intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí thuốc điều trị nội trú tại Bệnh viện TWQĐ 108 dựa vào phân loại ATC/DDD trong 6 tháng đầu năm 2016

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

107
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định khoản chi phí tiết kiệm được khi thực hiện giải pháp điều trị thay thế, bao gồm: tổng chi phí tiết kiệm được, chi phí tiết kiệm cho một ngày điều trị và chi phí tiết kiệm cho một đợt điều trị. Từ đó, đề xuất với Hội đồng Thuốc và Điều trị (HĐT&ĐT) của Bệnh viện lựa chọn giải pháp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí điều trị, góp phần sử dụng thuốc hợp lý và an toàn cho người bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí thuốc điều trị nội trú tại Bệnh viện TWQĐ 108 dựa vào phân loại ATC/DDD trong 6 tháng đầu năm 2016

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> <br /> PHÂN TÍCH CHI PHÍ THUỐC ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ<br /> TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 DỰA VÀO<br /> PHÂN LOẠI ATC/DDD TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016<br /> Nguyễn Sơn Nam*; Hoàng Anh Tuấn*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: tìm hiểu chi phí sử dụng thuốc tiết kiệm được trong một ngày điều trị và trong một<br /> đợt điều trị bằng các giải pháp điều trị thay thế. Phương pháp: mô tả hồi cứu, thu thập thông tin<br /> gồm: tên khoa lâm sàng, tên thuốc, hàm lượng, cách dùng, số lượng, thành tiền. Kết quả:<br /> - Nhóm thuốc cephalosporin thế hệ thứ ba tiết kiệm được 373.815.000 đ; trong đó tiết kiệm<br /> chi phí cho mỗi bệnh nhân mỗi ngày là 33.228 đ và 166.140 đ cho một đợt điều trị (5 ngày).<br /> - Nhóm thuốc tim mạch - phân nhóm dyhidropiridin tiết kiệm được 97.206.250 đ; tiết kiệm chi<br /> phí cho mỗi bệnh nhân là 3.125 đ/ngày và 31.250 đ cho một đợt điều trị (10 ngày).<br /> - Các kháng sinh nhóm beta-lactamase tiết kiệm được 104.744.955 đ; tiết kiệm chi phí cho<br /> mỗi bệnh nhân/ngày là 80.692 đ và 403.460 đ cho một đợt điều trị (5 ngày).<br /> +<br /> <br /> - Các thuốc ức chế bơm proton H cho phép tiết kiệm 165.019.776 đ; tiết kiệm chi phí cho<br /> mỗi bệnh nhân/ngày là 21.696 đ và 216.696 đ cho một đợt điều trị (10 ngày).<br /> Kết luận: khoản chi phí tiết kiệm được là 740.785.981 đ và tiết kiệm chi phí cho một ngày<br /> điều trị và cho một đợt điều trị bằng các giải pháp điều trị thay thế có ý nghĩa.<br /> * Từ khóa: Chi phí thuốc; Liều xác định hàng ngày.<br /> <br /> An Analysis of Drug Cost Spent by Inpatients Treated at 108 Hospital<br /> Based on Classification ATC/DDD in the First 6 Months of 2016<br /> Summary<br /> Objectives: To determine the saving cost in drug budget in a therapeutic day and in a therapeutic<br /> course by the alternative therapeutic solution. Methods: A descriptive and retrospective method<br /> combined with collecting information including: clinical name, drug name, concentration, dose of<br /> administration, the amount of money. Results:<br /> - We could save 373.815.000 VND in the third-generation cephalosporins. Saving cost for<br /> each patient per day was 33.228 VND and 166.140 VND for a therapeutic course (5 days).<br /> - For the calcium channel blockers, the saving cost was 97.206.250 VND, which was 3.125 VND<br /> for each patient per day and 31.250 VND for a therapeutic course (10 days).<br /> - We could spare 104.744.955 VND for the beta-lactamase antibacterials. Saving cost for<br /> each patient per day was 80.692 VND and 403.460 VND for a therapeutic course (5 days).<br /> * Bệnh viện Trung ương Quân đội 108<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Sơn Nam (sonnam108@yahoo.com.vn)<br /> Ngày nhận bài: 20/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/09/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 09/09/2016<br /> <br /> 132<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br /> - We also economized 165,019.776 VND on the proton pump inhibitors; saving cost for each<br /> patient per day was 21,696 VND and 216,696 VND for a therapeutic course (10 days).<br /> Conclusion: Savings budget for drug were VND 740,785,981 and cost savings for one day of<br /> treatment and for one course of treatment with the alternative treatment solutions is of great<br /> significance.<br /> * Key words: Drug cost; Defined daily dose.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Phân tích chi phí thuốc điều trị dựa<br /> vào phân loại ATC/DDD là cách phân tích<br /> dựa trên nguyên lý Pareto “lấy một số ít<br /> nhưng có ý nghĩa sống còn thay thế<br /> một số nhiều nhưng ít có ý nghĩa” (ATC:<br /> Anatomical Therapeutic Chemical - phân<br /> loại thuốc theo cơ quan giải phẫu, tác<br /> dụng điều trị và tính chất hoá học của<br /> thuốc); (DDD: Defined Daily Dose - liều xác<br /> định hàng ngày) [1, 2].<br /> DDD là tổng liều trung bình mỗi ngày<br /> được chỉ định cho những người trưởng<br /> thành và duy trì hàng ngày, là một đơn vị<br /> mang tính chất kỹ thuật được sử dụng để<br /> so sánh việc sử dụng thuốc trong công<br /> tác điều trị. Đơn vị tính trong liều khuyến<br /> cáo của một thuốc có thể là miligram (mg)<br /> cho thuốc uống dạng rắn như viên nén,<br /> viên nang, dạng tiêm, hoặc mililit (ml) cho<br /> thuốc uống dạng lỏng hoặc dạng tiêm [5].<br /> Việc chuyển đổi tổng số lượng thuốc sử<br /> dụng thành liều xác định trong ngày cho<br /> phép xác định sơ bộ số ngày điều trị của<br /> thuốc được mua, phân phối hay tiêu thụ,<br /> nhờ đó có thể so sánh thuốc điều trị tại<br /> các khoa lâm sàng trong bệnh viện. Phân<br /> tích DDD thường được thực hiện cùng<br /> với phân loại ATC [5].<br /> Với mục đích cung ứng đủ thuốc phục<br /> vụ cho điều trị, nhưng vẫn đảm bảo trong<br /> giới hạn ngân sách sử dụng, nghiên cứu<br /> <br /> “Phân tích chi phí thuốc điều trị nội trú tại<br /> Bệnh viện TWQĐ 108 dựa vào phân loại<br /> ATC/DDD trong 6 tháng đầu năm 2016”<br /> nhằm xác định khoản chi phí tiết kiệm<br /> được khi thực hiện giải pháp điều trị thay<br /> thế, bao gồm: tổng chi phí tiết kiệm được,<br /> chi phí tiết kiệm cho một ngày điều trị và<br /> chi phí tiết kiệm cho một đợt điều trị. Từ<br /> đó, đề xuất với Hội đồng Thuốc và Điều<br /> trị (HĐT&ĐT) của Bệnh viện lựa chọn giải<br /> pháp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí điều<br /> trị, góp phần sử dụng thuốc hợp lý và an<br /> toàn cho người bệnh.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Toàn bộ dữ liệu các thuốc dùng trong<br /> điều trị nội trú tại Bệnh viện TWQĐ 108.<br /> Các số liệu được thu thập từ 01 - 1 - 2016<br /> đến 30 - 6 - 2016.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Phương pháp mô tả hồi cứu: dữ liệu<br /> thuốc được trích từ hệ thống máy tính<br /> của bệnh viện, thông tin thu thập gồm: tên<br /> khoa lâm sàng, tên thuốc, hàm lượng,<br /> đường dùng, số lượng, thành tiền. Loại<br /> trừ các thuốc mà thành phần hoạt chất<br /> không có trong bảng phân loại ATC/DDD<br /> năm 2008, cũng như các thuốc có trong<br /> bảng phân loại này nhưng không phân<br /> liều DDD. Hàm lượng của thuốc được đổi<br /> 133<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> thành số liều DDD. Với mỗi loại thuốc và<br /> đường dùng (trong nghiên cứu này là 160<br /> hoạt chất) tính ra số liều DDD cũng như<br /> trị giá của mỗi liều DDD.<br /> <br /> A: chi phí cho một DDD của thuốc có<br /> chi phí cao.<br /> <br /> Thực hiện thay thế 50% số DDD của<br /> thuốc có chi phí cao bằng thuốc có chi phí<br /> DDD thấp, nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu<br /> về lâm sàng.<br /> <br /> - Chi phí tiết kiệm cho 1 đợt điều trị:<br /> X’ = X x k.<br /> <br /> - Chi phí tiết kiệm được cho một ngày<br /> điều trị: X = A - B<br /> <br /> B: chi phí cho một DDD của thuốc có<br /> chi phí thấp.<br /> <br /> k: số ngày trong một đợt điều trị (với<br /> quy ước một đợt điều trị thuốc dùng đường<br /> uống là 10 ngày và một đợt điều trị thuốc<br /> dùng đường tiêm 5 ngày).<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Phân tích chi phí tiết kiệm được khi sử dụng biện pháp thay thế tại nhóm<br /> thuốc chống nhiễm khuẩn - phân nhóm cefalosporin thế hệ 3.<br /> Bảng 1: Phân tích các hoạt chất của nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3.<br /> Đơn Chi phí<br /> vị<br /> DDD (đ)<br /> <br /> Số<br /> DDD<br /> <br /> Thành tiền (đ)<br /> <br /> Số<br /> DDD<br /> <br /> Thành tiền (đ)<br /> <br /> Đường<br /> dùng<br /> <br /> DDD<br /> <br /> Cefoperazon<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 4<br /> <br /> g<br /> <br /> 502.800<br /> <br /> 250<br /> <br /> 125.700.000<br /> <br /> 250<br /> <br /> 125.700.000<br /> <br /> Cefotaxim*<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 4<br /> <br /> g<br /> <br /> 77.748<br /> <br /> 22.500<br /> <br /> 1.749.330.000<br /> <br /> 11.250<br /> <br /> 874.665.000<br /> <br /> Ceftazidim<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 4<br /> <br /> g<br /> <br /> 302.400<br /> <br /> 250<br /> <br /> 75.600.000<br /> <br /> 250<br /> <br /> 75.600.000<br /> <br /> Ceftriaxon*<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 2<br /> <br /> g<br /> <br /> 44.520<br /> <br /> 15.000<br /> <br /> 667.800.000<br /> <br /> 26.250<br /> <br /> 1.168.650.000<br /> <br /> Hoạt chất<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Trước khi can thiệp<br /> <br /> 2.618.430.000<br /> <br /> Sau khi can thiệp<br /> <br /> 2.244.615.000<br /> <br /> Với 4 hoạt chất thuộc nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 sử dụng bằng đường tiêm,<br /> cefoperazon là hoạt chất có chi phí tính cho một DDD cao nhất (502.800 đ/DDD) và<br /> cefotaxim là hoạt chất có giá trị sử dụng lớn nhất (1.749.330.000 đ). Tổng chi phí của 4<br /> thuốc trên là 2.618.430.000 đ. Nếu thay thế 50% số DDD (11.250 liều DDD) của hoạt<br /> chất cefotaxim bằng ceftriaxon có chi phí tính cho một liều DDD là 44.520 đ/DDD,<br /> kết quả thu được như sau:<br /> Sau khi thay thay thế 11.250 liều DDD của cefotaxim bằng ceftriaxon, tổng chi phí<br /> sử dụng của 4 hoạt chất trên chỉ còn 2.244.615.000 đ, giảm 373.815.000 đ. Như vậy,<br /> chi phí tiết kiệm cho bệnh nhân là 33.228 đ/ngày và 166.140 đ/đợt điều trị (5 ngày).<br /> 134<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br /> * Chi phí tiết kiệm sau khi can thiệp:<br /> <br /> Hình 1: Biểu đồ so sánh số DDD và chi phí trước - sau khi can thiệp<br /> nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn (nhóm cephalosporin thế hệ 3).<br /> 2. Phân tích chi phí tiết kiệm được khi sử dụng biện pháp thay thế tại nhóm<br /> thuốc tim mạch - phân nhóm gốc dihydropiridin.<br /> Phân tích DDD với 5 hoạt chất thuộc phân nhóm gốc dihydropiridin trước và sau khi<br /> thay thế, kết quả như sau:<br /> Bảng 2: Phân tích hoạt chất nhóm thuốc tim mạch - phân nhóm gốc dihydropiridin.<br /> Đường<br /> dùng<br /> <br /> DDD<br /> <br /> Amlodipin*<br /> <br /> Uống<br /> <br /> Felodipin*<br /> <br /> Chi phí<br /> <br /> Số DDD<br /> <br /> Thành tiền (đ)<br /> <br /> Số DDD Thành tiền (đ)<br /> <br /> Đơn<br /> vị<br /> <br /> DDD (đ)<br /> <br /> 5<br /> <br /> mg<br /> <br /> 8.125<br /> <br /> 62.212<br /> <br /> 505.472.500<br /> <br /> 31.106<br /> <br /> 252.736.250<br /> <br /> Uống<br /> <br /> 5<br /> <br /> mg<br /> <br /> 5.000<br /> <br /> 30.181<br /> <br /> 150.905.000<br /> <br /> 61.287<br /> <br /> 306.435.000<br /> <br /> Lacidipin<br /> <br /> Uống<br /> <br /> 4<br /> <br /> mg<br /> <br /> 6.826<br /> <br /> 6.921<br /> <br /> 47.242.746<br /> <br /> 6.921<br /> <br /> 47.242.746<br /> <br /> Lercanidipin<br /> <br /> Uống<br /> <br /> 10<br /> <br /> mg<br /> <br /> 8.500<br /> <br /> 27.018<br /> <br /> 229.653.000<br /> <br /> 27.018<br /> <br /> 229.653.000<br /> <br /> Nifedipin<br /> <br /> Uống<br /> <br /> 30<br /> <br /> mg<br /> <br /> 5.078<br /> <br /> 89.802<br /> <br /> 456.014.556<br /> <br /> 89.802<br /> <br /> 456.014.556<br /> <br /> Hoạt chất<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Trước khi can thiệp<br /> <br /> 1.389.287.802<br /> <br /> Sau khi can thiệp<br /> <br /> 1.292.081.552<br /> <br /> Tương tự cách phân tích như trên, khi thay thế 50% số DDD (31.106 DDD) của<br /> amlodipin bằng felodipin với cùng số DDD, tổng tiền sử dụng của nhóm giảm 97.206.250 đ.<br /> Như vậy, chi phí tiết kiệm được cho bệnh nhân là 3.125 đ/ngày và 31.250 đ/một đợt<br /> điều trị (10 ngày).<br /> 135<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br /> * Chi phí tiết kiệm sau khi can thiệp:<br /> <br /> Hình 2: Biểu đồ so sánh số DDD và chi phí trước - sau khi can thiệp<br /> nhóm thuốc tim mạch (phân nhóm dyhidropiridin).<br /> 3. Phân tích chi phí tiết kiệm được khi sử dụng biện pháp thay thế tại nhóm<br /> thuốc chống nhiễm khuẩn (phân nhóm beta-lactamase).<br /> Phân tích DDD với 5 hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn - phân nhóm<br /> beta-lactamase trước và sau khi thay thế, kết quả như sau:<br /> Bảng 3: Phân tích hoạt chất nhóm beta-lactamase.<br /> Chi phí Số DDD Thành tiền (đ)<br /> DDD (đ)<br /> Trước khi can thiệp<br /> <br /> Số DD Thành tiền (đ)<br /> <br /> Hoạt chất<br /> <br /> Đường<br /> dùng<br /> <br /> DDD<br /> <br /> Đơn<br /> vị<br /> <br /> Amoxicillin và<br /> axít clavulanic<br /> <br /> Uống<br /> <br /> 1<br /> <br /> g<br /> <br /> 11.858<br /> <br /> 28.148<br /> <br /> 333.778.984<br /> <br /> 28.148<br /> <br /> 333.778.984<br /> <br /> Amoxicillin và<br /> axít clavulanic*<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> g<br /> <br /> 42.308<br /> <br /> 1.741<br /> <br /> 73.658.228<br /> <br /> 3.275<br /> <br /> 138.558.700<br /> <br /> Ampicillin và<br /> sulbactam*<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 3<br /> <br /> g<br /> <br /> 123.000<br /> <br /> 3.068<br /> <br /> 377.364.000<br /> <br /> 1.534<br /> <br /> 188.682.000<br /> <br /> Piperacillin và<br /> tazobactam<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 14<br /> <br /> g<br /> <br /> 442.711<br /> <br /> 1.386<br /> <br /> 613.597.446<br /> <br /> 1.429<br /> <br /> 632.634.019<br /> <br /> Ticarcillin và<br /> tazobactam<br /> <br /> Tiêm<br /> <br /> 15<br /> <br /> g<br /> <br /> 507.466<br /> <br /> 90<br /> <br /> 45.671.940<br /> <br /> 90<br /> <br /> 45.671.940<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 1.444.070.598<br /> <br /> Sau khi can thiệp<br /> <br /> 1.339.325.643<br /> <br /> Như vậy, khi thay thế 50% số DDD (1.534 DDD) của ampicillin kết hợp với sulbactam<br /> (đường tiêm) bằng amoxicillin kết hợp với axít clavulanic (đường tiêm) với cùng số DDD,<br /> tổng số tiền sử dụng của nhóm giảm 104.744.955 đ.<br /> Với cách thay thế như trên, chi phí tiết kiệm được cho bệnh nhân trong một ngày<br /> điều trị là 80.692 đ và 403.460 đ cho một đợt điều trị (5 ngày).<br /> 136<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2