intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẩm chất của hệ thống Alamouti STBC - OFDM trong môi trường Fading đa đường

Chia sẻ: Hoang Son | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu sơ đồ thực thi của hệ thống sử dụng kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM) kết hợp với mã khối không gian-thời gian (STBC) Alamouti 2x1, hay còn gọi là sơ đồ Alamouti 2x1 STBC-OFDM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẩm chất của hệ thống Alamouti STBC - OFDM trong môi trường Fading đa đường

Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hoàng Quang Trung và cs<br /> <br /> 78(02): 105 - 108<br /> <br /> PHẨM CHẤT CỦA HỆ THỐNG ALAMOUTI STBC-OFDM<br /> TRONG MÔI TRƢỜNG FADING ĐA ĐƢỜNG<br /> Hoàng Quang Trung1*, Vũ Đức Hiệp2<br /> 1<br /> <br /> Khoa Công nghệ thông tin – ĐH Thái Nguyên, 2Học viện Kỹ thuật Quân sự<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Gần đây, đã có rất nhiều các nghiên cứu tập trung vào việc đề xuất các sơ đồ truyền dẫn nhằm<br /> nâng cao phẩm chất hệ thống thông tin vô tuyến. Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu sơ đồ<br /> thực thi của hệ thống sử dụng kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM) kết hợp<br /> với mã khối không gian-thời gian (STBC) Alamouti 2x1, hay còn gọi là sơ đồ Alamouti 2x1<br /> STBC-OFDM. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành tách tín hiệu tại máy thu bằng phƣơng pháp<br /> MLD. Với mô hình hệ thống đƣợc đƣa ra ở trên, nhiễu ISI gây ra bởi hiệu ứng đa đƣờng sẽ bị loại<br /> bỏ. Kết quả mô phỏng bằng Matlab cho thấy tham số phẩm chất hệ thống về tỷ số lỗi bit (BER)<br /> dựa trên sơ đồ này là tốt hơn hẳn so với sơ đồ Alamouti 2x1 đơn giản khi ta xét trong môi trƣờng<br /> truyền dẫn có fading đa đƣờng.<br /> Từ khóa: stbc, ofdm, Sơ đồ Alamouti, Hệ thống Stbc-Ofdm, ISI.<br /> <br /> GIỚI THIỆU<br /> <br /> *<br /> <br /> Ghép kênh theo tần số trực giao (OFDMOrthogonal Frequency Division Multiplexing)<br /> và mã khối không gian – thời gian (STBCSpace-Time Block Code) là kỹ thuật sử dụng<br /> trong truyền dẫn đang đƣợc nhiều ngƣời quan<br /> tâm do những lợi ích có đƣợc trong các ứng<br /> dụng truyền thông vô tuyến. OFDM hỗ trợ<br /> khả năng đạt đƣợc tốc độ dữ liệu cao bằng<br /> cách phân bổ luồng dữ liệu nối tiếp vào N<br /> luồng dữ liệu tốc độ thấp song song tƣơng<br /> ứng đƣợc phát trên N sóng mang phụ trực<br /> giao. Trong trƣờng hợp N đủ lớn và khoảng<br /> thời gian bảo vệ là an toàn, các kênh ứng với<br /> mỗi sóng mang phụ khi đó gần nhƣ là phẳng<br /> theo tần số và cho phép thực hiện điều chế bậc<br /> cao [3]. Do khả năng này và một số lợi ích hấp<br /> dẫn khác, OFDM đã đƣợc ứng dụng trong rất<br /> nhiều hệ thống truyền thông thƣơng mại.<br /> Mã khối không gian – thời gian (STBC) là<br /> một trong những kỹ thuật truyền thông dành<br /> cho các hệ thống vô tuyến, thực hiện phân tập<br /> theo không gian (và tăng độ lợi mã hóa) bằng<br /> cách tạo ra sự tƣơng quan về thời gian và<br /> *<br /> Tel: 0904055956; Email: hoangquangtrung@yahoo.com<br /> <br /> không gian vào các tín hiệu đƣợc phát từ các<br /> anten phát khác nhau. Sơ đồ thực hiện mã<br /> khối không gian – thời gian điển hình là sơ đồ<br /> Alamouti, cho phép thực hiện phân tập đầy đủ<br /> với hai anten phát. Tuy nhiên với sơ đồ<br /> Alamouti, nhiễu giữa các ký hiệu ISI<br /> (Intersymbol Interference) tại máy thu chƣa<br /> đƣợc loại bỏ, làm ảnh hƣởng tới phẩm chất<br /> BER của hệ thống. Chính vì vậy ý tƣởng kết<br /> hợp OFDM với mã STBC sẽ tạo ra hệ thống<br /> truyền dẫn thực sự tối ƣu. Dƣới đây ta sẽ<br /> nghiên cứu hệ thống nhƣ thế.<br /> MÔ HÌNH HỆ THỐNG<br /> Trong hệ thống Alamouti STBC-OFDM (dựa<br /> trên [3] đƣợc thể hiện ở hình a), sơ đồ<br /> Alamouti đƣợc thực hiện thông qua hai ký<br /> hiệu OFDM liên tiếp trong mỗi sóng mang<br /> phụ. Trƣớc tiên, mỗi khối gồm N ký hiệu<br /> thông tin lối vào đƣợc chuyển đổi từ dạng nối<br /> tiếp sang song song để tạo thành chuỗi các<br /> véc-tơ Ds   Ds 0 , Ds 1 ,, Ds  N  1 , ở<br /> đó, N đƣợc giả thiết là bằng với độ dài biến<br /> đổi IFFT của bộ điều chế OFDM và bằng bội<br /> của 2, s là chỉ số ký hiệu OFDM. Đặt<br /> <br /> X l , m  k , l  1,2, m  s, s  1,<br /> k  0,1,..., N  1biểu diễn cho ký hiệu mã<br /> 105<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Hoàng Quang Trung và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> không gian – thời gian đƣợc phát trên sóng<br /> mang phụ thứ k bởi anten phát thứ l trong<br /> khoảng thời gian ký hiệu OFDM thứ m. Bộ<br /> <br /> mã hóa A-STBC-OFDM tạo ra các ký<br /> hiệu X l ,m  k  nhƣ sau:<br /> <br /> 78(02): 105 - 108<br /> <br />  X 1,s  k  X1,s 1  k    Ds  k  Ds*1  k  <br /> <br /> <br /> <br /> *<br />  X 2,s  k  X 2,s1  k   Ds1  k   Ds  k <br /> <br /> (1)<br /> <br /> ở đó x* biểu diễn liên hợp phức của x.<br /> <br /> a. Sơ đồ thực thi bộ phát Alamouti STBC-OFDM<br /> <br /> b. Sơ đồ thực thi bộ thu Alamouti STBC-OFDM<br /> <br /> Bây giờ chúng ta biểu diễn các véc-tơ đầu ra<br /> của bộ mã hóa Alamouti-STBC-OFDM<br /> Xl ,m   X l ,m 0 , X l ,m 1 ,, X l ,m  N  1 cho<br /> các chu kỳ ký hiệu m  s, s  1 , để đƣa tới<br /> hai khối chuyển đổi IFFT tƣơng ứng với các<br /> anten phát l  1 và l  2 có thể đƣợc viết nhƣ<br /> sau:<br /> <br /> X1,s   Ds  0 , Ds 1 , , Ds  N  1<br /> X 2,s   Ds 1  0 , Ds 1 1 , , Ds 1  N  1<br /> X1,s 1   D*s 1  0 , D*s 1 1 , , D*s 1  N  1<br /> X 2,s 1    D*s  0 ,  D*s 1 , ,  D*s  N  1<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Tiếp theo, ta đặt<br /> <br /> xl ,m   xl ,m 0 , xl ,m 1 ,, xl ,m  N  1 ,<br /> m  s, s  1, l  1,2 biểu diễn các véc-tơ đầu<br /> <br /> n  0,1,, N  1<br /> <br /> Trong đó, WNm  e <br /> , toán tử   biểu<br /> diễn phép lấy liên hợp phức. Cần chú ý rằng<br /> bốn toán tử IFFT đƣợc thực hiện để tạo các<br /> tín hiệu điều chế OFDM cho các chu kỳ s và<br /> s+1 đối với hai anten. Sau đó, xl ,m đƣợc chèn<br /> thêm vào mã bảo vệ CP (Cyclic Prefix) có độ<br /> dài C để để phát trên anten thứ l trong<br /> khoảng thời gian ký hiệu OFDM thứ m.<br /> Quá trình tách tín hiệu tại máy thu đƣợc thực<br /> hiện ngƣợc lại so với các quá trình đã thực<br /> hiện tại máy phát, theo sơ đồ hình b). Giả sử<br /> kênh fading đa đƣờng giữa anten phát và<br /> anten thu gồm p thành phần đa đƣờng<br />  j 2 m N<br /> <br />  p 0,1,, P 1 , có biên độ là l ,m  p<br /> <br /> và độ trễ p.Ts . Để đơn giản, ta giả thiết<br /> <br /> Ts  1 khi đó có kênh đƣợc biểu diễn thành<br /> <br /> ra của các khối IFFT, để đƣa tới bộ chuyển<br /> đổi song song sang nối tiếp, đƣợc xác định<br /> bởi [1]:<br /> <br /> <br /> 1  N 1<br /> <br /> xl , m  n    X l,m  k   WNnk  , (3)<br /> N  k 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> P 1<br /> <br /> hl ,m  n  l ,m  p   n  p <br /> <br /> (4)<br /> <br /> p 0<br /> <br /> ở đó,   là hàm xung Dirac. Do đó, tại<br /> phía thu, tín hiệu thu đƣợc có thêm trễ kênh<br /> <br /> 106<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hoàng Quang Trung và cs<br /> <br /> và H 2,s  k   H 2,s1  k    2  k  .<br /> <br /> 2<br /> <br /> ym  n    hl ,m  n   xl ,m  n   zm  n <br /> l 1<br /> <br /> (5)<br /> <br /> 2 P 1<br /> <br />   l ,m  p xl ,m  n  p   zm  n <br /> <br /> Do đó:<br /> <br /> l 1 p 0<br /> <br /> Trong đó, zm  n  là tạp âm Gauss ngẫu nhiên.<br /> TÁCH TÍN HIỆU CHO HỆ THỐNG<br /> ALAMOUTI STBC-OFDM<br /> Nếu độ dài C của mã bảo vệ CP đƣợc chọn<br /> dài hơn so với trải trễ lớn nhất  max  ( P  1)<br /> <br /> thì sau khi loại bỏ CP, tín hiệu ym  n thu<br /> <br /> l 1<br /> <br /> Trong đó<br /> N 1<br /> <br /> j<br /> <br /> 2 kn<br /> N<br /> <br /> (7)<br /> <br /> n 0<br /> <br /> N 1<br /> <br /> Z m  k    zm  n  e<br /> <br /> j<br /> <br /> 2 kn<br /> N<br /> <br /> (8)<br /> <br /> n 0<br /> <br /> Biểu thức (6) có thể đƣợc viết lại dƣới dạng<br /> ma trận nhƣ sau:<br /> <br /> Y  k   H  k  X k   Z  k <br /> <br /> (9)<br /> <br /> (15)<br /> <br />  H H k  H k  X k   H H k  Z k <br /> <br /> <br /> <br />  1  k    2  k <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br />  X k   H<br /> <br />   k    X  k <br /> Trong đó X<br />  1<br /> <br /> H<br /> <br /> k  Z k <br /> <br /> T<br /> X 2  k  .<br /> <br /> Tín hiệu đƣợc tách thông qua luật quyết định:<br /> Xl  k   arg min  X l  k    X l  k  , l  1, 2 (16)<br /> X CM<br /> <br /> ở đó   1  k    2  k <br /> 2<br /> <br /> là đáp ứng tần số kênh truyền giữa anten phát<br /> thứ l và anten thu trong các chu kỳ ký hiệu<br /> thứ m. Và Z m  k  là tạp âm Gauss trên miền<br /> tần số<br /> <br /> (14)<br /> <br />  k   H H k  Y k <br /> X<br /> <br /> 2<br /> <br /> Ym  k    X l ,m  k  H l ,m  k   Z m  k  (6)<br /> <br />   k   2  k  <br /> H  k    1*<br /> <br /> *<br />  2  k  1  k <br /> <br /> Tín hiệu lối ra bộ chuyển đổi FFT đƣợc đƣa<br /> vào bộ giải mã không gian-thời gian Alamouti<br /> STBC-OFDM. Sử dụng phƣơng pháp MLD<br /> (Maximum Likelihook Decoding) [2], ta nhận<br /> đƣợc:<br /> <br /> đƣợc trên sóng mang thứ k qua bộ chuyển đổi<br /> nối tiếp-song song sau đó đƣợc cho qua bộ<br /> biến đổi FFT sẽ có dạng:<br /> <br /> H l ,m  k    hl ,m  n  e<br /> <br /> 78(02): 105 - 108<br /> <br /> 2<br /> <br /> và CM là các<br /> <br /> chòm sao tín hiệu.<br /> KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRÊN MATLAB<br /> Kết quả mô phỏng dƣới đây chủ yếu tập trung<br /> vào đánh giá phẩm chất BER của hệ thống<br /> Alamouti 2x1 STBC-OFDM trong môi<br /> trƣờng có fading đa đƣờng để thấy đƣợc ƣu<br /> điểm nổi bật của nó so với hệ thống dựa trên<br /> sơ đồ Almouti 2x1 khi không sử dụng kỹ<br /> thuật OFDM.<br /> <br /> Trong đó<br /> <br /> BER Comparison of Almouti and Alamouti-Ofdm Schemes in Multipath Fading Environment<br /> <br /> -1<br /> <br /> 10<br /> <br /> X k    X1  k  X 2  k <br /> Y  k   Y1  k  Y2*  k <br /> Z  k    Z1  k  Z 2  k <br /> *<br /> <br /> -2<br /> <br /> 10<br /> <br /> (10)<br /> <br /> -3<br /> <br /> 10<br /> <br /> T<br /> <br /> (11)<br /> <br /> Average BER<br /> <br />  H k <br /> H 2,s  k  <br /> H  k    *1,s<br /> <br /> *<br />  H 2,s 1  k   H1,s 1  k <br /> <br /> Alamouti-Ofdm Scheme<br /> Alamouti Scheme<br /> <br /> T<br /> <br /> -5<br /> <br /> 10<br /> <br /> (12)<br /> <br /> T<br /> <br /> -6<br /> <br /> 10<br /> <br /> (13)<br /> <br /> -7<br /> <br /> 10<br /> <br /> Giả sử kênh fading chậm, khi đó ta có:<br /> <br /> H1,s  k   H1,s1  k   1  k <br /> <br /> -4<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> Eb/No<br /> <br /> 12<br /> <br /> 14<br /> <br /> 16<br /> <br /> 18<br /> <br /> 20<br /> <br /> Hình 2. So sánh phẩm chất BER giữa hai hệ thống<br /> Alamouti-ofdm và Almouti<br /> <br /> 107<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Hoàng Quang Trung và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Kết quả mô phỏng ở trên đƣợc thực hiện với<br /> tham số:<br /> Độ dài dữ liệu: 2048.<br /> Số kênh con: 128.<br /> Số kênh đa đƣờng: 2.<br /> Dựa trên kết quả mô phỏng ta nhận thấy<br /> phẩm chất BER của hai sơ đồ giống nhau khi<br /> yêu cầu về tỷ số công suất tín hiệu trên tạp âm<br /> (SNR) thấp. Tuy nhiên với mức yêu cầu<br /> (SNR) cao hơn thì sơ đồ Alamouti STBCOFDM cho kết quả tốt hơn so với sơ đồ<br /> Alamouti đơn giản khi xét trong môi trƣờng<br /> fading đa đƣờng. Nhƣ vậy có nghĩa là hiệu<br /> ứng fading đa đƣờng đã gây ra nhiễu ISI<br /> (Intersymbol Interference) và làm ảnh hƣởng<br /> đến quá trình tách tín hiệu tại máy thu trong<br /> trƣờng hợp sử dụng sơ đồ Alamouti 2x1. Do<br /> đó, nếu nhƣ sử dụng cả mã khối STBC và kỹ<br /> thuật OFDM thì hệ thống sẽ có đƣợc cả ƣu<br /> điểm về độ lợi phân tập và khắc phục đƣợc<br /> ISI dẫn tới phẩm chất hệ thống tốt hơn.<br /> <br /> 78(02): 105 - 108<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Trong bài báo này, chúng tôi đã giới thiệu mô<br /> hình hệ thống Alamouti 2x1 STBC-OFDM.<br /> Trên cơ sở đó, đã đƣa ra đƣợc mô hình toán<br /> học để thực thi hệ thống khi xét trong môi<br /> trƣờng có fading đa đƣờng và thực hiện tách<br /> tín hiệu bằng cách sử dụng phƣơng pháp<br /> MLD. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã mô phỏng<br /> bằng matlab để đánh giá tham số phẩm chất<br /> hệ thống BER của sơ đồ dựa trên mô hình hệ<br /> thống này khi so sánh với hệ thống STBC đơn<br /> giản Alamouti 2x1 trong môi trƣờng truyền<br /> dẫn có fading đa đƣờng.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1].Quách Tuấn Ngọc (1999), Xử lý tín hiệu số,<br /> Nxb Giáo dục.<br /> [2].Branka Vucetic (2003), Space-Time Coding,<br /> University of Sydney, Australia<br /> [3].Jooyeol Yang and Kyungwhoon Cheun (2004),<br /> “Complexity Implementation of Alamouti SpaceTime Coded OFDM Transmitters”, IEEE<br /> communications letters, Vol. 8, No. 4, 2.<br /> <br /> SUMMARY<br /> THE PERFORMANCE OF ALAMOUTI STBC-OFDM SYSTEM<br /> IN A MULTIPATH FADING ENVIRONMENT<br /> Hoang Quang Trung*<br /> Faculty of Information Technology, Thai Nguyen University<br /> Vu Duc Hiep<br /> Academy of Military Engineering<br /> Recently, there have been many researchs for proposing transmission schemes for improving the<br /> performance of wireless communication systems. In this paper, we present the implementing<br /> scheme of a system using orthogonal frequency division multiplexing technique combined with<br /> space-time block code, it is also called Alamouti 2x1 STBC-OFDM system. Then we give MLD<br /> method for detecting signal at receiver. By implementing this system, we can cancel ISI.<br /> Simulation result by matlab program showed that this scheme provides better BER performance in<br /> the multipath fading environment than the Alamouti 2x1 STBC scheme.<br /> Key words: space-time block code, orthogonal frequency division multiplexing, Alamouti scheme,<br /> Alamouti stbc-ofdm system, Intersymbol Interference.<br /> <br /> *<br /> <br /> Tel: 0904055956; Email: hoangquangtrung@yahoo.com<br /> <br /> 108<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2