intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

OSPF Network type

Chia sẻ: Tran Viet Son | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

204
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

OSPF Network type OSPF chạy trên nhiều loại media khác nhau . Đối với OSPF , media có thể chia ra làm 4 loại sau : ­ ­ ­ ­ Multiaccess media Point-to-point media Nonbroadcast multi-access media Demand on Circuits Multiacces

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: OSPF Network type

  1. OSPF Network type OSPF chạy trên nhiều loại media khác nhau . Đối với OSPF , media có thể chia ra làm 4 loại sau : ­ Multiaccess media ­ Point-to-point media ­ Nonbroadcast multi-access media ­ Demand on Circuits Multiacces media : Multiaccess media bao gồm các loại sau : Ethernet ,Fast Ethernet , Gigabit Ethernet , FDDI , TokenRing , …. Đối với các media loại này , default OSPF sẽ gán network type là broadcast . Do vậy , ta không cần cấu hình gì thêm , ví dụ : 3 Router A , B , C chạy OSPF trên mạng multi-access , OSPF sẽ default gán default network là broadcast . Qua trình bầu chọn DR , BDR sẽ diễn ra . DR/BDR sẽ lắng nghe địa chỉ multicast 224.0.0.6 ( all DR routers ) , các router khác sẽ lắng nghe địa chỉ multicast 224.0.0.5 ( all DR others ) . Router A có priority cao nhất à DR . Router B, C có cùng priority nên sẽ xét tiếp highest ip address . Router B có ip address cao hơn à BDR .
  2. Point-to-point media : Bao gồm các loại sau : HDLC và PPP encapsultation links , FrameRelay/ATM point-to- point subinterfaces ,…Tương tự OSPF sẽ default gán cho các media loại này là point-to- point . Quá trinh bầu chọn DR/BDR sẽ không cần thiết nữa . Các router sẽ trao đổi thông tin qua địa chỉ multicast 224.0.0.5 Nonbroadcast Multiaccess media : Bao gồm các loại sau : FrameRelay , X25 , ATM , SMDS . Default , OSPF sẽ gán media loại này là nonbroadcast . Đối với media loại này , tuy rằng hỗ trợ kết nối nhiều router lại với nhau nhưng không hỗ trợ broadcast . à OSPF không tự động detect ra được neighbors . è ta phải cấu hình làm sao đó cho OSPF mô phỏng NBMA thành các loại network model khác mà nó có thể hoạt động được như : ­ Broadcast model ­ Point-to-point model ­ Point-to-multipoint model Broadcast model : đối với model này môi trường broadcast được mô phỏng . DR và BDR được bầu chọn . Có 2 phương pháp để mô phỏng cho model này : ­ Cấu hình bằng câu lệnh : ip ospf network-type broadcast ­ Cấu hình chỉ ra neighbor cho các router bang câu lệnh : neighbor Ex1 : ip ospf network-type broadcast .
  3. Đây là một topology broadcast multi-access . Broadcast model chỉ làm việc khi các router đấu nối full-meshed với nhau . OSPF giả sử topology trên được đấu nối full-meshed . Và để thực hiện điều này , sử dụng câu lệnh :”ip ospf network-type broadcast”. Câu lệnh này phải được thực hiện trên tất cả router’s frame relay interfaces . RouterA# interface serial 0 encapsualtion frame-relay ip ospf network-type broadcast Đối với dạng network khong full­meshed trên , chạy broadcast model là not recommened .  Ex2 : thực hiện câu lệnh neighbor command .    RouterA# interface serial 0 encapsulation frame-relay ip address 141.108.1.1 255.255.255.0 ip ospf priority 10 ! router ospf 1 neighbor 141.108.1.2 neighbor 141.108.1.3 neighbor 141.108.1.4 neighbor 141.108.1.5 Đối với dạng network khong full-meshed trên , chạy broadcast model là not recommened . Ex2 : thực hiện câu lệnh neighbor command .
  4. RouterA# interface serial 0 encapsulation frame-relay ip address 141.108.1.1 255.255.255.0 ip ospf priority 10 ! router ospf 1 neighbor 141.108.1.2 neighbor 141.108.1.3 neighbor 141.108.1.4 neighbor 141.108.1.5 Router A cấu hình với priority cao nhất để luôn là DR . HUB router nên làm DR . Chú ý : trong trường hợp framerelay chạy full-meshed , nếu ta để inverse ARP chạy thì không cần cấu hình thêm câu lệnh nào cả . Tại sao ? vì inverse ARP sẽ học được tất cả các DLCI và đưa vào interface của mình nên OSPF lúc này hoạt động như là một mạng broadcast multi-access . Nếu ta map static dlci bằng câu lênh frame-relay map thì lúc này ta phải chỉ ra neighbor cho routers vì lúc này OSPF hoạt động dưới dạng non-broadcast. Point-to-point model : Nếu model này được sử dụng , mỗi PVC sẽ là point-to-point subinterfaces , ứng với mỗi subinterfaces 1 subnet sẽ được dùng . Không cần cấu hình câu lệnh network type , OSPF sẽ default gán mỗi subinterface network type là point-to-point . Cái lợi của model này là Virtual circuit cost có thể được config trên mỗi subinterface . Bất lợi ở chỗ tiêu tốn không gian địa chỉ trên mỗi point-to-point subinterface và kích thước của packet LSA gửi bởi router A trở nên khá lớn do phải mang theo Type 3 stublink cho mỗi
  5. subinterfaces . RouterA# Interface Serial 0.1 point-to-point ip address 141.108.1.1 255.255.255.252 ! Interface Serial 0.2 point-to-point ip address 141.108.1.5 255.255.255.252 Cấu hình tương tự cho các router khác . Ex : Router A interface Loopback0 ip address 1.1.1.1 255.255.255.255 interface Serial0/0 bandwidth 64
  6. no ip address encapsulation frame-relay ! interface Serial0/0.1 point-to-point ip address 10.1.1.1 255.255.255.252 frame-relay interface-dlci 101 ! interface Serial0/0.2 point-to-point ip address 10.1.1.5 255.255.255.252 frame-relay interface-dlci 102 ! router ospf 1 network 1.1.1.1 0.0.0.0 area 1 network 10.1.1.0 0.0.0.3 area 0 network 10.1.1.4 0.0.0.3 area 0 Router B interface Loopback0 ip address 2.2.2.2 255.255.255.255 ! interface Serial0 ip address 10.1.1.2 255.255.255.252 encapsulation frame-relay bandwidth 64 frame-relay map ip 10.1.1.1 110 broadcast no frame-relay inverse-arp frame-relay lmi-type ansi ! router ospf 1 network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 2 network 10.1.1.0 0.0.0.3 area 0 Router C interface Loopback0 ip address 3.3.3.3 255.255.255.255 ! interface Serial0 bandwidth 64 no ip address encapsulation frame-relay no frame-relay inverse-arp ! interface Serial0.1 point-to-point ip address 10.1.1.6 255.255.255.252 frame-relay interface-dlci 120 ! router ospf 1 network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 3 network 10.1.1.4 0.0.0.3 area 0 Neighbor relationship giữa A và C được thiết lập . Có gì bất ổn ở cấu hình này khiến B và A không thể trở thành neighbor . Ta nhận thấy trong cấu hình của router B không hề cấu hình ở dạng sub point-to-point interface à default OSPF sẽ cư xử như là dạng nonbroadcast à mismatch hello . Ta phải chuyển câu hình của B sao cho OSPF cư xử với interface của Router B như là mạng point- to-point :
  7. Router B interface Serial0 ip address 10.1.1.2 255.255.255.252 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-point bandwidth 64 frame-relay map ip 10.1.1.1 110 broadcast no frame-relay inverse-arp frame-relay lmi-type ansi  Hoặc có thể cấu hình B với câu lênh neighbor  Router B interface Serial0 ip address 10.1.1.2 255.255.255.252 encapsulation frame-relay frame-relay map ip 10.1.1.1 110 broadcast no frame-relay inverse-arp frame-relay lmi-type ansi ! router ospf 1 network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 2 network 10.1.1.0 0.0.0.3 area 0 neighbor 10.1.1.1 Tuy đã chỉ ra cho router B biết neighbor của nó nhưng Router A cho rằng network type nối với routerB là point-to-point , trong khi đó RouterB lại cho rằng network type nối với routerA lại là nonbroadcast à hello mismatch . Do đó ta phải cấu hình ip ospf hello interval sao cho match về mặt timer trong toàn area . Point-to-multipoint model : được phân ra làm 2 dạng ­ point-to-multipoint ( broadcast ) ­ point-to-multipoint nonbroadcast Point-to-multipoint ( broadcast ) : Point­to­multipoint là một tập hợp gồm các point­to­point links , trong đó các router nhận ra được  neighbors của nó nhưng không diễn ra quá trình bầu chọn DR/BDR . Điều lợi ở đây là nó không cần  thêm các traffic dùng để lựa chọn DR/BDR , cũng như không cần thêm các virtual circuit cần được  thiết lập . Point­to­multipoint commonly được sử dụng trong partial mesh hoặc star topology .                  
  8.     ( HÌNH B )  RouterA# interface serial 0 encapsulation frame-relay ip address 172.16.0.129 255.255.255.128 ip ospf network-type point-to-multipoint Cấu hình trên tất cả router B , C , D . Chú ý nếu bạn cấu hình ở dạng mix ( cả multipoint và point-to-point ) Ví dụ : Xem hình A .  Router A interface Serial0/0 ip address 10.1.1.1 255.255.255.248 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-multipoint Router B interface Serial0 ip address 10.1.1.2 255.255.255.248 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-point Router C interface Serial0 ip address 10.1.1.3 255.255.255.248 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-point Đối với router A , network type la multipoint nên hello interval=30s . Đối với B , C network type lại là point-to-point nên hello interval =10s . Do đó dẫn đến hello mismatch . à phải cấu hình lại hello interval sao cho match . Router A interface Serial0/0 ip address 10.1.1.1 255.255.255.248 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-multipoint ip ospf hello-interval 30 Router B interface Serial0 ip address 10.1.1.2 255.255.255.248
  9. encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-point ip ospf hello-interval 30 Router C interface Serial0 ip address 10.1.1.3 255.255.255.248 encapsulation frame-relay ip ospf network point-to-point ip ospf hello-interval 30 Còn nếu bạn cấu hình ở tất cả các router câu lệnh : “ip ospf network point-to-multipoint” ( hình B ) thì hello interval sẽ được tự động set là 30s . Nêu media không hỗ trợ multicast/broadcast , do đó model point-to-multipoint không sử dụng được . à sử dụng câu lênh “ip ospf network­type point­to­multipoint non­broadcast “ . Lúc này không còn là  dạng broadcast nữa nên ta phải manual cấu hình neighbor cho các router .    RouterA# interface serial 0 encapsulation frame-relay ip address 141.108.1.1 255.255.255.0 ip ospf network-type point-to-multipoint non-broadcast ! router ospf 1 neighbor 141.108.1.2 neighbor 141.108.1.3 neighbor 141.108.1.4 neighbor 141.108.1.5 Tóm tắt :  OSPF over IP Subnets Needed Description NBMA NBMA 1 (same subnet Fully meshed; manually configured number) adjacencies; DR/BDR elected; RFC2328- defined Point-to-Multipoint 1 (same subnet Partial mesh or star; automatic adjacency; number) no DR/BDR elected; RFC2328-defined Point-to-Multipoint 1 (same subnet Partial mesh or star; manually configured non-broadcast number) adjacencies; no DR/BDR elected; RFC2328-defined Broadcast 1 (same subnet Fully meshed; automatic adjacency; number) DR/BDR are elected; Cisco-defined Point-to-Point Separate subnet for Partial mesh or star; subinterfaces; each subinterface automatic adjacency; no DR/BDR elected; Cisco-defined
  10.   OSPF LSA Details : Chúng ta sẽ khảo sát chi tiết từng loại LSA , và chủ yếu là 6 loại LSA sau đây : 1 . Type 1 : Router LSA : mô tả trạng thái , cost của link kết nối tới neighbor và ip prefix của link đó . 2 . Type 2 : Network LSA : mô tả số lượng router attach và segment cũng như là subnetmask của segment đó . 3 . Type 3 : Summary network : mô tả thông tin tóm tắt của một area cho các area khác trong cùng một OSPF domain và ngược lại . 4 . Type 4 : Summary ASBR : mô tả thông tin về ASBR . Trong một single area thì sẽ không tồn tại type 4 LSA . Chỉ khi nào OSPF domain gồm multiple area và có kết nối với AS khác thì lúc đó mới xuất hiện type 4 . 5 . Type 5 : External : mô tả thông tin về các route ở bên ngoài 1 ospf domain . 6. Type 7 : NSSA : cũng là external route nhưng có format gần giống với type 5 . Mối LSA packet đều có 20 bytes LSA header có format như sau : - LS Age : cho biết thời gian tạo ra LSA này . Max age của LSA là 3600s , refesh time là 1800s . Nếu LS age đạt tới 3000s thì LSA này mất giá trị và bị remove ra khỏi database . - Options : tương tự như options field trong hello packets . - LS type : chỉ ra đây là loại LSA nào ( type 1 , type 2 or type 3 …) - Link-State ID : chỉ ra phần network được mô tả bởi LSA . Field này thay đổi tùy theo
  11. loại LSA . - Advertising router : Router ID của router tạo ra LSA . - LS sequence number : dùng để phát hiện ra LSA đã cũ hoặc bị trùng lắp . - LS checksum : kiểm lỗi cho LSA packet . - Length : độ dài bao nhiêu bytes của LSA packet , bao gồm cả LSA header . Type 1 – Router LSA Router LSA được tạo ra bởi mỗi router cho mỗi area mà router thuộc về . Packet này mô tả trạng thái của các link kết nối trực tiếp với router và thông tin này được flood đi trong phạm vi một area . Tất cả các link kết nối trực tiếp với router sẽ được mô tả bằng một gói LSA duy nhất . - Bit V : Bit này được dùng khi router là endpoint của virtual link . - Bit E : Bit này được dùng khi router là ASBR . - Bit B : Bit này được dùng khi router là ABR . - Number of links : chỉ ra số lượng các links kết nối với router . - Link ID , Link Data , Type : o Type : field này cho biết router link là loại gì ( có 4 loại router links , phân
  12. biệt bằng type field ) o Link ID và link Data : là giá trị 4 bytes ip address , tùy thuộc vào loại network type . Type Description Link ID Link Data 1 Point-to-point numbered Neighbor's router ID Interface IP address 1 Point-to-point Neighbor's router ID MIBII IfIndex value unnumbered 2 Transit IP address of the DR Interface IP address 3 Stub IP network number Subnet mask 4 Virtual link Neighbor's router ID Interface IP address - Tos & Tos metric : type of service . Thường được set là 0 . - Metric : cho biết OSPF cost của một link . Cost=10^8/BW . Cost có thể được modified theo 2 cách , cách 1 dùng câu lệnh ip ospf cost ( mode interface ) , cách 2 dùng câu lệnh auto-cost reference-bandwidth [value] ( router ospf mode ) . reference bandwidth default là 10^8 . Ví dụ : RouterB#show ip ospf database router 141.108.1.21 LS age: 1362
  13. Options: (No TOS-capability, DC) LS Type: Router Links Link State ID: 141.108.1.21 Advertising Router: 141.108.1.21 LS Seq Number: 80000085 Checksum: 0xE914 Length: 60 Area Border Router Number of Links: 3 Link connected to: another Router (point-to-point) (Link ID) Neighboring Router ID: 141.108.1.3 (Link Data) Router Interface address: 141.108.1.2 Number of TOS metrics: 0 TOS 0 Metrics: 64 Link connected to: another Router (point-to-point) (Link ID) Neighboring Router ID: 141.108.3.1 (Link Data) Router Interface address: 141.108.1.2 Number of TOS metrics: 0 TOS 0 Metrics: 64 Link connected to: a Stub Network (Link ID) Network/subnet number: 141.108.1.2 (Link Data) Network Mask: 255.255.255.255 Number of TOS metrics: 0 TOS 0 Metrics: 0 Các output quan trọng được highlighted lên : ­ Trong tình trạng bình thường , LS age < 1800 ­ Đối với trường hợp router LSA , Link-Stae ID và Advertising router có cùng giá trị . ­ Router này là ABR và có 3 router links . Stublink trong trường hợp này là gì ? Ứng với mỗi point-to-point link ,( hoặc point-to-multipoint) sẽ có 1 stub link cung cấp thông tin về subnetmask cho link đó. Type 2 – Network LSA DR tạo ra network LSA packet . Nếu không có DR ( point-to-point or point-to-multipoint network ) , thì sẽ không có type 2 LSA này . Network LSA mô tả tất cả những router attach vào network . Thông tin này được flood đi trong 1 area ( giống router LSA ) . Network LSA có 2 thành phần quan trọng : ­ network mask : Chỉ ra network mask của transit link . ­ Attached router : chỉ ra router ID của các router attach vào transit link này . Trong danh sách này cũng có DR .
  14. Transit link ở đây là gì ? Là network link mà trên đó các router có thiết lập quan hệ neighbor và bầu chọn ra DR/BDR . RouterA#show ip ospf database network 141.108.1.1 Routing Bit Set on this LSA LS age: 1169 Options: (No TOS-capability, DC) LS Type: Network Links   Link State ID: 141.108.1.1 (address of Designated Router) à ip address của DR .    Advertising Router: 141.108.3.1        à RID của DR .  LS Seq Number: 80000002 Checksum: 0xC76E Length: 36     Network Mask: /24 Attached Router: 141.108.3.1 Attached Router: 141.108.1.21 Attached Router: 141.108.1.3 Có 2 thông tin quan trọng cần lưu ý : ­ Link state ID ở đây là ip address của DR ­ Advertising router ở đây là Router ID của DR Type 3 – Summary LSA Summary LSA mô tả thông tin tóm tắt các route bên ngoài một area , nhưng vẫn thuộc một AS . Summary LSA được tạo ra khi có nhiều hơn 1 area kết nối vào Area 0 đã được configured . Type 3 packet được tạo ra với mục đích giảm một lượng thông tin khổng lồ trong nội bộ 1 area khi mang đi quảng bá với các area khác . Type 3 được tạo ra bởi ABR và mang theo ip prefix . ­ Từ non-backbone to backbone area , summary LSA được tạo ra cho : o Connected routes o Intra-area routes ­ Từ backbone to non-backbone area , summary LSA được tạo a cho : o Connected routes o Intra-area routes o Interarea routes Intra-area routes là gì ? Là những routes được tạo ra nội bộ trong area đó mà thôi ( ví dụ type 1 ,
  15. type 2 ). Interarea routes là gì ? là những routes liên area , area này thấy thông tin của area khác là nhờ những tuyên interarea routes . Lưu ý : chỉ có intra-area route được quảng bá vào backbone area để chống loop . Nếu có bất kì một interarea nào được quảng bá từ non-backbone area vào backbone area thì có nghĩa rằng backbone area đã bị discontiguous . à không cho phép discontiguous backbone tồn tại . Minh họa : Area 2 gủi intra-area chứa thông tin nội bộ của area 2 cho backbone Area 0 ( 2 ) . Tương tự Area 1 cũng gửi thông tin intra-area của area 1 cho area backbone (2) . Như vậy Area 1 đã thấy được thông tin interarea của area 2 nhờ area backbone (2) quảng bá . Area 1 lại mang thông tin này quảng bá cho area backbone (1) à discontiguous backbone . Có 2 loại summary LSA : ­ Type 3 : Lưu thông tin về network của area ­ Type 4 : Lưu thông tin về ASBR Format của một summary LSA : ­ Network mask : Type 3 sẽ có network mask kèm theo , đối với type 4 field này là 0 . ­ Metric : cost của network . ­ ToS : set bằng 0 . Type 3 , type 4 dùng chung một kiểu format . Những khác biệt sau đây cần nhớ về type 3 và type 4 : ­ Network mask field trong type 3 chứa subnetmask của network . ­ Network mask field trong type 4 là 0.0.0.0 ­ Type 3 LSAs , Link-State ID là network number. ­ Type 4 LSAs , Link-State ID là RID của ASBR . ­ Advertising roueter phải là router ID của ABR tạo ra summary LSA . Điều này đúng cho cả type 3 và type 4 . Note : type 3 summary inf của routes trong area , bao gồm luôn cả thông tin cho ASBR ( trường hợp có ASBR nằm trong area ) . Để các area khác biết được thông tin của ASBR à type 4 được tạo ra để quảng bá thông tin cho biết ASBR nằm ở đâu . Chỉ có 1 trường hợp đặc biệt của LSAs , đó là trường hợp stub-area ABR tạo ra summary default route . Trong trường hợp này Link-state ID field và networkmask field là 0.0.0.0 . Ví dụ :
  16. RouterB#show ip ospf database summary 9.9.9.0 LS age: 1261 Options: (No TOS-capability, DC) LS Type: Summary Links(Network)   Link State ID: 9.9.9.0 (summary Network Number) Advertising Router: 141.108.1.21 LS Seq Number: 80000001 Checksum: 0xC542 Length: 28     Network Mask: /24 TOS: 0 Metric: 10 RouterB#show ip ospf database asbr-summary 141.108.1.21 LS age: 1183 Options: (No TOS-capability, No DC) LS Type: Summary Links(AS Boundary Router)   Link State ID: 141.108.1.21 (AS Boundary Router address) Advertising Router: 141.108.1.1 LS Seq Number: 80000001 Checksum: 0x57E4 Length: 28 Network Mask: /0 TOS: 0 Metric: 14
  17. RouterB#show ip ospf database summary 0.0.0.0 LS age: 6 Options: (No TOS-capability, DC) LS Type: Summary Links(Network) Link State ID: 0.0.0.0 (summary Network Number) Advertising Router: 141.108.1.21 LS Seq Number: 80000001 Checksum: 0xCE5F Length: 28 Network Mask: /0 TOS: 0 Metric: 1 Type 5 – External LSA External LSA cho biết thông tin về external route , outside AS . Type 5 được flood trong toàn bộ domain . Để LSA type 5 có mặt trong routing table , 2 điều quan trọng sau đây phải có : ­ Router muốn install type 5 vào routing table phải thấy được ASBR thông qua intra- area hoặc interarea route .Có nghĩa là nó phải có Router LSA cho ASBR hoặc Type 4 LSA cho ASBR . ­ Forwarding address phải được học thông qua intra hoặc interarea route . ­ Network mask : network mask của external network . ­ Bit E : chỉ ra external loại nào , loại 2 or loại 1 . Nếu bit E được set lên thì đó là loại 2 , nếu không set thì là loại 1 . Type 1 , external metric được cộng với internal metric . Type 2 , giữ nguyên trong toàn AS .
  18. o Forwarding address : chỉ ra địa chỉ mà data traffic phải forward tới . Nếu giá trị này là 0.0.0.0 có nghĩa là traffic phải được forward cho ASBR . Trong một vài tình huống , forwarding address là nonzero , nhằm tránh tình trạng định tuyến không tối ưu . Router A , Router B , Router C đều là ASBR , trao đổi thông tin về external route chi xảy ra giữa RA và RX ( external AS router ) . RA quảng bá tuyến external này cho các router trong AS của nó . Lúc này RB và RC cũng biết được external route là phải thông qua RA , Như vậy , suboptimal routing đã xảy ra , RB và RC vô tình phải đi qua những hop không cần thiết để ra external route . Trong khi đó nêu RA chỉ ra next-hop là ip của RX thì RB và RC sẽ biết đường ra external một cách optimal hơn vì không phải qua RA . Ví dụ : RouterE#show ip ospf database external 10.10.10.0 LS age: 954 Options: (No TOS-capability, DC) LS Type: AS External Link Link State ID: 10.10.10.0 (External Network Number) Advertising Router: 141.108.1.21 LS Seq Number: 80000003 Checksum: 0x97D8 Length: 36 Network Mask: /24         Metric Type: 2 (Larger than any link state path) TOS: 0 Metric: 20         Forward Address: 0.0.0.0
  19. External Route Tag: 0 Những thông tin quan trọng sau cần nhớ : ­ Link state ID : là external network number ­ Advertising Router : Router ID của ASBR ­ Metric type : 2 , nghĩa là metric của tuyến external không thay đổi trong toàn bộ 1 AS . ­ Forwarding addess là 0.0.0.0 nghĩa là traffic phải forward trực tiếp cho ASBR . ­ Route đến nonzero forwarding address phải được biết thông qua intra-area hoặc interarea route . Nếu không , external route sẽ không được đưa vào bảng routing table . Type 7 – NSSA LSA Format của packet type 7 và type 5 gần giống nhau . Chỉ có vài điểm khác biệt chính : ­ Type field chỉ ra là loại type 7 LSA , không phải type 5 . ­ Forwarding address được tính toán như sau : o Sử dụng một trong những loopback address trong area được quảng bá bởi LSAs . o Nếu không có loopback được configure , sử dụng address của interface đầu tiên trong area . Ví dụ : RouterI#show ip ospf database nssa-external 10.10.10.0 LS age: 36 Options: (No TOS-capability, Type 7/5 translation, DC) LS Type: AS External Link   Link State ID: 10.10.10.0 (External Network Number) Advertising Router: 141.108.1.21 LS Seq Number: 80000001 Checksum: 0x4309 Length: 36 Network Mask: /24 Metric Type: 2 (Larger than any link state path) TOS: 0 Metric: 20 Forward Address: 141.108.1.21
  20. External Route Tag: 0 Một vài điều cần lưu ý về P bit : ­ P bit dùng để báo cho NSSA ABR biết có translate type 7 thành type 5 hay không . ­ Bit P = 0 , không chuyển đổi type 7 thành type 5 . ( NSSA ASBR = NSSA ABR ). ­ Bit P = 1 , có chuyển đổi type 7 thành type 5 ­ Bit P = 1 , co nhiều NSSA ABR tồn tại thì router nào có RID thấp nhất sẽ translate type 7 thành type 5 Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về : hoanglenhan@vnpro.org Xin cảm ơn !
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2