intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phác đồ phối hợp sofosbuvir và ledipasvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn kiểu gen 1 hoặc 6

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phác đồ phối hợp sofosbuvir (SOF) và ledipasvir (LDV) đạt tỷ lệ thành công cao trong điều trị viêm gan vi rút C (VGVR C) mạn ở kiểu gen 1 và 6 đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng trên thế giới. Ở Việt Nam, các số liệu công bố về hiệu quả và tính an toàn của phác đồ SOF và LDV vẫn còn hạn chế. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đáp ứng vi rút bền vững (DUVRBV) và tác dụng không mong muốn của phác đồ SOF và LDV ở bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 hoặc 6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phác đồ phối hợp sofosbuvir và ledipasvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn kiểu gen 1 hoặc 6

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP SOFOSBUVIR VÀ LEDIPASVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN KIỂU GEN 1 HOẶC 6 Bùi Hữu Hoàng1, Nguyễn Thị Ngọc Bích2, Cao Ngọc Tuấn3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phác đồ phối hợp sofosbuvir (SOF) và ledipasvir (LDV) đạt tỷ lệ thành công cao trong điều trị viêm gan vi rút C (VGVR C) mạn ở kiểu gen 1 và 6 đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng trên thế giới. Ở Việt Nam, các số liệu công bố về hiệu quả và tính an toàn của phác đồ SOF và LDV vẫn còn hạn chế. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đáp ứng vi rút bền vững (DUVRBV) và tác dụng không mong muốn của phác đồ SOF và LDV ở bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 hoặc 6. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca. Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 hoặc 6 đã được điều trị với phác đồ SOF và LDV trong 12 tuần tại phòng khám viêm gan, bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ 09/2016 – 10/2019, Kết quả: Trong 313 bệnh nhân, có 190 thuộc kiểu gen 1 (60,7%), 123 thuộc kiểu gen 6 (39,3%). Tỷ lệ đạt DUVRBV chung là 99,7%. Tỷ lệ này đạt được ở nhóm bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 là 99,5% và kiểu gen 6 là 100%. Tỷ lệ đạt đáp ứng sinh hóa chung là 96,8%. Tác dụng không mong muốn có thể gặp là mệt mỏi (5,1%), chán ăn (3,8%), buồn nôn (2,2%). Kết luận: Tỷ lệ đạt DUVRBV ở nhóm bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 là 99,5% và kiểu gen 6 là 100%. Tác dụng không mong muốn xảy ra rất ít. Từ khóa: đáp ứng vi rút bền vững, viêm gan vi rút C mạn, sofosbuvir, ledipasvir ABSTRACT THE COMBINATION REGIMEN OF SOFOSBUVIR AND LEDIPASVIR IN TREATMENT OF CHRONIC HEPATITIS C VIRUS GENOTYPE 1 OR 6 Bui Huu Hoang, Nguyen Thi Ngoc Bich, Cao Ngoc Tuan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 94 - 98 Background: The combination regimen of sofosbuvir (SOF) and ledipasvir (LDV) has a high success rate in treatment of chronic hepatitis C virus (HCV) genotype 1 or 6, which has been globally proven in many clinical studies. In Vietnam, published data on efficacy and safety of SOF/LDV regimen are still limited. Objectives: To determine the sustained virologic response (SVR) rate and adverse effects of SOF/LDV regimen in patients with chronic HCV genotype 1 or 6. Methods: A retrospective case series study. Patients with chronic HCV genotype 1 or 6 were treated with SOF/LDV regimen for 12 weeks in Out-patient clinic of hepatitis at the University Medical Center in Ho Chi Minh City from September 2016 to October 2019. Results: Of 313 patients, there were 190 (60.7%) patients with HCV genotypes 1 and 123 (39.3%) patients with HCV genotypes 6. The rate of SVR was 99.7% for both genotypes. This rate for genotype 1 and genotype 6 were 99.5% and 100%, respectively. The rate of biochemical response was 96.8% for both genotypes. The most common adverse effects were fatigue (5.1%), anorexia (3.8%) and nausea (2.2%). 1Bộ môn Nội Tổng quát, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn 3Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Ngọc Bích ĐT: 0335459461 Email: bichnguyenyds@gmail.com 94 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Conclusion: The SVR rate of patients with chronic HCV genotype 1 and genotype 6 were 99.5% and 100%, respectively. Little adverse effects were observed. Keywords: sustained virologic response (SVR), chronic hepatitis C virus, sofosbuvir, ledipasvir ĐẶT VẤN ĐỀ viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ Viêm gan vi rút C (VGVR C) mạn là bệnh tháng 09/2016 – 10/2019, thỏa các tiêu chuẩn sau: khá phổ biến trên toàn cầu, có thể dẫn đến xơ Tiêu chuẩn chọn bệnh gan và ung thư gan(1,2,3). Tại Việt Nam, tần suất Tuổi ≥18, được chẩn đoán VGVR C mạn kiểu nhiễm vi rút viêm gan C dao động từ 0,8% đến gen 1 hoặc 6, đã được điều trị với phác đồ SOF 1,3% tương đương gần 1 triệu người đã nhiễm vi và LDV. rút(4). Vi rút viêm gan C có 6 kiểu gen chính phân Tiêu chuẩn loại trừ bố khác nhau tùy theo vùng địa dư. Kiểu gen Đồng nhiễm vi rút viêm gan B; có độ lọc cầu của vi rút có ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng thận
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Phương pháp tiến hành các bệnh nhân để xác nhận lại thông tin về các Dữ liệu được thu thập hồi cứu từ hồ sơ điều tác dụng không mong muốn. trị ngoại trú của tất cả bệnh nhân. Tại thời điểm *APRI là chỉ số dựa trên các xét nghiệm sẵn nghiên cứu, chúng tôi tiến hành gọi điện thoại có, được tính bằng công thức: cho từng bệnh nhân để xác nhận lại thông tin về các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị. Đây là một phương pháp không xâm lấn Hiệu quả điều trị được đánh giá dựa trên dùng để đánh giá mức độ xơ hóa gan trước và Đáp ứng vi rút nhanh (DUVRN): Tải lượng sau khi điều trị. HCV RNA âm tính hoặc dưới ngưỡng phát hiện **Tác dụng không mong muốn bao gồm các (
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Đặc điểm gen 1 (99,5%). Sự khác biệt về tỷ lệ đạt DUVRBV GGT (U/L) (Trung vị - KTPV) 45 (39 – 75) giữa hai nhóm kiểu gen không có ý nghĩa thống Albumin (g/L) (Trung vị - KTPV) 45,1 (43,4 – 47) kê, p=0,42 (Hình 1). Bilirubin toàn phần (mol/L) 10 (7,5 – 12) (Trung vị - KTPV) Đáp ứng sinh hóa PT (giây) (Trung vị - KTPV) 13 (12 – 13,4) Tỷ lệ bình thường hóa ALT cuối đợt điều trị INR (Trung vị - KTPV) 1,02 (0,99 – 1,08) của toàn bộ mẫu nghiên cứu là 96,8%. Tỷ lệ đáp > GHBTT* 61% ALT (Tỷ lệ %) ứng sinh hóa ở nhóm kiểu gen 1 (97,4%) cao hơn ≤ GHBTT* 37% 1 60,7% kiểu gen 6 (95,9%). Tuy nhiên, sự khác biệt này Kiểu gen (Tỷ lệ %) 6 39,3% không có ý nghĩa thống kê với p=0,481 (Hình 2). Tải lượng HCV RNA Kiểu gen 1 6,2 (5,3 – 6,8) (log10 IU/ml) Kiểu gen 6 6,4 (5,2– 6,9) (Trung vị - KTPV) Chung 6,2 (5,3 – 6,8) Mức độ xơ hóa gan F0, F1(< 0,5) 44% trước điều trị dựa F2, F3 (0,5 - 1,9) 56% theo chỉ số APRI (Tỷ lệ %) F4 ( 2) 0% *GHBTT: Giới hạn bình thường trên (40 U/L) TB ± ĐLC: trung bình ± độ lệch chuẩn Trung vị - KTPV: trung vị - khoảng tứ phân vị Hiệu quả của phác đồ SOF và LDV Đáp ứng vi rút nhanh (DUVRN) Hình 2: Sự thay đổi ALT trong quá trình điều trị Tỷ lệ đáp ứng vi rút nhanh (DUVRN) trên Tính an toàn của phác đồ SOF và LDV toàn bộ mẫu nghiên cứu là 99% (310/313), ở Trong thời gian nghiên cứu, không có bệnh nhóm kiểu gen 1 là 99% (188/190), nhóm kiểu nhân nào ngưng thuốc do tác dụng không mong gen 6 là 99,2% (122/123). Sự khác biệt về DUVRN muốn, không có bệnh nhân nào cần phải nhập giữa hai nhóm kiểu gen không có ý nghĩa thống viện hay tử vong. Đa số các tác dụng không kê, p=0,832. mong muốn ở mức độ nhẹ và thường xuất hiện Đáp ứng vi rút bền vững (DUVRBV) ở thời gian đầu của điều trị và hết khi ngưng thuốc (Bảng 2). Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị Kiểu gen 1 Kiểu gen 6 Chung Triệu chứng (Tỷ lệ %) (Tỷ lệ %) (Tỷ lệ %) Mệt mỏi 5,3 4,9 5,1 Chán ăn 3,7 4,1 3,8 Buồn nôn, nôn 2,1 2,4 2,2 Đầy bụng, khó tiêu 1,6 1,6 1,6 Đau đầu 1,1 1,6 1,28 Ngứa, phát ban 0,5 0,8 0,6 Hình 1: Diễn tiến đáp ứng điều trị về tải lượng vi rút Mất ngủ 1,1 0 0,6 Giảm bạch cầu (
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học C sau này. Ngoài ra, khi đạt được DUVRBV có rất ít và thường ở mức độ nhẹ. Như vậy, phác đồ thể cải thiện hầu hết các biểu hiện ngoài gan và phối hợp SOF và LDV rất hiệu quả trong điều trị toàn thân liên quan đến VGVR C như các biểu bệnh nhân VGVR C mạn kiểu gen 1 và 6 với ít hiện về thần kinh, nhận thức, bệnh lý thận, da và tác dụng không mong muốn. chuyển hóa. Đối với những bệnh nhân bị xơ hóa TÀI LIỆU THAM KHẢO gan nặng và xơ gan còn bù, đạt được DUVRBV 1. Stanaway JD, Flaxman AD, Naghavi M, et al (2016). The global làm giảm tỷ lệ các biến chứng liên quan đến xơ burden of viral hepatitis from 1990 to 2013: findings from the Global Burden of Disease Study 2013. Lancet, 388(10049):1081- gan, mất bù gan (xuất huyết do vỡ giãn tĩnh 1088. mạch thực quản, bệnh não gan, báng bụng) và 2. Web Annex B (2015). WHO estimates of the prevalence and ung thư biểu mô tế bào gan. incidence of hepatitis C virus infection by WHO region. Global Hepatitis Report, pp.1. Tỷ lệ đạt DUVRBV trong nghiên cứu của 3. Gower E, Estes C, Blach S, et al (2014). Global epidemiology chúng tôi khá tương đồng với các nghiên cứu and genotype distribution of the hepatitis C virus infection. J Hepatol, 61(1):S45-57. khác đã được báo cáo như nghiên cứu của tác 4. Polaris Observatory HCV Collaborator (2017). Global giả Afdha N(6), tác giả Kowdley KV(7), tác giả prevalence and genotype distribution of hepatitis C virus Wong RJ(12). Hiệu quả điều trị còn được đánh giá infection in 2015: a modelling study. Lancet Gastroenterol Hepatol, 2(3):161-176. dựa trên đáp ứng sinh hóa. Trong nghiên cứu 5. Hồ Tấn Đạt, Phạm Thị Thu Thủy (2006). Kiểu gen của siêu vi của chúng tôi, tỷ lệ đạt đáp ứng sinh hóa khá cao viêm gan C ở Việt Nam. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 10(1):28- (>95%), một phần nhỏ bệnh nhân không đạt đáp 34. 6. Afdhal N, Zeuzem S, Kwo P, et al (2014). Ledipasvir and ứng sinh hóa, những bệnh nhân này cần được sofosbuvir for untreated HCV genotype 1 infection. N Engl J theo dõi sát vì có nguy cơ xơ gan và ung thư gan Med, 370(20):1889-1898. 7. Kowdley KV, Gordon SC, Reddy KR, et al (2014). Ledipasvir cao hơn. Bên cạnh đó, các tác dụng không mong and sofosbuvir for 8 or 12 weeks for chronic HCV without muốn rất ít và không có tác dụng không mong cirrhosis. N Engl J Med, 370(20):1879-1888. muốn nào nghiêm trọng. Điều này giúp cân 8. Mizokami M, Yokosuka O, Takehara T, et al (2015). Ledipasvir and sofosbuvir fixed-dose combination with and without bằng giữa nguy cơ và lợi ích trong việc điều trị ribavirin for 12 weeks in treatment-naive and previously cho những bệnh nhân có xơ hóa gan không đáng treated Japanese patients with genotype 1 hepatitis C: an open- kể. Tuy vậy, nghiên cứu của chúng tôi tiến hành label, randomised, phase 3 trial. Lancet Infect Dis, 15(6):645-653. 9. Schinazi R, Halfon P, Marcellin P, et al (2014). HCV direct- hồi cứu nên không tránh khỏi sai số do nhớ lại acting antiviral agents: the best interferon-free combinations. về tác dụng không mong muốn, phần lớn là các Liver Int, 34(1):69-78. 10. Bộ Y Tế Việt Nam (2016). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị triệu chứng không chuyên biệt. viêm gan vi rút C mạn. Như vậy, để phòng ngừa xơ gan liên quan 11. Sofia MJ, Bao D, Chang W, et al (2010). Discovery of a beta-d- đến VGVR C và các biến chứng của nó, những 2'-deoxy-2'-alpha-fluoro-2'-beta-C-methyluridine nucleotide prodrug (PSI-7977) for the treatment of hepatitis C virus. J Med bệnh nhân VGVR C nên được chẩn đoán và điều Chem, 53(19):7202-7218. trị sớm trong quá trình bệnh của họ trước khi xơ 12. Wong RJ, Nguyen MT, Trinh HN, et al (2017). Community- based real-world treatment outcomes of sofosbuvir/ledipasvir hóa tiến triển. in Asians with chronic hepatitis C virus genotype 6 in the KẾT LUẬN United States. J Viral Hepat, 24(1):17-21. Qua nghiên cứu trên 313 bệnh nhân ghi Ngày nhận bài báo: 13/11/2020 nhận tỷ lệ đạt DUVRBV ở nhóm bệnh nhân Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 01/02/2021 VGVR C mạn kiểu gen 1 là 99,5% và kiểu gen 6 Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 là 100%. Các tác dụng không mong muốn xảy ra 98 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0