intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nồng độ axit uric huyết thanh bệnh nhân vảy nến và mối liên quan với lâm sàng của bệnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định nồng độ AU huyết thanh bệnh nhân vảy nến tại bệnh viện Da liễu Trung ương; Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ AU với lâm sàng bệnh vảy nến tại bệnh viện Da liễu Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nồng độ axit uric huyết thanh bệnh nhân vảy nến và mối liên quan với lâm sàng của bệnh

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 in Stroke-Monitoring Study (SITS-MOST): An ob- 8. Bruce C. V. Campbell1†, Peter J. Mitchell2‡ A servational study. Lancet 2007; 369: 275-82. multicenter, randomized, controlled study to 5. Kleine JF, Wunderlich S, Zimmer C, investigate Extending the time for Thrombolysis in Kaesmacher, J. Time to rede-fine success? TICI Emergency Neurological Deficits with Intra-Arterial 3 versus TICI 2b recanalization in middle cere-bral therapy (EXTEND-IA) artery occlusion treated with thrombectomy. J 9. Jeffrey L Saver 1, Mayank Goyal Solitaire™ Neurointerv Surg 2017; 9: 117-21. with the Intention for Thrombectomy as Primary 6. Puck SS Fransen1,2, Debbie Beumer1,3 MR Endovascular Treatment for Acute Ischemic Stroke CLEAN, a multicenter randomized clinical trialof (SWIFT PRIME) trial: protocol for a randomized, endovascular treatment for acuteischemic stroke in controlled, multicenter study comparing the the Netherlands: study protocol for randomized Solitaire revascularization device with IV tPA with controlled trial . Fransen et al. Trials 2014, 15:343 IV tPA alone in acute ischemic stroke 7. b. Randomized Assessment of Rapid Endovascular 10. Đào Việt Phương. Nghiên cứu điều trị tắc động Treatment of Ischemic Stroke. This article was mạch lớn hệ tuần hoàn não trước trong vòng 6 giờ published on February11, 2015, at NEJM.org. đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết tĩnh mạch kết hợp với lấy huyết khối cơ học. Đại học y hà nội 2019. NỒNG ĐỘ AXIT URIC HUYẾT THANH BỆNH NHÂN VẢY NẾN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI LÂM SÀNG CỦA BỆNH Hoàng Thu Hường1 , Trần Lan Anh2, Lê Huyền My2 TÓM TẮT . Logistic regression analysis of 3 factors that can cause an increase in serum uric acid are sex, BMI and 34 Mục tiêu: Xác định nồng độ axit uric huyết thanh PASI; Results showed a positive relationship between bệnh nhân vảy nến và khảo sát mối liên quan giữa serum uric acid concentration with BMI (OR = 1.1; p nồng độ axit uric với lâm sàng bệnh vảy nến tại bệnh = 0.01) and PASI (OR = 1.2; p = 0.001) of psoriasis viện Da liễu Trung ương. Phương pháp: Mô tả cắt patients. Conclusion: Serum uric acid concentration ngang tiến cứu. Kết quả: Nồng độ axit uric huyết in psoriasis patients increased more than the control thanh trung bình của nhóm người bệnh vảy nến (367,3 group and factors that increase serum uric acid in ± 90,1µmol/L) cao hơn hẳn so với nhóm chứng (322,8 psoriasis patients are BMI and PASI. ± 68,5 µmol/L) với p < 0,0001. Phân tích hồi quy Keywords: Serum uric acid; psoriasis, PASI. logistic 3 yếu tố có thể gây tăng axit uric huyết thanh là giới tính, BMI và PASI cho thấy có mối liên quan thuận I. ĐẶT VẤN ĐỀ giữa nồng độ axit uric huyết thanh với chỉ số BMI (OR = 1,1; p = 0,01) và PASI (OR = 1,2; p = 0,001) ở Bệnh vảy nến (VN) chiếm khoảng 2 - 3% dân người bệnh vảy nến. Kết luận: Nồng độ axit uric huyết số thế giới, là một bệnh viêm mạn tính gây ra thanh ở người bệnh vảy nến tăng cao hơn hẳn so với bởi đa yếu tố bao gồm di truyền, miễn dịch và nhóm chứng và yếu tố làm tăng axit uric huyết thanh ở môi trường. Bệnh gây tổn thương ở da, móng, người bệnh vảy nến là chỉ số BMI và PASI. khớp và một số cơ quan nội tạng, tác động xấu Từ khóa: AU huyết thanh; vảy nến, PASI. đến chất lượng cuộc sống người bệnh và hiện SUMMARY vẫn chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu1. SERUM URIC ACID CONCENTRATION OF Trong bệnh VN, nồng độ axit uric (AU) huyết PSORIASIS PATIENT AND RELATIONSHIP thanh tăng có thể xảy ra do sự gia tăng tế bào WITH THE CLINICAL DISEASE biểu bì, làm tăng tốc độ chuyển hóa purin và AU Objectives: To identify the serum uric acid là sản phẩm của quá trình dị hóa. Sự liên quan concentration of psoriasis patients and survey của bệnh VN với nồng độ AU huyết thanh tăng relationship between uric acid concentration and có thể dẫn đến viêm khớp do gout và có nguy cơ clinical psoriasis at the Central Dermatology Hospital. cao gây ra các bệnh đi kèm khác do hậu quả của Method: Cross sectional description. Results: The average serum uric acid concentration of the psoriasis tăng AU máu2. patients group (367.3 ± 90.1 µmol/L) was more than Một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng the control group (322.8±68.5µmol/L) with p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 VN nặng có nguy cơ cao mắc các bệnh kèm theo 2.5 Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu: như bệnh mạch vành và hội chứng chuyển hóa 3. (Zα + Zβ)2 σ2 Do đó, việc kiểm soát nồng độ AU huyết thanh ở n= người bệnh VN rất quan trọng. δ2 Hầu hết các nghiên cứu khảo sát tình trạng tăng AU máu ở người bệnh VN và tìm hiểu về Giá trị trung bình của axit uric ở người bệnh các yếu tố liên quan chủ yếu được tiến hành ở VN 6,25 ±1,62 (mg/dl)8 thì σ = 1,62. các nước châu Âu và châu Mỹ. Theo hiểu biết Với α = 0,05; Zα = 1,96. Với β = 0,2; Zβ = 1,04. của chúng tôi, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu δ là sai số mong muốn của giá trị axit uric, nào báo cáo tỷ lệ tăng AU máu ở người bệnh VN trong nghiên cứu này chọn δ = 0,05. và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tăng AU Thay vào công thức ta có n = 95 người. Vậy máu ở người bệnh này. Vì vậy chúng tôi tiến cỡ mẫu tối thiểu của mỗi nhóm trong nghiên cứu hành nghiên cứu đề tài với 2 mục tiêu: là 95 người. 1. Xác định nồng độ AU huyết thanh bệnh 2.6 Phương pháp thu thập số liệu. Sau nhân VN tại bệnh viện Da liễu Trung ương. khi được sự đồng ý của Hội đồng Đạo đức trường 2. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ AU Đại học Y Hà Nội, lãnh đạo bệnh viện Da liễu với lâm sàng bệnh VN tại bệnh viện Da liễu Trung ương, Trưởng khoa Khám bệnh bệnh viện Trung ương. Da liễu Trung ương; nghiên cứu viên đến phòng khám Chuyên đề tiến hành thu thập số liệu. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Người bệnh đến khám hoặc nhập viện điều 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân VN trị được chẩn đoán mắc bệnh VN thỏa mãn tiêu các thể đến khám hoặc điều trị nội trú tại Bệnh chuẩn đều được mời tham gia vào nghiên cứu. viện Da liễu Trung ương từ tháng 08/2019 - - Người bệnh đồng ý tham gia được ký giấy 09/2020. đồng thuận. + Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân - Nghiên cứu viên tiến hành thu thập số liệu - Nhóm bệnh: bệnh nhân đến khám hoặc theo bệnh án nghiên cứu mẫu. điều trị nội trú được chẩn đoán là mắc bệnh VN 2.7 Các chỉ số nghiên cứu tại Bệnh viện Da liễu Trung ương. - Tuổi, giới, BMI, tiền sử gia đình, tuổi khởi - Nhóm chứng: người nhóm bệnh da khác có phát bệnh, thời gian mắc bệnh. xét nghiệm kiểm tra AU. Nhóm chứng được mời - Thể lâm sàng: VN thông thường, VN thể ngẫu nhiên có tương đồng về giới, tuổi, chiều nặng: đỏ da toàn thân, VN mủ, viêm khớp VN. cao, cân nặng phù hợp với nhóm bệnh. - Phân bố thương tổn: da đầu, móng, nếp - Người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu. gấp, khớp. + Tiêu chuẩn loại trừ - Chỉ số độ nặng VN (PASI) được phân độ - Người bệnh có tiền sử tăng AU máu trước như sau: khi mắc bệnh VN. +Mức độ nhẹ: PASI < 10 - Người bệnh nghiện rượu. +Mức độ vừa: 10 ≤ PASI < 20 - Người bệnh dùng thuốc ảnh hưởng đến +Mức độ nặng: PASI ≥ 20 nồng độ AU huyết thanh trong vòng 6 tháng bao - Nồng độ AU huyết thanh tăng khi: nam ≥ gồm: ciclosporin, isotretinoin, thuốc lợi tiểu 420 μmol/L, nữ ≥ 340 μmol/L. (furosemide, thiazide, ethacrynic axit), 2.8 Phương pháp xử lý số liệu. Sử dụng salicylates, ketoconazole, theophylline, phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu. Tính giá pyranzinamide, ethambutol. trị trung bình, tỷ lệ phần trăm. Dùng phép kiểm - Người bệnh mắc các bệnh làm tăng AU và Fisher để kiểm định sự khác biệt các tỷ lệ máu: bệnh suy tủy, bệnh bạch huyết, bệnh tan và phép kiểm student t-test để so sánh 2 trung máu bẩm sinh, ung thư, suy thận mạn, suy giáp, bình. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p cường cận giáp, nhiễm toan chuyển hóa.
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 (n=240) (n=122) Tăng 85(35,4%) 10(8,2%) 0,0001 TB ± ĐLC 46,7±18,1 45,9±18,1 Bình thường 155(64,6%) 112(91,8%) Tuổi 0,6 (min-max) (15 - 88) (15 - 85) Nhận xét: Nồng độ AU huyết thanh trung Giới Nam 161(67,1%) 82(67,2%) bình ở nhóm chứng là 322,8 ± 68,5 µmol/L. 0,9 tính Nữ 79(32,9%) 40(32,8%) Nồng độ AU huyết thanh trung bình ở nhóm Nhận xét: Tuổi từ 15 đến 88, trung bình người bệnh VN là 367,3 ± 90,1 µmol/L. Nồng độ 46,7 ±18,1 tuổi. Không có sự khác biệt có ý AU huyết thanh ở nhóm người bệnh VN cao hơn nghĩa thống kê về tuổi giữa 2 nhóm người bệnh có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (p VN và nhóm chứng với p = 0,4. Tỷ lệ nam nhiều 0,05 (Bảng 3.1). Kết quả cho thấy người bệnh VN chủ yếu là nam tương tự như kết quả nghiên cứu Nguyễn Trọng Hào6 (2016). Chỉ Biểu đồ 3.1: Phân bố theo điểm PASI số BMI ở người bệnh VN trung bình là 21,7 ± Nhận xét: Trong 225 người bệnh VN đánh 3,1; thấp nhất là 16,4; cao nhất là 29,5. Nhóm giá được chỉ số PASI: chỉ số PASI trung bình là có chỉ số BMI bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất 14,0 ± 12,2; thấp nhất 0,4 và cao nhất 52. 44,6%. Nhóm tiền sử gia đình có người mắc Nhóm PASI nhẹ chiếm tỷ lệ cao nhất 56,4%. bệnh là 18 người (7,5%). Tuổi khởi phát bệnh 3.2 Nồng độ AU huyết thanh của đối thấp nhất là 5 tuổi, cao nhất là 80 tuổi. Nhóm tượng nghiên cứu khởi phát bệnh
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 lượt là 77,9% và 67,9% (Bảng 3.2). Trong 225 < 10) 323,9 ± 69,3 µmol/L. Nồng độ AU huyết người bệnh VN đánh giá được chỉ số PASI kết thanh tăng theo mức độ nặng của bệnh với p quả cho thấy chỉ số PASI trung bình là 14,0 ±
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1