Phân tích chi phí - hiệu quả việc điều trị thuốc kháng vi rút cho bệnh nhân HIV/AIDS giai đoạn sớm tại tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam
lượt xem 2
download
Bài viết tập trung phân tích chi phí - hiệu quả giữa điều trị ARV sớm và muộn cho bệnh nhân HIV/AIDS ngoại trú tại Bệnh viện A tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 325 bệnh án được thu thập từ năm 2014 đến năm 2015. Chi phí - hiệu quả được đo bằng tỷ lệ giữa chi phí và hiệu quả theo mức tế bào CD4.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích chi phí - hiệu quả việc điều trị thuốc kháng vi rút cho bệnh nhân HIV/AIDS giai đoạn sớm tại tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam
- VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Y TẾ TRONG XÂY DỰNG GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ VIỆC ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG VI RÚT CHO BỆNH NHÂN HIV/AIDS GIAI ĐOẠN SỚM TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN, VIỆT NAM Ths. Kiều Quang Tuân30, Ths. Nguyễn Văn Lâm31, TS. Hà Văn Thúy32, Ths. Vũ Văn Chính33, BS. Trần Thị Liên Nhi34 TÓM TẮT Mục tiêu: Phân tích chi phí - hiệu quả giữa điều trị ARV sớm và muộn cho bệnh nhân HIV/AIDS ngoại trú tại Bệnh viện A tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 325 bệnh án được thu thập từ năm 2014 đến năm 2015. Chi phí - hiệu quả được đo bằng tỷ lệ giữa chi phí và hiệu quả theo mức tế bào CD4. Kết quả:Điều trị sớm có thể giúp kéo dài 10,24 năm tuổi thọ so với 9,67 năm của điều trị muộn. Chi phí cho mỗi năm sống tăng thêm (LYG) của điều trị sớm là 5.692.046 đồng so với 5.574.617 đồng cho điều trị muộn. Tỷ suất chi phí tăng thêm (ICER) là 7.693.562 đồng mỗi LYG. Kết luận: Do ICER (350 USD mỗi LYG, 1 USD = 22.000 VND năm 2015) là thấp hơn so với mức sẵn lòng chi trả của người Việt Nam. (GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2015 = 2.000 USD), do đó điều trị sớm có chi phí - hiệu quả cao hơn so với điều trị muộn. Từ khóa: Chi phí hiệu quả, HIV/AIDS, ARV, CD4, ICER. ABSTRACT Objective: To analyse cost-effectiveness of early versus late antiretroviral therapy (ART) treatment for HIV/AIDS outpatients. Methods: A total of 325 HIV/AIDS outpatients were collected from 2014 to 2015. The cost-effec- tiveness of ART is measured as the ratio between the incremental cost and the effectiveness of treatment by CD4 levels. The study was undertaken from provider perspective. Costs were divided into four categories: cost of ART drug, cost of other drugs, examination costs, laboratory tests costs and administration cost. Effectiveness was measured life-year-gained after treatment time. All future costs and outcomes were discounted at a rate of 3% per annum. The Weibull Survival Analysis is used to calculate for patients survival probability in early treatment (CD4 ≥ 100 cells/mm3) and in late treatment (CD4 < 100 cells/mm3). The Cox multipara meter regression model is used to compare the 30 Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế 31 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên 32 Phó Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế 33 Hội Khoa học Kinh tế y tế Việt Nam 34 Khoa Ung bướu, Bệnh viện Nhi Trung ương 60
- Sè 20/2017 factors related to mortality risk (CD4 level, clinical stage, weight, gender and age). The Markov model was composed of three states (survival, opportunistic infection and death) with 48 years for cycle. Probability sensitivity analysis was used to test for the robustness of the results. Results: Nearly 2-year follow-up period, early treatment may help lengthen life years by 10.24 years compared to 9.67 years in case of late treatment. The cost for each life-years gained (LYG) of early treatment is VND 5,692,046 compared to VND 5,574,617 for late treatment. The incremental cost-effectiveness ratio (ICER) is VND 7,693,562 per LYG (1 USD = 22,000 VND in 2015). Conclusions: Due to the ICER (USD 350 per LYG) is smaller than the willingness to pay threshold in Vietnam. (1 GDP per capita of Vietnamese in 2015 = USD 2,000), thus the result reveals that early treatment is a highly cost-effective option compared to late treatment. ĐẶT VẤN ĐỀ lực tài chính cho các chương trình chăm sóc và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo điều trị. điều trị ARV có thể giúp ngăn chặn và chấm dứt WHO khuyến cáo nên điều trị sớm cho bệnh đại dịch HIV. Điều trị ARV không những có thể nhân HIV/AIDS, bắt đầu điều trị ở mức CD4 cải thiện sức khỏe của bệnh nhân HIV/AIDS mà dưới 350 tế bào/mm3 [14].Tuy nhiên, ở Việt Nam còn làm giảm số lượng virus của bệnh nhân, do nói chung và ở Thái Nguyên nói riêng, phát hiện đó làm giảm khả năng truyền bệnh HIV và làm sớm và điều trị sớm vẫn còn là một thách thức. giảm số ca nhiễm HIV mới. Điều trị ARV càng Bệnh nhân đi đến cơ sở điều trị khi CD4 dưới 100 được sử dụng thì càng giảm số lượng virus trong tế bào/mm3 [1]. Do đó, việc xác định thời điểm cộng đồng, góp phần vào công tác phòng chống điều trị tối ưu trong bối cảnh nguồn lực hạn chế HIV. Thông qua điều trị ARV, bệnh nhân là lý do để chúng tôi đã tiến hành đề tài nghiên HIV/AIDS được quản lý và giúp đỡ nên cũng làm cứu: “Phân tích chi phí- hiệu quả việc điều trị giảm nguy cơ lây nhiễm HIV trong cộng đồng. thuốc kháng vi rút cho bệnh nhân HIV/AIDS giai Tuy nhiên, ARV là điều trị liên tục, thiếu thuốc đoạn sớm tại tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam”. và ngừng điều trị sẽ dẫn đến kháng thuốc và chuyển sang phác đồ đắt tiền hơn [13]. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hiện nay, các khoản tiền cho các chương trình chăm sóc và điều trị HIV/AIDS ở Việt Nam chủ Thiết kế nghiên cứu yếu đến từ các nhà tài trợ quốc tế (khoảng 60- Phân tích chi phí - hiệu quả của điều trị ARV 90% so với tổng quỹ) [9]. Vì vậy, khi ngân sách theo mức CD4 trong nghiên cứu này so sánh tỷ tài trợ bị cắt giảm trong tương lai, chương trình lệ giữa chi phí và hiệu quả được đo bằng số năm sẽ phải chuẩn bị kế hoạch tìm các nguồn lực thay sống tăng thêm của bệnh nhân được chia làm hai thế đảm bảo tính bền vững và duy trì kết quả đạt nhóm với mức CD4 khác nhau. Dữ liệu cắt ngang được. Để có cơ sở xây dựng các kế hoạch tìm và hồi cứu được sử dụng để thu thập các thông nguồn lực cho các chương trình chăm sóc và điều số về chi phí còn số năm sống tăng thêm được trị HIV/AIDS, các thông tin về chi phí - hiệu quả tính toán dựa trên xác suất sống sót của bệnh cho điều trị HIV/AIDS là các thông số quan trọng nhân sau điều trị. để giúp đánh giá đầy đủ và khả thi nhu cầu nguồn 61
- VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Y TẾ TRONG XÂY DỰNG GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN Thu thập số liệu Weibull survival: tỷ lệ sống sót của một nhóm Số liệu được thu thập từ các bệnh án của bệnh tại bất kỳ thời điểm t là bằng với tỷ lệ sống sót nhân. Số bệnh án đã thu thập được là 325 bệnh trong lần thứ hai lúc φt, trong đó φ là hằng số [3]. nhân ngoại trú HIV/AIDS tại Phòng khám ngoại Trong phân bố Weibull, hàm sống sót, mô tả các trú Bệnh viện A Thái Nguyên có khoảng thời gian tỉ lệ sống sót như là một hàm độ tuổi [4]: điều trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày S(t)=e-H(t) và H(t)=λtγ. Trong đó H(t) là nguy cơ 31 tháng 12 năm 2015 và được chia thành 2 lũy kế; λ là các tham số tỉ lệ; t là thời gian tính nhóm: 184 bệnh nhân trong nhóm điều trị sớm bằng năm; và γ là tham số hình dạng mô tả tỷ lệ (CD4 ≥ 100 tế bào/mm3), 141 bệnh nhân trong tử vong tức thời, tỷ lệ nguy hiểm tăng theo tuổi nhóm điều trị muộn (CD4 < 100 tế bào/mm3). tác nếu γ> 1. λ phụ thuộc vào tuổi tác theo công thức λ=e (Hệ số của biến tuổi × Tuổi + Hằng số). Xác suất tử Phân tích thống kê vong trong chu kỳ, P(c), được ước tính từ công Với quan điểm bên cung cấp dịch vụ khám thức sau đây (trong đó c là số chu kỳ): chữa bệnh, nghiên cứu này không bao gồm các P(c)=1-eH(t-c)-H(t). Xác suất tử vong do các nguyên chi phí xã hội như chi phí cơ hội của bệnh nhân nhân khác theo nhóm tuổi trong các mô hình đã trong thời gian điều trị, chi phí ăn ở, đi lại và các được tính toán dựa trên tỷ lệ nhiễm HIV và xác chi phí khác phát sinh trong quá trình điều trị y suất tử vong theo độ tuổi của người Việt Nam tế. Đơn vị chi phí là chi phí cho mỗi bệnh nhân được lấy từ bảng sống trong Triển vọng Dân số mỗi năm và lấy năm 2015 là năm tài chính. Các thế giới (World Population Prospects) (Bảng 1). chi phí được chia thành 5 loại: chi phí thuốc ARV, Phân tích chi phí - hiệu quả: Nghiên cứu sử chi phí thuốc khác, chi phí khám bệnh, chi phí xét dụng mô hình Markov để đưa ra cây quyết định nghiệm và chi phí hành chính. và tính toán tỷ suất chi phí tăng thêm (ICER) (Hình 1). Early Treatment M Opportunistic Survival Infection ART eligible Death Late Treatment M 62
- Sè 20/2017 Các thông số đầu vào để chạy mô hình Markov được thể hiện trong Bảng 1. Bảng1: Thông số đầu vào của phân tích chi phí - hiệu quả Giá trị Sai số Thông số Phân bố Nguồn số liệu trung bình chuẩn Điều trị sớm Xác suất nhiễm trùng cơ hội (NTCH) Hệ số của biến tuổi -0,08 0,05 LogNormal Nghiên cứu này Hằng số -44,49 1,35 Gamma Nghiên cứu này ln(γ) 2,12 0,24 LogNormal Nghiên cứu này Xác xuất tử vong từ trạng thái sống Hệ số của biến tuổi 0,04 0,04 LogNormal Nghiên cứu này Hằng số -6,06 0,61 Gamma Nghiên cứu này ln(γ) -0,56 0,36 LogNormal Nghiên cứu này Chi phí điều trị NTCH mỗi năm 7.317 2.145 Gamma Nghiên cứu này Chi phí điều trị mỗi năm 5.699.363 924.137 Gamma Nghiên cứu này Điều trị muộn Xác suất nhiễm trùng cơ hội (NTCH) Hệ số của biến tuổi -0,11 0,08 LogNormal Nghiên cứu này Hằng số -2,95 4,87 Gamma Nghiên cứu này ln(γ) 0,33 0,34 LogNormal Nghiên cứu này Xác xuất tử vong từ trạng thái sống Hệ số của biến tuổi 0,00 0,03 LogNormal Nghiên cứu này Hằng số -3,33 2,14 Gamma Nghiên cứu này ln(γ) -0,38 0,20 LogNormal Nghiên cứu này Chi phí điều trị NTCH mỗi năm 14.432 10.241 Gamma Nghiên cứu này Chi phí điều trị mỗi năm 5.588.804 1.197.236 Gamma Nghiên cứu này Cả 2 nhóm điều trị Xác xuất tử vong từ trạng thái nhiễm trùng cơ hội Hệ số của biến tuổi -0,32 0,29 LogNormal Nghiên cứu này Hằng số 5,52 7,67 Gamma Nghiên cứu này ln(γ) -1,05 0,97 LogNormal Nghiên cứu này Khấu hao cho chi phí 3% [11] Khấu hao cho hiệu quả 3% [11] Tỉ lệ nhiễm HIV 0,25% [1] Xác suất tử vong theo dộ tuổi [5] 35-39 0,04 45-49 0,06 55-59 0,11 65-69 0,22 75-79 0,43 40-44 0,05 50-54 0,08 60-64 0,16 70-74 0,31 80-85 0,56 63
- VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Y TẾ TRONG XÂY DỰNG GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN Tỷ lệ chi phí - hiệu quả được tính theo công - ICER nằm trong khoảng 1-3 GDP/đầu thức dưới đây: ICER = (C2-C1)/(E2-E1) người/năm: Phương án có tính chi phí- hiệu Trong đó: ICER: Tỷ lệ chi phí - hiệu quả; C1: quả Chi phí cho can thiệp 1; E1: Hiệu quả cho can - ICER > 3 GDP/đầu người/năm: Phương án thiệp 1; C2: Chi phí cho can thiệp 2; E2: Hiệu quả không có tính chi phí - hiệu quả [6]. cho can thiệp 2. KẾT QUẢ Mức sẵn lòng chi trả so sánh trong nghiên cứu này là GDP bình quân đầu người được đánh giá Chi phí điều trị ARV: Chi phí trung bình mỗi như sau: người mỗi năm là 5.651.398 đồng. Thuốc ARV chiếm tỷ lệ cao nhất của các thành phần chi phí - ICER < GDP/đầu người/năm: Phương án can cho phòng chống HIV/AIDS (44,1%) (xem thiệp rất có tính chi phí - hiệu quả Bảng 2). Bảng 2: Thành phần chi phí (VND/bệnh nhân/năm) Điều trị sớm Điều trị muộn Tổng Chi phí TB % TB % TB % Chí phí thuốc ARV 2.489.209 44,5% 2.401.840 43,6% 2.450.985 44,1% Chi phí thuốc khác 399.576 7,2% 411.341 7,5% 404.723 7,3% Chi phí khám bệnh 50.000 0,9% 50.000 0,9% 50.000 0,9% Chi phí xét nghiệm 1.734.667 31,0% 1.734.667 31,5% 1.734.667 31,2% Chi phí XN CD4 600.000 10,7% 600.000 10,9% 600.000 10,8% Chi phí hành chính 316.407 5,7% 312.127 5,7% 314.535 5,7% Tổng chi phí 5.589.858 100% 5.509.974 100% 5.554.909 100% Hiệu quả điều trị ARV: Số năm sống tăng có tính chi phí - hiệu quả so với điều trị muộn. thêm của hai nhóm trong nghiên cứu là 9,67 năm Phân tích độ nhạy xác suất: Sau khi sử dụng cho điều trị muộn (CD4 < 100 tế bào/mm3) so với phân tích độ nhạy xác suất để kiểm tra tính chắc 10,24 năm điều trị sớm (CD4 ≥ 100 tế bào/mm3). chắn của các kết quả và được thể hiện ở Hình 2. Phân tích chi phí - hiệu quả: Tỷ suất chi phí Sơ đồ cho thấy, các điểm chi phí - hiệu quả chủ tăng thêm của điều trị sớm so với điều trị muộn yếu nằm ở góc phần tư thể hiện sự gia tăng số là 7.693.562VNĐ (350USD) mỗi năm sống tăng năm sống tăng thêm khi tổng chi phí cho điều trị thêm. ICER thấp hơn so với thu nhập bình quân tăng. Nghĩa là nếu chi phí tăng lên, hiệu quả sẽ đầu người của Việt Nam trong năm 2015 (2.000 được cũng tăng lên. USD), vì vậy có điều trị sớm là một lựa chọn rất 64
- Sè 20/2017 80.000.000 60.000.000 40.000.000 Incremental cost 20.000.000 0 -15,00 -10,00 -5,00 0,00 5,00 10,00 -20.000.000 -40.000.000 -60.000.000 -80.000.000 -100.000.000 Incremental LYs Hình 2. Mặt phẳng chi phí hiệu quả Hình 3 cho thấy các xác suất của mỗi can thiệp điều trị sớm sẽ chi phí - hiệu quả hơn so với 42% có tính chi phí-hiệu quả ở các mức tiền khác của điều trị muộn. nhau. Ví dụ, mức tiền 13.000.000 VND, 58% 100% 90% Probability of each treatment modality 80% 70% beling cost effective 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 00 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 0 0.0 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 00. 1 .00 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 0.0 1.0 2.0 3. 0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 Value willing to pay for LY gained (VND) Early Treatment Late Treatment Hình 3. Đường cong chấp nhận chi phí - hiệu quả cho thấy xác suất điều trị sớm có tính chi phí - hiệu quả hơn so với điều trị muộn 65
- VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Y TẾ TRONG XÂY DỰNG GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN BÀN LUẬN để đưa ra quyết định và lựa chọn về thời điểm Chi phí điều trị ARV: chi phí trung bình/bệnh điều trị thích hợp: điều trị sớm hoặc điều trị nhân/năm là 5.651.398 đồng (271 USD). So sánh muộn. Với sự ra đời của phương pháp điều trị kết quả với nghiên cứu khác ở châu Phi, chi phí ARV vào năm 1996, tuổi thọ trung bình của trung bình cho điểu trị ARV ở Việt Nam thấp hơn người sống chung với HIV đã tăng 10,5-22,5 năm ở Rwanda. Chi phí trung bình cho điều trị ARV từ 1996 - 2005[7]. Thời gian sống của bệnh nhân mỗi người/năm cụ thể như sau: Rwanda (396 khi bắt đầu điều trị ARV có số lượng tế bào CD4 USD), Uganda (412 USD), Zambia (488 USD), < 100 tế bào/mm3 là 32,4 năm thấp hơn so với Ethiopia (705 USD), Nigeria (742 USD), Cote thời gian sống còn của bệnh nhân khi bắt đầu điều d'Ivoire (1.180 USD), Benin (2.000 USD). Một trị ARV có số lượng tế bào cao hơn được ước tính số nghiên cứu khác ở Nam Phi cho kết quả chi là 50,4 năm [2]. Số năm sống tăng thêm của hai phí trung bình dao động từ 748 USD đến 2.761 nhóm trong nghiên cứu này là 9,67 năm với điều USD [12]. trị muộn (CD4
- Sè 20/2017 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2014), "Báo cáo Tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014", 2014. 2. Antiretroviral Therapy Cohort Collaboration (2008), "Life expectancy of individuals on combination anti- retroviral therapy in high-income countries: a collaborative analysis of 14 cohort studies", Lancet;372(9635):293-9. 3. Bradburn M, Clark T, Love S, Altman D (2003), "Survival analysis Part III: multivariate data analysis- choosing a model and assessing its adequacy and fit", British journal of cancer;89(4):605. 4. Briggs AH, Claxton K, Sculpher MJ (2006), Decision modelling for health economic evaluation: Oxford university press. 5. DESA U (2013), "World Population Prospects, The 2012 Revision", New York: Department for Economic and Social Affairs. 6. Edejer TT-T (2003), Making choices in health: WHO guide to cost-effectiveness analysis: World Health Organization. 7. Harrison KM, Song R, Zhang X (2010), "Life expectancy after HIV diagnosis based on national HIV sur- veillance data from 25 states, United States", J Acquir Immune Defic Syndr;53(1):124-30. 8. Médecins Sans Frontières (2011), "Untangling the Web of Antiretroviral Price Reductions - 14th Edition", MÈdecins Sans FrontiËres, Geneva. 9. National Committee for AIDS & Drug and Prostitution Prevention and Control. Evaluation on National strategy on HIV/AIDS prevention and control till 2010 and the vision to 2020. 2010. 10. Perez-Casas C, Mace C, Berman D, Double J (2001), "Accessing ARVs: untangling the web of price re- ductions for developing countries", MÈdecins Sans FrontiËres, Geneva. 11. Permsuwan U, Guntawongwan K, Buddhawongsa P (2008), "Handling time in economic evaluation stud- ies", J Med Assoc Thai;91 Suppl 2:S53-8. 12. Rosen S, Long L (2010), "How much does it cost to provide antiretroviral therapy for HIV/AIDS in Africa?". 13. UNAIDS (2000), "Report on the Global HIV/AIDSs Epidemic", 2000. 14. World Health Organization (2010), "Antiretroviral Therapy for HIV Infection in Adults and Adolescents: Recommendations for a Public Health Approach: 2010 Revision", 2010. 67
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bảo hiểm y tế và Kinh tế y tế: Phần 1
51 p | 263 | 50
-
Phân tích chi phí thuốc kháng sinh sử dụng tại Bệnh viện Quân y 268 năm 2016
8 p | 223 | 11
-
Phân tích chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh giai đoạn 01-06/2023
4 p | 9 | 5
-
Đánh giá chi phí lợi ích của việc triển khai hệ thống đăng ký khám bệnh ngoại trú trực tuyến tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM
5 p | 48 | 5
-
Phân tích chi phí của chương trình tiêm chủng mở rộng ở tuyến y tế cơ sở tỉnh Thừa Thiên Huế
9 p | 110 | 5
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị rung nhĩ không do van tim tại một số bệnh viện chuyên khoa giai đoạn 2019-2022
7 p | 9 | 4
-
Phân tích chi phí điều trị tăng huyết áp ngoại trú có bảo hiểm y tế tại Trung tâm Y tế huyện Vị Thủy tỉnh Hậu Giang năm 2022
8 p | 18 | 4
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế của người bệnh điều trị đột quỵ tại Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
6 p | 15 | 4
-
Phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013
6 p | 74 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị cho người bệnh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2023
5 p | 9 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp cho y tế và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh
6 p | 24 | 2
-
Phân tích chi phí điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo quan điểm người chi trả tại Bệnh viện quận 11
6 p | 28 | 2
-
Phân tích chi phí của chương trình tiêm chương mở rộng ở tuyến y tế cơ sở tỉnh Thừa Thiên Huế
9 p | 74 | 2
-
Phân tích chi phí sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh giai đoạn 2023-2024
6 p | 5 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị cho người bệnh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
7 p | 7 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị đái tháo đường tuýp II tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
8 p | 5 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2019 - 2022
8 p | 12 | 1
-
Ước tính tổng chi phí điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng thuốc kháng HIV dựa trên phân tích chi phí ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2025
13 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn