intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Nội dung ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình

  1. Trường THCS Tân Bình NỘI DUNG ÔN TẬP HK1 MÔN SINH 9 Họ tên: NĂM HỌC 2021_2022 …………………………………Lớp:……… PHẦN LÝ THUYẾT 1. Lai phân tích: - KN: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Phương pháp: Cho cá thể mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn: + Nếu kết quả phép lai đồng tính (100 trội) thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA). + Nếu kết quả phép lai phân tính (1 trội : 1 lặn) thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa). - Mục đích của lai phân tích: Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (kiểm tra độ thuần chủng của sinh vật có ý nghĩa trong chọn giống). CHƯƠNG 2: NHIỄM SẮC THỂ 2. Quan sát hình nhận biết các kì và trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong quá trình giảm phân (Nội dung trong bài 10 – Giảm phân). Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân. Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - Các NST kép xoắn, co ngắn - NST co ngắn lại thấy rõ bộ NST kép trong bộ NST đơn bội - NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo. Kì giữa - Các NST kép tương đồng tập trung - NST kép tập trung thành một hàng và xếp song song thành hai hàng ở ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào bào Kì sau - Các NST kép trong cặp tương đồng - Từng NST kép tách nhau ở tâm phân ly độc lập với nhau về hai cực động thành hai NST đơn phân ly về của tế bào hai cực của tế bào Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong hai - Các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới tạo thành với số lượng đơn nhân mới tạo thành với số lượng đơn bội (n) kép. bội (n).
  2. 3. Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: Sự phối hợp các quá trình Nguyên phân, Giảm phân và Thụ tinh đã: - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể; - Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa. 4. Quan sát hình 12.2. Cơ chế NST xác định giới tính ở người → Trả lời các câu hỏi dưới hình. CHƯƠNG 3: ADN VÀ GEN 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN: Hình 16/trang 48 - Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra tạo thành 2 mạch khuôn - Các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn để tạo thành mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung ( A bổ sung với T ; G bổ sung với X ) - Nhờ đó 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu. 6. Nguyên tắc nhân đôi của AND (Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?): Vì ADN nhân đôi theo nguyên tắc: - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại. - Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn) , mạch còn lại được tổng hợp mới. 7. Mối quan hệ giữa Gen và ARN: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc: - ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu làm một mạch đơn của gen và theo nguyên tắc bổ sung. (A – U; T – A; G – X; X – G) - Do đó, trình tự các Nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các Nucleotit trên mạch mARN. 8. Mối quan hệ gen và tính trạng: ➢ Sự tổng hợp phân tử Protein: - Phân tử Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là mạch mARN và theo Nguyên tắc bổ sung A –U, G – X. - Tương quan cứ 3 Nucleotit tương ứng với một Axit amin. ➢ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện theo sơ đồ sau: Gen (1 đoạn ADN) 1 mARN 2 prôtêin 3 tính trạng • 1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN • 2: mARN là khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin cấu tạo nên prôtêin • 3: prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
  3. - Bản chất của mối liên hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. - Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong sơ đồ: • 1: A – U ; T – A; G – X; X – G • 2: A – U; G – X và ngược lại CHƯƠNG 4: BIẾN DỊ 9. Quan sát hình 21.1/trang 62sgk và trả lời các câu hỏi: ➢ Đột biến gen là gì? Các dạng của đột biến gen? - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Gồm các dạng: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit ➢ Nguyên nhân phát sinh đột biến gen? Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. ➢ Hậu quả đột biến gen? Sự biến đổi trong cấu trúc gen → biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa → biến đổi ở kiểu hình. Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn. Các gen lặn muốn biểu hiện ra kiểu hình phải ở thể đồng hợp. ➢ Vai trò của đột biến gen? Đột biến gen thường có hại nhưng cũng có khi có lợi - VD có hại: đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp diệp lục ở lúa, gây dị dạng ở lợn. - VD có lợi: đột biến ở lúa làm cây cứng và nhiều bông ➢ Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Vì biến đổi gen phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin PHẦN BÀI TẬP I. BÀI TẬP CHƯƠNG III: ADN – ARN 1. Bài tập về AND: 1.1. Hoàn chỉnh phân tử AND
  4. ❖ Phương pháp: - Bước 1: Viết lại mạch đơn đề bài cho - Bước 2: Dựa vào NTBS tìm ra mạch 2 (NTBS: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại). - Bước 3: Viết nối liên kết giữa các Nucleotit bổ sung giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN. ❖ Lưu ý: - ADN có 2 mạch đơn liên kết với nhau. - ADN gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X Câu 1:Giả sử mạch 1 của gen (ADN) có trình tự như sau: - A–T–G–X-T–X–G–T–A–G–T–A- Hãy hoàn chỉnh đoạn gen trên. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 1.2. Tính số Nucleotit – số liên kết Hidro: ❖ Công thức: - A = T; G = X - Tổng số Nucleotit của Gen (AND): N = A+T+G+X = 2A + 2G = 2T + 2X - Tổng số liên kết Hidro của Gen: H = 2A + 3G = 2T + 3X Câu 2: Giả sử 1 phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A = 450; loại X = 300. Hãy : - Tính số lượng Nucleotit của phân tử ADN (N). - Tính số liên kết Hidro (H) của phân tử ADN. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Một gen có tổng số nuclêôtit (nu) là 3000 nu. Trong đó, số nuclêôtit loại A (ađênin) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. + Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. + Tính số liên kết hidro của gen.
  5. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2. Bài tập về mối quan hệ giữa Gen (AND) và ARN: 2.1. Viết mạch ARN được tổng hợp từ Gen ❖ Phương pháp: - Bước 1: Xác định mạch đơn làm mạch khuôn (đề bài cho hoặc tự chọn) - Bước 2: Từ mạch khuôn dựa vào NTBS tìm ra mạch ARN (NTBS: A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X và ngược lại). ❖ Lưu ý: - ARN có 1 mạch đơn. - ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X Câu 4: Giả sử 1 đoạn gen (ADN) có trình tự như sau: Mạch 1 - G – T – A – X – A – X – T – G – A – T – X – A- Mạch 2 - X – A – T – G – T – G – A – X – T – A – G – T- Hãy xác định trình tự mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Hãy xác định trình tự mạch mARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen? …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. 2.2. Viết mạch AND đã tổng hợp mạch ARN ❖ Phương pháp: - Bước 1: Từ mạch mARN theo NTBS(A liên kết với T; U liên kết với A; G liên kết với X)→ mạch khuôn của gen - Bước 2: Từ mạch khuôn dựa vào NTBS tìm ra mạch ADN (NTBS: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại).
  6. ❖ Lưu ý: - ADN có 2 mạch đơn liên kết với nhau. - ADN gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X Câu 5:Giả sử mạch mARN có trình tự như sau: A- U- X- U – A- G – G – A – U – X – A – G Hãy viết đoạn gen (ADN) đã tổng hợp nên mạch mARN trên …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 6:Giả sử mạch mARN có trình tự như sau: U - A- G – G - X – A- U – X – U – A – X – U – G Hãy viết đoạn gen (ADN) đã tổng hợp nên mạch mARN trên …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… II. BÀI TẬP CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ Bài tập về đột biến gen Câu 7: Gen D có tổng số Nucleotit (N)=2100 nucleotit, số Nucleotit loại X chiếm 20% tổng số Nucleotit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp G-X thành gen d. Hãy xác định: a. Số nucleotit mỗi loại của gen D. b. Số nucleotit mỗi loại của gen d. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  7. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… Câu 9: Gen D có số nucleotit loại A = 900 và có G=2/3 A. Gen D bị đột biến mất 2 cặp A-T thành gen d. Hãy xác định: a. Số nucleotit mỗi loại của gen D. b. Số nucleotit mỗi loại của gen d. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Câu 16: Một gen có tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 22% tổng số nucleoti của gen. Gen bị đột biến không làm thay đổi tổng số Nucleotit nhưng làm giảm 2 liên kết hidro. Hãy xác định: a. Số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến. b. Số nucleotit mỗi loại của gen sau khi đã đột biến. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 10: Cho các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là không đúng? Giải thích ?
  8. a. Ở các loài sinh vật, con đực có cặp NST giới tính XY, còn con cái có cặp NST giới tính là XX. b. Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân và diễn ra ở tất cả các tế bào trưởng thành. c. ADN và ARN có tính đặc thù và đa dạng do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các Nucleotit. d. ADN thực hiện một chức năng quan trọng là lưu giữ thông tin di truyền. e. Ý nghĩa của nguyên phân là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. f. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở tất cả các loài sinh vật. g. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, NST nhân đôi ở các kì trung gian trong suốt quá trình. h. Trong kì đầu của nguyên phân, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp, bắt chéo và có thể trao đổi đoạn cho nhau. i. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ (2n NST), qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 2 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội kép (nNST kép), là cơ sở để hình thành giao tử. j. Nhiễm sắc thể giới tính không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  9. III. Cách xác định giao tử: 1. Xác định số loại giao tử: Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau . Ví dụ 1: - Kiểu gen AA có 0 cặp dị hợp => 20 = 1 loại giao tử là: A - Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là: - A, a - Kiểu gen AaBb có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử 2. Cách xác định các giao tử Xác định thành phần các giao tử bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi gen xếp về một nhánh , giao tử là tổng các gen của mỗi nhánh (tính từ gốc lên ngọn) Ví dụ 2 : Xác định các loại giao tử của kiểu gen AABb và AaBb: Kiểu gen AABb: B AB  Kiểu gen AABb có 2 loại giao tử: AB và Ab A b Ab Kiểu gen AaBb: B AB A b Ab  Kiểu gen AaBb có 4 loại giao tử: AB, Ab, aB và ab B aB a b ab Vận dụng: Hãy xác định giao tử của các kiểu gen sau (Không cần viết sơ đồ, chỉ ghi kết quả): a. AaBB : …………………………………………………………… b. Aabb: ……………………………………………………………… c. aaBb : ……………………………………………………………… d. AABB: ……………………………………………………………. IV. Cách đọc kiểu gen – viết kiểu hình: 1. Cách quy ước gen: - Tính trạng trội quy ước bằng chữ cái in hoa (A, B, D…)
  10. - Tính trạng lặn quy ước bằng chữ cái in thường (a, b, d…) - Cùng 1 loại tính trạng quy ước cùng 1 loại chữ cái. Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: Hạt vàng trội hơn so với hạt xanh; vỏ trơn trội hơn so với hạt nhăn. Gọi : gen A quy định hạt vàng; gen a quy định hạt xanh gen B quy định vỏ trơn; gen b quy định vỏ nhăn. 2. Cách xác định kiểu hình của các kiểu gen: - Kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp → kiểu hình mang tính trạng trội Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A - hạt vàng, gen a - hạt xanh; gen B - vỏ trơn, gen b - vỏ nhăn. Kiểu gen AA và Aa có kiểu hình: Hạt vàng Kiểu gen BB và Bb có kiểu hình: Vỏ trơn - Kiểu gen đồng hợp lặn → kiểu hình mang tính trạng lặn Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A - hạt vàng, gen a - hạt xanh; gen B - vỏ trơn, gen b - vỏ nhăn. Kiểu gen aa có kiểu hình : hạt xanh; Kiểu gen bb có kiểu hình : vỏ nhăn 3. Cách xác định kiểu gen của các kiểu hình: Lưu ý: - Kiểu gen luôn viết thành các cặp gen ( 2 gen quy định cho 1 tính trạng); - Gen trội luôn viết trước gen lặn; - 1 kiểu hình có thể viết được nhiều kiểu gen Ví dụ: Ở đậu Hà Lan: gen A - hạt vàng, gen a - hạt xanh; gen B - vỏ trơn, gen b - vỏ nhăn. KH hạt vàng có KG: AA; Aa; KH hạt xanh có KG: aa KH Vỏ trơn có KG: BB; Bb; KH Vỏ nhăn có KG: bb Vận dụng: Ở đậu Hà Lan: gen D – thân cao ; gen d - thân lùn ; gen E – quả lục gen e – quả vàng. 1. Hãy xác định kiểu hình của các kiểu gen sau: a. DDEE: …………………………………………………………….. b. DdEe: ……………………………………………………………… c. DDee: ……………………………………………………………… d. ddEe: ………………………………………………………………. 2. Hãy xác định kiểu gen của các kiểu hình sau: a. Thân cao, quả vàng: ……………………………………………….. b. Thân lùn, quả lục: ……………………………………………….. c. Thân lùn, quả vàng: ………………………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2