intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 1

Chia sẻ: Nguyen Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

238
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những phác đồ điều trị sau được xây dựng ra nhằm tạo thuận lợi trong thực tiễn đIều trị tại khoa Hồi sức tích cực. Những phác đồ này có thể rất khác nhau nếu so sánh với các khoa ICU khác nhưng tại khoa ICU của chúng tôI nó đã được chuẩn hoá sau nhiều năm xây dựng Thực tiễn đIều trị phụ thuộc vào từng tình huống và từng bn. Thật không đúng và không thực tế nếu áp dụng một cách cứng nhắc những phác đồ trên. Tuy nhiên thực tiễn chẩn đoán và đIều trị là một...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 1

  1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 1 Những phác đồ điều trị sau được xây dựng ra nhằm tạo thuận lợi trong thực tiễn đIều trị tại khoa Hồi sức tích cực. Những phác đồ này có thể rất khác nhau nếu so sánh với các khoa ICU khác nhưng tại khoa ICU của chúng tôI nó đã được chuẩn hoá sau nhiều năm xây dựng Thực tiễn đIều trị phụ thuộc vào từng tình huống và từng bn. Thật không đúng và không thực tế nếu áp dụng một cách cứng nhắc những phác đồ trên. Tuy nhiên thực tiễn chẩn đoán và đIều trị là một nghệ thuật y học hơn đơn thuần chỉ là ngành khoa học. Vì vậy những phác đồ n ày nhằm trợ giúp ở những trư ờng hợp chưa quen và thống nhất cách đIều trị giữa các bác sỹ trong khoa điều trị tích cực. Bộ phác đồ này đề cập tới lĩnh vực sau: A. Hồi sức tuần hoàn B. Nội khí quản
  2. C. Hô hấp D. Tim mạch E. Suy thận F. Phẫu thuật thần kinh G. Phác đồ vi sinh H. Chết não
  3. A. HỒI SINH TIM PHỔI Biểu đồ hỗ trợ chức năng sống cơ bản Kích thích và kiểm tra đáp ứng Gọi giúp đỡ Khai thông đường thở Kiểm tra nhịp thở Nếu Nếu không, thổi ngạt 5 lần tốt
  4. Đánh giá dấu hiệu sống (VD vận động, mạch trong < 10giây) Không có Ép tim 1 người 15 : 2 2 người 5 : 1 TS  100 l/ph Đảm bảo thông khí, cung cấp oxy Nếu tốt Đánh giá nhịp và kiểm tra ACLS mạch
  5. Hồi sinh tim phổi chuyên sâu NGỪNG TUẦN HOÀN Phác đồ cấp cứu cơ bản nếu thích hợp Đấm vùng trước tim nếu thích hợp Chuẩn bị máy sốc đIên monitor
  6. Đánh giá nhị p tim mạch Rung thất, nhịp nhanh thất Sốc đIên 3 lần nếu cần Trong CPR chưa làm : Kiểm tra đIên cực,vị trí paddle , tiếp xúc Đặt NKQ,đường truyềnt/m Adrénaline mỗi 3 phút Xử trí những ng/ncó thểphục hồi được Chú ý: Ki ềm toan, chống loạn nhịp, atropine, tạo nhịp ngoài. CRP 3 phút CPR 1 phút
  7. Các nguyên nhân có thể điều trị khỏi trong ngừng tuần hoàn Xét cả trong hồi sức cơ bản và nâng cao 1. Hạ oxy máu 2. Giảm thể tích 3. Tăng, hạ kali 4. Hạ nhiệt độ 5. Tràn khí dưới áp lực 6. ép tim 7. Ngộ độc, quá liều 8. Tắc mạch 9. Tắc cơ học
  8. B. PHÁC ĐỒ KHI ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN THẤT BẠI Đặt nội khí quản Thất bại Spo2 < 90% Nghiệm pháp Sellick Bóp bóng qua mask Có thể thông khí CÂN NHẮC NO YES Thử lần 2 MASK THANH Kiểm tra S đèn, ống NKQ QUẢN, GỌI nhỏ hơn GIÚP ĐỠ Thất bại Th ử lần 3 Cân nhắc Mở màng Đặt mò đường T h ấ t bạ i nhẫn giáp m ũi Đặt qua nội soi
  9. C. HÔ HẤP LIỆU PHÁP 1. Suy hô hấp a. Định nghĩa: Không đảm bảo chức năng trao đổi khí PaO2 < 60 mmHg: - + FiO2 = 0,21 + PB = 760 mmHg + Không có shunt trong tim PaCO2 > 50 mmHg không có toan chuyển hóa trước đó - b. Nguyên nhân Bệnh thần kinh cơ -
  10. Thuốc trầm cảm + Bệnh lý nội sọ + Bệnh lý tủy sống + Hội chứng Guilain Barré + + Tetanus Bệnh lý xương - Mảng sườn di động + Dị dạng cột sống + Bệnh lý ngoài phổi - Tràn khí màng phổi + Tràn máu màng phổi + Tràn dịch màng phổi + Bệnh lý nhu mô phổi -
  11. Bệnh ARDS + Viêm phổi + Đụng giập phổi + Xuất huyết + Tim mạch - Phù phổi cấp + Bệnh lý đường thở - Tắc đường hô hấp trên + Tắc dòng khí mãn và cấp ( CAL, COAD, Hen, giãn phế quản) +
  12. 1. C thở vào sao cho tỉ lệ I:E = 1:2 ( mặc định 2,5 sec) 2. Risetime: 0,2 sec 3. PS 20cmH2O 4. Chọn PEEP 5cmH2O 5. Fio2: 1,0 Báo động, và mức giới hạn không thay đổi so với mặc định · Không vượt quá áp lực thở vào > 40 cmH2O · Vt được xác định dựa theo compliance phổi · Đảm bảo tỉ lệ I:E là 1:2: thay đổi tỉ lệ I:E có thể nguy hiểm và chỉ làm khi · có tham khảo với bác sỹ phụ trách
  13. Đo auto-PEEP + Đo PEEP nội sinh ở cuối thì thở ra + đóng thanh môn · Không chính xác ở những mode thở tự nhiên hay có nỗ lực thở của bn. · Trong trường hợp này phải an thần và giãn cơ hoàn toàn( ngừng thở) Nêu I:E thay đổi phải đo lại auto-PEEP · 1. ấn nút thao tác đặc biệt( special procedure) 2. Chọn PEEPi nhấn start để bắt đầu thao tac tự động trong 7sec 3. Đọc auto-PEEP và thể tích khí bị bẫy( V trap) 2. Giá trị được hiển thị là sai và tính gộp cả PEEP ta đặt, vì vậy để xác định giá trị thực sự của auto-PEEP ta lấy PEEP đo được trừ đI PEEP ta đặt thì ra giá trị của auto-PEEPác thiết bị cung cấp oxy sẵn có
  14. Máy móc, thiết bị Nồng độ oxy ( gần đúng) Dòng oxy( lít/phút) 2 28 Kính mũi 4 35 6 45 Mặt nạ cứng( ví dụ 5 35 Hudson, CIG) 6 50 8 55 10 60 12 65
  15. Mặt nạ kiểu Venturi( Ventimask, Accurox) 2-8 24-50 ( tùy nhà SX) Mặt nạ plastic có bộ phận chứa khí dự trữ.( bóng NĐôxy= 21%+4% lít/ phút 6-15 tránh hít lại) Mạng oxy gây mê Thay đổi 21-100 Máy thở( gồm CPAP) Thay đổi 21- 100 Thay đổi Có trộn khí: 60 Oxylog Không trộn khí: 100 3. Làm ẩm
  16. a. Tất cả các bn đặt NKQ phảI được làm ẩm không khí thở vào để đảm bảo tối ưu hoá chức năng của nhung mao tiết nhầy đường hô hấp và bảo tồn nhiệt độ. b. Làm ẩm tối ưu cần đk sau Khí vào tới khí quản phảI có nhiệt độ ổn định( 32-36oC) - Độ ẩm tương đối cần đạt 75-100% - Không làm tăng sức cản trong dây đẫn - Không làm tăng khoảng chết - Dùng được cả cho thông khí hỗ trợ và kiểm soát - Khí thở vào phảI vô khuẩn - c. Các máy làm ẩm hiện có Thiết bị trao đổi nhiệt độ/ độ ẩm ( HME) -
  17. Hiệu quả cho hầu hết bn: Làm ẩm đường đầu + Bn phải có thông khí phút > 8-10 l/ph + Đồng bộ với bộ lọc vi khuẩn + Phải thay đổi HME hàng ngày + Không sử được cùng máy khí dung + Chuyển sang máy PF ở bn tăng tiết đờm dãi + Máy làm ẩm bốc hơi Fisher Paykel ( mạch ướt) - Chỉ định ở bn có tăng tiết + Đặt nhiệt độ buồng nóng 40o và kiểm soát buồng đốt âm 3oC nhằm hạn chế + hiệu ứng rain-out Dùng cho bn hạ nhiệt độ, mất nhiệt( bỏng ) + Inspiron( T- pieces khí dung) -
  18. ít hiệu quả làm ẩm + nồng độ oxy rất thay đổi: 0,21-0,7 + 4. Khí dung thuốc giản phế quản a. Xem phần thuốc dùng trong hô hấp b. Những thuốc này là thuốc cơ bản cho đIều trị co thắt phế quản ở khoa ĐIều trị tích cực( gồm cả cơn hen phế quản) c. Chúng không được sử dụng thường quy ở tất cả bn có thông khí hỗ trợ. d. Một khi đ ược sử dụng phảI xem lại tính hiệu quả hàng ngày. Bằng cánh đánh giá sự cảI thiện giảm tiếng rale rít ngáy, độ đàn hồi phổi, tần số hô hấp và khí máu. e. Chỉ định: Tắc nghẽn đường thở mãn tính/ hen từ trước. - Cơn hen phế quản nặng - Co thắt phế quản độ 2 với nhiễm khuẩn, sặc hay thông khí áp lực dương ngắt - quãng.
  19. Đợt cấp của tắc nghẽn đường thở mãn -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1