YOMEDIA
ADSENSE
Pháp luật điều chỉnh bảo lãnh ngân hàng
301
lượt xem 60
download
lượt xem 60
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Cùng tham khảo tài liệu "Pháp luật điều chỉnh bảo lãnh ngân hàng", tài liệu giúp bạn nắm bắt khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng, pháp luật điều chỉnh hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Pháp luật điều chỉnh bảo lãnh ngân hàng
- S.K Chương V: Phap luât điêu chinh bao lanh ngân hang ́ ̣ ̀ ̉ ̉̃ ̀ Chủ thể của hoạt động bảo lãnh ngân hàng do chính các trò là cơ sở pháp lý để TCTD ký kết hợp đồng bảo lãnh; ∗ Thứ 4, giao dich bao lanh ngân hang, Có ̣ ̉ ̃ ̀ TCTD (với tư cách là thương nhân) thực hiện thực hiện còn hợp đồng bảo lãnh được ký kết là nhằm thực hiện muc đich và hệ quả tao lâp 2 hợp đông, gôm hợp đông bao ̣́ ̣̣ ̀ ̀ ̀ ̉ I. trên thị trường. nghĩa vụ của TCTD đã phát sinh trong hợp đồng dịch vụ Khai niêm và đăc điêm cua bao lanh ngân hang. ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉̃ ̀ lanh và HĐ bao lanh/ cam kêt bao lanh. ̃ ̉̃ ́̉̃ bảo lãnh (ở đây được hiểu là nghĩa vụ phát hành thư bảo Mục tiêu thu lợi nhuận và có tính chất chuyên nghi ệp lãnh). ́ ̣ ̉̃ ̀ 1. Khai niêm bao lanh ngân hang: Hai hợp đồng này tuy có mối liên hệ nhân quả như một nghề nghiệp kinh doanh. với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau nhưng lại hoàn toàn độc Việc TCTD giao kết hai hợp đồng này tuy đều Dưới goc độ kinh tế hoc, bao lanh ngân hang thường ́ ̣ ̉ ̃ ̀ lập với nhau cả về phương diện chủ thể cũng như Hoạt động bảo lãnh ngân hàng bắt buộc phải làm thủ nhằm hướng tới 1 mục đích chung và có động cơ thống được quan niêm là môt nghiêp vụ câp tin dung, bởi lẽ ̣ ̣ ̣ ́́ ̣ phương diện về quyền, nghĩa vụ pháp lý của các chủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm nhất nhưng điều này, cũng mặt khác phản ánh sự độc thông qua nghiêp vụ bao lanh, TCTD có thể giup khach ̣ ̉ ̃ ́ ́ thể. quyền theo quy định của pháp luật. lập của 2 hành vi pháp lý khác nhau, dù rằng cả 2 hành hang thoa man nhu câu về vôn cua minh trong kinh doanh ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ̉ ̀ vi này đều do 1 chủ thế là TCTD thực hiện trên nguyên ̣ ̀ hoăc trong tiêu dung. Mối quan hệ nhân – quả giữa hai hợp đồng này thể hiện Tính đặc thù của hoạt động bảo lãnh ngân hàng được tắc tự nguyện và bình đẳng. ở chỗ: việc ký kết hợp đồng dịch vụ bảo lãnh là nguyên thể hiện ở chỗ: Dưới goc độ phap ly, bao lanh ngân hang la: (Ở Việt ́ ́ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ nhân, đồng thời là cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng bảo ∗ Nam, theo khoản l2, điều 20, Luật các tổ chức tín dụng) Thứ 6, theo thông lệ quôc tế, ́ lãnh và ngược lại, việc ký kết hợp đồng bảo lãnh là hệ Một mặt bảo lãnh ngân hàng do các TCTD thực hiện quả của hợp đồng dịch vụ bảo lãnh, đồng thời là 1 một cách chuyên nghiệp, mặt khác khi thực hiện hoạt Cam kêt băng văn ban cua TCTD với bên có quyên về viêc ́̀ ̉ ̉ ̀ ̣ phương thức để thực hiện hợp đồng dịch vụ bảo lãnh. BLNH là GD ko thể đơn phương huy ngang bởi ̉ động bảo lãnh có tính chất chuyên nghiệp như vậy, các thực hiên nghia vụ tai chinh thay cho khach hang khi khá ̣ ̃ ̀ ́ ́ ̀ những người đai diên có thâm quyên cua TCTD bao lanh. ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̉̃ TCTD phải sử dụng đến những kỹ thuật chuyên môn ch hang không thực hiên đung nghia vụ đã cam kêt với ̀ ̣ ́ ̃ ́ Tính độc lập giữa hai hợp đồng này thể hiện ở chỗ: Tính chất k thể hủy ngang của hợp đồng bảo lãnh được nghiệp vụ ngân hàng nhằm đảm bảo sự an toàn cho ̣ ̉̃ bên nhân bao lanh. thể hiện ở chỗ, sau khi cam kết bảo lãnh hay thư bảo đồng vốn của mình bỏ ra khi chấp nhận đóng vai trò ng Hợp đồng này vô hiệu k thể đương nhiên làm cho hợp lãnh đã được phân phát hợp lệ bởi 1 TCTD, k 1 cơ quan thực hiện nghĩa vụ tài sản thay cho khác hàng. Cũng vì lý Khach hang phai nhân nợ và hoan trả cho TCTD số tiên đã ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ - đồng kia vô hiệu và ngược lại. nào (vd như Chủ tịch hội đồng quản trị hay Tổng giam do này mà hoạt động bảo lãnh chuyên nghi ệp của các được trả thay. đốc hoặc Giám đốc chi nhánh…) có thể lấy danh nghĩa TCTD luôn được nhà làm luật nhìn nhận như là 1 hoạt Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đại diện cho TCTD phát hành bảo lãnh để tuyên bố đơn động kinh doanh có điều kiện, ví dụ như phải được cấp đồng này k thể bị phụ thuộc và chi phối bởi việc thực thi phương hủy bỏ cam kết bảo lãnh, trừ khi tuyên bố này Phân tích định nghĩa: định nghĩa này đề cập giấy phép hoạt động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kia và được sự chấp nhận của ng nhận bảo lãnh. tới 2 nội dung: quyền (Ngân hàng nhà nước VN) và phải có vốn pháp ngược lại. định theo quy định của pháp luật. Ý nghĩa: ng tắc này đảm bảo cho ng nhận bảo Một là, trong bảo lãnh ngân hàng, tồn tại cam k ết bằng Hợp đồng dịch vụ bảo lãnh bị tuyên bố vô hiệu lãnh có thể được yên tâm đòi tiền TCTD bảo lãnh khi văn bản giữa tổ chức tín dụng (người bảo lãnh) với bên Hoạt động kinh doanh bảo lãnh ngân hàng thường chịu sau khi hợp đồng bảo lãnh đã được ký kết thì hậu quả đến hạn của nghĩa vụ được bảo lãnh mà ng được bảo có quyền (người nhận bảo lãnh) về việc người bảo lãnh sự chi phối của một số quy tắc pháp lý đặc thù, chỉ áp pháp lý xảy ra cho hợp đồng bảo lãnh và các chủ thể của lãnh k thực hiện nghĩa vụ của họ, bằng cách xuất trình sẽ thực hiện nghĩa vụ tài sản thay cho khách hàng (ng dụng riêng cho hành vi bảo lãnh có tính chất chuyên hợp đồng đó là như thế nào? chứng cứ về việc ng được bảo lãnh đã vi phạm nghĩa vụ được bảo lãnh khi người này k thực hiện hoặc thực hiện nghiệp của các TCTD như quy tắc về thủ tục bảo lãnh, đối với mình. k đúng nghĩa vụ đối với bên có quyền). Nội dung này thể phí bảo lãnh, giới hạn bảo lãnh và các chế tài áp dụng Hợp đồng bảo lãnh vẫn có hiệu lực, trừ khi việc ký hiện bản chất pháp lý của bảo lãnh ngân hàng, chính là đối với bên vi phạm cam kết trong bảo lãnh ngân hàng… kết hợp đồng bảo lãnh vi phạm các điều kiện có hi ệu Đặc điểm này chưa được phản ánh trong pháp một biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự. lực nói chung đã được quy định trong Điều 122 Bộ luật luật thực định VN về bảo lãnh nói chung và bảo lãnh Thứ 2, về chủ thể, Hoat đông bao lanh ngân hang bao ̣ ̣ ̉ ̃ ̀ dân sự 2005. ngân hàng nói riêng, khiến cho chế định về bảo lãnh Hai là, khách hàng phải nhận nợ với TCTD và có nghĩa giờ cung do loai chủ thể đăc biêt thực hiên là TCTD (trong ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ngân hàng trong pháp luật VN thiếu sự tương đồng với vụ hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay. Đây là đó chủ yêu là ngân hang thực hiên). ́ ̀ ̣ Thứ 5, giao dich bao lanh ngân hang ko phai là giao ̣ ̉ ̃ ̀ ̉ chế định về bảo lãnh ngân hàng trong pháp luật các nước một trong những lý do mà ng ta cho rằng bảo lãnh ngân dich hai hay ba bên mà là GD kep. Vì: ̣ ́ cũng như pháp luật quốc tế, tập quán và thông l ệ quốc hàng có tính chất như là 1 nghiệp vụ cấp tín dụng. Vì: bẩn thân hoạt động bảo lãnh ngân hàng vốn tế. dĩ là loại kinh doanh có độ rủi ro cao, chỉ có các TCTD Để đạt được mục đích và động cơ chủ yếu của 2. Đăc trưng cơ ban cua bao lanh: ̣ ̉ ̉ ̉̃ kinh doanh ngân hàng chuyên nghiệp thì mới có đủ các mình là phát hành thư bảo lãnh theo yêu cầu của khách ∗ Thứ 7, BLNH là giao dich được xac lâp và ̣ ̣́ điều kiện về vốn, trình độ chuyên môn kỹ thuật nghiệp hàng và gửi cho bên có quyền – bên nhận bảo lãnh để Thứ nhât, về ban chât phap lý, BLNH là 1 giao dich ́ ̉ ́ ́ ̣ thực hiên dựa trên chứng từ: ̣ vụ và kinh nghiệm kinh doanh trên thương trường nhận thêm tiền thù lao dịch vụ (phí bảo lãnh) thì TCTD k thương mai (hoăc hanh vi TM) đăc thu. ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ thể k tiến hành ký kết cả hai loại hợp đồng theo thứ tự: - Tính chất chứng từ của bảo lãnh được thể ∗ Thứ ̉ ̃ ̀ 3, trong bao lanh ngân hang, TCTD hợp đồng dịch vụ bảo lãnh được ký kết trước và hợp Tính chất thương mại trong hoạt động bảo lãnh ngân hiện ở chỗ: không chỉ có tư cach cua người bao lanh mà con có thêm ́ ̉ ̉̃ ̀ đồng bảo lãnh được giao kết sau. hàng của TCTD thể hiện ở chỗ: tư cach cua nhà kinh doanh ́ ̉ + Khi TCTD phát hành cam kết bảo lãnh (thư Thứ tự này thể hiện mối quan hệ pháp lý giữa 2 bảo lãnh) cũng như khi ng nhận bảo lãnh thực hiện ngvu hợp đồng, trong đó hợp đồng dịch vụ bảo lãnh đóng vai
- S.K của ng bảo lãnh, các chủ thể này đều bắt buộc phải Cấu trúc pháp lí của quan hệ pháp luật về bảo và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (bao gồm cả các - Trong bảo lãnh thanh toán tiền xây lắp thiết lập bằng văn bản. lãnh của các tổ chức tín dụng có doanh nghiệp tín dụng), có đủ năng lực pháp luật và năng công trình hay lắp đặt máy móc thiết bị, bên nhận bảo lực hành vi dân sự; trừ những đối tượng sau: lãnh chính là nhà thầu; + Những văn bản này k chỉ là bằng chứng chứng thể được biểu diễn bằng mô hình sau đây: + Thành viên Hội đồng quản trị, Ban - Trong bảo lãnh hợp đồng tín dụng, bên mính quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch (l): Hợp đồng dịch vụ bảo đảm giữa người bảo lãnh kiểm soát, Tổng GĐ, Phó TGĐ (Phó GĐ) của TCTD; nhận bảo lãnh chính là người cho vay (tổ chức tín bảo lãnh mà còn là cơ sở pháp lý để các bên thực hi ện với người được bảo lãnh (có trả tiền thù lao là phí bảo + Cán bộ, nhân viên của TCTD đó thực dụng)... quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình đối với bên kia. lãnh); hiện thẩm định, quyết định bảo lãnh; Khi tham gia hợp đồng bảo lãnh với các tổ chức (2): Hợp đồng bảo lãnh giữa người bảo lãnh với + Bô, mẹ, vợ, chồng của thành viên HĐ tín dụng, bên nhận bảo lãnh phải thoả mãn những điều - Khi ng nhận bảo lãnh yêu cầu TCTD bảo người nhận bảo lãnh, quản trị, ban Kiểm soát, Tổng Gđ, Phó TGĐ (Phó giám kiện chủ thể do pháp luật qui định nhằm góp phần đảm (3): Trái vụ giữa người được bảo lãnh (bên có nghĩa đốc) của TCTD. bảo sự hữu hiệu của hợp đồng. Các điều kiện đó bao lãnh thực hiện ngvu thay cho ng bảo lãnh, họ phải xuất vụ) với người nhận bảo lãnh (bên có quyền). Nếu khách hàng đề nghị là bố, mẹ, vợ, gồm: trình các chứng từ phù hợp với ND cam kết bảo lãnh thì * Bên bảo lãnh chồng, con của GĐ, phó TGĐ chi nhánh của TCTD thì - Có năng lực pháp luật và năng lực hành được trả tiền; ngược lại, TCTD bảo lãnh cũng phải dựa việc chấp nhận. vi dân sự. Đối với người bảo lãnh là một tổ chức thì tổ vào văn bản bảo lãnh (là 1 loại chứng từ) do mình phát - Có các giâý tờ tài liệu chứng minh nghĩa vụ cần chức đó phải có người đại diện hợp pháp có đủ năng lực Theo điều 58, Luật các tổ chức tín hành và đối chiếu với các chứng từ do ng nhận bảo lãnh được bảo lanh là hợp pháp; và thẩm quyền; thết lập và xuất trình để xác định việc đòi ti ền của ng dụng, bên bảo lãnh tổ chức tín dụng có đủ những điều - Có đủ uy tín đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở - Có các giấy tờ, tài liệu hay bằng chứng nhận bảo lãnh có hợp lệ k và mình có phải trả tiền theo kiện theo luật định, bao gồm: các tài sản đem cầm cố, thế chấp và tình hình tài chính khác chứng minh quyền chủ nợ trong một nghĩa vụ cần y/c đó hay k. - Ngân hàng thương mại quốc doanh lành mạnh ở thời điểm xin bảo lãnh. được bảo đảm. - Ngân hàng thương mại cổ phần Tuân thủ các qđ về quản lý ngoại 2. Phạm vi bảo lãnh ngân hàng của các TCTD: - - Ý nghĩa: bảo đảm quyền lợi hợp pháp và - Ngân hàng liên doanh hối của VN, nếu khách hàng đề nghị bảo lãnh là tổ chức, • Định nghĩa: là giới hạn của nghĩa chính đáng của các bên giao dịch và nâng cao ý thức trách - Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài cá nhân nước ngoài. vụ tài sản mà bên bảo lãnh (TCTD) cam kết sẽ thực hiện nhiệm cũng như tính kỷ luật của hợp đồng, trên cơ sở đó - Ngân hàng đầu tư phát triển và một số tổ chức tín Ngoài ra, còn qđ về giới hạn bảo lãnh đv khách hàng: thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) đv bên có tạo dựng 1 môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch dụng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực - quyền. và an toàn, hiệu quả cho các TCTD. Tổng số dư bảo lãnh của TCTD đv hiện nghiệp vụ bảo lãnh đối với khách hàng. • Các nghĩa vụ tài sản có thể được Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà 1 khách hàng k được vượt quá 15% vốn tự có của TCTD; ∗ Thứ 8, BLNH là loai bao lanh vô điêu kiên (bao lanh bảo lãnh bởi TCTD: ̣ ̉ ̃ ̀ ̣ ̉ ̃ nước có thể tham gia với tư cách là người bảo lãnh khi Tổng số dư bảo lãnh của chi - Ngvụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan - ̣̣ đôc lâp). được Chính phủ chỉ định. nhánh ngân hàng nước ngoài đv 1 khách hàng k được đến khoản vay; Xét về điều kiện chủ thể, một tổ chức tín vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài - tính chất vô điều kiện của bảo lãnh ngân hàng - Ngvụ thanh toán tiền mua vật tư, dụng chỉ được quyền thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh đối Số dư bảo lãnh này bao gồm tổng số dư thể hiện ở chỗ, TCTD bảo lãnh phải thực hiện ngvu đối hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để với khách hàng khi thỏa mãn các điều kiện sau đây: bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín với ng nhận bảo lãnh ngay sau khi ng này đã xuất trình khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án đầu tư, - Có tư cách pháp nhân và có người đại diện hợp dụng chứng từ, ngoại trừ hình thức mở tín dụng trả ngay các chứng từ phù hợp với nội dung của thư bảo lãnh hay phương án sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ đs; pháp. Trong nghiệp vụ bảo lãnh, người đại diện hợp được khách hàng ký quỹ đủ hoặc được cho vay 100% giá cam kết bảo lãnh do TCTD phát hành, mà k phụ thuộc - Ngvụ thanh toán các khoản thuế, pháp cho tổ chức tín dụng bảo lãnh chỉ có thể là Tổng trị thanh toán. vào việc ng được bảo lãnh có khả năng tự thực hiện ng các ngvụ tài chính khác đv nhà nước; giám đốc, Giám đốc (đại diện đương nhiên) hoặc Phó Sau khi xem xét các điều kiện trên đây, việc chấp nhận vụ của họ hay k. - Ngvụ của khách hàng khi tham gia tổng giám đốc, Phó giám đốc (đại diện theo uỷ quyền). bảo lãnh hay không là quyền của các tổ chức tín dụng. dự thầu; Riêng người được uỷ quyền, về nguyên tắc không được *Bên nhận bảo lanh: - ý nghĩa: là đảm bảo tương đối chắc chắn cho - Ngvụ của khách hàng khi tham gia uỷ quyền lại cho người khác, nếu việc uỷ quyền lại k Theo các qui định hiện hành ở Việt Nam, bên nhận quan hệ hợp đồng với bên nhận bảo lãnh, như thực hiện đc ng đại diện theo PL (ng uỷ quyền lần đầu) cho phép bảo lãnh trong nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng được hiểu ng có lợi ích của ng nhận bảo lãnh, đồng thời cũng là lợi hợp đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm, nhận và hoàn trước bằng VB hợp thức; là người có quyền thụ hưởng một món nợ do người thế của bảo lãnh ngân hàng so với các hình thức bảo lãnh trả tiền ứng trước. - Được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện được bảo lãnh thanh toán từ một nghĩa vụ trong các hợp khác k phải do TCTD thực hiện. - Các ngvụ khác do các bên thoả nghiệp vụ bảo lãnh đốí với khách hàng (điều kiện này đồng (chẳng hạn, hợp đồng về xây dựng cơ bản, hợp thuận k vi phạm điều cấm PL. thường được ghi rõ trong giấy phép thành lập và hoạt đồng tín dụng...) hay các nghĩa vụ thanh toán ngoài hợp Theo qđ của PL hiện hành, nếu tổng động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước cấp). đồng (chẳng hạn, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ bồi giá trị các ngvụ bảo lãnh được thể hiện tr các cam kết * Bên được bảo lãnh: thường thiệt hại ngoài hợp đồng...). ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉̃ ̀ Phap luât điêu chinh hoat đông bao lanh ngân hang. bảo lãnh của TCTD cho khách hàng (tổng số dư bảo Theo qui định của pháp luật, không phải mọi tổ Ví dụ : - Trong bảo lãnh dự thầu xây lắp và lãnh) mà vượt quá 15% vốn tự có của TCTD bảo lãnh thì chức, cá nhân đều có thể được các tổ chức tín dụng bảo cung ứng máy móc thiết bị; bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ Chủ thể trong giao dich bao lanh ngân hang: ̣ ̉̃ ̀ 1. TCTD bảo lãnh phải y/c khách hàng đề nghị các TCTD lãnh. Căn cứ vào các điều khoản của Qui chế về nghiệp của nhà thầu theo hợp đồng xây lắp và cung ứng máy - Bên bảo lanh ̃ khác cùng đứng ra bảp lãnh: vụ bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, những điều kiện móc thiết bị; bảo lãnh trách nhiệm bồi thường thiệt hại - Bên được bảo lãnh + Trog TH các TCTD đồng bảo lãnh đó bao gồm: về chất lượng sản phẩm trong xây lắp thì bên nhận bảo - Bên nhận bảo lãnh. có thể thoả thuận với nhau bằng VB về việc phân chia - Là doanh nghiệp hoặc cá nhân được thành lập lãnh chính là chủ thầu;
- S.K nghĩa vụ bảo lãnh thành các phần độc lập cho mỗi ng - quyền y/c khách hàng cc tài liệu, đúng ngvụ của họ đv mình Thứ hai, trong bao lanh vay vôn, cơ sở phap lý lam phat ̉̃ ́ ́ ̀ ́ bảo lãnh và khi đó, ngvụ bảo lãnh của mỗi TCTD là độc thông tin về k/n tài chính và những tài liệu khác liên quan 3. Thủ tuc bao lanh: ̣ ̉̃ sinh nghia vụ được bao lanh chinh là hợp đông tin dung. ̃ ̉̃ ́ ̀ ́ ̣ lập và k liên đới với những TCTD đồng bảo lãnh khác. đến nghĩa vụ bảo lãnh. * Bước thứ nhất: Tổ chức, cá nhân xin bảo Vì thế chỉ khi nao hợp đông tin dung đã phat sinh hiêu lực ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ + nếu giữa các TCTD đồng bảo - quyền y/c khách hàng đề nghị bảo lănh phải gửi đến Ngân hàng hay tổ chức tín dụng được phap lý thì khi đó nghia vụ được bao lanh mới phat sinh ́ ̃ ̉̃ ́ lãnh k có thoả thuận về việc phân chia nghĩa vụ bảo lãnh lãnh phải có sự bảo đảm bằng tài sản cho nghĩa vụ hoàn mình lựa chọn các tài liệu thuộc hồ sơ bảo lãnh, bao và sự bao lanh cua ngân hang mới có ý nghia thực tiên. ̉̃ ̉ ̀ ̃ ̃ thành các nghĩa vụ độc lập và riêng biệt cho mỗi TCTD trả lại của họ đv mình. gồm: Bao lanh thực hiên hợp đông. ̉̃ ̣ ̀ bảo lãnh thì nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD đồng bảo lãnh - quyền y/c khách hàng đc bảo lãnh - Đơn xin bảo lãnh; • ̣ ̃ Đinh nghia: có tính chất liên đới, đồng thời bên nhận bảo lãnh có thanh toán tiền phí dịch vụ bảo lãnh cho mình theo thoả - Các giấy tờ tài liệu chứng minh nghĩa vụ cần bảo lãnh, Là môt hinh thức bao lanh ngân hang, ̣̀ ̉̃ ̀ quyền y/c bất kí TCTD nào trong số những TCTD đồng thuận tr hợp đồng dịch vụ bảo lãnh, sau khi đã phát hành - Danh mục tài sản đem cầm cố, thế chấp cho Ngân hàng Theo đo, TCTD lâp cam kêt bao lanh với bên có quyên để ́ ̣ ́̉̃ ̀ bảo lãnh phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ đv mình. thư bảo lãnh và gử cho bên nhận bảo lãnh. hay tổ chức tín dụng bảo lãnh. hứa sẽ thực hiên nghia vụ tai san trong hợp đông thay cho ̣ ̃ ̀̉ ̀ Hinh thức và nôi dung cua giao dich bao lanh: ̀ ̣ ̉ ̣ ̉̃ - quyền kiểm soát việc thực hiện ng Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin 3. khach là bên có nghia vu, ́ ̃ ̣ vụ cua ng được bảo lãnh. bảo lãnh, Ngân hàng (hay tổ chức tín dụng) có nghĩa vụ • Về phương diện hình thức, pháp luật qui định Nêu đên han mà người nay không thực hiên hoăc thực ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ - quyền từ chối bảo lãnh đv các phải thông báo cho doanh nghiệp biết ý kiến chấp thuận hiên không đung nghia vụ cua họ đôi với bên có quyên. ̣ ́ ̃ ̉ ́ ̀ việc bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với khách hàng khách hàng k đủ đk bảo lãnh. hay từ chối bảo lãnh; Đôi tượng cua bao lanh thực hiên hợp đông chinh là cac ́ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ ́ phải được lập bằng văn bản. Trong giao dịch bảo lãnh - ngvụ phát hành thư bảo lãnh gửi * Bước thứ hai: Nếu được tổ chức tín dụng chấp nghia vụ tai san cua khach hang (bên có nghia vu) đôi với ̃ ̀̉ ̉ ́ ̀ ̃ ̣ ́ của tổ chức tín dụng, có hai loại văn bản do các bên lập cho bên nhận bảo lãnh or ký hợp đồng bảo lãnh với bên thuận bảo lãnh, tổ chức hay cá nhân được bảo lãnh phải bên có quyên. Nghia vụ tai san nay phat sinh từ môt hợp ̀ ̃ ̀̉ ̀ ́ ̣ ra là dơn đề nghị bảo lãnh và văn bản bảo lãnh. nhận bảo lãnh vì quyền lợi của khách hàng bảo lãnh. làm thủ tục cầm cố, thế chấp tài sản cho người bảo lãnh đông đã có hiêu lực được giao kêt giữa bên có quyên (bên ̀ ̣ ́ ̀ - Đơn đề nghị bảo lãnh do tổ chức, cá nhân - ngvụ thực hiện các cam kết khác để làm bảo đảm cho nghĩa vụ hoàn trả sau này trong nhân bao lanh) với khach hang là bên có nghia vụ (bên ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ̃ có nhu cầu được bảo lãnh lập theo mẫu qui định và có ý trong hợp đồng dvụ bảo lãnh đã ký kết với khách hàng trường hợp tổ chức tín dụng phải thực hiện nghĩa vụ được bao lanh). ̉̃ kiến chấp thuận bảo lãnh của tổ chức tín dụng được lựa sd dvụ bảo lãnh. thay cho họ; Bao lanh nghia vụ thanh toan cua người măc nợ đôi với ̉ ̃ ̃ ́ ̉ ́ ́ chọn (việc chấp thuận phải được thể hiện bằng chữ kí * Bước thứ ba: Sau khi đã nhận được tài sản cầm • Trong quan hệ hợp dồng bảo lãnh người chủ nợ. tay của người đại diện của tổ chức tín dụng và có đóng cố hay giấy tờ về tài sản thế chấp, tổ chức tín dụng bảo• đv bên nhận bảo lãnh, do TCTD có tư cách là bên bảo ̣ ̃ Đinh nghia: dấu của tổ chức tín dụng). lãnh mới thực hiện việc bảo lãnh cho khách hàng bằng - lãnh nên cơ cấu quyền và nghĩa vụ bao gồm: Là môt trong số cac hinh thức bao lanh ngân hang điên ̣ ́ ̀ ̉ ̃ ̀ ̉ Có thể xem loại văn bản nói trên chính là hình thức của thủ tục lập văn thư bảo lãnh hợp thức để gửi cho bên - ngvụ trả tiền thay cho khách hàng ̀ hinh, hợp đồng dịch vụ bảo lãnh được kí kết giữa tổ chức tín nhận bảo lãnh; được bảo lãnh đv ng nhận bảo lãnh, khi việc đòi tiền Theo đó TCTD lâp cam kêt bao lanh bên có quyên (bên ̣ ́ ̉ ̃ ̀ dụng bảo lãnh với khách hàng (người được bảo lãnh); * Bước thứ tư: Nếu người được bảo lãnh đã thực của ng nhận bảo lãnh phù hợp với các đk thực hiện ngvụ nhân bao lanh) sẽ thực hiên nghia vụ thanh toan thay cho ̣ ̉ ̃ ̣ ̃ ́ - Văn bản bảo lãnh (hay còn gọi là giấy hiện đúng nghĩa vụ với bên có đã ghi trong cam kết bảo lãnh. khach hang (bên được bao lanh) sẽ thực hiên nghia vụ ́ ̀ ̉ ̃ ̣ ̃ bảo lãnh) do tổ chức tín dụng lập hợp thức và có ý kiến quyền (bên nhận bảo lãnh) thì tổ chức tín dụng bảo lãnh - quyền từ chối thực hiện ngvụ của thanh toan thay cho khach hang (bên được bao lanh) nêu ́ ́ ̀ ̃ ́ chính thức của bên có quyền về việc chấp nhận sự bảo phải hoàn trả lại các tài sản hay giấy tờ về tài sản đã ng bảo lãnh. đên han mà người nay không thực hiên hoăc thực hiên ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ lãnh của tổ chức tín dụng. Về nguyên tắc, văn bản bảo nhận cho người được bảo lãnh. 4.2 quyền và nghĩa vụ của khách hàng được bảo lãnh: không đung nghia vụ thanh toan cua họ đôi với bên có ́ ̃ ́ ̉ ́ lãnh phải thoả mãn các tiêu chuẩn về hình thức theo luật Trong trường hợp tổ chức tín dụng bảo lãnh phải Với tư cách là bên hưởng dịch vụ bảo lãnh, khách hàng ̀ ̣ ̉̃ quyên (bên nhân bao lanh). định như tên gọi, chữ viết hay ngôn ngữ, chữ kí tay của thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh thì tổ chức, cá được bảo lãnh có quyền và nghĩa vụ sau đây: Đôi tượng cua bao lanh, đó là cac nghia vụ thanh toan cua ́ ̉ ̉̃ ́ ̃ ́ ̉ các bên giao kết nhân được bảo lãnh phải lập giấy nhận nợ với tổ chức ngvụ cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu liên khach hang (bên được bao lanh) đôi với chủ nợ cua họ ́ ̀ ̉ ̃ ́ ̉ hợp đồng. Vì thế, loại văn bản này có thể được xem tín dụng bảo lãnh và phải chịu ngay lãi suất nợ quá hạn quan đến việc bảo lãnh theo y/c của các TCTD thực hiện ̣ ̉̃ (bên nhân bao lanh). như hình thức của hợp đồng bảo lãnh (hợp đồng được kí do tổ chức tín dụng bảo lãnh áp dụng. bảo lãnh. Cac nghia vụ thanh toan nay có thể phat sinh từ môt hợp ́ ̃ ́ ̀ ́ ̣ kết giữa tổ chức tín dụng với bên có quyền). 4.Cac hinh thức bao lanh: ́̀ ̉̃ ngvụ thực hiện các cam kết khác với TCTD thực hiện đông (ví du: nghia vụ trả tiên hang hoa, dich vụ đã mua) ̀ ̣ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ • Về phương diện nội dung, các bên Bao lanh nghia vụ trả nợ tiên vay: ̉̃ ̃ ̀ bảo lãnh như cam kết về bảo đảm bằng tài sản cho bảo Hoăc ngoai hợp đông (nghia vụ thuê, nghia vụ nôp phat vi ̣ ̀ ̀ ̃ ́ ̃ ̣ ̣ tham gia bảo lãnh Ngân hàng phải thoả thuận rõ các điều • lãnh; cam kết trả chi phí dvụ bảo lãnh…. ̣ ̃ Đinh nghia: pham hanh chinh, nghia vụ bôi thường thiêt hai ngoai hợp ̣ ̀ ́ ̃ ̀ ̣̣ ̀ khoản trong đơn xin bảo lãnh và văn bản bảo lãnh như quyền y/c bên cung ứng dvụ bảo lãnh là TCTD phải phát - Là môt hinh thức bao lanh ngân hang, ̣̀ ̉̃ ̀ ̀ đông). điều khoản xác định chủ thể kí kết hợp đồng; điều hành thư bảo lãnh hoặc ký hợp đồng bảo lãnh với bên có Theo đo, TCTD cam kêt bao lanh cho nghia vụ trả nợ tiên ́ ́̉̃ ̃ ̀ Nghia vụ nay bao giờ cung là mon tiên cụ thể mà khach ̃ ̀ ̃ ́ ̀ ́ khoản về đối tượng hợp đồng (bao gồm việc xác định quyền vì quyền lợi của mình và được thực hiện ngvụ vay cua khach hang vay đôi với bên cho vay trong hợp ̉ ́ ̀ ́ hang được bao lanh – với tư cach là người măc nợ phai ̀ ̉ ̃ ́ ́ ̉ nghĩa vụ được bảo lãnh, mức phí bảo lãnh, phạm vi bảo thay mình với tư cách là ng bảo lãnh. ̀ ́ ̣ đông tin dung. thanh toan cho bên chủ nợ vao thời môt ngay nhât đinh ́ ̀ ̣ ̀ ̣́ lãnh); điều khoản về thời gian bảo lãnh... 4.3 quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh. Net đăc thù cua hinh thức bao lanh nay được thể hiên ̣́ ̉̀ ̉̃ ̀ ̣ trong tương lai. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ 4. Ng nhận bảo lãnh phải có nghĩa vụ c/m họ là chủ nợ của thông qua cac dâu hiêu cơ ban sau đây: ́ ́ ̣ ̉ Bao lanh dự thâu:Đinh nghia: ̉̃ ̀ ̣ ̃ bảo lãnh ngân hàng. khách hàng được bảo lãnh, do đó họ mới có thể thiết lập Môt la, đôi tượng cua bao lanh vay vôn chinh là nghia vụ ̣̀́ ̉ ̉̃ ́ ́ ̃ Là môt hinh thức bao lanh ngân hang, ̣̀ ̉̃ ̀ uyền và nghĩa vụ của TCTD bảo lãnh: được tư cách là chủ nợ đồng thời của TCTD bảo lãnh. tai san cua bên vay đôi với bên cho vay (bao gôm nghia vụ ̀̉ ̉ ́ ̀ ̃ Theo đo, TCTD lâp cam kêt bao lanh với bên mời thâu để ́ ̣ ́̉̃ ̀ • Trong hợp đồng dvu bảo lãnh (HĐ Chỉ với tư cách là chủ nợ của khách hàng được bảo hoan trả tiên vay cả gôc lân lai, nghia vụ nôp phat vi pham ̀ ̀ ́̃̃ ̃ ̣ ̣ ̣ đam bao cho cac nghia vụ tai san cua khach hang (bên dự ̉ ̉ ́ ̃ ̀̉ ̉ ́ ̀ cấp bảo lãnh) với khách hàng sử dụng dvụ bảo lãnh, do lãnh, đồng thời cũng là chủ nợ của TCTD bảo lãnh thì hợp đông tin dung, nghia vụ bôi thường thiêt hai và cac ̀ ́ ̣ ̃ ̀ ̣̣ ́ thâu) khi tham gia dự thâu, ̀ ̀ TCTD có tư cách là bên cung ứng dịch vụ bảo lãnh nen bên bảo lãnh mới có quyền y/c TCTD bảo lãnh thực hiện nghia vụ tai san khac cua bên vay đôi với bên cho vay, nêu ̃ ̀̉ ́ ̉ ́ ́ cơ cấu quyền và nghĩa vụ của chủ thể này bg: ngvụ thay cho ng được bảo lãnh khi ng này k thực hiện ́ co).
- S.K Nêu khach hang không thực hiên được cac nghia vụ thi• ́ ́ ̀ ̣ ́ ̃ ̀ Nêu đên thời han mà người nay không thực hiên hoăc ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ Đăc điêm: Đăc điêm: Môt la, đôi tượng cua bao lanh bao đam chât ̣ ̉ ̣̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̉ ̉ ́ TCTD bao lanh sẽ thực hiên thay ̉̃ ̣ thực hiên không đung nghia vụ cua họ đôi với bên bao ̣ ́ ̃ ̉ ́ ̉ Môt la, đôi tượng cua hanh vi xac nhân bao lanh (hay bao ̣̀ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̉̃ ̉ lượng san phâm chinh là nghia vụ thanh toan tiên phat và ̉ ̉ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̃ lanh cua bao lanh) chinh là nghia vụ bao lanh cua bên bao ̃ ̉ ̉̃ ́ ̃ ̉̃ ̉ ̉ Đăc điêm: lanh. tiên bôi thường thiêt hai cua khach hang được bao lanh ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̃ Môt la, đôi tượng cua bao lanh dự thâu chinh là cac nghia ̣̀́ ̉ ̉̃ ̀ ́ ́ ̃ lanh đôi với bên nhân bao lanh. ̃ ́ ̣ ̉̃ đôi với bên nhân hang hoa do khach hang đã vi pham điêu• ̣ ̉ Đăc điêm: ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ vụ tai san cua bên dự thâu đôi với bên mời thâu khi tham ̀̉ ̉ ̀ ́ ̀ + Nghia vụ nay phat sinh từ cam kêt bao lanh (thư bao ̃ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ̉ Môt la, đôi tượng bao lanh đôi ứng là nghia vụ tai san cua ̣̀́ ̉̃ ́ ̃ ̀̉ ̉ khoan về chât lượng san phâm theo hợp đông đã ky. ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ́ gia mời thâu. ̀ lanh hoăc hợp đông bao lanh) giữa bên bao lanh với bên ̃ ̣ ̀ ̉ ̃ ̉ ̃ khach hang được bao lanh đôi với TCTD bao lanh. ́ ̀ ̉̃ ́ ̉̃ Hai la, về chủ thê, khach hang được bao lanh bao giờ cung ̀ ̉ ́ ̀ ̉̃ ̃ Hai la, về chủ thê, bên nhân bao lanh trong quan hệ bao ̀ ̉ ̣ ̉ ̃ ̉ ̣ ̉̃ nhân bao lanh. Hai la, về chủ thể tham gia bao lanh đôi ứng, cả bên bao ̀ ̉ ̃ ́ ̉ là nhà cung câp san phâm hang hoa và do người nay măc ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ lanh sự thâu bao giờ cung là bên mời thâu, con khach ̃ ̀ ̃ ̀ ̀ ́ Đây là dâu hiêu cơ ban để phân biêt hanh vi xac nhân bao ́ ̣ ̉ ̣̀ ́ ̣ ̉ lanh đôi ứng và bên nhân bao lanh đôi ứng đêu là cac ̃ ́ ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ́ nhiên có nghia vụ phai bao đam chât lượng cho san phâm ̃ ̉̉ ̉ ́ ̉ ̉ hang được bao lanh bao giờ cung là bên dự thâu. ̀ ̉̃ ̃ ̀ lanh với hanh vi bao lanh đôi ứng hoăc đông bao lanh, bởi ̃ ̀ ̉̃ ́ ̣ ̀ ̉̃ TCTD được phep hoat đông bao lanh ngân hang. ́ ̣̣ ̉̃ ̀ minh đã cung câp cho khach hang. ̀ ́ ́ ̀ le, đôi tượng cua hanh vi bao lanh đôi ứng chinh là nghia ̃ ́ ̉ ̀ ̉̃ ́ ́ ̃ Bao lanh bao đam chât lượng san phâm ̉̃ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉̃ Xac nhân bao lanh: Bao lanh đôi ứng ̉̃ ́ vụ cua khach hang bao lanh đôi với bên bao lanh, con đôi ̉ ́ ̀ ̉̃ ́ ̉̃ ̀ ́ • ̣ ̃ • Đinh nghia: ̣ ̃ Đinh nghia: • ̣ ̃ Đinh nghia: tượng cua cua hanh vi đông bao lanh lai là nghiêp vụ cua ̉ ̉ ̀ ̀ ̉ ̃ ̣ ̣ ̉ Là cam kêt cua TCTD với bên nhân bao lanh, ́̉ ̣ ̉̃ Là môt nghiêp vụ bao lanh ngân hang, ̣ ̣ ̉̃ ̀ Là hinh thức bao lanh ngân hang, ̀ ̉̃ ̀ khach hang được bao lanh đôi với bên nhân bao lanh. ́ ̀ ̉̃ ́ ̣ ̉̃ Sẽ đam bao viêc khach hang thực hiên đung cac thoa thuân ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̣ Theo đo, TCTD (goi là bên xac nhân bao lanh) cam kêt đôi ́ ̣ ́ ̣ ̉̃ ́́ Theo đó TCTD bao lanh đôi ứng lâp cam kêt bao lanh đôi ̉̃ ́ ̣ ́̉̃ ́ Hai la, về chủ thê, trong hinh thức xac nhân bao lanh, cả ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̃ về chât lượng cua san phâm theo hợp đông đã ký với bên ́ ̉ ̉ ̉ ̀ với bên nhân bao lanh ̣ ̉̃ với bên bao lanh ̉̃ bên xac nhân bao lanh và bên được xac nhân bao lanh ́ ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ̉ ̃ ̣ ̉̃ nhân bao lanh. Về viêc sẽ thực hiên nghia vụ bao lanh thay cho bên bao ̣ ̣ ̃ ̉ ̃ ̉ Để hứa thực hiên thay khach hang được bao lanh nghia ̣ ́ ̀ ̉ ̃ ̃ thông thường đêu là TCTD được phep thực hiên hoat ̀ ́ ̣ ̣ lanh, nêu người nay vi pham nghia vụ bao lanh đôi với ̃ ́ ̀ ̣ ̃ ̉ ̃ ́ vụ tai chinh cua họ đôi với bên bao lanh, ̀ ́ ̉ ́ ̉̃ ̣ ̉̃ ̀ đông bao lanh ngân hang. ̣ ̉̃ bên nhân bao lanh.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn