intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập chương V môn Hóa 12

Chia sẻ: Lê Thị Diễm Hương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

111
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để ôn tập tốt môn Hóa chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT mời các bạn cùng tham khảo tài liệu “Ôn tập chương V môn Hóa 12”. Tài liệu hệ thống lý thuyết và đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm về Kim loại và Hợp kim sẽ giúp các bạn nắm chắc phần này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập chương V môn Hóa 12

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG V MÔN HÓA 12 CHƯƠNG V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIM LOẠI VÀ HỢP KIM. A.LÍ THUYẾT : KIM LOẠI VÀ HỢP KIM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại.  Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh). Biết được : Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim. Kĩ năng  Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại.  Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại  Khái niệm và ứng dụng của hợp kim DÃY ĐIỆN HÓA CHUẨN CỦA KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Khái niệm cặp oxi hoá  khử, suất điện động chuẩn của pin điện hoá.  Thế điện cực chuẩn của cặp ion kim loại/ kim loại, dãy thế điện cực chuẩn của kim loại và ý nghĩa của dãy thế điện cực. Kĩ năng  Dự đoán được chiều phản ứng oxi hoá  khử dựa vào dãy thế điện cực.  Giải được bài tập : Tính suất điện động chuẩn của pin điện hoá, bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó SỰ ĐIỆN PHÂN A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Khái niệm về sự điện phân. Hiểu được : Bản chất các phản ứng xảy ra trên các điện cực và ứng dụng của sự điện phân.
  2. Kĩ năng Viết sơ đồ điện phân, phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân trong một số trường hợp đơn giản. B. Trọng tâm  Bản chất phản ứng xảy ra trên các điện cực và các trường hợp điện phân. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Các khái niệm : ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá và điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.  Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. Kĩ năng  Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.  Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm  Ăn mòn điện hóa học ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại : Phương pháp điện phân, nhiệt luyện, thuỷ luyện. Biết được : Định luật Farađay và biểu thức tính khối lượng các chất thu được ở các điện cực. Kĩ năng  Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ,... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.  Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể.  Giải được bài tập : Tính khối lượng kim loại bám trên các điện cực hoặc các đại lượng có liên quan dựa vào công thức Farađay, bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Các phương pháp điều chế kim loại KIM LOẠI KIỀM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.  Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (tác dụng với nước, axit, phi kim).  Phương pháp điều chế, ứng dụng của kim loại kiềm.
  3. Kĩ năng  Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện phân và phương trình hoá học điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.  Giải được bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm  Phương pháp điều chế kim loại kiềm MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Một số ứng dụng quan trọng của một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được : Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (có tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng  Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hoá học của một số hợp chất kim loại kiềm.  Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất một số hợp chất.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số hợp chất.  Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp chất phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. KIM LOẠI KIỀM THỔ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được :  Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.  Tính chất hoá học : Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng  Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.  Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hoá học.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.  Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ  Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức
  4. Hiểu được :  Tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O  Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Kĩ năng  Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của Ca(OH)2.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.  Nhận biết một số ion kim loại kiềm thổ bằng phương pháp hoá học.  Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm  Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3.  Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng B. BÀI TẬP : .1 So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại : A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. B. thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn . C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học. D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn. .2 Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?* A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p6. .3 Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại ? A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm. B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương. C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương . D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm. .4 Mạng tinh thể kim loại gồm có : A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân. D. ion kim loại và các electron độc thân. .5 Cho cấu hình electron : 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ? A. K+, Cl, Ar. B. Li+, Br, Ne. C. Na+, Cl, Ar. D. Na+, F–, Ne . .6 Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm A của nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại: A) Nhóm I ( trừ hidro ). B) Nhóm I ( trừ hidro ) và II . C) Nhóm I ( trừ hidro ), II và III. D) Nhóm I ( trừ hidro ), II, III và IV. .7 Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết: A) Ion . B) Cộng hoá trị.
  5. C) Kim loại . D) Kim loại và cộng hoá trị. .8 Phát biểu nào không đúng khi nói về nguyên tử kim loại: A) Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ. B) Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim. C) Năng lượng ion hoá của kim loại lớn. D) Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu. .9 Kim loại có các tính chất vật lý chung là:* A) Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B) Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. C) Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. D) Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. .10 Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do: A) Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. B) Trong kim loại có các electron hoá trị. C) Trong kim loại có các electron tự do. D) Các kim loại đều là chất rắn. 11 Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba. C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg. 12 Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thứ tự: A) Cu < Al < Ag B) Al < Ag < Cu C) Al < Cu < Ag. D) Ag < Cu < Al. 13 Trong số các kim loại: Nhôm, sắt, đồng, chì, crôm thì kim loại cứng nhất là: A) Crôm. B) Nhôm C) Sắt D) Đồng 14 Tính chất hoá học chung của kim loại M là: A) Tính khử.. B) Tính oxi hoá. C) Tính khử và tính oxi hoá. D) Tính hoạt động mạnh. 15 Tính chất hoá học chung của ion kim loại Mn+ là: A) Tính khử. B) Tính oxi hoá. C) Tính khử và tính oxi hoá. D) Tính hoạt động mạnh. 16 Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là: A) Đều là chất khử. B) Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử. C) Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá. D) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử. 17 Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) : A) S. B) Cl2. C) Dung dịch HNO3. D) O2 * 18 Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là: A) Cu, Ag, Fe B) Al, Fe, Ag C) Cu, Al, Fe D) CuO, Al, Fe. 19 Phương trình hoá học nào dưới đây biểu thị đúng sự bảo toàn điện tích ? A) Fe → Fe2+ + 1e B) Fe2+ + 2e → Fe3+. C) Fe → Fe2+ + 2e. D) Fe + 2e → Fe3+. 20 Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây ? A) Nhường electron và tạo thành ion âm. B) Nhường electron và tạo thành ion dương .
  6. C) Nhận electron để trở thành ion âm. D) Nhận electron để trở thành ion dương. 21 Theo phản ứng hoá học : Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu , để có sản phẩm là 0,1 mol Cu thì khối lượng sắt tham gia phản ứng là:* A) 2,8g. B) 5,6g. C) 11,2g. D. 56g. 22 Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại A) Vàng. B) Bạc. C) Đồng. D) Nhôm. 23 Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ? A) Bạc B) Vàng. C) Nhôm. D) Đồng. 24 Kim loại nào sau đâu mềm nhất trong các kim loại? A) Liti. B) Xesi. C) Natri. D) Kali. 25 Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ? A) Vonfram. B) Sắt. C) Đồng. D) kẽm. 26 Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ? A) Liti. B) Natri. C) Kali. D) Rubidi. 27 Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 . Nguyên tố đó là :* A) bạc. B) đồng. C) chì. D) sắt. Cho: Ag (Z = 47) ; Cu (Z= 29) ; Pb (Z = 82) ; Fe ( Z = 26) 28 Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây ? A) Canxi. B) Bari. C) Nhôm. D) Sắt. Cho : Ca ( Z = 20) ; Ba (Z = 56) ; Al (Z = 13) ; Fe (Z = 26) 29 Hoà tan kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra. Kim loại M là:* A) Cu B) Pb C) Mg . D) Ag 30 Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3đ nóng và axit H2SO4đ nóng là: A) Pt, Au . B) Cu, Pb B) Ag, Pt D) Ag, Pt, Au 31 Trường hợp không xảy ra phản ứng là: A) Fe + (dd) CuSO4 B) Cu + (dd) HCl . C) Cu + (dd) HNO3 D) Cu + (dd) Fe2(SO4)3 32 Cho cùng một số mol ba kim loại X, Y, Z ( có hoá trị theo thứ tự là 1, 2, 3) lần lượt phản ứng hết với HNO3 loãng tạo thành khí NO duy nhất. Kim loại tạo thành khí NO nhiều nhất là: A) X B) Y C) Z . D) không xác định được. 33 Cho dung dịch CuSO4 chảy chậm qua lớp mạt sắt rồi chảy vào một bình thuỷ tinh, hiện tượng không đúng là:* A) Dung dịch trong bình thuỷ tinh có màu vàng. B) Lượng mạt sắt giảm dần. C) Kim loại đồng màu đỏ bám trên mạt sắt. D) Dung dịch trong bình thuỷ tinh có màu lục nhạt. 34 Hoàn thành nội dung sau bằng cụm từ nào dưới đây ? Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các ... trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được. A) ion dương kim loại B) electron tự do. C) mạng tinh thể kim loại D) nguyên tử kim loại 35 Dãy nào chỉ gồm các kim loại nhẹ ? A. Li, Na, K, Mg, Al.
  7. B. Li, Na, Zn, Al, Ca. C. Li, K, Al, Ba, Cu. D. Cs, Li, Al, Mg, Hg. 36 Trong mạng tinh thể kim loại : A. ion dương và electron tự do đứng yên ở nút mạng tinh thể. B. ion dương và electron tự do cùng chuyển động tự do trong không gian mạng tinh thể. C. ion dương dao động liên tục ở nút mạng và các electron tự do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương. D. electron tự do dao động liên lục ở nút mạng và các ion dương chuyển động hỗn loạn giữa các nút mạng. 37 Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: (1) Cu(NO3)2; (2) Pb(NO3)2; (3) Zn(NO3)2 Nhúng 3 lá kẽm( giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối lượng mỗi lá kẽm sẽ:* A) X tăng, Y giảm, Z không đổi. B) X giảm, Y tăng, Z không đổi. C) X tăng, Y tăng, Z không đổi. D) X giảm, Y giảm, Z không đổi. 38 Cho Na kim loại lượng dư vào dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa là: A) Cu(OH)2. B) Cu C) CuCl D) A, B, C đều đúng. 39 Cặp gồm 2 kim loại đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A) Zn, Fe B) Fe,Al . C) Cu, Al D) Ag, Fe 40 Cho 51,6g hỗn hợp X gồm bột các kim loại Ag và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (đktc). Nếu gọi x và y lần lượt là số mol của Ag và Cu trong 51,6 g hỗn hợp thì phương trình đại số nào sau không đúng: A) 108x + 64y = 51,6 B) x/3 + 2y/3 = 0,3 C) x + 2y = 0,9 D) x + y = 0,3. 41 Từ các hoá chất cho sau: Cu, Cl2, dung dịch HCl, dung dịch HgCl2, dung dịch FeCl3. Có thể biến đổi trực tiếp Cu thành CuCl2 bằng: A) 1 cách B) 2 cách khác nhau. B) 3 cách khác nhau D) 4 cách khác nhau. 42 Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là:* A) 5,76g. B) 6,08g C) 5,44g D) 7,56g 43 Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là : A) Cu3Zn2. B) Cu2Zn3 C) Cu2Zn D) CuZn2 44 Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối luợng của hợp kim là: A) 80%Al và 20%Mg. B) 81%Al và 19%Mg. C) 91%Al và 9%Mg. D) 83%Al và 17%Mg. 45 Nung một mẫu gang có khối luợng 10g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối luợng cacbon trong mẫu gang là: A) 4,8%. B) 2,2%. C) 2,4%. D) 3,6%. 46 Khi hoà tan 7,7g hợp kim gồm natri và kali vào nuớc thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm khối luợng của các kim loại trong hợp kim là :* A) 25,33% K và 74,67% Na. B) 26,33% K và 73,67% Na.
  8. C) 27,33% K và 72,67% Na. D) 28,33% K và 71,67% Na. 47 Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là : A) Fe, Zn, Li, Sn. B) Cu, Pb, Rb, Ag. C) K, Na, Ca, Ba.. D) Al, Hg, Cs, Sr. 48 Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm bao nhiêu gam ? A) 15,5g. B) 0,8g. C) 2,7g. D) 2,4g. 49 Cho 4,8g một kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là :* A) Zn. B) Mg. C) Fe. D) Cu. 50 Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là: A) 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. 51 Nung nóng 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh ( không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra ( đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là: A) 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít. 52 Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó . Xác định kim loại ? A) Al . B) Fe C) Cr D) Ga Cho : Al = 27 ; Fe = 56 ; Cr = 52 ; Ga = 70 53 Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) cấu tạo nguyên tử đều giống nhau về A. số eclectron hóa trị. B. bán kính nguyên tử. C. số lớp eclectron. D. số electron ngoài cùng. 54 Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên – 2+ tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ;Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA;Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ;Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA . 55 Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 6. C. 7. D. 2 56 Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. 57 Trong một nhóm A , trừ nhóm VIIIA , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 58 Câu nói hoàn toàn đúng là:* A) Cặp oxi hoá khử của kim loại là một cặp gồm một chất oxi hoá và một chất khử.
  9. B) Dãy điện hoá của kim loại là một dãy những cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các kim loại và chiều giảm dần tính khử của các ion kim loại. C) Kim loại nhẹ là kim loại có thể dùng dao cắt ra. D) Fe2+ có thể đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng khác. 59 Vai trò của Fe3+ trong phản ứng Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 là: A) chất khử.B) chất bị oxi hoá. C) chất bị khử. D) chất trao đổi. + 2+ 2+ 2+ 2+ 60 Các ion kim loại Ag , Fe , Ni , Cu , Pb có tính oxi hóa tăng dần theo chiều: A) Fe2+< Ni2+ < Pb2+
  10. A) 1,0V. B) 0,48V. C) 0,78V. D) 0,96V. o o Biết : ECr / Cr = –0,74 V ; E Ni / Ni = –0,26 V. 3 2 70 Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu trong dung dịch, nhận thấy A) khối lượng kim loại Zn tăng. B) khối lượng của kim loại Cu giảm. C) nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D) nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.. 71 Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của: A) AgNO3 . B) HCl C) NaOH D) H2SO4 72 Ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại : A. Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. B. Cho phép dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử. C. Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử. D. Cho phép dự đoán tính chất oxi hoá – khử của các cặp oxi hoá – khử. 73Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu trong dung dich , nhận thấy : A. khối lượng kim loại Zn tăng . B. khối lượng của kim loại Cu giảm. C. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. D. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. o o 74 Cho biết : E Ag / Ag = +0,80 V và E Hg / Hg = +0,85 V.  2 Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra được ? A. Hg + Ag+ → Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag → Hg + Ag+. C. Hg2+ + Ag+ → Hg + Ag. D. Hg + Ag → Hg2+ + Ag+. 75bChất nào sau đây có thể oxi hoá được ion Fe2+ thành ion Fe3+ ? A. Cu2+ B. Pb2+ C. Ag+. D. Au 76Trong phản ứng : 2Ag + Zn → 2Ag + Zn2+ + Chất oxi hoá mạnh nhất là : + A. Ag . B. Zn. C. Ag. D. Zn2+. 77 Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Để loại được tạp chất có thể dùng : A. bột Cu dư, sau đó lọc. B. bột Fe dư, sau đó lọc. C. bột Zn dư, sau đó lọc. D. bột Na dư, sau đó lọc. 78 Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hãy tính khối lượng đồng bám trên lá sắt, biết khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. A. 1,2 g B. 3, 5 g. C. 6,4 g . D. 9,6 g 79 Để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy thuỷ ngân này trong dung dịch (dư) của : A. Hg(NO3)2. B. Zn(NO3)2 C. Sn(NO3)2 D. Pb(NO3)2
  11. 80 Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của: A) AgNO3. B) HCl C) NaOH D) H2SO4 81 Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A) 5,4g. B) 2,16g. C) 3,24g. D) 2,34g. 82 Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 ( đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 83 Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân . A. bột sắt. B. bột lưu huỳnh. C. bột than. D. nước. 84 Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe ( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 33,95 g. B. 35,20 g. C. 39,35 g. D. 35,39 g.* 85 Cho 0,1mol Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch thu được chứa: A) AgNO3 B) Fe(NO3)3 C) AgNO3 và Fe(NO3)2 D) AgNO3 và Fe(NO3)3. 86 Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn: Cu + 2Ag+ = Cu2+ + 2 Ag. Trong các kết luận sau, kết luận sai là: A) Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+. B) Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. C) Cu có tính khử mạnh hơn Ag. D) Ag có tính khử mạnh hơn Cu. 87 Giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều : A. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh hơn và chất khử mạnh hơn. B. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử mạnh hơn. C. chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. D. chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh nhất và chất khử yếu hơn. 88 Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:( ion đặt trước sẽ bị khử trước) A) Ag+, Pb2+,Cu2+ B) Pb2+,Ag+, Cu2 C) Cu2+,Ag+, Pb2+ D) Ag+, Cu2+, Pb2+. 89 Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10mol Al thì có 1mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là : A. 81%Al và 19%Ni. B. 82%Al và 18%Ni . C. 83%Al và 17%Ni. D. 84%Al và 16%Ni. 90 Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896ml H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là : A. 27,9%Zn và 72,1%Fe . B. 26,9%Zn và 73,1%Fe. C. 25,9%Zn và 74,1%Fe. D. 24,9%Zn và 75,1%Fe.
  12. 91 Hợp kim không được cấu tạo bằng loại tinh thể nào ? A. Tinh thể hỗn hợp. B. Tinh thể ion . C. Tinh thể dung dịch rắn. D. Tinh thể hợp chất hoá học. 92 Những tinh thể được tạo ra sau khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp tan vào nhau, gọi là : A. Tinh thể hỗn hợp. B. Tinh thể dung dịch rắn . C. Tinh thể hợp chất hoá học. D. Cả A, B, C. 93 . Hợp chất hoá học trong hợp kim (có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học) có kiểu liên kết là : A. Kim loại. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. cả A, B, C. 94 So sánh tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim với các kim loại trong hỗn hợp ban đầu : A. Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều tốt hơn các kim loại ban đầu. B. Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều kém hơn các kim loại ban đầu. C. Tính dẫn điện của hợp kim tốt hơn, còn tính dẫn nhiệt thì kém hơn các kim loại ban đầu. D. Tính dẫn điện của hợp kim kém hơn, còn tính dẫn nhiệt thì tốt hơn các kim loại ban đầu. 95 . So sánh nhiệt độ nóng chảy của hợp kim và các kim loại trong hỗn hợp ban đầu : A. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn. B. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn . C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. D. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy nằm trong khoảng nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất của các kim loại ban đầu. 96 Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. 97 Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. 98 X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+ /Fe2+ đứng trước Ag+ /Ag) A. Fe, Cu . B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. 99 Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4 . B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0. 100 Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
  13. 101 Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 gam . B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. 102 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08 . D. 0,64. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. 103 Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại ? A. O2. B. CO2. C. H2O. D. N2. 104. Phản ứng hoá học nào xảy ra sự ăn mòn kim loại ? A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng oxi hoá – khử. C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng axit – bazơ. 106 Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm ? A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Na. 106. Câu nào đúng trong các câu sau đây ? Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra : A. sự oxi hóa ở cực dương . B. Sự khử ở cực âm. C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm. D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương . 107. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là : A. kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. thép cacbon để trong không khí ẩm. C. đốt dây sắt trong khí O2 . D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng . 108 . Một sợi dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn . B. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. C. Đồng bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 109 . Sự ăn mòn kim loại không phải là : A. Sự khử kim loại . B. Sự oxi hoá kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 110. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng . D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 111 Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là : A. thiếc. B. Sắt . C. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau. D. không kim loại nào bị ăn mòn. 112 Sau một ngày hoạt động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiếc bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường. C. Để không làm bẩn quần áo khi làm việc.
  14. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn . 113. Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thầy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ? A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohidric. 114. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là : A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hóa học. D. sự ăn mòn điện hoá học. 115 : “ăn mòn kim loại “ là sự phá huỷ kim loại do : A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh. B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện. D. Tác động cơ học. 116 Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có: A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn. B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn. C. Dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng. D. Cả B và C cùng xảy ra. 117 Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra: A) ăn mòn hoá học. B) ăn mòn điện hoá . C) ăn mòn hoá học và điện hoá. D) sự thụ động hoá. 118 Sự ăn mòn một vật bằng gang hoặc thép trong không khí ẩm ở cực dương xảy ra quá trình. A. Fe0 → Fe2+ + 2e B. Fe0 → Fe3+ + 3e C. 2H2O + O2 + 4e → 4OH– . D. 2H+ + 2e → H2 119 Chất chống ăn mòn có đặc tính A. làm thay đổi tính chất vốn có của axit và kim loại. B. không làm thay đổi tính chất vốn có của axit và kim loại. C. chỉ làm thay đổi tính chất vốn có của axit : axit không còn phản ứng được với kim loại. D. chỉ làm cho bề mặt của kim loại trở nên thụ động đối với axit. . 120 Bản chất của sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá có gì giống nhau ? A. Đều là phản ứng oxi hoá – khử . B. Đều là sự phá huỷ kim loại. C. Đều có kết quả là kim loại bị oxi hoá thành ion dương. D. Đều là sự tác dụng hoá học giữa kim loại với môi trường xung quanh. 121 Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó. D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng : ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học
  15. 122 Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 123. M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne = M biểu diễn: A) Tính chất hoá học chung của kim loại. B) Nguyên tắc điều chế kim loại. C) Sự khử của kim loại. D) Sự oxi hoá ion kim loại. 124 Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất: A) muối ở dạng khan. B) dung dịch muối . C) oxit kim loại. D) hidroxit kim loại. 125. Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào dung dịch Pb(NO3)2: A) Na B) Cu C) Fe. D) Ca 126 Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện ( nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng: A) Al, Cu B) Mg, Fe C) Fe, Ni. D) Ca, Cu 127 Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ? A. Cu2+, Mg2+, Pb2+. B. Cu2+, Ag+, Na+. C. Sn2+, Pb2+, Cu2+. D. Pb2+, Ag+, Al3+. 128 Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân ? A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4. C. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2. 129 Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ , ion Pb2+ di chuyển về : A. catot và bị oxi hoá. B. anot và bị oxi hóa. C. catot và bị khử. D. anot và bị khử. 130 Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện ? A. C + ZnO → Zn + CO. B. Al2O3 → 2Al + 3/2 O2. C. MgCl2 → Mg + Cl2 . D. Zn + 2Ag(CN)2 → Zn(CN)42– + 2Ag . – 131 Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là : A. phương pháp nhiệt luyện. B. phương pháp thủy luyện. C. phương pháp điện phân. D. phương pháp thủy phân. 132 Khi điên phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ? A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. B. Khí hidro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân. 133 Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 với dòng điện cường độ 6 A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45g. Kim loại đó là :
  16. A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. 134 Điện phân 200ml dung dịch KOH 2M ( D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là : A. 10,27%. B. 10,18%. C. 10,9%. D. 38,09%. 135 Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng) . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm : A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. 136 Địện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là : A. 1,28g. B. 0,32g. C. 0,64g. D. 3,20g. 137 Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ? A. Lưu huỳnh. B. Axit sunfuric. C. Sắt. D. Nhôm. 138 Điện phân nóng chảy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 10A, thời gian điện phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,25 mol kim loại M ở catot. Số oxi hoá của kim loại M trong muối là : A. +1. B. +2. C. +3. D. +4. 139 Điện phân NaBr nóng chảy, thu được Br2 là do có : A. sự oxi hoá ion Br– ở anot. B. Sự oxi hoá ion Br– ở catot. C. sự khử ion Br– ở anot. D. Sự khử ion Br– ở catot. 140 Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ? A. Zn + CuSO4  Cu + ZnSO4 .  B. H2 + CuO  Cu + H2O  C. CuCl2  Cu + Cl2  D. 2CuSO4 + 2H2O  2Cu + 2H2SO4 + O2  141 Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, người ta làm cách nào trong các cách sau : 1/ Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch AgNO3 . 2/ Điện phân dung dịch AgNO3 . 3/ Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó lọc lấy AgOH , đem đun nóng để được Ag2O sau đó khử Ag2O bằng CO hoặc H2 ở to cao . Phương pháp đúng là A:1 B : 1 và 2 . C: 2 D : Cả 1 , 2 và 3 142 Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. 143 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít. 144 Kim loại kiềm có thể được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây ? A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. 145 Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại
  17. A. kali. B. magie. C. nhôm. D. đồng. 146 Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở cực âm. Cường độ dòng điện là: A. 1,6A. B. 1,8A C. 16A D. 18A. 147 Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca… B. Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn. C. Các kim loại như Al, Zn, Fe… D. Các kim loại như Hg, Ag, Cu… 148 Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau 1/ Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy . 2/ Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn . 3/ Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao 4/ Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl , cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy Cách làm đúng là A . 1 và 4 B. Chỉ có 4 C . 1 , 3 và 4 D Cả 1 , 2 , 3 và 4. 149 Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại : A. Dùng điều chế các kim loại đứng sau hyđro. B. Dùng điều chế các kim loại đứng sau Al. C. Dùng điều chế các kim loại dể nóng chảy. D. Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy. 150 Cho các kim loại : Na, Ca, Al, Fe, Cu, Ag. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại ở trên ? A. 3 B. 4 C. 5 D.6. 151 Thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực bằng đồng. Sau một thời gian thấy : A. khối lượng anot tăng, khối lượng catot giảm. B. khối lượng catot tăng, khối lượng anot giảm. C. khối lượng anot, catot đều tăng. D. khối lượng anot, catot đều giảm. 152 Hòa tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 108g. B. 162g. C. 216g. D. 154g. 153 Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 ( các điện cực bằng graphit), mô tả nào sau đây là đúng ? A. Ở anot xảy ra sự khử ion Cu2+. B. Ở catot xảy ra sự oxi hoá phân tử H2O. C. Ở catot xảy ra sự khử ion Cu2+. D. Ở anot xảy ra sự oxi hoá ion SO42– . 154 Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện là 1,5A, thời gian 30 phút, khối lượng Ag thu được là : A. 6,0g. B. 3,02g. C. 1,5g D. 0,05g. 155 Cho phản ứng hóa học : Zn + Sn → Zn2+ + Sn 2+ So sánh tính oxi hóa và tính khử của các chất và ion nào sau đây là đúng ? Tính oxi hóa Tính khử A. Zn > Sn Sn2+ > Zn2+
  18. B. Zn < Sn Sn2+ < Zn2+ C. Sn2+ > Zn2+ Zn > Sn D. Sn2+ < Zn2+ Zn < Sn 156 Cho luồng H2 đi qua 0,8g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 0,672g chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là(%): A. 60 B. 80. C. 90 D. 75 157 Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của một kim loại hóa trị II, được 0,48g kim loại ở catôt. Kim loại đã cho là: A. Zn B. Mg. C. Cu D. Fe 158 Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là A : 0,64g và 0,112 lit B : 0,32g và 0,056 lít. C : 0,96g và 0,168 lít D : 1,28g và 0,224 lít 159 Cho 5,6g Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng A : 4,72g B : 7,52g . C : 5,28g D : 2,56g 160 Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của một kim loại hóa trị II, được 0,48g kim loại ở catôt. Kim loại đã cho là: A. Zn B. Mg . C. Cu D. Fe 161 Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là A : 0,64g và 0,112 lit B : 0,32g và 0,056 lít . C : 0,96g và 0,168 lít D : 1,28g và 0,224 lít 162 Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ . Ở catôt thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lit (đktc). Xác định M? A.Mg B.Cu C.Ca . D.Zn 163 Cho 6,4g hỗn hợp Mg - Fe vào dung dịch HCl (dư) thấy bay ra 4,48 lít H2(đktc) . Cũng cho hỗn hợp như trên vào dung dịch CuSO4 dư .Sau khi phản ứng xong thì lượng đồng thu được là A : 9,6g B.16g C.6,4g D.12,8g . 164 Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau: 1. Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp. 2. Điên phân KCl nóng chảy. 3. Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl 4. Dùng CO để khử K ra khỏi K2O 5. Điện phân nóng chảy KOH Chọn phương pháp thích hợp A.Chỉ có 1, 2 B. Chỉ có 2, 5. C. Chỉ có 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4, 5. 165 Hoà tan hòan toàn 9,6g kim loại R hoá trị (II ) trong H 2SO4 đặc thu được dung dịch X và 3,36 lit khí SO2(đktc). Vậy R là: A.Mg B.Zn C.Ca D.Cu . 166 Cho 0,84 g kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,336 lít khí NO duy nhất ở đktc : R là A.Mg B . Cu C . Al . D . Fe.
  19. 167 Điện phân ( điện cực trơ có vách ngăn) một dung dịch có chứa ion Fe 2+, Fe3+, Cu2+. Thứ tự xẩy ra ở catốt lần lượt là: A. Fe 2+, Fe3+, Cu2+ B. Fe 2+, Cu2+, Fe3+ C. Fe 3+, Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Fe3+, Fe2+. 168 Cho dung dịch chứa các ion Na+, Al 3+, Cu2+, Cl -, SO42-, NO3 . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch : A. Na+, SO42–, Cl –, Al 3+ C. Na+, Al3+, Cl–, NO3– B. Cu2+, Al3+, NO3–, Cl– D. Na+, Al3+, NO3–, SO42– . 169 Khi điện phân 1 dung dịch muối giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là : ( điều kiện đầy đủ) A. CuSO4 B.AgNO3 C. KCl . D. K2SO4 170 Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và blà (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. 171 Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. 172 Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. 173 Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2