Phân loại chủng xạ khuẩn có hoạt tính tính kháng cao vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosagây nhiễm trùng bênh viện
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu tuyển chọn chủng xạ khuẩn có hoạt tính kháng cao kháng trực khuẩn Pseudomon asaeruginosa tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện. Phân loại chủng xạ khuẩn để đăng ký trình tự gene trên ngân hàng gene thế giới của chủng xạ khuẩn có hoạt tính kháng cao kháng trực khuẩn Pseudomonas aeruginosa bằng phương pháp sinh học phân tử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân loại chủng xạ khuẩn có hoạt tính tính kháng cao vi khuẩn Pseudomonas Aeruginosagây nhiễm trùng bênh viện
- Kêt quả phân tích NST thai vào HTM là 3/3, dựa vào tiền sử là 6/8 và dựa vào Kết quả CĐ cân siêu âm thai là 5/8. Trong đó chì do sàng lọc HTM !à sàng lọc bằng CĐ^không cân CĐ dạng bằng n = 8 khảm ri = 6 1/6 và chì do siêu âm là 1 / 6. n = 13 Chỉ HTM (+) 3 - Các chuyền đoạn NST dạng khảm, sàng lọc HTM 2 Chỉ SẤ (+) 2 có ý nghĩa hớn cả. 0 Chỉ TS (+) - 3 1 KIẾN NGHỊ 0 ri IT » Ẫ • r y h • T A 1 [ r i 1 fv j* ro A * t* i O J - Sànơ lọc tfU’rt’C sinh hằnn càng Ịn r HTIỤl r>àp rỊiv rv n 0 1 0 thực hiện cho tất cả các thai phụ. (+) [HTM+SÂ1 í+) 0 0 - Phối hợp các xét nghiệm sàng lọc để tăng hiệu ÍHTM+TS1 (+) 1 3 quả cho chan đoán trước sinh liên quan đen bất ÍSẦ+TS] (+) 3 3 1 thường NST, đặc biệt là bất thường cấu trúc NST của Trong nghiên cứu của chúng tôi, khi tách rời từng thai. phương pháp sàng lọc chúng tôi thấy rằng, với các - Nên chọc ổi làm NST thai nhi đối với những thai chuyển đoạn cân bằng neu chỉ làm sàng lọc bằng trường hợp có xét nghiệm sàng iọc thai có nguy cơ siêu âm hình thái chúng tôi chỉ phát hiện 2/13 trường cao sinh con bất thường nhiễm sac thể. hợp và đã đề lọt sàng 3/13 trường hợp phát hiện nhờ - Cần làm NST cho bố mẹ trong trường hợp thai sàng ỉọc HTM nguy cơ cao và 3/13 trường hợp có tiền manặ chuyển đoạn dạng thuần sử sồn khoa bat thường. Trường hợp chuyền đoạn TAI LIỆU THẢM KHAO dạng không cân bằng, sàng lọc bằng HTM phát hiện 1. Phan Thị Hoan (2007), "Tuổi bố mẹ sinh con bị dị 1/8 trường hợp và siêu âm phát hiện 1/8 trường hợp tật bẩm sinh", Hội nghị quốc tế về di truyền - sàng lọc và (bảng 3.5). Với chuyển đoạn dạng khảm, khi sàng lọc chần đoán trước sinh, tr.138-140. bằng HTM chúng tôi đã phái hiện 2/6 trường hợp. Do 2. Hoảng Thị Ngọc Lan (2005), “Sàng lọc và chần đó nên kếí hợp cốc phương pháp sàng lọc đê giúp các đoán ỉrước sinh hội chứng Down”, Luận văn tiến sỹ y học, thai phụ có thể sinh ra được những em bé khỏe mạnh, Há Nội. binh thường. 3. Đặng Ngọc Khánh (2010), “Một số bất thường di truyền gây sầy thai liên tiểp”, Tạp chí Sinh sản và Sức KẾT LUẬN khỏe, Bệnh viện Từ Dũ, 5/2010. 1. Các dạng bất thư ờng cấu trú c kiểu chuyển 4. Nguyễn Văn Rực (2004), “Những đặc điềm đoạn NST karyotyp, kiều hình của trẻ Down va karyotyp của bố mẹ”, " Chuyển đoạn tương hỗ: 62,9% Luạn van tiến sỹ Y học, Hà Nội. - Chuyển đoạn hòa nhập tâm 45 NST: 22,2% 5. Phùng Như Toàn (2003), “Khảo sát karyotyp thai - Chuyển đoạn hòa nhập tâm 46 NST: 14,8%. nhi qua nuối cấy íế bào ối trong chần đoán tiền sản”, Nội 2. Giá trị của các phương pháp sàng lọc trước san Sản phụ khoa, số đặc biệt 2003, tr.278-282. sinh trong việc phát hiện các thai bất thường cấu 6. Khaled R. G., Hala t ! E. B., Assad Ẽ. G. (2010), trúc NST “Pericentric inversion of chromosome 1 and 9 in case with - Các chuyền đoạn cán bằng, tỷ lệ phát hiện dựa recurrent miscarriage in Egypt”, Journal of American vào sàng lọc HTM là 6/12, dựa vào tiến sử 7/13 và Science, 6(8), pp.154-156. dựa vào siêu âm ià 6/13. Trong đó chỉ do sồng lọc 7. McKiniay R.J., Sutherland R. (2004), "Robertsonian HTM là 3/13 và chĩ do siêu âm là 2/13. Transiocations", Chromosome abnormalities and genetic - Chuyển đoạn không cân bằng, tỷ lệ phát hiện dựa counseling, pp. 122-137. PHÂN LỌẠI CHỬNG XẠ KHUẢN CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG CAO KHÁNG VI KHUẢN PSEUDOMONAS AERUGINOSA GÂY NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN GV. Tạ Phương Thùỵ (Bô môn KH Chung - C Đ Y t ế Thái Nguyên) Hướng dẫn: TS. Hoàng Anh Tuân (Bộ môn Ngoại - C Đ Y t ế Thái nguyên) Nhỏm nghiên cứu: TS. Hoàng Thị Thúy Hằng, ThS. Phạm Thị Ngọc Diệp (Bộ môn KH Chung - C Đ Ỷ t ế Thái Nguyen) ^ ___ ThS. Bế Thu Hà (Bộ môn N ọ i- CĐ Y tế Thái Nguyên) TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Tuyển chọn chủng xạ khuẩn có hoạt tính khàng cao kháng trực khuẩn Pseudomon asaeruginosa tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện. Phăn loại chủng xạ khuẩn để đăng ký trình tự gene trên ngân hàng gene thế giới của chủng xạ khuẩn có hoạt tính kháng cao kháng trực khuẩn Pseudomonas aeruginosa bằng phương phốp sinh học phàn từ. Phương pháp nghiên cứu: Thu mẫu đất, phân lập xạ khuần, Xác định hoạt tính khống sinh bằng phương pháp thỏi thạch, Phương pháp tách chiết DNA, Xốc định trình ỉự đoạn gene 16S rRNA. Kết quả: Sau khi phân lập và thuần khiết được 74 chủng xạ khuẩn, chúng tôi tiến hành kiểm tra hoạt tính khâng sinh của chúng với vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa VỶCC-B-481ƠO Viện Bảo tàng giống chuẩn vi sinh
- vật cung cấp, và đã chọn được chủng xạ khuần BK2.2 cố khả năng kháng cao và tương đối ổn định với vi sinh vật kiểm định. Vì vậy chúng tôi lựa chọn chõng BK2.2 để tiếp tục nghiên cứu bằng phương phốp sinh học phân tử. Chứng tôi đã tiển hành tách DNA và xâc định được trình tự đoạn g gene 16 rRNA của chủng BK2.2, và so sành với các chuỗi rRNA 16S đã được công bo trên ngân hàng gene quốc tế bằng chương trình BLAST. Trình tự đoạn gene mă hóa rRNA 16S của chùng BK2.2 có độ tương đồng cao nhất là 99% so với nhiều chủng thuộc chi Streptomiyces. Từ khóa: Pseudomon asaeruginosa. SUMMARY CLASSIFICATION OF ACTINOMYCETES STRAIN A HIGH ACTIVITY OF RESISTSNCE AGAINST PSEUDOMONAS AERUGUNOSA BACTERIA CAUSINH NOSOCOMIAL INFECTIONS By Ta Phuong Thuy - Lecturer o f General Science Dpt in Thai Nguyen Medical College The instructor MSc. Pham Thi Ngoc Diep Lecturer o f General Science Dpt in Thai Nguyen Medical College Researchers: Dr. Hoang Anh Tuan (Department o f Foreign - Thai Nguyen Medical College) Dr. Hoang Thi Thuy Hang (Department o f General sciences - Thai Nguyen Medical College) MSc. Be Thu Ha (Medical Department - Thai Nguyen Medical College) Objectives: (1) Selection o f actinomycetes with a high activity o f resistance against Pseudomon aeruginosa an agent of nosocomial infection. (2) Classification o f actinomycetes to register on the gene sequence for the World Gene Bank on actinomycetes strain with a high activity o f resistance against Pseudomonas aeruginosa by molecular biological methods. Method: - Collecting soil samples, isolating actinomycetes. - Determination o f antibiotic activity by method of quartz ingots. - DNA extraction method. ~ Identify a sequence o f 16S rRNA gene fragment. Results: After isolation and purity o f 74 actinomycetes, we conducted testing their antibiotic activity with Pseudomonas aeruginosa VTCC-B-481 provided by Institute o f Museum Microorganisms Breed standard, and we have selected BK2.2 actinomycetes which was able to a high resistance and relatively stable with microbial testing. So we have selected BK2.2 strains to continue to study by molecular biological methods. We have carried out DNA extraction and have determined the sequence ofrRNA gene fragment o f BK2.2 16 strain, and compared with chains o f 16S rRNA published in the World Gene Bank using BLAST program. The sequence o f the gene encoding 16S rRNA o f BK2.2 strain had the highest degree o f similarity with 99% as compared to many strains according to the genus o f Streptomiyces. Keywords: Pseudomon asaeruginosa. ĐẶT VÁN ĐỀ trùng bệnh viện” với hai mục tiêu: Nhiễm khuẩn bệnh viện !à hậu quả không mong 1. Tuyển chọn chủng xạ khuẩn có hoạt tính kháng muốn trong thực hành khám bẹnh, chữa bẹnh va cao kháng trực khuẩn Pseudomon asaeruginosa tàc chăm sóc ngươi bệnh. Nhiễm khuẩn bệnh viện làm nhân gây nhiễm trùng bệnh viện [2]. tăng tỷ lệ mac bệnh, tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời 2. Phân loại chủng xạ khuẩn để đăng ký trình tự gian điều trị và đặc biệt là làm tăng chi phí điều trị. gene trên ngần hàng gene thế giới cua chủng xạ Hiện nay viẹc sử dụng kháng sinh không hợp íí cùng khuẩn có hoạt tính kháng cao khống trực khuẩn với việc kiểm soái nhiễm trung chưa tốt sế làm cho Pseudomonas aeruginosa bằng phương pháp sinh học nguy cơ kháng thuốc và nhiễm trùng bệnh viện gia phàn tử. tang đến mức đáng lo ngại. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u Đứng trước mọt ìhực trạng như vậy, để khẳc phục 1. Đối tượng, địa điểm và th ờ i gian nghiên cứu hiện tượng kháng thuốc của các vi sinh vật gây bệnh, Đối tượng nghiền cứu: Chủng xạ khuẩn BK2.2 có mọt yêu cau cấp thiết đặt ra là phải tiếp tục tìm kiếm, hoạt tính kháng cao kháng vi khuẩn Pseudomon phát hiện ra các chẩt kháng sinh mới. Cho đến nay, đã asaeruginosa. phát hiện có hơn 17.000 CKS có nguồn gốc từ vi sinh - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2014 đến vật, 1% - 2% có đủ điều kiện được sử dụng trong Y tháng 8 năm 2015. học làm thuốc chữa bệnh cho ngữời. Trong số các vi 2. Phương pháp nghiên cứu sinh vật sinh chất kháng sinh thì xạ khuẩn ỉà nhóm có - Thu mẫu đat, phân lập xạ khuẩn. tiềm năng lớn, đóng vai trò hàng đầu chiếm 70-80% - Phương pháp tách chiết ÒNA. các chất kháng sinh đã được mô tả. - Xác định trình tự đoạn gene 16S RNA. Việt Nam là nước nông nghiệp nằm trong vùng 3. Phương pháp xử iỷ sổ liệu nhiệt đới nóng ẩm, thuận lợĩ cho vi sinh vật nói chung Kết quả nghiên cứu được xử iý trên phần mềm và xạ khuẩn nói riena phát triển. Do đó, có thề tìm thấy NCBỊ nhiều chủng xạ khuan sinh kháng sinh quý, hoạt tính KẾT QUẢ NGHIÊN cứ u kháng sinh cao. Với mục đích đó, chúng tôi chọn đề 1. Tuyển chọn và phân lập xạ khuẩn tài: “Phân loại chủng xạ khuẩn có hoạt tính kháng cao Từ 103 mẫu đất khác nhâu, đã phân lập vậ thuần kháng vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa gây nhiễm khiết được 74 chủng xạ khuẩn, chúng tôi tiến hành 545
- kiểm tra hoạt tính kháng sinh của chúng với vi khuẩn khuẩn bệnh viện, có khả năng kháng iại với nhiều loại Pseudomonas aeruginosa VTCC-B-481do Viện Bảo kháng sinh thông thường như penicillin, ampicillin, tàng giống chuẩn vi sinh vật cung cấp kết quả cho thấy chloramphenicol, teíracyciin và trên những người bệnh có 27 ehủng kháng lại vi khuẩn kiểm định và đã chọn cơ chế bảo vệ bị íồn thương, sử dụng khống sinh đài được chủng xạ khuẩn BK2.2 có khả năng kháng cao ngày, tại vị trí nhiễm trùng chúng gây viêm có mù màu và tương đoi ổn định với vi sinh vật kiểm định [ 1 ]. xanh..., và do việc sừ dụng kháng sinh không hợp ỉý I I ! ữ _______ _ _L i . Ẩ .Í í - ỉ _____ _ I_ __ _ > ti. ftã H â n h i ộ n t i p rv n n Í í h á n n í h i t& n w£j n h / V n f h i l r- \ / i vậy, việc tìm kiếm được các chủnq xạ khuẩn có khả nhiều ioạị VI khuẩn có khả năng gây bẹnh, đặc biệt là năng sinh chất kháng sinh ức che được trực khuầrt íoại vi khuẩn gây nhiễm trùng cơ hội Trực khuẩn mủ Pseudomonas aeruginosa là rất có ý nghĩa [10] xanh, một trong những tác nhân quan trọng gây nhiễm 2. Nghiên cửu đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa Qua nghiên cứu chúng tôi đã quan sát được một số đặc điểm hình thái, tính chất sinh lý, sinh hóa và nuôi cấy của chủng BK2.2 Hình 1. “ Khả năng hình thành sắc tố melanin — iiiii ỂBẾ ©II' >i . Khả năng chịu muối Hoạt tính kháng khuắn Hình 1. Một số đặc điểm hình ỉhái, sinh lý, sinh hóa của chùng BK2.2 Kết quả nghiên cứu nhiệt độ thích hợp của chủng BK2.2 cho thấy chùng BK2.2 có ngưỡng chịu nhiệt độ khá cao ià 300C- 350C [3]. Với mục tiêu trên chúng tôi lựa chọn chủng BK2.2 để tiểp tục nghiên cứu bằng phương pháp sinh học phân tử. 3. Phân loại chùng xạ khuẩn bằng phương pháp sinh học phân từ Để xác định trình tự đoạn gene mã hóa rRNA 16S cùa chung BK2.2 chúng tôi đã tiến hành các bước nghiên cứu xác định trinh tự đoạn gene 16S rRNA và thu được kết quả như sau: DNA tổnp sổ của chủng XK BK2.2 được tách chiết theo Kit của hãng QAIamp DNA Mini Kit có cải tiến tách DNA tổng so, DNA tổng sổ được điện di kiểm tra trên ge! agarose 1%, phổ điện di thu được thể hiện trên Hình 2 (a) cho thấy DNA hàm lượng đu lớn, đễ có thề sử dụng để nhân gene bang phản ứng PCR. Sử dụng DNA tỗng số làm khuôn và PCR với cặp mồi đặc hiệu theo chu trình nhiệt cho chủng BK2.2 (Nhân đoạn gene 16S rRNA bằng kỹ thuật PCR). Kết quả điện di sản phẩm PCR cho thấy, có một băng DNA duy nhất vởi kích thước khoảng 500 bp. Sản phẩm PCR đoạn gene mã hóa rRNA 16S được lảm sạch bằng bộ kit AccuPrep Geỉ Purificaion Sản phẩm PCR sau khi đã được tinh sạch được gửi xác định trên máy đọc íự động ABl PRISM 3100 Avant Data Collection v.t.o được sử đụng bộ kit BigDye Terminator V3.0 Cycie Sequencing. Trinh tự gene thu được được xử iỷ bằng phần mềm BioEdit và DNA star. 546
- a b Hình 2. Hình ảnh điện di DNA tồng số củachủng BK2.2 (hình a) và sản phẩm PCR nhân đoạn gene mã hóa rRNA 16S cùa chủng BK2.2 (hình b) M: Marker 100bp 1: Sản phẩm PCR của chủng BK2.2 Gene mã hóa rRNA 16S của chủng xạ khuẩn BK2.2 được giải trình tự trực tiếp trên máy đọc trình tự tự động ABi PRISM 3100 từ sản phẩm PCR đã được làm sạch. Kết quả thể hiện ở Hinh 3. GGGGCGẢCTGCCAGAAGAAGATAAGCGAAAGGAAGCGACTACCTCCTTCTACAGCTCCATCCCGGCTT CGGGTGJTACCGACTTTCGTGACGTGACGGGCGGTGTGTACAAGGCCCGGGAACGTATTCACCGCAGCAA TGCTGATCTGCGATTACTAGCGACTCCGACTTCATGGGGTCGAGTTGCAGACCCCAATCCGAACTGAGACC GGCT1T1TGAGA1TCGCTCCACCTCACGGTATCGCAGCTCATTGTACCGGCCATTGTAGCACGTGTGCAGC CCAAGACATAAGGGGCATGATGACTTGACGTCGTCCCCACCTTCCTCCGAGTTGACCCCGGCGGTCTCCTG TGAGTCCCCATCACCCCGAAGGGCATGCTGGCAACACAGGACAAGGGTTGCGCTCGTTGCGGGACTTAAC CCAACATCTCACGACACGAGCTGACGACAGCCATGCACCACCTGTATACCGACCACAAGGGGGGCACTATC TCTAATGCTTTCCGGTATATGTCMGCCTTGGTAAGGTTCTTCGCGTTGCGTCGAATTAAGCCACATGCTCC GCCGCTTGTGCGGGCCCCCGTCM1TCCTTTGAGTTTTAGCCTTGCGGCCGTACTCCCCAGGCGGGGAAC TTAATGC g ttagctgcggcacggacgacgtggaatgtcgcccacacctagttcccaacgttacggcgtggactac CỐ I ^ GI Al CJ ^ I ^ CTG^ CGCTCCCCACGCmcGCTCCTCAGCGTCAGTATCGGCCCAGAGATCCGCClT CGCCACCGGTGTTCCTCCTGATATCTGCGCATTTCTCCGCTACACCAGGAATTCCGATCTCCCCTACCGAAA TCTAGCCTGCCCGTATCGAATGCAGACCCGGGGTTAAGCCCCGGGCTTTCACATCCGACGCGACTAGCCG TCTACGAGCTCTTTAGGCCAATAATTCCGGACAACGCTT GCGCCCTACGTATTACCGCGGCTGCTGGCACGTAGTTAGCCGGCGCTTCTTCTT Hình 3. Trình tự đoạn gene mã hỏa rRNA 16S của chủng BK2.2 Sau khi thu nhận đưực trình tự đoạn gene mã hóa rRNA 16S của chủng BK2.2, phân tích và xử lý số liệu, trinh tự đoạn gene 16S rRNA của chủng dược so sánh với các chuỗi rRNA 16S đã được công bố trên ngân hàng gene quốc tế bằng chương trinh BLAST. Kếí quả được thể hiện qua Hình 4. :A~ ;: ttecgiH ' Í7Wm mC ’.s' SSÍÍaikaiĩ: m I?« 55%co m m x s ịi ■ m !?JỈ Í4%0.0 S3ÍÓmsm ; 1(42 Mì SK8.0 SỈS ; ;g S B í s m ỉ i wngwqtttuBnaatttsB 1736 \m ss*íoa ÍK ; 1ỈỈ3 mi Sj%0.0 m
- Trong phân loại nếu độ tương đồng 98% là cao có TÀI LIỆU THAM KHẢO đủ độ tin cậy để kết iuận chủnq mới tìm được thuộc 1. Vi Thị Đoan Chinh (2011), Tuyển chọn và nghiên cùng một ioài còn độ tương đong dưới 98% đủ để cứu xạ khuẩn có khả năng đối kháng với một số chùng vi khẳng định chủng đó thuộc cùng một chi. khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện. Bao cáo tồng kểí đề tài Kẹt quả so sanh cho thấy, trình tự đoạn gene mã khoa học và công nghệ cẩp Bộ. Mã số: B2009-TN07-02 hóa rRNA 16S của chủng BK2.2 có độ tường đồng 2. Vi Thị Đoan Chính, Trịnh Ngọc Hoàng, Trịnh Đinh cao nhất là 99% so với nhiều chủng thuộc chi Khá, VO Thị Lan (2007), Nghiên cưu sự phan bổ của xạ Uhiiổn pmU r'KẲ+ MiUứi i oiiiỉi l/hAnn u ỉứi isi r\V>Â lcỉỉ iy oil III fỳí icàr* i i IA**V ÍU Ucii TkAl iợp I i iai KI/11afAvt NyUycỉK Streptomiyces. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy chi Strepíomiyces là chi xạ khuẩn có nhiều đặc tính quý, Báo cáo khoa học Hội nghị íoản quốc NCCB trong khoa có khả năng sinh nhiều chất kháng sinh quý đã được học sự sống. Tr.433 “ 437. 3. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đinh Quyến, Phạm Văn chiết xuấí và ứng dụng. Ty (2008), Vi sinh vật học, NXB Giáo dục, tr.39 - 41 Như vậy, cùng với các chùng xạ khuẩn khác, 4. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đinh Quyến, Phạm Văn chùng BK2.2 mà chủng tôi phân lập thuộc chi Ty (2007), Vi sinh vậí học, NXB Giáo dục. Streptomiyces được đâ góp phần làm phòng phò thêm 5. Bùi Thị Việt Hà (2006), Nghiên cứu xạ khuẩn sinh số lượng các chủng xạ khuẩn íhuộc chi Streptomiyces chất kháng sinh chống nấm gây bệnh thực vật ở Việt nói riêng và hệ V! sinh vật có khả năng sinh chất khổng Nam, Luận án Tiến sĩ sính học"Hà Nội. sinh nóỉ chung, phục vụ cho íên men sản xuất chất 6. Đỗ Thu Hà (2004), Nghiên cứu xạ khuần sinh chất kháng sinh sau này. kháng sinh chống nấm phân lập từ đẩt Quảng Nam - Đà KÉT LUẬN Nang, Luận án Phỏ tiến sĩ Sinh học, Hà Nội. 1. Đã tuỹển chọn được chủng xạ khuẩn BK2.2 có 7. Nguyễn Huỳnh Minh Quyên (2011),Điềutra, nghiên hoạt tính kháng cao kháng vi khuằn Pseudomonas cứu một số hoạt chất có khả năng khang vi sinh vạt vả aeruginosa gây nhiễm trùng bệnh viện. kháng dòng tế bào ung thư íừ xạ khuẩn, Báo cáo kết quả 2. Trên cơ sở các kết qua nghiên cứu về trình tự thực hiện đề tài KHCN đặc biệt cấp Đại học Quốc gia, Mã đoạn gene mã hóa rRNA 16S chủng BK2.2 nghiên số QG. 09. 48. cứu được xốc định là thuộc chi Streptomiyces. 8. Nguyễn Khang (2005), Kháng sinh học ứng dụng, KHŨYÉN NGHỊ Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr.7-20. 1. Tiểp tục nghiên cứu tách triết chất kháng sinh từ 9. Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn vi sinh vật chủng BK2.2. (2003), Vi sinh vật Y học, Nhà xuất bản Y học. 10. 2. Nghiên cứu nâng cao hoạt tính kháng sinh cùa http://vietsciences.free.fr/khaocuu/nguyenlandung/phanlo chủng BK2.2. aixakhuan 3. Tim hiểu khả năng ứng dụng của chất kháng sinh từ chủng BK2.2 NGHIÊN cứ u SÀNG LỌC MỘT SỐ BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THẺ TRƯỚC CHUYẺN PHÔI CỦA PHÔI THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM TS. Triệu Tiến Sancj, ThS. Nguyễn Thị Việt Hà (BM. Sinh học & Di truyen Y học, Học viện Quân y) ThS. Trần Thu Huyền (T ru n g tâ m N g h iê n c ư u Y D ư ợ c , H ọ c v iệ n Q u â n ý ) HV. Vũ Anh Dũng (DH48A, Học viền Quân ý) s v . Đào Hải A nh (DY10A1, Học viện Quân y) Hướng dân: PGS.TS Trần Văn Khoa (B M . S in h h ọ c & D i t r u y ề n Y h ọ c , H ọ c v iệ n Q u â n y ) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phàt hiện bất thường nhiễm sắc thể trước chuyển phôi trên cốc phôi thụ tinh ống nghiệm góp phần nâng cào hiệu quả chuyển phôi và phôi làm tổ của cốc phôi chuyển. Mục tiêu: Chuần hóa quy trình kỹ thuật FISH và kỹ thuật Array CGH trên tế bào phôi dư. Áp dụng quy trình FISH và Array CGH để sàng lọc một sổ bất thường số lượng nhiễm sắc thể trên các tế bào phôi ngày 3 và ngày 5. Đối tượng và phương phàp nghiên cứu: 50 mẫu phôi dư được sinh thiết tại Trung tâm Công nghệ Phôi - Học viện Quân y (HVQY). 79 phôi cua 12 gia đình đồng Ỷ tham gia nghiên cứu sàng lọc bất thường NST trên phôi. Phương pháp nghiên cứu: sử dụng kỹ thuật FISH xác định bất thường số lượng nhiễm sắc thể (NST) của phôi. Kết quà: Kỹ thuật FISH sau khi hoàn thiện đã chẩn đoản được 50 phôi; trong đó 21 phôi có lệch bội. Kỹ thuật Array CGH chẩn đoán được 28 phôi bất thường. Kết luận: Đã hoàn thiện và áp dụng được quy trình phát hiện bất thường nhiễm sắc thể trước chuyển phôi trên càc phôi thụ tinh ống nghiệm. Từ khóa: Bất thương nhiễm sắc thể, phôi thụ tinh ống nghiệm. 548
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vi sinh vật - Mở đầu
13 p | 90 | 13
-
Những biểu hiện ho cần đến ngay cơ sở y tế
5 p | 117 | 5
-
Dalteparin
12 p | 67 | 4
-
Rau quả chống tia cực tím
3 p | 81 | 4
-
Nghiên cứu bước đầu về lên men tổng hợp chất kháng sinh từ các chủng xạ khuẩn có khả năng đối kháng vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện tại Thái Nguyên
4 p | 69 | 3
-
Nghiên cứu hoạt tính kháng Escherichia coli sinh enzyme β-lactamase phổ rộng (ESBL) của chủng xạ khuẩn Streptomyces sp. SS473 phân lập từ thực vật
7 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn