HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ENZYME NGOẠI BÀO CỦA VI<br />
KHUẨN Bacillus licheniformis KG7 ƢA NHIỆT TẠI NGUỒN NƢỚC NÓNG<br />
KÊNH GÀ NINH BÌNH<br />
NGUYỄN QUỐC TRUNG<br />
<br />
Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
NGÔ THỊ HIỀN<br />
<br />
Chi c c Qu n lý chấ<br />
<br />
ng nông lâm th y s n Thanh Hóa<br />
<br />
Enzyme là m t s n phẩm quan trọng từ sinh vật mà chúng ta có th<br />
, c biệt là từ<br />
ố ư ng vi sinh vật. V i ho t l<br />
ư t tr i so v i các ch<br />
ơ, z<br />
c<br />
s<br />
i nh ng thành t u to l n cho nhi ĩ<br />
ư:<br />
ghiệp, nông nghiệp, y học,<br />
b o vệ<br />
ườ<br />
ệc khai thác và s d<br />
z<br />
ư c r t nhi<br />
ư c trên thế<br />
gi<br />
H<br />
ă<br />
ường enzyme trong công nghiệp trên thế gi<br />
t trên 3,3 tỉ USD<br />
ă<br />
ư<br />
t 4,4 tỉ USD trong 2015 (BBC research, 2011).<br />
Tuy nhiên v i b n ch t là protein enzyme r t dễ b biến tính bởi nh<br />
u kiện c<br />
củ<br />
ườ<br />
c biệt là bởi nhiệ<br />
Hơ<br />
a hầu hết các quá trình s n xu<br />
u cần thiết<br />
diễn ra ở nhiệ<br />
ă<br />
ệu su t ph n ứng, tiết kiệm nhiên liệu s n xu<br />
Vì ậy việc<br />
nghiên cứu và khai thác các enzyme b n nhiệt là m t yêu cầu bứ<br />
ư<br />
t ra. Trong<br />
,<br />
ẩ ư<br />
ệ ường sống ở<br />
ường có nhiệ<br />
ườ<br />
ư: ối<br />
ư c nóng, núi l a, núi r<br />
ồn tài nguyên sinh vật quan trọng s d ng trong s n xu t<br />
các enzyme b n nhiệt.<br />
Việ N<br />
ư c có nguồn suố ư c nóng r<br />
ư<br />
ệc khai thác các nguồn<br />
l i từ vi sinh vậ<br />
ư c quan tâm. Suố ư c nóng Kênh Gà, huyện Gia Viễn,<br />
N<br />
ì<br />
ư c nghiên cứu khai thác từ , ư<br />
ệ<br />
và tính ch t của nguồ ư<br />
b<br />
ổi theo thời gian. Vì vậy cần thiết ph i k p thời nghiên cứu và khai thác hiệu qu nh ng<br />
tác d ng tr liệu của nguồ ư , c biệt là nguồn tài nguyên vi sinh vậ ư<br />
ệt t<br />
m<br />
ư ng t i các ứng d ng công nghiệp.<br />
I. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
từ<br />
<br />
Vật liệu: Mẫ<br />
ế<br />
<br />
ư c l y từ nguồn khoáng nóng Kênh Gà – Ninh Bình. Thời gian tiến hành:<br />
ă<br />
<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Phân lập vi khuẩ<br />
hiệt: Mẫ ư<br />
ư cc<br />
ường th ch LB l ng (trong<br />
1 lít: Trypton 1g, Yeast extract 0.5g, NaCl 1g, bổ sung Agar và dẫ ư<br />
ến 1L), ở nhiệ<br />
50oC. Theo dõi hình thái khuẩn l c, tế bào, Gram +/-, kh ă<br />
phân lập các chủng<br />
khác nhau. L a chọn các chủng có khuẩn l c rõ, kh ă<br />
ưởng, phát tri n m nh ở<br />
u<br />
kiện nhiệ<br />
cao<br />
Chẩn lo i phân tử vùng DNA-16S: Tách chiết DNA từ d ch nhân nuôi vi khuẩn (trong môi<br />
ường LB, lắc sau 24h) theo quy trình của Ferris (1996) có bổ<br />
K<br />
ệm chiết<br />
phá thành tế bào của vi khuẩn b n nhiệ (PT N ĩ ,<br />
) Nhân b n gen DNA 16S b ng<br />
ph n ứng PCR v i c p mồ RI<br />
F ( ‟- gag ttt gat ccc ggc tca g- ‟) RI<br />
R ( ‟- gtc acc ttg<br />
o<br />
tta cga ctt - ‟)<br />
ỳ nhiệt (95oC- ‟,<br />
ỳ: 94o- ”, o- ”, o- ”<br />
- ‟) S n<br />
phẩ P R ư c ki m tra trên gel agarose 1% và tinh s ch b ng kit QIAquick (Qiagen). S<br />
d ng s n phẩ P R<br />
ch làm khuôn trong PCR v i từng mồ ơ RI<br />
F RI<br />
R<br />
1768<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
DTCS Quick Start Master Mix (Beckman coulter) v<br />
NTP<br />
u huỳnh quang. Chế<br />
o<br />
o<br />
nhiệt: 1 chu kỳ: 96o- ”<br />
- ”<br />
- ‟ S n phẩ P R ư c tinh s ch m t lần n a b ng kit<br />
QIA<br />
ọc b ng máy CEQ8000 (Beckman Coulter, Mỹ). Trình t<br />
NA<br />
nh<br />
RNA S ư<br />
ọc c 2 chi u và lắp ghép l i. So sánh trình t trên genebank s d ng công c<br />
BLAST N 2.2.31, NCBI.<br />
Xá<br />
<br />
ịnh<br />
<br />
h h ởng c a các yếu tố<br />
i<br />
ng: Ản ưởng của pH: chủng vi khuẩ ư c<br />
ường LB l ng lắc ở 50oC, 150 vòng/phút trong 24h v i 12 mức pH (5,5 - 6,0 6,5 - 7,0 - 7,5 - 8,0 – 8,5 – 9,0 – 9,5 – 10,0). Sau mỗi 2h tiế<br />
ậ<br />
vi khuẩn b ng máy<br />
ổ ở ư c sóng 600 nm. Số liệ ư c s d<br />
xây d<br />
ườ<br />
ưởng<br />
nh pH tố ư<br />
ủng vi khuẩ X<br />
nh<br />
ưởng của nhiệ<br />
: Chủng vi khuẩn<br />
ư c l a chọ ư<br />
ường LB l ng lắc ở pH tố ư ,<br />
v i 7 mức nhiệt<br />
(40, 50, 60, 70, 80, 90, 100oC). Sau mỗi 2h tiế<br />
ậ<br />
vi khuẩn<br />
b<br />
ổ ở ư c sóng 600 nm. Số liệ ư c s d<br />
xây d<br />
ường cong<br />
ưở<br />
nh nhiệ<br />
tố ư<br />
ủng vi khuẩn<br />
Thử kh ă g i h e z e g i bào: D ch nuôi c y vi khuẩn ở<br />
u kiện tố ư<br />
ư c ly tâm 13000 vòng/phút trong 10 phút và tiế<br />
nh ho t tính enzyme amylase,<br />
protease và cellulase b<br />
ươ<br />
ế<br />
ĩ<br />
X<br />
nh<br />
ưởng của<br />
nhiệ<br />
t i ho t tính của enzyme ngo<br />
ươ<br />
A<br />
i tiến (Yang và Wang,<br />
1994) s d<br />
H<br />
dừng ph n ứng.<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Kết quả phân lập<br />
Sau khi phân lậ<br />
ường LB rắ ,<br />
ơ<br />
b<br />
ư c 8 chủng vi khuẩn (KG1, KG2, KG3, KG4,<br />
KG5, KG , KG<br />
KG )<br />
ưởng m nh ở<br />
u kiện<br />
50oC. Các chủ<br />
ư<br />
ư<br />
ầu v hình<br />
thái, kh ă<br />
tc ư<br />
nh là lo i<br />
G<br />
ươ<br />
Đ tiến hành các thí nghiệ<br />
u<br />
kiện nuôi c y tố ư<br />
t tính các enzyme ngo i bào,<br />
chúng tôi l a chọn chủng KG7 có tố<br />
ưởng m nh<br />
nh<br />
nh danh d a trên trình t<br />
n gen mã hóa rRNA<br />
16S Đ<br />
m hình thái chủng KG7: khuẩn l c màu trắng,<br />
trong, tròn, nhẵn và có vá<br />
c trên b m t. Tế bào Gram<br />
ươ , ì<br />
ue và có kh ă<br />
ng m nh.<br />
2. Kết quả định danh chủng KG7<br />
DNA của chủ KG ư c tách chiết b ng quy trình<br />
Ferris, 1996 c i tiến khi tế bào vi khuẩn không b phá vỡ ở<br />
u kiện nhiệ<br />
,<br />
khắc ph c enzyme protease K<br />
b n nhiệ ư c bổ<br />
ệm chiết. DNA tổng số của<br />
chủ KG ư c ki m tra trên gel Agarose 1% cho ch t<br />
ư ng tố , ă<br />
NA<br />
, é,<br />
ứt gãy (hình 2).<br />
Mẫu DNA chủ KG ư c s d<br />
nhân dòng<br />
n gen RNA 16S gi a 2 c p mồi RIB16 F&R. S n phẩ P R ư c ki m tra b<br />
ện di<br />
ư cd<br />
ng 770 bp. S n phẩm PCR tinh s ch tiế<br />
ọc tr c tiếp trên<br />
máy CEQ8000 theo 2 chi<br />
(RI<br />
F)<br />
ư (RI<br />
R)<br />
é ì<br />
. Kết qu<br />
<br />
1769<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
trình t so sánh v i chủng Bacillus licheniformis DSM 13 = ATCC 14580 thu ư<br />
ư Hì<br />
và Hình 4 cho th y chủng KG7 thu c chi Bacillus, t<br />
t tên là Bacillus licheniformis KG7.<br />
Đ<br />
ẩn có ti<br />
ă ứng d ng to l n trong công nghiệp v i kh ă<br />
z<br />
ngo i bào r<br />
ng: proteases, pectate lyases, lipases and nhi u lo i enzyme phân hủy<br />
polysaccharide (Veith, 2004). Toàn b genome củ<br />
ư c gi i trình t v i tên chủng<br />
Bacillus licheniformis DSM 13 = ATCC 14580 (Genbank, NCBI).<br />
<br />
Hình 3: So sánh trình tự của chủng KG7 với chủng Bacillus licheniformis<br />
DSM 13=ATCC 14580 trên Genbank (www.ncbi.nlm.nih.gov)<br />
<br />
Hình 4: Cây phân loại chủng KG7 xây dựng bằng phần mềm BLASTN 2.2.31<br />
(www.ncbi.nlm.nih.gov) (NQTrung, 2009)<br />
3. Kết quả ác định ảnh hƣởng của nhiệ độ, pH tối ƣ<br />
Chủ KG<br />
ưởng<br />
ường LB l ng, lắc m nh nh t ở pH 7,5-8,0, các mức<br />
o<br />
pH 8,<br />
u ức chế<br />
ưởng của vi khuẩn (Hình 5). Nhiệ<br />
tố ư<br />
,<br />
nhiệ<br />
tối thích cho loài Bacillus licheniformis nói chung (Veith, 2004). Chủ KG ư c<br />
1770<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
phân lập từ nguồ ư c nóng nên có ti<br />
công nghiệp, vì vậy chúng tôi tiếp t<br />
chủng này.<br />
<br />
ă<br />
<br />
z<br />
ă<br />
<br />
n nhiệt r t h u ích trong<br />
t số enzyme ngo i bào của<br />
<br />
Hình 5: Đƣờng c ng inh ƣởng trong 24h của chủng KG7<br />
ở các điều kiện pH (trái) và nhiệ độ (phải)<br />
4. Đánh giá enz<br />
<br />
e ng ại bào chủng KG7<br />
<br />
Các chủng vi khuẩ ư c nuôi c<br />
ường LB l ng, lắc và sau 24h hút d ch<br />
z<br />
th ho t tính. Ho t tính củ<br />
z<br />
ư c th b<br />
ươ<br />
ế<br />
ĩ<br />
th ch. Sau khi th ho t tính, chúng tôi nhận th y chủng KG7 có kh ă<br />
i<br />
enzyme: amylase, protease, cellulase.<br />
<br />
a. Amylase<br />
<br />
b. Protease<br />
<br />
c. Cellulase<br />
<br />
Hình 6: Vòng phân giải cơ chất của dịch ngoại bào chủng KG7 (NQTrung, 2009)<br />
Tiếp t<br />
t tính xúc tác của<br />
3 enzyme ở các mức nhiệ<br />
khác nhau<br />
( ì<br />
)<br />
ư c amylase có ho t tính xúc<br />
tác cao nh t ở 60oC, protease và cellulase<br />
có ho t tính xúc tác cao nh t ở 70o N ư<br />
vậy 3 enzyme ngo i bào của chủng KG7<br />
u có th xếp vào nhóm b n nhiệt<br />
(thermophilic enzyme) v i kho ng nhiệt<br />
ho<br />
ng trên 60oC. Trong công<br />
nghiệp, việc ứng d<br />
z<br />
ồng thời<br />
v i nâng nhiệ<br />
x lý nguyên, vật liệu sẽ<br />
ă<br />
ố<br />
ph n ứng, ă<br />
ă<br />
t và Hình 7: Ảnh hƣởng của nhiệ độ đến hoạt tính<br />
gi m chi phí. Vì vậy, cần tiếp t<br />
của các enzyme amylase, protease, cellulase<br />
tiến t i khai thác các enzyme b n nhiệt<br />
từ chủng vi khuẩ ư<br />
ệt KG7 từ nguồn khoáng nóng của Việt Nam.<br />
1771<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Đ<br />
ậ<br />
ư c chủng KG7 thu c loài Bacillus licheniformis, t<br />
t tên là<br />
Bacillus licheniformis KG7. Kết qu<br />
ường LB l , KG<br />
ưởng tốt<br />
nh t ở 50oC và pH 7.5-8.0. Tiếp t<br />
ă<br />
z<br />
n nhiệt của chủng KG7<br />
ư c ho t tính của 3 lo i enzyme ngo i bào là: amylase, cellulase, protease. Ho t tính<br />
cao nh t của enzyme amylase là 60oC (195,2U/ml), của cellulase là 70oC (205U/ml) và protease<br />
là 70oC (223,4U/ml).<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Dereeper A., S. Audic, J.M. Claverie, G. Blanc, 2010. BLAST-EXPLORER helps you<br />
building datasets for phylogenetic analysis. BMC Evol Biol (PubMed)<br />
2. Ferris, M. J., G. Muyzer, D.M. Ward, 1996. Applied Environmental Microbiology, 62(2):<br />
340-6.<br />
3. Phan Tuấn Nghĩ , Ng ễn Quốc Trung, Nguyễn Cảnh Thắng, Nguyễn Thị Thanh<br />
Hƣơng, Lê T ấn Anh, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Anh Bảo, 2007. Phân lập chủng vi<br />
khuẩn sinh enzyme amylase ngo i bào b n nhiệt từ suố ư c nóng Bang, Qu ng Bình. T p<br />
chí Di truy n học và Ứng d ng, 3 (4): 37-43.<br />
4. Veith, B., C. Herzberg, S. Steckel, J. Feesche, K. H. Maurer, P. Ehrenreich, S. Bäumer,<br />
A. Henne, H. Liesegang, R. Merkl, A. Ehrenreich, G. Gottschalk, 2004. Journal of<br />
Molecular Microbiology Biotechnology, 7(4): 204-211.<br />
5. Yang SS., JY. Wang, 1999. Protease and amylase production of Streptomyces rimosus in<br />
submerged and solid state cultivations. Bot. Bull. Acad. Sin. 40: 259-265<br />
6. Zhang Z., S. Schwartz, L. Wagner, W. Miller, 2000. A greedy algorithm for aligning<br />
DNA sequences. J Comput Biol 2000; 7(1-2): 203-214.<br />
7. Enzymes in Industrial Applications: Global Markets 2011. BBCresearch.<br />
<br />
ISOLATION AND CHARACTERIZATION OF EXTRACELLULAR ENZYMES<br />
OF THERMOPHILIC Bacillus licheniformis KG7 STRAIN IN KENH GA HOT<br />
SPRING, NINH BINH<br />
NGUYEN QUOC TRUNG, NGO THI HIEN<br />
<br />
SUMMARY<br />
A potentially new thermophilic bacteria strain (code name KG7) was from Kenh Ga hot<br />
spring, Ninh Binh province. It is rod-shaped, high mobility and Gram-positive bacteria. Study<br />
on DNA sequence of rRNA 16S between primers pair (RIB16F&R) identified KG7 strain was<br />
belong to Bacillus genus with 98% homologous to Bacillus licheniformis DSM 13 = ATCC<br />
14580 strain (GenBank). In this study, we named KG7 strain as Bacillus licheniformis KG7.<br />
Growth curve of KG7 strain was constructed in 24h in liquid LB medium and optimal condition<br />
was determined as in 50oC and pH 7.5-8.0. Extracellular enzyme assay revealed activities of<br />
protease, amylase and celullase after growing KG7 strain in 24h. Thermostability of these<br />
z<br />
w<br />
z w<br />
f<br />
A<br />
‟<br />
Highest activity of amylase was in 60oC<br />
(195,2U/ml), cellulase was in 70oC (205U/ml) and protease was 70oC (223,4U/ml). The result of<br />
thermophilic bacteria isolation and thermostable enzymes characterization was one of the<br />
constribution to utilization of micro-organism resource of Vietnam.<br />
1772<br />
<br />