YOMEDIA
PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI( LAND CLASSIFICATION ) BÀI 9
Chia sẻ: Joon Kill
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:15
205
lượt xem
61
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CỎ ĐẤT RỪNG TRỒNG :
Yếu tố vị trí được xác định từ nơi sản xuất (thửa đất) đến nơi cư trú của hộ sử dụng đất . Nơi cư trú của người sử dụng đất được xác định là trung tâm thôn (xóm), ấp, bản , làng . Đối với ĐBSCL còn tính thêm các trung tâm mua bán vật tư nông nghiệp…
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI( LAND CLASSIFICATION ) BÀI 9
- PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI
( LAND CLASSIFICATION )
BÀI 9
PHAN VĂN TỰ
CQ: Tel (08)37220732 – 37245422 Fax : 37245411
Email: phanvantu@gmail.com
phanvantu@hcmuaf.edu.vn
Web: www.cadas.hcmuaf.edu.vn/phanvantu
www2.hcmuaf.edu.vn/?ur=phanvantu
1
- YẾU TỐ VỊ TRÍ
ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CỎ ĐẤT RỪNG TRỒNG :
Yếu tố vị trí được xác định từ nơi sản xuất (thửa đất) đến nơi cư trú của
hộ sử dụng đất .
Nơi cư trú của người sử dụng đất được xác định là trung tâm thôn
(xóm), ấp, bản , làng . Đối với ĐBSCL còn tính thêm các trung tâm mua
bán vật tư nông nghiệp…
ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Cách nơi cư trú của người sử dụng đất 8 km V4 1
2
- YẾU TỐ VỊ TRÍ
ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Yếu tố vị trí được xác định từ nơi cư trú (trung tâm thôn, ấp, bản, làng,
ĐBSCL kể thêm trung tâm mua bán vật tư NN, riêng đ/v doanh nghiệp
được tính từ trụ sở doanh nghiệp) cho đến đô thị gần nhất
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Cách đô thị gần nhất 80 km V4 1
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Cách đô thị gần nhất 80 km V3 2
3
- YẾU TỐ VỊ TRÍ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH :
Vận dụng phương pháp giao hội tam giác :
Thực hiện thủ công
Thực hiện thông qua các phần mềm chuyên
dụng (SURFER, MAPINFO, ARCINFO…,
nhập XYZ)
Có thể vận dụng xây dựng nhiều loại bản đồ
chuyên đề
4
- YẾU TỐ ĐỊA HÌNH
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Vàn H1 8
Vàn cao H2 6
Vàn thấp H3 4
Cao/trũng H4 2
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Bằng phẳng, độ ngập cao, công trình bảo vệ an tòan H1 8
Bằng phẳng, độ ngập tương đối cao, công trình BV an tòan H2 6
Tương đối bằng phẳng, độ ngập TB, CTBV độ an tòan bị hạn chế H3 4
Bải cao, độ ngập thấp, độ an tòan CTBV kém H4 2
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Độ dốc 0 – 8 0 H1 8
Độ dốc 8 -15 0 H2 6
Độ dốc >15 0 H3 4
5
- YẾU TỐ ĐỊA HÌNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH :
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Kế thừa bản đồ đất
Kế thừa bản đồ HTSDĐ
Bản đồ địa hình
Điều tra thực tế + lão nông tri điền
Loại hình sử dụng đất (LUTs), lọai cây trồng, chế độ ngập
Khoanh vùng cao (chuyên màu, hạn, dựa vào nước trời)
Khoanh vùng thấp (1 vụ lúa bấp bênh, ngập úng)
Vùng bằng (vàn, vàn cao, vàn thấp) tách chi tiết (2 – 3 vụ)
Vàn cao (2vụ màu)
Vàn (3 vụ : 3 lúa, 2lúa + 1 màu, 2màu + 1lúa)
Vàn thấp (2 vụ lúa)
Kiểm tra thực địa
6
- YẾU TỐ ĐỊA HÌNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH :
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Phương pháp xác định độ dốc :
Kế thừa bản đồ đất
Bảng tra sẳn
Thước đo độ dốc trên bản đồ địa hình
Công thức tính độ dốc
Địa bàn có thước đo dộ dốc
Khung chử A
Máy trắc địa
Kiểm tra thực địa
7
- YẾU TỐ CHẾ ĐỘ NƯỚC
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Tưới tiêu chủ động >70% /năm N1 10
Tưới tiêu chủ động 50-70% /năm N2 7
Tưới tiêu chủ động
- YẾU TỐ CHẾ ĐỘ NƯỚC
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH :
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Kế thừa bản đồ đất
Kế thừa bản đồ HTSDĐ
Bản đồ địa hình
Điều tra thực tế + lão nông tri điền
Loại hình sử dụng đất (LUTs), lọai cây trồng, chế độ ngập
Khoanh vùng thường xuyên khô hạn (chuyên màu, không tưới, dựa vào nước trời) =
địa hình cao
Khoanh vùng thường xuyên ngập (1 vụ lúa bấp bênh) = địa hình trũng
Vùng còn lại là vùng tưới tiêu chủ động với mức độ khác nhau
Công thức tính thời gian cần tưới tiêu chủ động/năm
Chia làm 3 mức dộ ( 70% )
% thời gian cần tưới tiêu/năm = số tháng tưới tiêu các vụ/năm X 100
12 tháng
Tính cho từng cánh đồng
Kiểm tra thực địa
9
- YẾU TỐ KHÍ HẬU
CĂN CỨ VÀO 4 CỰC ĐOAN (BẢO, LŨ, SƯƠNG MUỐI, GIÓ LÀO):
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN :
Thuận lợi, không có hạn chế K1 10
Tương đối thuận lợi, 1 hạn chế K2 7
Tương đối thuận lợi, 2-3 hạn chế K3 5
Không thuận lợi, 4 hạn chế K4 2
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM :
Thuận lợi K1 10
Tương đối thuận lợi K2 8
Ít thuận lợi K3 6
10
- YẾU TỐ KHÍ HẬU
Yếu tố khí hậu, thời tiết theo NĐ73/CP với
quy mô diện tích =< 30.000 ha gần như
không có sự phân hóa
Phân hạng đất chi tiết cấp xã, yếu tố khí hậu
xem như đồng nhất (chỉ có 1cấp)
Phân hạng đất cấp xã cần vận dụng lịch thời
vụ => phản ánh điều kiện tiểu khí hậu, điều
kiện thủy thổ
11
- YẾU TỐ KHÍ HẬU
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM THEO LỊCHTHỜI VỤ
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Lúa : Đông xuân 50 điểm
35 điểm
Hè thu
15 điểm
Mùa
100 điểm
Màu : Vụ 1 50 điểm
Vụ 2 50 điểm
100 điểm
12
- YẾU TỐ KHÍ HẬU
Tính điểm cho từng khoanh đất, từng cánh đồng
Điểm 1 vụ = Trọng điểm X số ngày theo lịch thời vụ
Tổng số ngày thực tế/vụ
Điểm cho khỏanh đất, cánh đồng = Tổng số điểm các vụ
Số vụ
Rút gọn thang điểm theo NĐ 73/CP
13
- CHÚ Ý
Yếu tố chất đất là chủ yếu
Đ/v đất trồng cây hàng năm : thực hiện phân
hạng đất lúa nước trước, từ cơ sở đó phân hạng
đất trồng cây hàng năm khác
Đất được xếp vào cùng 1 hạng phải có cùng
tiêu chuẩn của 5 yếu tố; Trong trường hợp cùng
đạt được tiêu chuẩn hạng đất của 5 yếu tố,
nhưng năng suất đạt được khác nhau => vẫn
xếp vào cùng 1 hạng
Đất cùng đạt được NS như nhau, nhưng khác
nhau về tiêu chuẩn hạng đất theo 5 yếu tố =>
đất có điểm cao xếp hạng cao, đất có điểm thấp
xếp hạng thấp 14
- CHÚ Ý
Đất được xác định không có độ phì cao, thì dù
tổng hợp điểm 5 yếu tố bằng điểm hạng I cũng
đều phải so sánh NS đ/v đất có độ phì cao để
phân hạng phù hợp
Đất có độ phì xấu, ngòai việc c/c vào điểm của
5 yếu tố cần c/c : số vụ/năm, NS thực tế, mức
NS theo NĐ 73/CP => NS thực tế không được
thấp hơn mức NS NĐ 73/CP của hạng đất đó
Đất có độ phì khác nhau, nhưng chung mức
điểm của 5 yếu tố, thì đất có độ phì cao xếp vào
hạng cao, đất có độ phì thấp xếp vào hạng thấp
Đất nương rẫy, đất lâm nghiệp, đất đồi núi
trong một địa phương nên phân từ 1-2 hạng 15
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...