0.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
------------------------------
LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐƯỜNG 991B – TỪ QL51 ĐẾN HẠ LƯU
CỤM CẢNG CÁI MÉP – THỊ VẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2015
--------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -------------------------------
LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐƯỜNG 991B – TỪ QL51 ĐẾN HẠ LƯU CỤM CẢNG CÁI MÉP – THỊ VẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách Công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. CAO HÀO THI TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2015
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Ngƣời viết
Lê Thị Phƣơng Thảo
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Thầy Cao Hào Thi đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn. Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể đội ngũ giảng viên đã giảng
dạy những bài học và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tôi cảm ơn anh Trần Cảnh Thu là chuyên viên tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu, anh Nguyễn Văn Trình là giám đốc Ban quản lý dự án đƣờng liên cảng Cái
Mép – Thị Vải đã hỗ trợ và cung cấp số liệu cần thiết cho tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn động viên khi tôi gặp
khó khăn.
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý và chia sẻ của Thầy Cô.
Trân trọng.
-iii-
TÓM TẮT
Dự án xây dựng đƣờng 991B – từ Quốc lộ 51 (QL51) đến hạ lƣu cụm cảng Cái Mép – Thị
Vải (CMTV) là dự án nằm trong kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tại vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam cũng nhƣ tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (BRVT) đến năm 2020. Dự án dự kiến
đƣợc đầu tƣ xây dựng trong 3 năm với 100% nguồn vốn từ Trái phiếu Chính phủ (TPCP)
và không tổ chức thu phí. Luận văn phân tích lợi ích và chi phí đƣờng 991B bằng phƣơng
pháp chiết khấu ngân lƣu, sử dụng số liệu lƣợng hàng của cụm cảng CMTV (Portcoast,
2012) điều chỉnh theo số liệu thực tế năm 2014 của Sở Giao thông vận tải (SGTVT) tỉnh
BRVT cùng thông tin từ Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B (Liên danh tƣ vấn TDC –
Orbitec, 2014) và các nguồn thông tin thứ cấp khác.
Kết quả phân tích cho thấy dự án khả thi về mặt kinh tế với NPV kinh tế = 65,5 tỷ VND >
0. Tuy nhiên, từ năm 2020-2030, ngân lƣu ròng của dự án rất thấp. Phân tích phân phối
cho thấy địa phƣơng đƣợc hƣởng lợi 1.584 tỷ VND và Trung Ƣơng chịu thiệt 1.518 tỷ
VND. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thu chi ngân sách tỉnh BRVT cho thấy tỉnh BRVT đóng
góp rất lớn vào nguồn thu của Trung Ƣơng để từ đó Trung Ƣơng sẽ sử dụng ngân sách đầu
tƣ cho địa phƣơng nhằm tạo ra ngoại tác chung cho cả nền kinh tế, do đó, thiệt hại và lợi
ích của Trung Ƣơng và địa phƣơng đƣợc cho là hợp lý. Phân tích độ nhạy cho kết quả chi
phí đầu tƣ, lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV và chi phí thời gian của tổ lái nhạy với NPV
kinh tế. Phân tích mô phỏng Monte Carlo cho xác suất khả thi về mặt kinh tế là 30,11%
nên dự án khá rủi ro. Nguyên nhân dự án rủi ro về mặt kinh tế là do luận văn giả định chi
phí đầu tƣ tăng 70% so với mô hình cơ sở (Đinh Văn Hiệp, 2011) và lƣợng hàng qua cụm
cảng CMTV đƣợc giả định giảm 28% so với mô hình cơ sở (Portcoast, 2012).
Từ kết quả phân tích, tác giả kiến nghị cần cân nhắc kỹ quyết định đầu tƣ xây dựng dự án
đƣờng 991B. Dự án cần điều chỉnh chi phí đầu tƣ phù hợp với quy định của BXD, Nhà
nƣớc cần ràng buộc ngân sách cứng để không gây gia tăng chi phí đầu tƣ, dời thời gian đầu
tƣ xây dựng đƣờng đến năm 2028, cũng nhƣ nghiên cứu sâu hơn về lƣợng hàng và lƣợng
xe của đƣờng 965, bổ sung thêm một số ngoại tác nhƣ thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao
năng lực canh tranh, giảm tai nạn giao thông mà phạm vi luận văn chƣa xét đến để từ đó có
thể đƣa ra quyết định đầu tƣ hợp lý.
-iv-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................................ x
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1 Phát biểu vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của luận văn .................................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi của luận văn ................................................................................................... 3
1.5 Bố cục của luận văn ..................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................. 4
2.1 Chu trình phát triển của một dự án .............................................................................. 4
2.1.1 Chuẩn bị đầu tƣ ................................................................................................. 4
2.1.2 Đầu tƣ ............................................................................................................... 5
2.1.3 Vận hành ........................................................................................................... 5
2.2 Các quan điểm phân tích dự án .................................................................................... 5
2.2.1 Quan điểm kinh tế ............................................................................................. 5
2.2.2 Quan điểm xã hội .............................................................................................. 8
2.3 Các nội dung phân tích tính khả thi của dự án ............................................................. 9
2.3.1 Phân tích tài chính ............................................................................................. 9
2.3.2 Phân tích kinh tế ............................................................................................... 9
2.3.3 Phân tích rủi ro .................................................................................................. 9
2.3.4 Phân tích xã hội ............................................................................................... 10
2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kinh tế và xã hội .................................... 10
2.4.1 Phƣơng pháp giá trị hiện tại ròng NPV .......................................................... 10
2.4.2 Phƣơng pháp suất sinh lợi nội tại IRR ............................................................ 10
-v-
2.5.3 Phƣơng pháp hệ số chuyển đổi giá CF ........................................................... 11
2.5.4 Phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí kinh tế ........................................... 11
2.5.5 Phƣơng pháp phân tích xã hội ........................................................................ 11
CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................. 12
3.1 Giới thiệu dự án ......................................................................................................... 12
3.2 Đặc điểm của dự án ................................................................................................... 12
3.3 Dự báo lƣu lƣợng xe của dự án .................................................................................. 13
3.3.1 Dự báo lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3 ............................................................. 14
3.3.2 Dự báo lƣợng xe của đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B do ách tắc và
lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965 ..................................................................... 15
3.3.3 Dự báo lƣợng xe từ BRVT đến CMTV chuyển sang đƣờng 991B ................ 16
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ........................................................... 18
4.1 Thông số và các giả định của mô hình cơ sở ............................................................. 18
4.2 Phân tích kinh tế ........................................................................................................ 18
4.2.1 Chi phí kinh tế ................................................................................................. 18
4.2.2 Lợi ích kinh tế ................................................................................................. 19
4.2.3 Ngân lƣu và kết quả phân tích kinh tế ............................................................ 23
4.3 Phân tích xã hội ......................................................................................................... 24
CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH RỦI RO ................................................................................... 27
5.1 Phân tích độ nhạy ....................................................................................................... 27
5.1.1 Phân tích độ nhạy một chiều ........................................................................... 27
5.1.2 Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................................................ 28
5.2 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo ........................................................... 30
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 32
6.1 Kết luận ...................................................................................................................... 32
6.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 33
6.3 Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 35
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 38
-vi-
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asia Development Bank
BQLDA Ban Quản lý dự án
BRVT Bà Rịa - Vũng Tàu
BXD Bộ Xây dựng
CĐT Chủ đầu tƣ
CF Hệ số chuyển đổi chi phí Conversion Factor
CMTV Cái Mép – Thị Vải
ĐNB Đông Nam Bộ
ECOC Chi phí vốn kinh tế Economic Cost of Capital
GTGT Giá trị gia tăng
GTVT Giao thông vận tải
BGTVT Bộ Giao thông vận tải
BQLCKCN Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
HDM Hệ thống quản lý phát triển đƣờng Highway Development
cao tốc Management System
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund
IRR Suất sinh lợi nội tại Internal Rate of Return
KCN Khu công nghiệp
NPV Giá trị hiện tại ròng Net Present Value
PCU Đơn vị xe con quy đổi Passenger Car Unit
QL51 Quốc lộ 51
SGTVT Sở Giao thông vận tải
-vii-
Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
Đơn vị quy đổi container 20 foot Twenty foot Equivalent Unit TEU
Tổng mức đầu tƣ TMĐT
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Trái phiếu Chính phủ TPCP
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban Nhân dân UBND
Vietnam Dong
VND Đồng Việt Nam
WACC Chi phí vốn bình quân trọng số Weighted Average Cost of
Capital
WB Ngân hàng Thế giới World Bank
-viii-
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Lợi ích kinh tế của đƣờng 991B .......................................................................... 8
Bảng 3.1 Quy mô dự án đƣờng 991B ............................................................................... 12
Bảng 3.2 So sánh sự giống và khác nhau của 3 KCN Phú Mỹ ......................................... 14
Bảng 3.3 Dự báo lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2030 ........................ 15
Bảng 3.4 Tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2030 ..... 16
Bảng 4.1 Hệ số chuyển đổi CF ......................................................................................... 19
Bảng 4.2 Tóm tắt lợi ích tiết kiệm thời gian của đƣờng 991B ......................................... 20
Bảng 4.3 Giá trị thời gian của hàng hóa ........................................................................... 20
Bảng 4.4 Thời gian tiết kiệm đối với xe từ BRVT và KCN Phú Mỹ 3 đến CMTV ......... 21
Bảng 4.5 Thời gian tiết kiệm đối với xe đi đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B ........... 21
Bảng 4.6 Thời gian tiết kiệm đối với xe còn lại trên đƣờng 965 khi không tắc nghẽn .... 21
Bảng 4.7 Giá trị thời gian của tổ lái .................................................................................. 22
Bảng 4.8 Tốc độ tăng giá trị thời gian của tổ lái .............................................................. 22
Bảng 4.9 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng 965 tắc nghẽn.............. 23
Bảng 4.10 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng QL51 - CMTV ............ 23
Bảng 4.11 Tiết kiệm chi phí vận hành của đƣờng 965 khi hết tắc nghẽn ........................... 23
Bảng 4.12 Tổng ngoại tác của dự án .................................................................................. 24
Bảng 5.1 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo lƣợng hàng qua CMTV .............. 27
Bảng 5.2 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo chi phí đầu tƣ ban đầu ................ 28
Bảng 5.3 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo giá trị thời gian của tổ lái............ 28
Bảng 5.4 Phân tích độ nhạy hai chiều đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu và
lƣợng hàng qua CMTV ..................................................................................... 28
Bảng 5.5 Phân tích độ nhạy hai chiều đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu và
-ix-
giá trị thời gian của tổ lái ................................................................................... 29
Bảng 5.6 Phân tích độ nhạy hai chiếu đối với thay đổi giá trị thời gian của tổ lái
và lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV ................................................................ 29
-x-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Khung phân tích kinh tế của dự án đƣờng 991B ................................................ 6
Hình 2.2 Bản vẽ thỏa thuận địa điểm đƣờng 991B ............................................................ 7
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc dự án ......................................................................................... 13
Hình 4.1 Ngân lƣu kinh tế ròng của dự án ....................................................................... 23
Hình 5.1 Phân phối xác suất NPV kinh tế của dự án theo mô phỏng Monte Carlo......... 30
-1-
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chƣơng 1 giới thiệu bối cảnh, lý do hình thành dự án, vấn đề nghiên cứu và mục tiêu
nghiên cứu, từ đó đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu và xác định phạm vi của luận văn.
1.1 Phát biểu vấn đề nghiên cứu
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 8 tỉnh thành là Thành phố Hồ Chí Minh
(TP.HCM), Tây Ninh, Tiền Giang, Long An, Bình Phƣớc, Bình Dƣơng, Đồng Nai và
BRVT. Đây là khu vực phát triển kinh tế năng động nhất cả nƣớc, tập trung rất nhiều đầu
mối giao thông bao gồm đƣờng bộ, đƣờng thủy và đƣờng hàng không. Tỉnh BRVT thuộc
vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) có hệ thống đƣờng thủy và cảng biển nƣớc sâu giúp trung
chuyển hàng hóa giữa vùng ĐNB, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là cửa ngõ giao
lƣu quốc tế.
Quyết định 791/QĐ-TTg ngày 12/08/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ đã xác định khu vực
cảng trên sông Thị Vải phát triển thành cảng chính, làm cửa ngõ giao lƣu thƣơng mại, kinh
tế và động lực phát triển cho cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện tại, hệ thống cảng
biển ở Cái Mép – Thị Vải (CMTV) đã đƣợc xây dựng khá hoàn chỉnh và đi vào hoạt động,
tuy nhiên, hạ tầng giao thông hỗ trợ cho các cảng và các khu công nghiệp (KCN) chƣa
đƣợc kết nối làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ các dự án cảng biển, xây dựng hạ tầng
KCN, hạ tầng sau phục vụ cảng và phục vụ các KCN trong khu vực.
KCN Phú Mỹ 3 đƣợc lựa chọn làm KCN chuyên sâu Việt Nam - Nhật Bản (Văn phòng
Chính phủ, 2014) do có vị trí địa lý chiến lƣợc kết nối với cảng nƣớc sâu CMTV, Quốc lộ
51 (QL51) và đƣờng cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dự kiến sẽ đƣợc xây dựng và bắt đầu đi
vào hoạt động từ năm 2019 (Báo Đầu tƣ, 2015). KCN Phú Mỹ 3 có tiềm năng và điều kiện
thuận lợi để cung cấp, vận chuyển hàng hóa, đồng thời đẩy mạnh thƣơng mại quốc tế, trở
thành trung tâm logistics cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện tại, KCN Phú Mỹ 3
đang xây dựng song do điều kiện địa hình xung quanh là khu sú vẹt đầm lầy nên rất khó
triển khai xây dựng.
Hơn nữa, hiện tại đƣờng 965 là tuyến chính duy nhất nối từ QL51 vào cụm cảng CMTV
với công suất dự kiến đạt đến 120 triệu tấn/năm vào năm 2020 (Portcoast, 2012) nên sẽ
không thể tự đảm đƣơng đƣợc khối lƣợng hàng dự kiến này trong tƣơng lai. Để giải quyết
-2-
vấn đề tắc nghẽn của đƣờng 965 trong tƣơng lai có thể có hai phƣơng án bao gồm mở rộng
đƣờng 965 và xây dựng đƣờng 991B. Tuy nhiên, do tuyến đƣờng cao tốc Biên Hòa – Vũng
Tàu đang dự kiến xây dựng sẽ góp phần bổ sung thêm một lƣợng hàng khá lớn cho khu
vực cụm cảng CMTV. Theo quy hoạch, cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu sẽ nối đến đƣờng
991B để đƣa hàng vào cụm cảng CMTV. Do đó, phƣơng án xây dựng đƣờng 991B đƣợc
xem xét lựa chọn thay vì mở rộng đƣờng 965 sẽ phải mất thời gian và chi phí để giải tỏa
các doanh nghiệp hiện đang kinh doanh tại KCN Cái Mép. Mục đích xây dựng đƣờng
991B là để vận chuyển hàng hóa của KCN Cái Mép, KCN Phú Mỹ 3 và hỗ trợ việc xây
dựng các KCN và cảng biển. Theo Quyết định 1661/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh BRVT, đƣờng 991B dự kiến xây dựng trong 5 năm với tổng mức đầu tƣ
(TMĐT) ƣớc tính là 3.523 tỷ VND vào năm 2014 chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 đầu tƣ
2.683 tỷ VND để xây dựng đoạn đƣờng từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng CMTV trong 3 năm
và giai đoạn 2 đầu tƣ phần còn lại để nối với đƣờng cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. Phạm
vi luận văn chỉ tập trung phân tích trong giai đoạn 1. Nguồn vốn đầu tƣ dự kiến 100% từ
TPCP, chủ đầu tƣ (CĐT) là Ban Quản lý dự án (BQLDA) đƣờng liên cảng CMTV thuộc
SGTVT tỉnh BRVT.
Tuy nhiên, những đánh giá sơ bộ nhƣ trên chƣa thể xác định dự án có khả thi về mặt tài
chính, kinh tế và xã hội hay không. Do đó, luận văn tập trung đánh giá tính khả thi kinh tế
và xã hội của dự án nhằm đƣa ra kiến nghị phù hợp đối với quyết định thực hiện dự án.
1.2 Mục tiêu của luận văn
Luận văn “Phân tích lợi ích và chi phí dự án đƣờng 991B - từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng
CMTV” đƣợc thực hiện nhằm ƣớc lƣợng lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B, từ đó xác định
tính khả thi của dự án về mặt kinh tế và xã hội nhằm đƣa ra kiến nghị cho Nhà nƣớc đối
với quyết định đầu tƣ dự án.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Với các mục tiêu trên, luận văn sẽ lần lƣợt nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Dự án có khả thi về mặt kinh tế hay không?
2. Đối tƣợng nào sẽ hƣởng lợi, chịu thiệt nếu dự án đƣờng 991B đƣợc triển khai?
-3-
1.4 Phạm vi của luận văn
Luận văn phân tích dự án ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Thông qua phân tích tài
chính và kinh tế, luận văn phân tích phân phối để xác định các đối tƣợng hƣởng lợi và chịu
thiệt từ dự án. Ngoài ra, luận văn cũng phân tích các yếu tố rủi ro tác động đến tính khả thi
của dự án. Tóm lại, luận văn sẽ thực hiện các bƣớc gồm phân tích kinh tế, phân tích phân
phối và phân tích rủi ro.
Luận văn phân tích dự án trong giai đoạn 1 với số liệu phân tích chủ yếu đƣợc lấy từ
Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B và Đề án phát triển dịch vụ logistics tỉnh BRVT
giai đoạn 2011 – 2020 đƣợc điều chỉnh theo số liệu lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV của
SGTVT tỉnh BRVT.
1.5 Bố cục của luận văn
Luận văn đƣợc bố cục gồm 6 chƣơng. Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về dự án, mục tiêu
của luận văn, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn. Chƣơng 2 giới thiệu
tổng quan chu trình phát triển của dự án, quan điểm, nội dung phân tích và phƣơng pháp sử
dụng để phân tích tài chính, kinh tế và xã hội của dự án. Chƣơng 3 mô tả vị trí, thông số,
các hạng mục của dự án và dự báo lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B. Chƣơng 4 tập trung phân
tích tính khả thi về mặt kinh tế và xã hội của đƣờng 991B. Chƣơng 5 sẽ phân tích rủi ro
của dự án và Chƣơng 6 đƣa ra các kết luận và kiến nghị chính sách đối với Nhà nƣớc về
việc quyết định đầu tƣ dự án đƣờng 991B.
-4-
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Chƣơng 2 mô tả các giai đoạn phát triển của một dự án từ chuẩn bị đầu tƣ đến đầu tƣ và
vận hành dự án. Ngoài ra, Chƣơng này cũng đề cập các phƣơng pháp sử dụng để phân tích
kinh tế và xã hội.
2.1 Chu trình phát triển của một dự án
Yêu cầu quan trọng nhất của dự án đƣờng 991B là đảm bảo việc xây dựng, sử dụng đúng
tiến độ với chất lƣợng và giá cả tốt nhất. Theo Vũ Công Tuấn (2002), dự án đƣợc thực hiện
thông qua các bƣớc là chuẩn bị đầu tƣ, đầu tƣ và vận hành.
2.1.1 Chuẩn bị đầu tƣ
Giai đoạn này phân tích các hoạt động bao gồm nhận ra các cơ hội đầu tƣ, nghiên cứu tiền
khả thi/khả thi, thẩm định và ra quyết định đầu tƣ.
2.1.1.1 Nhận ra các cơ hội đầu tƣ
Nghiên cứu các cơ hội đầu tƣ nhằm đảm bảo tìm kiếm cơ hội đầu tƣ tốt nhất, phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng ĐNB và của tỉnh BRVT. Mục tiêu nghiên cứu
cơ hội đầu tƣ là để loại bỏ những đề xuất không khả thi và xác định các khả năng đầu tƣ
mà CĐT cần cân nhắc và quyết định có cần thiết phải nghiên cứu các giai đoạn tiếp theo
hay không.
2.1.1.2 Nghiên cứu tiền khả thi/khả thi
Nghiên cứu tiền khả thi là bƣớc nghiên cứu sâu hơn nhằm sàng lọc và lựa chọn cơ hội đầu
tƣ tốt nhất bằng việc ƣớc tính các biến số để kết luận đƣợc dự án có đủ hấp dẫn để tiến
hành nghiên cứu sâu hơn (nghiên cứu khả thi). Nếu dự án cho kết quả tốt sau khi nghiên
cứu tiền khả thi thì xác suất dự án khả thi ở các nghiên cứu sâu hơn là rất cao.
Nghiên cứu khả thi cũng tƣơng tự nghiên cứu tiền khả thi nhƣng chi tiết hơn vì đây là bƣớc
cuối cùng trƣớc khi đƣa ra kết luận về các vấn đề cơ bản của dự án. Nghiên cứu trong giai
đoạn này đòi hỏi tính đến các yếu tố bất định theo từng nội dung nghiên cứu.
-5-
2.1.1.3 Thẩm định và ra quyết định đầu tƣ
Thẩm định là bƣớc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi nhằm xác định xác suất thành
công của dự án, giúp ngƣời có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt đầu tƣ và tiến hành
triển khai thực hiện dự án.
2.1.2 Đầu tƣ
Đầu tƣ là giai đoạn quyết định trong quá trình thực hiện dự án nhằm hoàn chỉnh dự án một
cách hiệu quả. Việc đầu tƣ phải đảm bảo chất lƣợng công trình, đúng tiến độ và trong giới
hạn ngân sách phê duyệt.
2.1.3 Vận hành
Sau khi hoàn thành quá trình đầu tƣ xây dựng dự án, BQLDA đƣờng liên cảng CMTV tiếp
tục chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và đƣa vào sử dụng đoạn đƣờng một cách hợp lý để
phục vụ tốt nhất những mục tiêu dự án đề ra.
2.2 Các quan điểm phân tích dự án1
Luận văn thực hiện phân tích dự án trên quan điểm kinh tế và quan điểm xã hội.
2.2.1 Quan điểm kinh tế
Phân tích dự án trên quan điểm kinh tế cần xác định ngân lƣu của cả nền kinh tế trong
trƣờng hợp có dự án so với trƣờng hợp không có dự án. Phân tích kinh tế sử dụng giá kinh
tế để xác định các chi phí và lợi ích, đồng thời điều chỉnh, bổ sung các ngoại tác dự án tạo
ra, không tính đến các khoản chuyển giao giữa các thành phần trong nền kinh tế. Các
khoản chuyển giao nhƣ thuế, lãi vay sẽ làm tăng lợi ích của đối tƣợng này và làm giảm lợi
ích của đối tƣợng khác một khoản tƣơng ứng nên không ảnh hƣởng đến lợi ích của toàn
nền kinh tế, do đó, cần loại bỏ trong phân tích kinh tế. Dự án đƣờng 991B đƣợc phân tích
1 Jenkins và Harberger (1995, chƣơng 3)
dựa trên khung phân tích kinh tế trình bày ở Hình 2.1.
-6-
Nguồn: Tác giả vẽ theo Jenkins và Harberger (1995).
Hình 2.1 Khung phân tích kinh tế của dự án đƣờng 991B
Trục tung phản ánh chi phí vận hành phƣơng tiện, chi phí thời gian của hàng hóa, tổ lái2 và
hành khách. Trục hoành phản ánh lƣu lƣợng giao thông trong một đơn vị thời gian. Đƣờng
D phản ánh nhu cầu giao thông từ QL51 đến cụm cảng CMTV, đƣờng S1 phản ánh khả
năng đáp ứng giao thông trên tuyến đƣờng hiện hữu và đƣờng S2 phản ánh khả năng đáp
ứng giao thông trên tuyến đƣờng mới 991B.
Tại thời điểm ban đầu, lƣợng giao thông đi lại là Q1. Khi công trình vận hành, lƣợng giao
thông trên đƣờng 991B là Q2 (tăng từ Q1 lên Q2) do có thêm lƣợng xe mới tham gia giao
thông vì sự thuận tiện của đƣờng 991B. Đƣờng 991B sẽ giúp giảm tắc nghẽn, tốc độ lƣu
thông cao hơn nên chi phí giảm từ C1 xuống C2.
Lợi ích khi đầu tƣ đƣờng 991B bao gồm:
- Lợi ích cắt giảm chi phí cho đối tƣợng sử dụng ban đầu (lợi ích thay thế) là diện tích
hình chữ nhật C1AOC2 = Q1 * (C1 – C2).
- Lợi ích ròng do nhu cầu tăng thêm cho đối tƣợng tham gia mới (lợi ích tăng thêm) là
2 Tổ lái bao gồm 1 tài xế và 1 phụ lái (ADB, 2010)
diện tích hình tam giác ABO = ½ * (Q2 – Q1) * (C1 – C2).
-7-
2.2.1.1 Xác định lợi ích kinh tế của đƣờng 991B
Khi một dự án giao thông đƣợc đầu tƣ sẽ làm giảm chi phí giao thông bao gồm tiết kiệm
chi phí vận hành phƣơng tiện, tiết kiệm thời gian di chuyển, giảm ách tắc, tăng tính tiện
nghi, an toàn cho ngƣời tham gia giao thông… Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và
nguồn lực, luận văn chỉ phân tích 2 lợi ích chính là lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành
phƣơng tiện và lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian. Chi phí kinh tế đƣợc tính toán và điều
chỉnh từ chi phí tài chính. Bản vẽ đƣờng 991B ở Hình 2.2 sẽ giúp hỗ trợ xác định chi phí
và lợi ích kinh tế của đƣờng.
Nguồn: Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec (2014).
Hình 2.2 Bản vẽ thỏa thuận địa điểm đƣờng 991B
Dự án đƣợc đầu tƣ trong 2 giai đoạn, giai đoạn 1 xây dựng đoạn AB và giai đoạn 2 xây
dựng đoạn AC nhƣ hình vẽ. Luận văn chỉ phân tích trong giai đoạn 1.
Đƣờng 991B xây dựng sẽ tạo ra lợi ích kinh tế cho 4 nhóm đối tƣợng sử dụng đƣờng bộ
nhƣ trình bày trong Bảng 2.1.
-8-
Đối tƣợng sử dụng
Lợi ích kinh tế
Lý do
Xe từ BRVT đi qua
Hiện tại, xe từ BRVT và KCN Phú Mỹ 3
QL51 để vào CMTV
đến CMTV phải đi QL51 để vào đƣờng
965. Đƣờng 991B giúp rút ngắn khoảng
- Lợi ích tiết kiệm thời
Xe của KCN Phú Mỹ 3
cách đến CMTV.
gian thay thế và tăng
Hiện tại chỉ có đƣờng 965 vận chuyển
thêm của hàng hóa
Xe từ đƣờng 965 chuyển
hàng của CMTV bằng đƣờng bộ. Khi
và tổ lái
sang sử dụng đƣờng
đƣờng 965 tắc nghẽn, một phần xe sẽ
991B do ách tắc
- Lợi ích tiết kiệm chi
chuyển sang đƣờng 991B.
phí vận hành phƣơng
Khi một phần xe đi đƣờng 965 chuyển
tiện thay thế và tăng
Xe còn lại trên đƣờng
sang đƣờng 991B do tắc nghẽn, những xe
thêm
965 đƣợc lƣu thông
còn lại cũng tiết kiệm đƣợc thời gian và
thông thoáng hơn
chi phí vận hành do vận chuyển nhanh và
thông thoáng hơn.
Bảng 2.1 Lợi ích kinh tế của đƣờng 991B
2.2.1.2 Xác định chi phí kinh tế của đƣờng 991B
Chi phí kinh tế của dự án bao gồm chi phí đầu tƣ và chi phí hoạt động.
Chi phí đầu tƣ bao gồm chi phí xây dựng, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng, chi phí khác, chi phí đền bù giải tỏa và chi phí dự phòng. Các chi phí tài chính đƣợc
phân tích và chuyển đổi sang chi phí kinh tế dựa trên các hệ số chuyển đổi kinh tế (CF) và
phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí kinh tế.
Thuyết minh báo cáo đầu tƣ của Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec không đề cập đến chi phí
bảo trì và duy tu đƣờng bộ. Do đó, luận văn bổ sung chi phí này nhằm đánh giá đầy đủ hơn
tính khả thi của dự án.
2.2.2 Quan điểm xã hội
Một dự án đƣợc thực hiện sẽ tạo ra những thay đổi lợi ích đối với các nhóm đối tƣợng
trong xã hội. Các ngoại tác do dự án tạo ra sẽ làm tăng hoặc giảm thu nhập của các nhóm
đối tƣợng mà không thông qua giao dịch và không phản ánh qua giá. Phân tích dự án theo
quan điểm xã hội hay phân tích phân phối nhằm xem xét ngân lƣu ròng mà dự án mang lại
cho các nhóm đối tƣợng chịu ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp bởi dự án sau khi trừ đi chi
-9-
phí cơ hội. Về mặt kĩ thuật, phân tích dự án theo quan điểm xã hội dựa trên sự khác biệt
giữa ngân lƣu kinh tế và ngân lƣu tài chính sử dụng suất chiết khấu kinh tế (ECOC).
2.3 Các nội dung phân tích tính khả thi của dự án
Luận văn phân tích tính khả thi của dự án thông qua phân tích tài chính, phân tích kinh tế,
phân tích rủi ro và phân tích xã hội.
2.3.1 Phân tích tài chính
Luận văn không tiến hành phân tích tài chính do dự án không thu phí nên chắc chắn không
khả thi về mặt tài chính. Tuy nhiên, luận văn xác định giá trị hiện tại của các chi phí mà dự
án phải chi ra để làm cơ sở cho phân tích phân phối. Giá trị hiện tại của các chi phí đƣợc
xác định dựa trên nguyên tắc ƣớc lƣợng ngân lƣu tài chính của dự án, sau đó, chiết khấu
ngân lƣu này về năm 2016 (năm 0 của dự án) bằng suất chiết khấu WACC. Do dự án đƣợc
đầu tƣ trong 3 năm, luận văn sử dụng lãi suất TPCP kỳ hạn 3 năm để làm suất chiết khấu
WACC. Lãi suất TPCP kỳ hạn 3 năm do Kho bạc Nhà nƣớc phát hành tháng 5/2015 là 6%/năm (Báo Công thƣơng, 2015) nên WACC thực năm 2015 là 3,41%.3 Luận văn giả
định WACC thực không đổi trong suốt vòng đời dự án.
2.3.2 Phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế xác định giá trị thực của dự án, hiệu quả kinh tế của dự án bằng cách xem
xét tất cả các khoản thu và chi trong suốt vòng đời dự án. Dữ liệu tài chính đƣợc điều chỉnh
thành dữ liệu kinh tế dựa trên hệ số chuyển đổi CF và các ngoại tác kinh tế. Phân tích kinh
tế dựa trên nguyên tắc ƣớc lƣợng ngân lƣu kinh tế và chiết khấu ngân lƣu bằng suất chiết
khấu ECOC.
2.3.3 Phân tích rủi ro
Khi tiến hành phân tích dự án, cần cân nhắc đến các rủi ro có thể có của dự án, cũng chính
là khác biệt giữa kết quả thực tế và kỳ vọng. Dựa trên phân tích kinh tế, luận văn xác định
các biến rủi ro có tác động lớn đến tính khả thi của dự án khi các biến này thay đổi để đƣa
ra kết luận và kiến nghị đối với dự án. Phân tích rủi ro đƣợc tiến hành theo trình tự phân
3 Lãi suất danh nghĩa 6% với tỷ lệ lạm phát 2,5% nên lãi suất thực =(6%+1)/(1+2,5%) – 1 = 3,41%.
tích độ nhạy đến phân tích mô phỏng Monte Carlo.
-10-
2.3.4 Phân tích xã hội
Dự án nếu đƣợc triển khai sẽ ảnh hƣởng đến lợi ích của nhiều nhóm đối tƣợng khác nhau,
trong đó có những đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi và có những đối tƣợng phải chịu thiệt. Phân
tích xã hội xác định cụ thể các nhóm đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi và chịu thiệt từ dự án và
mức độ chịu ảnh hƣởng của họ dựa trên sự khác biệt giữa phân tích kinh tế và tài chính.
2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kinh tế và xã hội4
Phân tích kinh tế và xã hội sử dụng phƣơng pháp giá trị hiện tại ròng NPV, phƣơng pháp
suất sinh lợi nội tại IRR, phƣơng pháp hệ số chuyển đổi giá CF và phƣơng pháp phân tích
lợi ích và chi phí kinh tế.
2.4.1 Phƣơng pháp giá trị hiện tại ròng NPV
Một dự án có đƣợc thực hiện hay không phụ thuộc vào lợi ích của dự án có lớn hơn chi phí
hay không. Tuy nhiên, lợi ích và chi phí thƣờng không cùng thời điểm trong suốt vòng đời
dự án. Do đó, cần đƣa dòng lợi ích và chi phí về cùng một thời điểm để so sánh bằng kỹ
thuật chiết khấu ngân lƣu, kết quả chiết khấu ngân lƣu về hiện tại là NPV. Xác định NPV
trên quan điểm của cả nền kinh tế sử dụng suất chiết khấu ECOC.
Công thức tính NPV là NPV = . Trong đó, Bt là lợi ích kinh tế của dự án tại
thời điểm t, Ct là chi phí kinh tế của dự án tại thời điểm t và r là suất chiết khấu ECOC. Dự
án khả thi về mặt kinh tế khi NPV kinh tế ≥ 0. Dự án đƣờng 991B sử dụng ECOC = 12%
nhƣ phân tích chi tiết hơn ở Mục 4.1.
2.4.2 Phƣơng pháp suất sinh lợi nội tại IRR
Suất sinh lợi nội tại là suất chiết khấu làm cho NPV = 0 hay với IRR là
suất sinh lợi nội tại. Phân tích kinh tế so sánh IRR với suất chiết khấu ECOC. Dự án khả
4 Belli. P và các đồng sự (2001) và Jenkins và Harberger (1995, chƣơng 4)
thi theo quan điểm của cả nền kinh tế khi IRR ≥ ECOC.
-11-
2.5.3 Phƣơng pháp hệ số chuyển đổi giá CF
Công thức xác định hệ số chuyển đổi giá là CFi = . Trong đó, CFi là hệ số chuyển đổi
giá, là giá kinh tế của hạng mục i và là giá tài chính của hạng mục i.
Dự án đƣờng 991B giúp tạo việc làm cho lao động không kỹ năng. Lao động không kỹ
năng đƣợc giả định là lao động nhàn rỗi từ nông thôn chuyển sang làm việc. Tuy nhiên,
lƣơng kinh tế của lao động không kỹ năng thấp hơn mức lƣơng họ đƣợc trả. Do đó, phân
tích kinh tế xác định mức lƣơng kinh tế của lao động không kỹ năng bằng hệ số chuyển đổi
lƣơng kinh tế của lao động không kỹ năng nhân với mức lƣơng tài chính. Luận văn sử
dụng hệ số chuyển đổi 0,55 cho lƣơng lao động không kỹ năng (ADB, 2008).
2.5.4 Phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí kinh tế
Lợi ích và chi phí kinh tế của dự án đƣờng 991B đƣợc xác định bằng cách điều chỉnh lợi
ích và chi phí tài chính về lợi ích và chi phí kinh tế. Từ lợi ích và chi phí kinh tế, luận văn
tính toán ngân lƣu kinh tế ròng và chiết khấu bằng suất chiết khấu ECOC để xác định NPV
kinh tế của dự án, từ đó, kết luận đƣợc dự án có khả thi hay không.
2.5.5 Phƣơng pháp phân tích xã hội
@ECOC = NPVe
@ECOC là NPV của ngoại tác sử dụng suất chiết khấu ECOC, NPVe
Phân tích xã hội dựa trên sự khác biệt giữa phân tích kinh tế và phân tích tài chính, lợi ích
và chi phí sẽ đƣợc phân phối cho các đối tƣợng chịu thiệt và hƣởng lợi của dự án. Tổng @ECOC – NVPf @ECOC. Trong đó, ngoại tác đƣợc tính bằng công thức NPVext NPVext @ECOC là NPV của ngân lƣu kinh tế sử dụng suất chiết khấu ECOC và NPVf @ECOC là NPV của ngân lƣu tài
chính sử dụng suất chiết khấu ECOC.
Tóm lại, Chƣơng 2 xác định việc phân tích dự án đƣờng 991B trên quan điểm kinh tế và
quan điểm xã hội. Các quan điểm này sẽ đƣợc đánh giá bằng các phƣơng pháp sử dụng
trong phân tích kinh tế và xã hội nhằm tạo cơ sở cho Nhà nƣớc trong việc đƣa ra quyết
định đối với dự án.
-12-
CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN
Chƣơng 3 giới thiệu các thông tin cơ bản của dự án đƣờng 991B và nêu rõ đặc điểm, CĐT
và các thông số chính của dự án. Đồng thời, Chƣơng này cũng dự báo lƣu lƣợng xe trong
suốt vòng đời dự án.
3.1 Giới thiệu dự án
Dự án đƣờng 991B đƣợc thông qua tại Quyết định số 1661/UB-XD ngày 29/07/2011 của
UBND tỉnh BRVT phù hợp về mặt quy hoạch chi tiết của khu vực cũng nhƣ quy hoạch các
vị trí nút giao với QL51 đã đƣợc BGTVT phê duyệt. Vị trí dự án đƣợc thể hiện trong Mục
2.2.3.1. Thông tin tổng quát về dự án đƣợc trình bày trong Bảng 3.1.
Tên dự án
Dự án đƣờng 991B – từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng CMTV
Chủ đầu tƣ
BQLDA đƣờng liên cảng CMTV thuộc Sở GTVT tỉnh BRVT
Hình thức xây dựng
Xây dựng mới
Nền, mặt đƣờng, cầu cạn, hệ thống thoát nƣớc, vỉa hè, chiếu sáng và hệ
Nội dung đầu tƣ
thống an toàn giao thông
Loại và cấp công trình
Đƣờng phố chính khu đô thị
TMĐT
2.683 tỷ VND (giá 2014)
Chiều dài tuyến
8,36km
Số làn xe
4 làn
Vận tốc thiết kế
70 km/h
Vòng đời dự án
20 năm5
Thời gian xây dựng
Dự kiến năm 2017
Vốn đầu tƣ
Vốn TPCP
Dự án phân bổ vốn đầu tƣ giai đoạn 1 trong 3 năm với tiến độ giải ngân
Tiến độ thực hiện
lần lƣợt từ năm 1 đến năm 3 là 20% - 50% - 30% vốn đầu tƣ
Nguồn: Liên danh tƣ vấn TDC - Orbitec (2014).
Bảng 3.1 Quy mô dự án đƣờng 991B – giai đoạn 1
3.2 Đặc điểm của dự án
CĐT dự án đƣờng 991B là BQLDA đƣờng liên cảng CMTV thuộc SGTVT tỉnh BRVT.
5 TCXDVN 104:2007 quy định thời hạn tính toán sử dụng khai thác đƣờng phố chính đô thị là 20 năm.
Giai đoạn 1 xây dựng trong 3 năm với tiến độ giải ngân lần lƣợt từ năm 1 đến năm 3 là
-13-
20% - 50% - 30% vốn đầu tƣ và vòng đời dự án là 20 năm sau khi hoàn tất đầu tƣ. Nguồn
vốn đầu tƣ dự kiến 100% từ vốn TPCP. Các danh mục công trình gồm cung cấp vật tƣ thiết
bị, thực hiện xây lắp và tƣ vấn giám sát đƣợc đấu thầu rộng rãi đến các nhà thầu trong
nƣớc. Cấu trúc dự án đƣợc thể hiện trong Hình 3.1.
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc dự án
Chủ đầu tƣ:
BQLDA đƣờng liên cảng Trung ƣơng
CMTV (100% TPCP)
Đấu thầu rộng rãi
Cung cấp vật tƣ
Nhà thầu (đang tìm kiếm)
thiết bị
Nguồn: Tác giả vẽ theo thông tin dự án.
Thực hiện xây lắp Tƣ vấn giám sát
3.3 Dự báo lƣu lƣợng xe của dự án
Phƣơng tiện tham gia lƣu thông có nhiều loại khác nhau nên để đồng nhất trong tính toán
lƣợng xe, luận văn sử dụng hệ số xe con quy đổi (PCU) để quy đổi các phƣơng tiện khác
nhau ra xe con. Tuy nhiên, do đƣờng 991B đƣợc xây dựng chủ yếu để vận chuyển hàng
hóa cho khu vực, nên để đơn giản trong tính toán, luận văn chỉ xét đến các loại xe chở
hàng, quy tất cả về xe container và giả định các loại xe khác là không đáng kể. Luận văn sử
dụng hệ số quy đổi đối với xe container là 3,5 PCU (JICA, 2004). Lƣợng xe dự kiến của
đƣờng 991B gồm lƣợng xe phục vụ cho KCN Phú Mỹ 3, lƣợng xe vận chuyển hàng từ
BRVT đến CMTV và một phần lƣợng xe chuyển từ đƣờng 965 sang đƣờng 991B khi
đƣờng 965 tắc nghẽn. Tất cả các lƣợng xe trên sẽ đƣợc dự báo bằng cách quy đổi từ lƣợng
hàng với giả định 1 xe container chở 20 tấn hàng (ADB, 2010).
-14-
3.3.1 Dự báo lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3
Tỉnh BRVT có 3 KCN Phú Mỹ là KCN Phú Mỹ 1, KCN Phú Mỹ 2 và KCN Phú Mỹ 3.
Trong đó, KCN Phú Mỹ 1 và 2 đã đi vào hoạt động nhƣng KCN Phú Mỹ 3 vẫn đang xây
dựng và thu hút đầu tƣ nên chƣa thể xác định đƣợc lƣợng xe của KCN này trực tiếp. Tuy
nhiên, trên địa bàn tỉnh BRVT cũng nhƣ trong 3 KCN Phú Mỹ, KCN Phú Mỹ 1 có đặc
điểm và diện tích tƣơng đồng KCN Phú Mỹ 3 nhất, do đó, luận văn xác định lƣợng hàng
của KCN Phú Mỹ 3 dựa trên lƣợng hàng của KCN Phú Mỹ 1. Bảng 3.2 so sánh sự giống
và khác nhau giữa 3 KCN Phú Mỹ.
Hạng mục
KCN Phú Mỹ 1
KCN Phú Mỹ 2
KCN Phú Mỹ 3
Diện tích
954,4 ha
620,6 ha
999 ha
Các ngành nghề thu
Công nghiệp nặng gắn
Các ngành nghề sử dụng
Công nghiệp nặng,
hút đầu tƣ
với cảng nƣớc sâu, công
công nghệ hiện đại, thân
công nghiệp đa ngành,
nghiệp đa ngành
thiện với môi trƣờng, có
cảng và logistics
tính lan tỏa, thúc đẩy các
ngành công nghiệp hỗ trợ
và hoạt động dịch vụ
Nguồn: Website Ban Quản lý các KCN (BQLCKCN) tỉnh BRVT.
Bảng 3.2 So sánh sự giống và khác nhau của 3 KCN Phú Mỹ
Luận văn xác định lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3 dựa trên lƣợng hàng xuất nhập khẩu
(XNK) hàng năm của KCN Phú Mỹ 1. KCN Phú Mỹ 1 đi vào hoạt động từ năm 1998 và
đến năm 2006 đạt tỷ lệ lấp đầy 91% (BQLCKCN tỉnh BRVT, 2015). Nhƣ vậy, KCN Phú
Mỹ 1 mất 8 năm để đạt đƣợc tỷ lệ lấp đầy 91%. Hiện tại, tỷ lệ lấp đầy của KCN Phú Mỹ 1
dao động từ 88% - 96% giai đoạn 2010 – 2014 (BQLCKCN tỉnh BRVT, 2015). Luận văn
quy đổi lƣợng hàng XNK hàng năm theo tấn của KCN Phú Mỹ 1 ra đơn vị tƣơng đƣơng
container 20 foot (TEU) và giả định mỗi xe container chở 1 TEU, tƣơng đƣơng 20 tấn
(ADB, 2010).
Theo tính toán, lƣợng hàng XNK của KCN Phú Mỹ 1 năm 2014 là 3.213.771 tấn tƣơng
đƣơng tỷ lệ lấp đầy năm 2014 là 88,27% (BQLCKCN tỉnh BRVT, 2015). Chi tiết lƣợng
hàng XNK của KCN Phú Mỹ 1 đƣợc trình bày trong Phụ lục 1. Giả định KCN Phú Mỹ 3
mất 10 năm để đạt đƣợc tỷ lệ lấp đầy 90%, vậy năm 2016 lƣợng hàng của KCN này sẽ
-15-
tƣơng đƣơng với 9% tỷ lệ lấp đầy tức là 327.676 (tấn),6 16.384 xe container/năm hay 45
xe/ngày. Giả định tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng của KCN Phú Mỹ 3 là 5%/năm (VEPR,
2015), từ đó, xác định đƣợc lƣợng xe qua KCN Phú Mỹ 3 nhƣ trình bày trong Phụ lục 2.1.
3.3.2 Dự báo lƣợng xe của đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B do ách tắc và lƣợng xe
còn lại trên đƣờng 965
Để dự báo lƣợng xe của đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B do ách tác và lƣợng xe còn
lại trên đƣờng 965 cần xác định đƣợc lƣợng xe của đƣờng 965. Luận văn sử dụng số liệu
lƣợng hàng thông qua cụm cảng CMTV theo các năm 2015, 2020 và 2030 (Portcoast,
2012) để dự báo lƣợng xe của đƣờng 965. Tuy nhiên, số liệu lƣợng hàng qua cụm cảng
CMTV đƣợc Portcoast dự báo sử dụng năm gốc là năm 2011 nên luận văn điều chỉnh lại
dự báo với số liệu cập nhật năm 2014 là năm gốc (SGTVT tỉnh BRVT, 2015) và vẫn giữ nguyên các giả định khác.7 Số liệu lƣợng hàng cập nhật đƣợc trình bày trong Bảng 3.3.
Bảng 3.3 Dự báo lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2030
Phƣơng án thấp
Phƣơng án cao
Phƣơng án trung bình
Loại
Đơn vị
2014
hàng
2015
2020
2030
2015
2020
2030
2015
2020
2030
1000
Hàng
1.153 1.315
2.542
9.261 1.357
2.778 16.915 1.336
2.660
13.088
TEU
containe
22.52
23.03
24.926 32.315 23.69
26.401 50.592 23.36
41.454
1000
r Hàng
2 35.20
6 37.49
52.891 134.18
1 38.62
56.957 236.65
3 38.05
25.664
185.418
tấn 1000
khác Cộng
tấn
7
6
3
1
4
9
54.924
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên các nghiên cứu và nguồn số liệu đã dẫn.
Từ kết quả dự báo, luận văn tính đƣợc tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng bình quân đến năm
2030. Từ năm 2030 trở đi, giả định tốc độ tăng trƣởng bằng tốc độ tăng bình quân giai
6 Lƣợng hàng tăng lên mỗi năm = 3.213.771/ 88,27% * 9% = 327.676 (tấn) 7 Điều chỉnh lƣợng hàng từ năm 2014 sang năm 2015, 2020 và 2030 dựa trên giả định của Portcoast (2012)
là tốc độ tăng trƣởng hàng container theo phƣơng án thấp và cao lần lƣợt là 14% và 17,7%, tốc độ tăng
trƣởng các loại hàng khác là 2,28% và 5,19%.
đoạn 2015 – 2030. Kết quả tính toán đƣợc trình bày trong Bảng 3.4.
-16-
Tốc độ tăng
Tốc độ tăng
Tốc độ tăng
Lƣợng hàng
Phƣơng án
Đơn vị
bình quân
bình quân
bình quân
2015
2020
2030
2015-2020
2020-2030
2030-2038
Phƣơng án thấp
1000 TEU
2.466
3.789 10.876
8,96%
11,12%
10,40%
Phƣơng án cao
1000 TEU
2.542
4.098 19.444
10,02%
16,85%
14,53%
Trung bình
1000 TEU
2.504
3.943 15.160
9,51%
14,42%
12,76%
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên các nghiên cứu và nguồn số liệu đã dẫn.
Bảng 3.4 Tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2038
Giả định tỷ lệ lƣợng hàng đến CMTV bằng đƣờng bộ là 40%.8 Vậy lƣợng xe container đi
qua đƣờng 965 đƣợc xác định bằng 40% lƣợng TEU qua cảng. Trong đó, lƣợng TEU qua
cảngi = lƣợng TEU qua cảngi-1 * (1 + gi) với gi là tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng năm i. Kết
quả dự báo lƣợng xe của đƣờng 965 đƣợc trình bày trong Phụ lục 2.2.
TCXDVN 104:2007 quy định trị số khả năng thông hành lớn nhất cho đƣờng đô thị 2 làn, 2 chiều là 2.800 xe con/giờ.2 làn. Giả định mỗi xe container hoạt động 10 giờ/ngày,9 vậy đƣờng 965 sẽ tắc nghẽn khi lƣợng xe container vƣợt quá 16.000 xe container/ngày,10 lúc
này các xe trên đƣờng 965 sẽ chuyển sang đƣờng 991B đến khi không còn tắc nghẽn. Vậy
lƣợng xe chuyển sang đƣờng 991B = lƣợng xe của đƣờng 965 – lƣợng xe từ BRVT đến
CMTV – 16.000; lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965 đƣợc lƣu thông thông thoáng hơn = 16.000.11 Kết quả dự báo lƣợng xe đƣờng 965 chuyển sang sử dụng đƣờng 991B và lƣợng
xe còn lại trên đƣờng 965 đƣợc trình bày trong Phụ lục 2.3.
3.3.3 Dự báo lƣợng xe từ BRVT đến CMTV chuyển sang đƣờng 991B
Giả định lƣợng xe từ BRVT đến cụm cảng CMTV chiếm 8% lƣợng xe của đƣờng 965.12
Kết quả dự báo lƣợng xe từ BRVT đến CMTV chuyển sang đƣờng 991B đƣợc trình bày
trong Phụ lục 2.4. Tổng lƣợng xe dự báo qua đƣờng 991B trong tƣơng lai đƣợc trình bày
8 Theo phỏng vấn anh Nguyễn Văn Trình, giám đốc BQLDA đƣờng liên cảng CMTV ngày 23/01/2015. 9 Theo phỏng vấn anh Phạm Võ Lộc, trƣởng ca tại Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái Mép ngày 06/02/2015. 10 Lƣợng xe container dẫn đến tắc nghẽn = 2.800 * 10 * 2 / 3.5 = 16.000 (xe). 11 Lƣợng xe này chỉ tồn tại khi lƣợng xe còn lại của đƣờng 965 không vƣợt quá 16.000 xe. 12 Theo phỏng vấn anh Nguyễn Văn Trình, giám đốc BQLDA đƣờng liên cảng CMTV ngày 23/01/2015.
trong Phụ lục 2.5.
-17-
Tóm lại, Chƣơng 3 trình bày các thông tin cơ bản của dự án đƣờng 991B là đƣờng kết nối
từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng CMTV nhằm hỗ trợ vận chuyển hàng hóa cho KCN Phú Mỹ
3, hàng hóa của đƣờng 965 và hàng hóa từ BRVT đến cụm cảng CMTV. Đoạn đƣờng dài
8,36km với quy mô 4 làn đƣờng dự kiến đầu tƣ xây dựng trong 3 năm bắt đầu từ năm 2017
do BQLDA đƣờng liên cảng CMTV làm CĐT. Đồng thời, tác giả cũng đã tiến hành ƣớc
lƣợng lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B trong Chƣơng này nhằm phục vụ cho phân tích kinh
tế ở Chƣơng 5. Dự án sẽ đƣợc đầu tƣ từ vốn ngân sách 100%, cụ thể về số tiền Nhà nƣớc
phải chi cho dự án và các dòng tiền tài chính khác liên quan đến dự án sẽ đƣợc xem xét
trong Chƣơng tiếp theo của luận văn.
-18-
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
Chƣơng này xác định các thông số và giả định của mô hình cơ sở, chuyển đổi các chi phí
và lợi ích tài chính sang giá kinh tế để phân tích tính khả thi của dự án trên quan điểm nền
kinh tế. Kết quả phân tích kinh tế và phân tích tài chính hỗ trợ cho phân tích xã hội để xác
định các nhóm đối tƣợng hƣởng lợi và chịu thiệt từ dự án.
4.1 Thông số và các giả định của mô hình cơ sở
Dự án phân tích kinh tế dựa trên các thông số và giả định sau:
Thời điểm và thời gian phân tích: hiện tại dự án chƣa đƣợc triển khai, vì thế luận văn giả
định năm 2016 là năm gốc (năm 0). Thời gian phân tích 23 năm, từ năm 2016 - 2039 trong
đó 3 năm đầu xây dựng, 20 năm sau là thời gian dự án đi vào hoạt động và giả định dự án
vẫn tồn tại mãi mãi sau khi hết thời gian phân tích.
Chi phí vốn: là chi phí cơ hội hay suất sinh lợi của số vốn đầu tƣ có thể đem lại nếu không
đầu tƣ vào dự án này nhƣng đầu tƣ vào hoạt động khác trong nền kinh tế (Nguyễn Xuân
Thành, 2009). Luận văn sử dụng chi phí vốn kinh tế là 12% (ADB, 2008).
4.2 Phân tích kinh tế
4.2.1 Chi phí kinh tế
Chi phí đầu tư ban đầu: Suất đầu tƣ của dự án là 299 triệu VND/km cao hơn suất đầu tƣ
theo Quyết định 634/QĐ-BXD của BXD là 198 triệu VND/km. Chi tiết tính toán đƣợc
trình bày trong Phụ lục 3. Do đó, luận văn điều chỉnh chi phí đầu tƣ ban đầu theo quy định
của BXD ngay từ đầu để có số liệu phù hợp và khách quan nhất.
Chi phí lương trong chi phí xây dựng và chi phí bảo trì, duy tu: Dự án sử dụng lao động
không kỹ năng đối với hạng mục xây dựng đơn giản và hoạt động bảo trì, duy tu. Luận văn
sử dụng hệ số chuyển đổi từ lƣơng tài chính sang lƣơng kinh tế của lao động không kỹ
năng là 0,55 và chi phí lƣơng lao động không kỹ năng chiếm 15% chi phí xây dựng và
15% chi phí bảo trì, duy tu (ADB, 2008). Bảng ngân lƣu chi phí đầu tƣ kinh tế đƣợc trình
bày tại Phụ lục 6.
-19-
Chi phí bảo trì và duy tu không đƣợc đề cập trong Thuyết minh dự án đƣờng 991B, nên
luận văn bổ sung chi phí này trong quá trình phân tích. Tỷ lệ chi phí bảo trì và duy tu
đƣờng 991B đƣợc trình bày trong Phụ lục 4.
Loại trừ thuế: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc tính vào chi phí đầu tƣ tài chính do nhà
đầu tƣ trả mức giá đã bao gồm thuế GTGT, tuy nhiên, ngân sách Nhà nƣớc lại nhận đƣợc
khoản thuế tƣơng ứng. Do đó, thuế GTGT đƣợc xem nhƣ khoản chuyển giao giữa khu vực
tƣ nhân và Nhà nƣớc mà không gây ra chi phí cho nền kinh tế nên cần loại trừ thuế GTGT
trong chi phí đầu tƣ.
Chi phí đền bù giải tỏa: Xác định giá đất là thành tố quan trọng để xác định chi phí đền bù giải tỏa kinh tế đúng. Tuy nhiên, chi phí đền bù giải tỏa chỉ chiếm 2%13 vốn đầu tƣ của dự
án đƣờng 991B, do đất đai khu vực này chủ yếu là khu sú vẹt đầm lầy, ít cƣ dân sinh sống,
nên luận văn bỏ qua việc xác định giá đất kinh tế. Tuy nhiên, luận văn loại bỏ các chi phí
hỗ trợ đền bù giải tỏa trong chi phí đền bù giải tỏa vì đây là khoản chuyển giao từ Nhà
nƣớc sang cho ngƣời đƣợc đền bù. Tác giả tính toán đƣợc CF của chi phí đền bù giải tỏa là
0,73. Chi tiết tính toán đƣợc trình bày trong Phụ lục 7.
Các hạng mục chi phí khác đƣợc giả định giá kinh tế bằng giá tài chính, tức hệ số chuyển
đổi bằng 1. Tổng hợp hệ số chuyển đổi CF đƣợc trình bày ở Bảng 4.1.
Hạng mục
Hệ số chuyển đổi
Lƣơng lao động không kỹ năng
0,55
Chi phí đền bù giải tỏa
0,73
Các chi phí còn lại
1
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán từ các nghiên cứu đã dẫn.
Bảng 4.1 Hệ số chuyển đổi CF
4.2.2 Lợi ích kinh tế
Nhƣ đã trình bày ở Mục 2.2.3.1, luận văn chỉ tập trung vào hai lợi ích kinh tế chính là lợi
13 Tác giả tính toán dựa trên Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B.
ích tiết kiệm thời gian và lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện.
-20-
4.2.2.1 Giá trị thời gian và lợi ích tiết kiệm thời gian
Xét về mặt kinh tế, lợi ích tiết kiệm thời gian có đƣợc là do đƣờng 991B giúp tiết kiệm thời
gian đi lại của hành khách, tổ lái xe chở khách và xe chở hàng và tiết kiệm thời gian vận
chuyển hàng hóa trên các xe chở hàng. Tuy nhiên, do lƣợng xe chở khách sử dụng đƣờng
991B và đƣờng 965 là không đáng kể nên giá trị thời gian của hành khách và tổ lái xe
khách đƣợc bỏ qua. Lợi ích tiết kiệm thời gian đối với dự án đƣờng 991B đƣợc tóm tắt
trong Bảng 4.2.
Đoạn đƣờng
Đối tƣợng tiết kiệm
Lợi ích tiết kiệm thời gian
Xe từ KCN Phú Mỹ 3 đến CMTV
Xe từ BRVT qua QL51 đến CMTV
Lợi ích tiết kiệm thời gian thay
Hàng hóa và tổ lái
Xe của đƣờng 965 chuyển sang đƣờng
thế và tăng thêm
991B khi tắc nghẽn
Xe còn lại trên đƣờng 965
Bảng 4.2 Tóm tắt lợi ích tiết kiệm thời gian của đƣờng 991B
a. Lợi ích tiết kiệm thời gian của hàng hóa
Giá trị thời gian của hàng hóa là giá trị thời gian đƣợc căn cứ theo giá vốn của 1 tấn hàng
hóa vận chuyển, thời gian sử dụng của hàng hóa đó và chi phí lãi vay chủ hàng phải chịu
trong suốt thời gian vận chuyển. Dựa trên nghiên cứu của Hồ Thiên Hƣơng (2012), tác giả
điều chỉnh giá trị thời gian của hàng hóa đến năm 2016 nhƣ Bảng 4.3.
Loại phƣơng tiện
Tấn hàng/xe
Giá trị thời gian năm 2012
Giá trị thời gian điều chỉnh theo lạm phát đến năm 201614
Xe container
20
4.589
5.389
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu tham khảo từ các nghiên cứu đã dẫn.
Bảng 4.3 Giá trị thời gian của hàng hóa (VND/giờ/tấn)
Thời gian tiết kiệm bằng chênh lệch thời gian đi lại trên 2 con đƣờng. Trong đó, thời gian
đi lại bằng vận tốc di chuyển chia đều cho chiều dài đoạn đƣờng. Vận tốc di chuyển trung
14 Điều chỉnh giá trị thời gian theo lạm phát từ năm 2013 - 2016 lần lƣợt là 6,6%; 4,1%; 2,5% và 3,25%.
bình của xe container trong điều kiện bình thƣờng đƣợc giả định là 30 km/h (Tạp chí
-21-
GTVT, 2014) và thời điểm tắc nghẽn là 10 km/h (Tạp chí GTVT, 2015). Thời gian di
chuyển tiết kiệm đƣợc trình bày trong Bảng 4.4, 4.5, 4.6.
Đƣờng 991B
Đƣờng QL51 - CMTV
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời
tiết kiệm (h)
(km/h)
đƣờng (km)
(h)
(km/h)
đƣờng (km)
gian (h)
Xe
30
8,36
0,28
30
13,6
0,45
0,17
container
Bảng 4.4 Thời gian tiết kiệm đối với xe từ BRVT và KCN Phú Mỹ 3 đến CMTV
Đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B
Đƣờng 965 tắc nghẽn
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời
tiết kiệm (h)
(km/h)
đƣờng (km)
(h)
(km/h)
(km)
gian (h)
Xe
30
13,47
0,48
10
8,49
0,85
0,40
container
Bảng 4.5 Thời gian tiết kiệm đối với xe đi đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B
Đƣờng 965 không tắc nghẽn
Đƣờng 965 tắc nghẽn
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời gian
Vận tốc
Chiều dài
Thời
tiết kiệm (h)
(km/h)
(km)
(h)
(km/h)
(km)
gian (h)
Xe
30
8,49
0,28
10
8,49
0,85
0,57
container
Bảng 4.6 Thời gian tiết kiệm đối với xe còn lại trên đƣờng 965 khi không tắc nghẽn
Lợi ích tiết kiệm thời gian của hàng hóa bằng giá trị thời gian của hàng hóa * số tấn hàng
bình quân mỗi xe * lƣợng xe trong năm * thời gian tiết kiệm.
b. Lợi ích tiết kiệm thời gian của tổ lái
Giá trị thời gian của tổ lái là giá trị thời gian tiết kiệm đƣợc của tổ lái do đi đoạn đƣờng
mới thay vì đoạn đƣờng cũ. Giá trị thời gian của tổ lái đƣợc tính dựa trên mức lƣơng theo
giờ của lái xe và phụ lái. Theo nghiên cứu của Hồ Thiên Hƣơng (2012), tác giả điều chỉnh
giá trị thời gian của tổ lái đến năm 2016 ở Bảng 4.7 với giả định giá trị thời gian của tổ lái
tăng theo tốc độ tăng trƣởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát hàng năm.
-22-
Giá trị thời gian điều chỉnh theo tốc độ
Loại phƣơng tiện
Giá trị thời gian năm 2012
tăng trƣởng kinh tế đến năm 2016
Xe container
53.811
67.04015
Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên số liệu tham khảo từ các nghiên cứu đã dẫn.
Bảng 4.7 Giá trị thời gian của tổ lái (VND/giờ/xe)
Lợi ích tiết kiệm thời gian của tổ lái bằng giá trị thời gian của tổ lái * lƣợng xe trong năm *
thời gian tiết kiệm. Tốc độ tăng giá trị thời gian của tổ lái đƣợc trình bày trong Bảng 4.8.
Chi tiết lợi ích tiết kiệm thời gian của hàng hóa và tổ lái đƣợc trình bày tại Phụ lục 8.
Năm
Tốc độ tăng giá trị thời gian
2015 – 2020
6,0%
2020 – 2025
5,5%
2025 – 2030
5,0%
2030 – 2035
4,5%
2035 – 2040
4,0%
Nguồn: World Bank (2011).
Bảng 4.8 Tốc độ tăng giá trị thời gian của tổ lái
4.2.2.2 Tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện
Bất cứ dự án giao thông nào cũng tạo ra lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện. Lợi
ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện bằng chênh lệch chi phí vận hành phƣơng tiện
của 2 con đƣờng * lƣợng xe trong năm.
Chi phí vận hành phƣơng tiện khác nhau tùy thuộc loại đƣờng, loại xe và vận tốc di
chuyển. Để tính đƣợc chi phí vận hành phƣơng tiện cần các thông số đầu vào nhƣ giá xe,
giá xăng, dầu, lƣơng nhân công bảo trì, lƣơng tổ lái… Chi phí vận hành phƣơng tiện của
đƣờng 991B, đƣờng 965, đƣờng từ KCN Phú Mỹ 3 và BRVT đến CMTV (xe từ BRVT và
xe của KCN Phú Mỹ 3 đến CMTV đều đi theo đƣờng này nếu không có đƣờng 991B)
đƣợc tính toán dựa trên mô hình HDM-4. Kết quả tính toán đƣợc trình bày trong Bảng 4.9,
4.10 và 4.11. Chi tiết thông số đầu vào và kết quả lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành
15 Điều chỉnh giá trị thời gian của tổ lái tăng theo tốc độ tăng trƣởng kinh tế từ năm 2013 - 2016 lần lƣợt là
5,42%; 5,98%; 6,2% và 5% (Tổng cục thống kê, 2015).
phƣơng tiện đƣợc trình bày trong Phụ lục 9 và Phụ lục 10.
-23-
Đƣờng 965 chuyển sang
Đƣờng 965 tắc nghẽn
Tiết kiệm chi phí vận hành
Loại xe
đƣờng 991B (VND/xe/km)
(VND/xe/km)
(VND/xe/km)
Xe container
17.636
18.346
710
Bảng 4.9 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng 965 tắc nghẽn
Đƣờng 991B
QL51 - CMTV
Tiết kiệm chi phí vận hành
Loại xe
(VND/xe/km)
(VND/xe/km)
(VND/xe/km)
Xe container
17.599
18.102
503
Bảng 4.10 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng QL51 – CMTV
Đƣờng 965 không tắc
Đƣờng 965 tắc nghẽn
Tiết kiệm chi phí vận hành
Loại xe
nghẽn (VND/xe/km)
(VND/xe/km)
(VND/xe/km)
Xe container
18.339
18.346
7
Bảng 4.11 Tiết kiệm chi phí vận hành của đƣờng 965 khi hết tắc nghẽn
4.2.3 Ngân lƣu và kết quả phân tích kinh tế
Từ các thông số chi phí, lợi ích kinh tế, thông số vĩ mô cơ bản, luận văn tính đƣợc ngân lƣu
kinh tế của dự án nhƣ Hình 4.1. Ngân lƣu kinh tế chi tiết đƣợc trình bày trong Phụ lục 11.
Hình 4.1 Ngân lƣu kinh tế ròng của dự án
-24-
Kết quả phân tích kinh tế cho thấy từ năm 2016 - 2019 là thời gian xây dựng, chƣa thu
đƣợc lợi ích nên ngân lƣu kinh tế ròng của dự án âm. Ngân lƣu ròng của dự án vẫn âm sau
thời gian xây dựng cho đến năm 2024 dự án mới có ngân lƣu ròng dƣơng. Kết quả NPV
kinh tế là 65,5 tỷ VND > 0 nên dự án khả thi về mặt kinh tế. Tuy nhiên, ngân lƣu ròng của
dự án từ năm 2020 đến năm 2030 hầu nhƣ rất thấp. Trong quá trình phân tích, có thể thấy
lƣợng xe của đƣờng 991B phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng xe của đƣờng 965, tuy nhiên, đến
năm 2031 đƣờng 965 mới bắt đầu bị tắc nghẽn và đƣờng 991B mới bắt đầu có lợi ích từ
đƣờng 965. Do đó, lợi ích của dự án từ năm 2020 – 2030 rất thấp.
4.3 Phân tích xã hội
Giá trị hiện tại của tổng chi phí tài chính thực của dự án là 1.878 tỷ VND. Ngân lƣu tài
chính thực của dự án đƣợc trình bày trong Phụ lục 13. Dự án đƣờng 991B tạo ra ngoại tác
là phần chênh lệch giữa NPV kinh tế và NPV tài chính. Sự khác biệt này là do những lợi
ích và chi phí dự án tạo ra cho nền kinh tế không đƣợc phản ánh đầy đủ trong lợi ích và chi
phí tài chính, thể hiện ở những hệ số chuyển đổi kinh tế khác 1. Chênh lệch giữa NPV kinh
tế chiết khấu theo ECOC và NPV tài chính chiết khấu theo ECOC là ngoại tác dự án tạo ra.
Tổng ngoại tác của dự án là 1.512 tỷ VND đƣợc trình bày trong Bảng 4.12.
PV tài chính
PV tài chính
PV kinh tế
Ngân lƣu ròng
Ngoại tác
@ WACC
@ ECOC
@ ECOC
Bảng 4.12 Tổng ngoại tác của dự án (triệu VND)
Lợi ích
0
0
1.387.718
1.387.718
Chủ xe
0
0
61.562
61.562
Hàng hóa
0
0
512.112
512.112
Tổ lái
0
0
814.044
814.044
Chi phí
1.878.353
1.446.946
1.322.147
(124.800)
Chi phí bảo trì và duy tu hàng năm
331.224
121.650
122.373
723
Chi phí bảo trì thƣờng xuyên
70.055
29.812
28.293
(1.519)
Sửa chữa vừa
175.405
65.927
65.706
(222)
Sửa chữa lớn
85.764
25.910
28.374
2.464
Chi phí đầu tƣ
1.547.129
1.325.296
1.199.774
(125.523)
Chi phí xây dựng
1.326.831
1.136.586
1.033.260
(103.326)
Chi phí quản lý dự án
9.779
8.377
8.377
0
Chi phí tƣ vấn ĐTXD
28.329
24.267
22.067
(2.200)
Chi phí khác
5.773
4.945
4.557
(388)
Chi phí đền bù giải tỏa
35.768
30.640
22.443
(8.197)
Dự phòng tăng giá thực
140.648
120.481
109.070
(11.411)
-25-
Ngân lƣu ròng
(1.878.353)
(1.446.946)
65.571
1.512.517
Dự án tạo ra lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện tức là tạo ra lợi ích cho chủ xe,
lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian đối với hàng hóa tức là lợi ích đối với chủ hàng, lợi ích
tiết kiệm chi phí thời gian đối với tổ lái xe container chính là lợi ích tạo ra đối với nền kinh
tế tỉnh BRVT nói chung bao gồm chủ xe, chủ hàng, ngƣời tiêu dùng, khi thời gian tiết
kiệm này sẽ giúp cho chủ xe tiết kiệm đƣợc chi phí lƣơng, giúp giảm giá thành sản phẩm
và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng đƣợc lợi nhờ giá cả
thấp hơn.
Do đó, ngoại tác của dự án phân phối cho các nhóm đối tƣợng gồm nền kinh tế tỉnh BRVT
(chủ xe, ngƣời tiêu dùng, chủ hàng), lao động phổ thông, ngƣời nhận bồi thƣờng, ngân
sách (đầu tƣ ban đầu), ngân sách (thu thuế GTGT), ngân sách địa phƣơng (bảo trì và duy tu
trong tƣơng lai) và CĐT đƣợc trình bày chi tiết trong Phụ lục 14.
Kết quả phân phối tại Phụ lục 14 cho thấy, dự án đƣờng 991B giúp chủ hàng tiết kiệm thời
gian vận chuyển hàng hóa là 512 tỷ VND, chủ hàng+chủ xe+ngƣời tiêu dùng đƣợc lợi 814
tỷ VND do kết quả của việc tiết kiệm thời gian của tổ lái và chủ xe tiết kiệm chi phí vận
hành xe 61,5 tỷ VND. Lao động phổ thông hƣởng lợi 83,1 tỷ VND do đƣợc trả lƣơng cao
hơn mức lƣơng đáng lẽ nhận đƣợc, ngƣời nhận hỗ trợ đền bù hƣởng 8,197 tỷ VND do
đƣợc hỗ trợ tái định cƣ, di chuyển, ổn định đời sống xã hội (chƣa xét đến lợi ích hoặc thiệt
hại do giá đất bồi thƣờng không bằng giá thị trƣờng do phạm vi phân tích của luận văn bỏ
qua). Tuy nhiên, ngân sách chịu thiệt 1.878 tỷ VND trong đó 1.547 tỷ VND là để đầu tƣ
xây dựng ban đầu do Trung Ƣơng rót vốn và 331 tỷ VND là để bảo trì duy tu trong vòng
đời dự án do địa phƣơng tự chia trả, bù lại Nhà nƣớc thu đƣợc 55,1 tỷ VND từ thuế GTGT,
ngân sách địa phƣơng chịu chi phí bảo trì và duy tu tƣơng lai sau khi hết vòng đời dự án là
17,4 tỷ VND. CĐT đƣợc lợi 431 tỷ VND do đƣợc sử dụng vốn với chi phí thấp, Nhà nƣớc
bỏ tiền cho dự án cũng nhƣ các dự án còn lại trong nền kinh tế bị thiệt do phải sử dụng vốn
với chi phí cao hơn. Vậy đối tƣợng hƣởng lợi nhiều nhất là tổ lái, chủ hàng, lao động phổ
thông và chủ xe. Nhà nƣớc chịu thiệt do phải chi tiền đầu tƣ xây dựng con đƣờng và bảo
trì, duy tu trong tƣơng lai.
-26-
Tuy nhiên, nếu phân tích phân phối xét trên góc độ Trung Ƣơng và địa phƣơng nhƣ trình
bày tại Phụ lục 15, có thể thấy địa phƣơng đƣợc hƣởng lợi khá nhiều từ dự án, cụ thể là
1.584 tỷ VND là lợi ích của cả nền kinh tế BRVT bao gồm chủ hàng, chủ xe, ngƣời tiêu
dùng, tổ lái, ngƣời nhận đền bù, lao động phổ thông và CĐT mà không phải chi đầu tƣ ban
đầu. Trung Ƣơng chịu thiệt 1.518 tỷ VND để chi đầu tƣ ban đầu và thu lại đƣợc một phần
thuế GTGT. Nhƣ vậy, tỉnh BRVT cũng nhƣ các doanh nghiệp XNK và vận tải hàng hóa sử
dụng đƣờng 991B và đƣờng 965 hoàn toàn có động cơ để ủng hộ việc đầu tƣ xây dựng dự
án. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại rất khó để thu phí từ các chủ hàng và chủ xe do chi phí
vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ từ khu vực Đông Nam Bộ đến cụm cảng CMTV hiện nay
cao hơn nhiều so với đƣờng thủy (Báo Sài Gòn Giải Phóng, 2014). Nếu xem xét đến tỷ lệ
nguồn thu và chi ngân sách địa phƣơng tỉnh BRVT, có thể thấy tỷ lệ chi ngân sách địa
phƣơng so với thu ngân sách địa phƣơng tỉnh BRVT chỉ bằng 7.49% trong khi thu bổ sung từ ngân sách Trung Ƣơng chỉ chiếm 0.05% thu ngân sách trên địa bàn tỉnh BRVT.16 BRVT
là một trong những tỉnh có đóng góp nguồn thu lớn cho Trung Ƣơng, và từ đó Trung Ƣơng
sẽ sử dụng ngân sách đầu tƣ cho địa phƣơng nhằm tạo ra ngoại tác tích cực chung cho địa
phƣơng và toàn nền kinh tế. Do đó, việc tỉnh BRVT yêu cầu khoản hỗ trợ từ Trung Ƣơng
để xây dựng đƣờng 991B với mục đích phát triển hoạt động logistics cho tỉnh BRVT nói
riêng và toàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cũng là hợp lý.
Tóm lại, Chƣơng 4 phân tích tính khả thi của dự án về mặt kinh tế và phân tích phân phối
nhằm xác định các nhóm hƣởng lợi và chịu thiệt bởi dự án. Dự án khả thi về mặt kinh tế
với NPV kinh tế = 65,5 tỷ VND > 0. Khi dự án đƣợc thực hiện, đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi
là tổ lái, chủ hàng, chủ xe, lao động phổ thông, ngƣời nhận hỗ trợ bồi thƣờng và ngân sách
thu thuế GTGT. Nhóm chịu thiệt hại là ngân sách Chính phủ do phải chi tiêu đầu tƣ ban
đầu, ngân sách địa phƣơng để bảo dƣỡng hàng năm, các dự án còn lại của nền kinh tế do
16 Tính toán của tác giả dựa trên số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 của Bộ Tài Chính.
phải sử dụng vốn với chi phí cao hơn.
-27-
CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH RỦI RO
Chƣơng 6 xác định những biến rủi ro trọng yếu đối với tính khả thi của dự án về mặt kinh
tế để tiến hành chạy độ nhạy một chiều, hai chiều và chạy mô phỏng Monte Carlo.
5.1 Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy nhằm xem xét kết quả thẩm định thay đổi nhƣ thế nào trƣớc những thay
đổi của các biến số đầu vào.
5.1.1 Phân tích độ nhạy một chiều
Kết quả phân tích kinh tế cho thấy các biến có khả năng tác động nhiều đến tính khả thi
của dự án là lƣợng xe, chi phí đầu tƣ ban đầu và giá trị thời gian của tổ lái.
Lƣợng xe giao thông góp phần tạo nên lợi ích kinh tế cho các dự án đƣờng. Đối với dự án
đƣờng 991B, lƣợng xe của đƣờng 965 ảnh hƣởng lớn nhất đến tính khả thi của dự án. Tuy
nhiên, lƣợng xe của đƣờng 965 lại phụ thuộc vào lƣợng hàng của cụm cảng CMTV. Do đó,
luận văn chạy độ nhạy một chiều với biến lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV.
Giả định lƣợng hàng qua cảng tăng/giảm 10%, 20%, 30% so với mô hình cơ sở thì có kết
quả nhƣ Bảng 5.1.
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
-7%
NPV
-258.759
-151.442
-43.597
65.571
176.764
289.165
341.510
0
IRR
10,65%
11,22%
11,78%
12,34%
12,91%
13,51%
13,77%
12%
% Kết quả phân tích cho thấy NPV kinh tế nhạy với lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV. Khi
Bảng 5.1 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo lƣợng hàng qua CMTV
lƣợng hàng giảm thì NPV kinh tế giảm và ngƣợc lại, khi lƣợng hàng giảm 7% so với mô
hình cơ sở dự án không còn khả thi về mặt kinh tế.
Phân tích độ nhạy với chi phí đầu tƣ thay đổi từ -20% đến 70% so với mô hình cơ sở với
biên độ dao động 10%, kết quả phân tích đƣợc trình bày trong Bảng 5.2.
-28-
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
5,47%
NPV
305.526
185.548
65.571
-54.406
-174.384
-294.361
-414.338
-534.316
-654.293
-774.271
0
13,77%
13,01%
12,34%
11,73%
11,19%
10,69%
10,23%
9,80%
9,40%
9,03%
12%
IRR
Bảng 5.2 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo chi phí đầu tƣ ban đầu
Kết quả phân tích cho thấy NPV kinh tế của dự án nhạy với chi phí đầu tƣ ban đầu. Khi chi
phí đầu tƣ tăng thì NPV giảm và ngƣợc lại. Chi phí đầu tƣ tăng 5,47% so với mô hình cơ
sở thì dự án không còn khả thi về mặt kinh tế.
Tiếp tục phân tích độ nhạy một chiều đối với giá trị thời gian của tổ lái với giả định giá trị
thời gian thay đổi từ -20% đến 20% so với mô hình cơ sở và biên độ dao động là 10%
đƣợc kết quả nhƣ Bảng 5.3.
-20%
-10%
0%
10%
20%
-8.5%
-97.238
-15.833
65.571
146.975
228.380
0
NPV
11,47%
11,92%
12,34%
12,74%
13,11%
12,00%
IRR
Bảng 5.3 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo giá trị thời gian của tổ lái
Kết quả phân tích cho thấy NPV kinh tế của dự án nhạy với giá trị thời gian của tổ lái. Khi
giá trị thời gian của tổ lái tăng thì NPV tăng và ngƣợc lại. Giá trị thời gian của tổ lái giảm
8,5% so với mô hình cơ sở thì dự án không còn khả thi về mặt kinh tế.
5.1.2 Phân tích độ nhạy hai chiều
Phân tích độ nhạy hai chiều lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV và chi phí đầu tƣ ban đầu
đƣợc kết quả trong Bảng 5.4.
Bảng 5.4 Phân tích độ nhạy hai chiều NPV kinh tế đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu
và thay đổi lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV
Thay đổi lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV
Thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu
65.571 -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
-30% (18.804) (138.782) (258.759) (378.736) (498.714) (618.691) (738.668) (858.646) (978.623) (1.098.601)
-20% 88.512 (31.465) (151.442) (271.420) (391.397) (511.374) (631.352) (751.329) (871.307) (991.284)
-10% 196.357 76.380 (43.597) (163.575) (283.552) (403.529) (523.507) (643.484) (763.462) (883.439)
0% 305.526 185.548 65.571 (54.406) (174.384) (294.361) (414.338) (534.316) (654.293) (774.271)
10% 416.719 296.742 176.764 56.787 (63.190) (183.168) (303.145) (423.122) (543.100) (663.077)
20% 529.120 409.142 289.165 169.187 49.210 (70.767) (190.745) (310.722) (430.699) (550.677)
30% 581.464 461.487 341.510 221.532 101.555 (18.422) (138.400) (258.377) (378.355) (498.332)
-29-
Kết quả phân tích cho thấy khi lƣợng hàng giảm hơn 20% hoặc chi phí đầu tƣ tăng quá
20% so với mô hình cơ sở thì dự án không còn khả thi về mặt kinh tế. Dự án càng khả thi
về mặt kinh tế khi lƣợng hàng tăng và chi phí đầu tƣ giảm.
Phân tích độ nhạy hai chiều chi phí đầu tƣ ban đầu và giá trị thời gian của tổ lái đƣợc kết
quả trong Bảng 5.5.
Bảng 5.5 Phân tích độ nhạy hai chiều NPV kinh tế đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu
và thay đổi giá trị thời gian của tổ lái
Thay đổi giá trị thời gian của tổ lái
65.571
-20%
-10%
0%
10%
20%
-20%
142.717
224.121
305.526
386.930
468.334
-10%
22.740
104.144
185.548
266.953
348.357
0%
(97.238)
(15.833)
65.571
146.975
228.380
10%
(217.215)
(135.811)
(54.406)
26.998
108.402
20%
(337.192)
(255.788)
(174.384)
(92.979)
(11.575)
Thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu
30%
(457.170)
(375.765)
(294.361)
(212.957)
(131.552)
40%
(577.147)
(495.743)
(414.338)
(332.934)
(251.530)
50%
(697.125)
(615.720)
(534.316)
(452.911)
(371.507)
60%
(817.102)
(735.698)
(654.293)
(572.889)
(491.484)
70%
(937.079)
(855.675)
(774.271)
(692.866)
(611.462)
Kết quả phân tích cho thấy khi chi phí đầu tƣ tăng hơn 10% so với mô hình cơ sở thì dự án
không còn khả thi về mặt kinh tế. Dự án càng khả thi về mặt kinh tế khi giá trị thời gian
của tổ lái tăng và chi phí đầu tƣ giảm.
Phân tích độ nhạy hai chiều lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV và giá trị thời gian của tổ lái
có đƣợc kết quả trong Bảng 5.6.
Bảng 5.6 Phân tích độ nhạy hai chiều NPV kinh tế đối với thay đổi lƣợng hàng qua cụm
cảng CMTV và thay đổi giá trị thời gian của tổ lái
Thay đổi giá trị thời gian của tổ lái
178.701
-20%
-10%
0%
10%
20%
-30%
(387.398)
(323.079)
(258.759)
(194.439)
(130.120)
-20%
(291.692)
(221.567)
(151.442)
(81.318)
(11.193)
-10%
(195.211)
(119.404)
(43.597)
32.209
108.016
0%
(97.238)
(15.833)
65.571
146.975
228.380
Thay đổi lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV
10%
2.852
89.808
176.764
263.721
350.677
20%
104.325
196.745
289.165
381.585
474.005
30%
151.358
246.434
341.510
436.585
531.661
-30-
Kết quả phân tích cho thấy khi lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV giảm hơn 10% so với mô
hình cơ sở thì dự án không còn khả thi về mặt kinh tế. Dự án càng khả thi về mặt kinh tế
khi giá trị thời gian của tổ lái và lƣợng hàng tăng.
5.2 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo
Luận văn tiếp tục phân tích mô phỏng Monte Carlo với các biến chi phí đầu tƣ, lƣợng hàng
qua cụm cảng CMTV và giá trị thời gian của tổ lái .
Mức độ biến động lƣợng hàng theo các năm 2015, 2020 và 2030 đƣợc xác định lần lƣợt là
+/- 1,51%; 3,92%; 28,26% nhƣ trình bày trong Phụ lục 16. Do đó, luận văn chạy mô phỏng
Monte Carlo dựa trên giả định lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV có phân phối xác suất
chuẩn, giá trị kỳ vọng bằng giá trị ở mô hình cơ sở, độ lệch chuẩn bằng 1%, 2% và 10%
giá trị kỳ vọng tƣơng ứng với các năm 2015, 2020 và 2030.
Theo Đinh Văn Hiệp (2011), chi phí đầu tƣ xây dựng phát sinh chiếm từ 20% đến 70% chi
phí đƣợc duyệt. Tuy nhiên, vẫn có trƣờng hợp chi phí đầu tƣ tiết kiệm đƣợc so với ƣớc tính
ban đầu, do đó, luận văn giả định chi phí đầu tƣ ban đầu có phân phối xác suất tam giác với
giá trị kỳ vọng bằng mô hình cơ sở, giá trị nhỏ nhất bằng 80% mô hình cơ sở, giá trị lớn
nhất bằng 170% mô hình cơ sở. Giá trị thời gian của tổ lái đƣợc giả định có phân phối xác
suất chuẩn với giá trị kỳ vọng bằng mô hình cơ sở và độ lệch chuẩn bằng 7% mô cơ sở.
Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo đƣợc trình bày trong Hình 5.1.
Hình 5.1 Phân phối xác suất NPV kinh tế của dự án theo mô phỏng Monte Carlo
-31-
Chạy mô phỏng Monte Carlo với 10.000 lần thử cho NPV kinh tế kỳ vọng là -135 tỷ VND,
độ lệch chuẩn 209 tỷ VND, giá trị lớn nhất 399 tỷ VND và giá trị nhỏ nhất là -799 tỷ VND.
Dự án có xác suất khả thi về mặt kinh tế là 30,11% nghĩa là việc thực hiện dự án khá rủi ro.
Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo đƣợc trình bày trong Phụ lục 17.
Tóm lại, Chƣơng 6 phân tích rủi ro của dự án bằng cách chạy độ nhạy một chiều và hai
chiều đối với các biến rủi ro và chạy mô phỏng Monte Carlo để xác định đƣợc xác suất dự
án khả thi khi các biến đồng thời thay đổi. Kết quả phân tích cho thấy NPV kinh tế nhạy
với lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV, chi phí đầu tƣ ban đầu và giá trị thời gian của tổ lái.
Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo cho xác suất khả thi về mặt kinh tế là 30,11% đối với
mô hình cơ sở.
-32-
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chƣơng 6 đƣa ra kết luận và kiến nghị chính sách đối với Nhà nƣớc và các bên liên quan
trong việc ra quyết định thực hiện dự án dựa trên kết quả phân tích, đánh giá của các
Chƣơng trƣớc. Ngoài ra, Chƣơng này cũng trình bày một số hạn chế và hƣớng phát triển
của luận văn.
6.1 Kết luận
Kết quả phân tích cho thấy sau khi điều chỉnh chi phí đầu tƣ ban đầu phù hợp với quy định
của BXD, dự án khả thi về mặt kinh tế do NPV kinh tế = 65,5 tỷ VND > 0. Tuy nhiên,
ngân lƣu ròng của dự án từ năm 2020 - 2030 hầu nhƣ rất thấp là do lƣợng xe của đƣờng
991B phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng xe của đƣờng 965 nhƣng đến năm 2031 đƣờng 965 mới
bắt đầu bị tắc nghẽn và đƣờng 991B mới bắt đầu có lợi ích từ đƣờng 965.
Phân tích phân phối cho thấy dự án tạo ra ngoại tác dƣơng cho nền kinh tế với đối tƣợng
hƣởng lợi nhiều nhất là nền kinh tế tỉnh BRVT nói chung. Dự án đƣờng 991B giúp chủ
hàng tiết kiệm thời gian vận chuyển hàng hóa 512 tỷ VND, chủ xe tiết kiệm chi phí vận
hành xe 61,5 tỷ VND và chủ hàng+chủ xe+ngƣời tiêu dùng tiết kiệm 814 tỷ VND nhờ kết
quả tiết kiệm chi phí thời gian của tổ lái. Lao động phổ thông hƣởng lợi 83 tỷ VND do
đƣợc trả lƣơng cao hơn mức lƣơng đáng lẽ nhận đƣợc, ngƣời nhận hỗ trợ đền bù hƣởng 8
tỷ VND do đƣợc hỗ trợ tái định cƣ, di chuyển, ổn định đời sống xã hội. Tuy nhiên, ngân
sách Nhà nƣớc chịu thiệt 1.878 tỷ VND để đầu tƣ xây dựng dự án, bù lại Nhà nƣớc thu
đƣợc 50,8 tỷ VND từ tiền thuế GTGT, ngân sách địa phƣơng chịu chi phí bảo trì và duy tu
tổng cộng là 17,4 tỷ VND. CĐT đƣợc lợi phần chênh lệch chi phí vốn 431 tỷ VND. Tuy
nhiên, xét trên góc độ Trung Ƣơng và địa phƣơng có thể thấy rõ rằng địa phƣơng đƣợc
hƣởng khá lớn tƣơng đƣơng 1.584 tỷ VND bao gồm lợi ích của chủ hàng, chủ xe, ngƣời
tiêu dùng, ngƣời nhận đền bù, lao động phổ thông và CĐT trong khi Trung Ƣơng bị thiệt
1.518 tỷ VND do phải chi đầu tƣ ban đầu.
Phân tích độ nhạy cho thấy dự án nhạy với chi phí đầu tƣ ban đầu, lƣợng hàng qua cụm
cảng CMTV và giá trị thời gian của tổ lái. Lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV giảm 7%, giá
trị thời gian của tổ lái giảm 8,5% hoặc chi phí đầu tƣ tăng 5,47% so với mô hình cơ sở là
dự án không còn khả thi về mặt kinh tế.
-33-
Phân tích mô phỏng Monte Carlo cho xác suất khả thi về mặt kinh tế với các biến chi phí
đầu tƣ ban đầu, lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV và giá trị thời gian của tổ lái đƣợc xác
suất khả thi về mặt kinh tế của dự án là 30,11% cho thấy dự án khả rủi ro.
6.2 Kiến nghị
Dự án đƣờng 991B là dự án công thuần túy, nhằm mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản
nhằm phát triển trung tâm logistics tại tỉnh BRVT. Mục đích trƣớc hết của dự án là hỗ trợ
vận chuyển của KCN Phú Mỹ 3, vận chuyển hàng hóa từ BRVT đến CMTV và hỗ trợ một
phần cho đƣờng 965 khi đƣờng này ách tắc trong tƣơng lai. Tuy nhiên, quá trình phân tích
cho thấy lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3 sử dụng đƣờng 991B rất thấp, lƣợng xe chủ yếu của
đƣờng 991B là lƣợng xe từ đƣờng 965 chuyển sang sử dụng đƣờng 991B khi con đƣờng
này đƣợc xây dựng mới phát sinh từ năm 2031. Chính vì thế, ngân lƣu ròng của dự án từ
năm 2020 - 2030 hầu nhƣ rất thấp. Do đó, cần cân nhắc xem xét việc chuyển sang đầu tƣ
đƣờng 991B vào năm 2028, để đến năm 2031 đƣờng 991B đã có thể đi vào hoạt động.
Kết quả phân tích phân phối cho thấy, địa phƣơng đƣợc lợi nếu dự án đƣờng 991B đƣợc
thực hiện. Do đó, tỉnh BRVT cũng nhƣ các doanh nghiệp XNK và vận tải hàng hóa sử
dụng đƣờng 991B và đƣờng 965 hoàn toàn có động cơ để ủng hộ việc đầu tƣ xây dựng dự
án. Tuy nhiên, hiện tại rất khó để thu phí từ các chủ hàng và chủ xe do chi phí vận tải hàng
hóa bằng đƣờng bộ từ khu vực ĐNB đến cụm cảng CMTV hiện nay cao hơn nhiều so với
đƣờng thủy. Ngoài ra, tỷ lệ nguồn thu và chi ngân sách địa phƣơng tỉnh BRVT cho thấy tỷ
lệ chi ngân sách địa phƣơng so với thu ngân sách địa phƣơng tỉnh BRVT chỉ bằng 7.49%
trong khi thu bổ sung từ ngân sách Trung Ƣơng chỉ chiếm 0.05% thu ngân sách trên địa
bàn tỉnh BRVT. BRVT là một trong những tỉnh có đóng góp nguồn thu lớn cho Trung
Ƣơng, và từ đó Trung Ƣơng sẽ sử dụng ngân sách đầu tƣ cho địa phƣơng nhằm tạo ra
ngoại tác tích cực chung cho địa phƣơng và toàn nền kinh tế. Do đó, việc BRVT yêu cầu
khoản hỗ trợ từ Trung Ƣơng để xây dựng đƣờng 991B vừa để hỗ trợ phát triển cho địa
phƣơng cũng nhƣ phát triển logistics của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cũng là hợp lý.
Dự án khả thi về mặt kinh tế với xác suất khả thi là 30,11% cho thấy dự án khá rủi ro. Tuy
nhiên, nguyên nhân dự án rủi ro là do các giả định khi chạy mô phỏng Monte Carlo. Khi
chạy Monte Carlo, tác giả giả định chi phí đầu tƣ thay đổi từ -20% đến 70% so với mô
hình cơ sở, lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV đƣợc giả định giảm đến 28% và giá trị thời
-34-
gian của tổ lái giảm đến 20% so với mô hình cơ sở. Mức độ biến động của chi phí đầu tƣ
đƣợc xác định dựa trên nghiên cứu của Đinh Văn Hiệp (2011) mà nguyên nhân biến động
chi phí chủ yếu là do khâu quản lý kém, đầu tƣ dàn trải, dẫn đến tiến độ đầu tƣ chậm… Dự
án đƣờng 991B đƣợc rót vốn TPCP, trong khi hiện tại huy động vốn bằng TPCP hết sức
khó khăn. Chính vì thế, để ra quyết định đầu tƣ, Nhà nƣớc cũng nhƣ CĐT cần có cơ chế
ràng buộc ngân sách cứng, buộc CĐT cũng nhƣ nhà thầu phải quản lý dự án tốt, không gây
gia tăng chi phí đầu tƣ và đảm bảo không trợ cấp thêm cho dự án với bất cứ lý do gì mà
buộc CĐT phải tự bỏ thêm vốn để tiếp tục xây dựng, triển khai và vận hành dự án.
Tóm lại, Nhà nƣớc cần cân nhắc kỹ càng đối với quyết định thực hiện dự án. Trong đó, cần
điều chỉnh chi phí đầu tƣ ban đầu phù hợp với quy định của BXD, xem xét việc dời thời
gian đầu tƣ xây dựng đƣờng đến năm 2028, ràng buộc ngân sách cứng đối với chi phí đầu
tƣ, xác định lƣợng hàng và lƣợng xe qua đƣờng 965 kỹ càng hơn ở bƣớc nghiên cứu khả
thi để đƣa ra quyết định đầu tƣ phù hợp vì đây là nguồn tạo ra lợi ích chính của dự án
đƣờng 991B. Ngoài các ngoại tác đã phân tích trong luận văn, dự án còn tạo ra các ngoại
tác nhƣ thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm tai nạn giao thông,
thu hút lƣợng hàng hóa về BRVT… mà trong phạm vi của luận văn chƣa lƣợng hóa đƣợc.
Do đó, việc lƣợng hóa thêm các ngoại tác này sẽ là cơ sở phù hợp để đƣa ra quyết định đầu
tƣ hợp lý.
6.3 Hạn chế của luận văn
Dù luận văn đã trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu, song vẫn còn những hạn chế cần giải
quyết bao gồm (1) Luận văn không trực tiếp xác định lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B bằng
việc đếm xe thực tế mà ƣớc lƣợng lƣu lƣợng xe gián tiếp bằng lƣợng hàng của KCN Phú
Mỹ 3 và cụm cảng CMTV, đồng thời, đơn giản hóa lƣợng xe lƣu thông trên các con đƣờng
chỉ là xe container mà bỏ qua các loại xe khác do giới hạn về nhân lực, hệ thống và phần
mềm chuyên dụng, (2) Nguồn vốn của dự án dự kiến là TPCP nhƣng chƣa rõ ràng, nên
luận văn giả định là vốn TPCP và (3) Luận văn chƣa lƣợng hóa đƣợc một số ngoại tác khác
dự án có thể tạo ra nhƣ thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm tai
nạn giao thông, thu hút lƣợng hàng về BRVT…
-35-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Ban quản lý các KCN tỉnh BRVT (2015), Báo cáo số 01/BC-BQL về tình hình xây
dựng và phát triển các khu công nghiệp năm 2014 và nhiệm vụ, kế hoạch năm 2015.
2. Belli. P và cộng sự (2001), Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư: Công cụ phân tích
và ứng dụng thực tế.
3. Nguyễn Thị Bình (2014), “Phân tích cƣớc phí và chi phí của các loại hình vận tải hàng
hóa ở Việt Nam”, Tạp chí GTVT tháng 07/2014.
4. BGTVT (2010), Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ tại Thông tư 10/2010/TT-
BGTVT ngày 19/04/2010.
5. BXD (2014), Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình năm 2013 tại quyết định 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014.
6. Công ty cổ phần tƣ vấn thiết kế cảng – kỹ thuật biển (2012), Báo cáo cuối kỳ Đề án
phát triển dịch vụ logistics tỉnh BRVT giai đoạn 2011 – 2020.
7. Đinh Văn Hiệp (2011), Giải pháp khắc phục phát sinh chi phí đầu tư xây dựng công
trình đường bộ, Viện quy hoạch kỹ thuật GTVT, Trƣờng Đại học Xây dựng.
8. Nguyễn Phi Hùng (2010), Ước tính chi phí cơ hội kinh tế của vốn ở Việt Nam, Luận
văn thạc sỹ Chính sách công, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM.
9. Hồ Thiên Hƣơng (2012), Phân tích lợi ích và chi phí dự án đường cao tốc Quảng Ngãi
– Nha Trang, Luận văn thạc sỹ Chính sách công, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM.
10. Jenkins, Glenn P. và Harberger Arnold C. (1995), Sách hướng dẫn phân tích chi phí và
lợi ích cho các quyết định đầu tư.
11. Duy Khánh (2014), “Nghịch lý thừa, thiếu cảng biển”, Sài Gòn Giải Phóng trang Đầu
tƣ truy cập ngày 02/06/2015 tại địa chỉ:
http://www.saigondautu.com.vn/Pages/20141022/Nghich-ly-thua-thieu-cang-bien.aspx
12. Liên danh tƣ vấn TDC-Orbitec (2014), Thuyết minh tổng mức đầu tư dự án đường
991B – từ QL51 đến hạ lưu cụm cảng Cái Mép – Thị Vải.
-36-
13. Anh Minh (2015), “Đầu tƣ 5.637 tỷ xây dựng cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu”, Báo Đầu
tƣ, truy cập ngày 02/06/2015 tại địa chỉ:
http://baodautu.vn/dau-tu-5637-ty-xay-dung-cao-toc-bien-hoa-vung-tau-d24607.html
14. Ngọc Quỳnh (2015), “Thị trƣờng TPCP tháng 5: Huy động giảm, giao dịch tăng”, Báo
Công Thƣơng, truy cập ngày 02/06/2015 tại địa chỉ:
http://baocongthuong.com.vn/thi-truong-trai-phieu-chinh-phu-thang-5-huy-dong-giam-
giao-dich-tang.html.
15. SGTVT tỉnh BRVT (2015), Báo cáo số 05/BC-SGTVT về tình hình hoạt động của hệ
thống cảng biển BRVT giai đoạn 2011 – 2015.
16. Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn thạc sỹ
Chính sách công, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM.
17. Trần Đình Thái và đồng sự (2015), Nghiên cứu hiệu quả của hệ thống biển báo VMS
đối với hành vi lựa chọn tuyến giao thông tại TP.HCM, Tạp chí GTVT tháng 05/2015.
18. Nguyễn Xuân Thành (2009), Nghiên cứu tình huống Đường sắt cao tốc Bắc Nam,
Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
19. Nguyễn Xuân Thành (2011), Nghiên cứu tình huống đường cao tốc TP.HCM – Long
Thành – Dầu Giây, Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
20. Trần Cảnh Thu (2012), Phân tích lợi ích và chi phí dự án cầu Phước An, Luận văn thạc
sỹ Chính sách công, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM.
21. Thủ tƣớng Chính phủ (2005), Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển khu vực
TP.HCM – Đồng Nai – BRVT đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 tại Quyết định
791/QĐ-TTg ngày 12/08/2005.
22. Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC98/SC2 (2007), Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
1042007 “Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế”.
23. Tổng cục Thống kê (2012), Tình hình kinh tế xã hội 12 tháng năm 2011.
24. Tổng cục Thống kê (2013), Tình hình kinh tế xã hội 2 tháng đầu năm 2013.
-37-
25. UBND tỉnh BRVT (2011), Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường 991B từ
QL51 đến hạ lưu cảng Cái Mép, huyện Tân Thành tại Quyết định số 1661/QĐ-UBND
ngày 29/07/2011.
26. Văn phòng Chính phủ (2014), Lựa chọn KCN Phú Mỹ 3 làm KCN chuyên sâu Việt
Nam – Nhật Bản tại Văn bản 109/VPCP-QHQT ngày 07/01/2014.
27. Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (2015), Dự báo kinh tế xã hội Việt Nam giai
đoạn 2016-2020.
28. Vũ Công Tuấn (2002), Thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh.
29. Website Ban quản lý các KCN tỉnh BRVT, truy cập ngày 20/03/2015 tại địa chỉ:
http://banqlkcn.baria-vungtau.gov.vn/idz.php?act=detail&id=48.
30. Website Ban quản lý các KCN tỉnh BRVT, truy cập ngày 20/03/2015 tại địa chỉ:
http://banqlkcn.baria-vungtau.gov.vn/idz.php?act=detail&id=51.
31. Website Ban quản lý các KCN tỉnh BRVT, truy cập ngày 20/03/2015 tại địa chỉ:
http://banqlkcn.baria-vungtau.gov.vn/idz.php?act=detail&id=60.
Tiếng Anh
32. ADB (2008), Socialist Republic if Vietnam: Hochiminh City – Long Thanh – Dau Giay
Expressway Construction Project, Project number: 40198-02.
33. ADB (2010), Socialist Republic of Vietnam: Preparing the Ben Luc – Long Thanh
Expressway Project, Project number: TA 7155-VIE.
34. HDMGlobal (2011), HDM-4 version 2, truy cập ngày 08/01/2015 tại địa chỉ:
http://www.hdmglobal.com/.
35. IMF (2015), IMF World Economic Outlook Database, truy cập ngày 30/5/2015 tại địa
chỉ: http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2014/02/weodata/weorept.aspx.
36. WB (2011), Project appraisal document on a proposed loan in the amount of
US$470.49 million and two proposed credits in the total amount of SDR 90.20 million
(US$143.01 miilion equivalent) to the socialist republic of Vietnam for the Da Nang –
Quang Ngai Expressway development Project.
-38-
PHỤ LỤC
Sản phẩm sản xuất
Tổng sản lƣợng
Trọng lƣợng
STT
TÊN DỰ ÁN
ĐVT
chủ yếu
năm 2014
(tấn)
Công Ty TNHH SCT Gas
vỏ bình gas 12 kg
1
Bình
26.176
314
Việt Nam - Chi nhánh
van Male và van
KCN Phú Mỹ 1
V9 màu xám
Công Ty TNHH Thép
2
thép xây dựng
Tấn
432.040
432.040
VinaKyoei
phân bón hỗn hợp
3
Công Ty TNHH Baconco
Tấn
179.870
179.870
NPK, USP, khác
Công Ty TNHH Yara Việt
4
phân bón NPK
Tấn
11.172
11.172
Nam
Công Ty TNHH Chế Biến
5
bột mì
184.972
184.972
Tấn
Bột Mì Mekong
Nhà máy đạm Phú Mỹ
phân ure
810.600
810.600
Tấn
6
Công Ty Thép Tấm Lá Phú
thép cán dẹt, thép lá
7
77.900
77.900
Tấn
Mỹ
chƣa mạ tráng
cọc betong ly tâm
dự ứng lực, ống
Công Ty TNHH Hwan Tai
8
cống betong ly tâm;
Tấn
522.230
522.230
Việt Nam
cột điện betong ly
tâm
thép mạ hợp kim
nhôm/kẽm và thép
Công Ty TNHH NS
9
sơn trên nền mạ
Tấn
43.800
43.800
BlueScope Việt Nam
hợp kim nhôm/kẽm
(tôn Zacs, Pzacs)
Công Ty TNHH Linde Gas
khí công nghiệp và
10
M3
52.011.600
69.256
Việt Nam
y khoa
Công Ty TNHH CS Wind
11
tháp gió
VND
540.529.745.000
19.956
Việt Nam
Phụ lục 1 Sản lƣợng xuất nhập khẩu của KCN Phú Mỹ 1 năm 2014
Sản phẩm sản xuất
Tổng sản lƣợng
Trọng lƣợng
STT
TÊN DỰ ÁN
ĐVT
chủ yếu
năm 2014
(tấn)
chiết nạp khí thiên
12 Công Ty CP CNG VN
83.012.487
74.711
M3
nhiên
Chi nhánh Công Ty TNHH
khí công nghiệp
13
M3
22.946.262
30.554
Air Liquide VN
(O2, N2, Ar, H2)
Công Ty TNHH Bunge
dầu đậu nành, khô
14
Tấn
595.100
595.100
Việt Nam
dầu đậu nành
Dự án đầu tƣ xây dựng
bao bì giấy nhựa:
công trình mở rộng quy mô
bao phân ure, bao
15
và nâng cao năng lực sản
Bao
41.663.416
62
xi măng, các loại
xuất nhà máy sản xuất bao
bao quy đổi khác
bì
Chi nhánh Công Ty CP
khí công nghiệp
16
M3
97.841.900
130.282
Gas Việt Nhật tại KCN
(O2, N2, Ar, H2)
Phú Mỹ I
Công Ty TNHH Liên
gia đầu ống nối; thép
17
VND
38.528.240.000
950
Doanh PVD Tech - Oil
đúc k ren 30"
States Industries
gia công cơ khí, xử
Công Ty TNHH SMC -
18
lý và tráng phủ kim
VND
535.443.000.000
30.000
Summit
loại và thép các loại
-39-
Cộng
3.213.771
Nguồn: BQLCKCN tỉnh BRVT (2015).
-40-
Phụ lục 2 Lƣợng xe dự báo của đƣờng 991B
Năm
Lƣợng xe (xe container/ngày)
2020
45
2021
47
2022
49
2023
52
2024
54
2025
57
2026
60
2027
63
2028
66
2029
69
2030
73
2031
77
2032
80
2033
84
2034
89
2035
93
2036
98
2037
103
2038
108
2039
113
Nguồn: Tác giả tự tính.
Phụ lục 2.1 Lƣợng xe dự báo của KCN Phú Mỹ 3
Ghi chú: Phƣơng pháp tính đã đƣợc nêu chi tiết tại Mục 3.3.1.
-41-
Lƣợng TEU/ngày qua
Lƣợng xe (xe container/ngày)
cụm cảng CMTV
Năm
Số ngày trong năm
Trung bình
Trung bình
Phƣơng án thấp
Phƣơng án cao
Phƣơng án thấp
Phƣơng án cao
2020
366
10.351
11.196
10.774
4.141
4.479
4.310
2021
365
11.534
13.119
12.361
4.614
5.247
4.944
2022
365
12.817
15.329
14.143
5.127
6.132
5.657
2023
365
14.243
17.912
16.181
5.697
7.165
6.473
2024
366
15.783
20.872
18.463
6.313
8.349
7.385
2025
365
17.587
24.456
21.183
7.035
9.782
8.473
2026
365
19.543
28.576
24.237
7.817
11.430
9.695
2027
365
21.717
33.391
27.731
8.687
13.356
11.092
2028
366
24.066
38.910
31.641
9.626
15.564
12.657
2029
365
26.816
45.591
36.302
10.726
18.236
14.521
2030
365
29.799
53.272
41.535
11.919
21.309
16.614
2031
365
32.897
61.011
46.833
13.159
24.404
18.733
2032
366
36.218
69.684
52.663
14.487
27.873
21.065
2033
365
40.094
80.025
59.543
16.038
32.010
23.817
2034
365
44.263
91.651
67.138
17.705
36.660
26.855
2035
365
75.701
19.546
41.986
30.280
48.866
104.966
2036
366
85.124
21.520
47.954
34.050
53.799
119.886
2037
365
96.245
23.822
55.072
38.498
59.556
137.679
2038
365
26.300
63.072
43.408
65.749
157.680
108.521
2039
365
29.034
72.235
48.945
72.586
180.587
122.363
Nguồn: Portcoast (2012), SGTVT tỉnh BRVT (2015), tác giả tự tính.
Phụ lục 2.2 Lƣợng xe dự báo của đƣờng 965
-42-
Phụ lục 2.3 Lƣợng xe dự báo chuyển từ đƣờng 965 sang đƣờng 991B và lƣợng xe còn
Năm
Lƣợng xe từ đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B (xe container/ngày)
Lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965 lƣu thông thông thoáng hơn (xe container/ngày)
-
2020
-
-
2021
-
-
2022
-
-
2023
-
-
2024
-
-
2025
-
-
2026
-
-
2027
-
-
2028
-
-
2029
-
-
2030
-
1.235
2031
16.000
3.380
2032
16.000
5.912
2033
16.000
8.707
2034
16.000
11.858
2035
16.000
13.178
2036
-
12.818
2037
-
12.420
2038
-
11.971
2039
-
Nguồn: Tác giả tự tính.
lại trên đƣờng 965 đƣợc lƣu thông thông thoáng hơn
Ghi chú: Phƣơng pháp tính đã đƣợc nêu chi tiết tại Mục 3.3.2.
-43-
Phụ lục 2.4 Lƣợng xe dự báo từ BRVT - CMTV chuyển
Năm
Lƣợng xe chuyển sang đƣờng 991B (xe container/ngày)
345
2020
396
2021
453
2022
518
2023
591
2024
678
2025
776
2026
887
2027
1.013
2028
1.162
2029
1.329
2030
1.499
2031
1.685
2032
1.905
2033
2.148
2034
2.422
2035
2.724
2036
3.080
2037
3.473
2038
3.916
2039
Nguồn: Tác giả tự tính.
sang đƣờng 991B
Ghi chú: Phƣơng pháp tính đã đƣợc nêu chi tiết tại Mục 3.3.3.
-44-
Năm
Tổng
Lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3
Lƣợng xe từ BRVT- CMTV
Lƣợng xe từ đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B
45
2020
-
345
390
47
2021
-
396
443
49
2022
-
453
502
52
2023
-
518
570
54
2024
-
591
645
57
2025
-
678
735
60
2026
-
776
836
63
2027
-
887
950
66
2028
-
1.013
1.079
69
2029
-
1.162
1.231
73
2030
-
1.329
1.402
77
2031
1.235
1.499
2.810
80
2032
3.380
1.685
5.145
84
2033
5.912
1.905
7.901
89
2034
8.707
2.148
10.944
93
2035
11.858
2.422
14.374
98
2036
13.178
2.724
16.000
103
2037
12.818
3.080
16.000
108
2038
12.420
3.473
16.000
113
2039
11.971
3.916
16.000
Phụ lục 2.5 Tổng hợp lƣợng xe dự báo của đƣờng 991B (xe container/ngày)
-45-
Quy định 634
Thực tế tính toán của dự án
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Chi phí đầu tƣ giá 2013 (*)
Suất đầu tƣ dự án (triệu VND/km)
Chi phí đầu tƣ giá năm 2016
Suất đầu tƣ (triệu VND/km)
Chi phí đầu tƣ điều chỉnh đến năm 2016 theo lạm phát (**)
Diện tích cầu (m2) /Chiều dài đƣờng (m)
Suất đầu tƣ cầu (triệu VND/m2) và đƣờng (triệu VND/km) giá năm 2013
8,36
Phụ lục 3 Suất đầu tƣ của dự án điều chỉnh theo QĐ 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014
1.335
1.654
198
2.502
299
Đƣờng 991B
15.222
39
598
659
656
Cầu Mỏ Nhát
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L
7.762
39
305
336
253
Cầu Rạch Ông
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L
11 nhịp 3 x 40 + (80 + 3x120) + 3 x 40, HL93, bê tông cốt thép dự ứng lực theo công nghệ đúc hẫng, móng cọc khoan nhồi 7 nhịp: 3x40 + (42+63+42) + 3x40, bê tông cốt thép dự ứng lực theo công nghệ đúc hẫng, móng cọc khoan nhồi
1.472
32
47
52
57
3 nhịp: 3 x 24.54, bê tông cốt thép phụ mặt bằng bê tông nhựa
Cầu Rạch Tre
665
63.690
42
47
Phần đƣờng từ tim giao QL51 - Cầu Rạch Tre
Nền đƣờng rộng 44.5m, mặt đƣờng rộng 15m, dải phân cách giữa để xây dựng cầu vƣợt sau này 21.5m, dải an toàn 2 bên DPC 1m, dải an toàn 2 bên mép đƣờng 1m, vỉa hè lát gạch 2 x3m
1.007
6.472
52.970
343
560
Phần đƣờng từ km2+092 đến cuối tuyến
Nền đƣờng rộng 35m, mặt đƣờng xe cơ giới 15m, dải an toàn 2 bên dải phân cách 1m, dải phân cách giữa 1m, vỉa hè lát gạch 2 x3m, dải trồng cỏ 2 bên 2 x 5m
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L< 40 Nền đƣờng rộng 32,5m, mặt đƣờng rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đƣờng), mặt đƣờng gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm Nền đƣờng rộng 31m, mặt đƣờng rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đƣờng), mặt đƣờng láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
Nguồn: Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec (2014), Bộ Xây dựng (2014), tác giả tự tính.
Ghi chú:
(*) là chi phí đầu tƣ chƣa bao gồm hệ thống chiếu sáng và thoát nƣớc mƣa.
(**) là chi phí đầu tƣ đã bao gồm hệ thống chiếu sáng và thoát nƣớc mƣa.
-46-
Chi phí bảo trì, duy tu đƣờng và cầu
Tỷ lệ
Thời hạn thực hiện
0,5%
1 năm/lần
Thƣờng xuyên/chi phí xây dựng
5,0%
4 năm/lần
Sửa chữa vừa/chi phí xây dựng
10,0%
12 năm/lần
Sửa chữa lớn/chi phí xây dựng
Nguồn: Trần Cảnh Thu (2012).
Phụ lục 4 Tỷ lệ chi phí bảo trì và duy tu tài chính của đƣờng và cầu
Phụ lục 5 Bảng thông số tài chính và kinh tế
Hạng mục (triệu VND)
Số liệu năm 2014 theo thuyết minh dự án
Số liệu điều chỉnh năm 2016 theo quy định của BXD
Phụ lục 5.1 Chi phí đầu tƣ xây dựng tài chính
Tổng chi phí đầu tƣ Chi phí xây dựng Chi phí quản lý dự án Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, gồm:
2.363.805 2.027.220 14.941 43.283 13.183
1.653.692 1.418.221 10.452 30.280 9.222
209
146
262
183
9.117 5.047 544 217 523 59
6.378 3.531 380 152 366 42
395
277
0
0
3
2
334
233
Chi phí khảo sát bƣớc thiết kế kĩ thuật Chi phí khảo sát bƣớc thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án đầu tƣ Chi phí thiết kế thiết kế kĩ thuật Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra thiết kết kĩ thuật Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra dự toán Chi phí sơ tuyển nhà thầu thi công Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu thi công Chi phí sơ tuyển nhà thầu cung cấp thiết bị Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp thiết bị Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn giám sát thi công Chi phí giám sát thi công xây dựng Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
11.122 7
7.781 5
232
163
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
2.028
1.419
Chi phí kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình
Hạng mục (triệu VND)
Số liệu năm 2014 theo thuyết minh dự án
Số liệu điều chỉnh năm 2016 theo quy định của BXD
Chi phí khác
Lệ phí thẩm định dự án đầu tƣ Lệ phí thẩm định thiết kế kĩ thuật Lệ phí thẩm định tổng dự toán Chi phí rà phá bom mìn Chi phí bảo hiểm công trình Chi phí di chuyển nhân công, thiết bị Chi phí đảm bảo an toàn giao thông Chi phí kiểm toán Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
8.821 70 37 42 2.385 4.363 20 20 867 966 50 54.649 214.891
6.171 49 26 29 1.669 3.052 14 14 607 676 35 38.232 150.336
Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu Chi phí đền bù giải tỏa Dự phòng tăng giá thực
Ghi chú: Số liệu năm 2014 đƣợc thu thập từ Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B do Liên danh tƣ vấn
TDC – Orbitec lập năm 2014.
Số liệu năm 2016 (năm 0 của dự án) đƣợc qui đổi từ năm 2014 theo quy định của BXD và theo
lạm phát với tỷ lệ lạm phát năm 2015 và năm 2016 lần lƣợt là 2,5% và 3,25%.
-47-
-48-
Thông số tài chính
Năm 2016
Chi phí bảo trì thƣờng xuyên
0,5% chi phí xây dựng
Sửa chữa vừa (4 năm 1 lần)
5% chi phí xây dựng
Sửa chữa lớn (12 năm 1 lần)
10% chi phí xây dựng
Lãi suất TPCP
6,77%
WACC thực
3,41%
Thông số kinh tế
Năm 2016
Hệ số lƣơng kinh tế đối với lao động giản đơn
0,55
Tỷ lệ chi phí lƣơng lao động giản đơn/chi phí XD
15%
Tỷ lệ chi phí lƣơng lao động giản đơn/chi phí bảo trì
15%
Chiều dài đƣờng (km)
Chiều dài đƣờng 991B
8,4
Chiều dài đƣờng từ đoạn giao 965 và QL51 đến 991B
13,5
Chiều dài đƣờng 965
8,5
Chiều dài đoạn KCN Phú Mỹ 3 – CMTV (QL51 – 965)
13,6
Hệ số quy đổi xe container sang PCU
3,5
Tỷ phần lƣợng xe từ BRVT đến CMTV so với lƣợng xe đƣờng 965
8%
Quy đổi số tấn tƣơng đƣơng 1 xe cont 20” (tấn)
20
Lƣợng xe dẫn đến tắc nghẽn đƣờng 965 (xe con/giờ.2 làn)
2.800
Thời gian hoạt động trung bình của xe container/ngày (giờ)
10
Số tấn hàng vận chuyển bình quân/xe container
20
Chi phí vốn kinh tế thực
12%
Phụ lục 5.2 Các thông số chính mô hình cơ sở của dự án
-49-
Năm
Chi phí xây dựng Chi phí quản lý dự án Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, gồm:
2016 128.929 1.045 2.753 838 13 17 580 321 35 14 33 4 25 0
2017 128.929 1.045 2.753 838 13 17 580 321 35 14 33 4 25 0
2018 644.646 5.226 13.767 4.192 66 83 2.899 1.605 173 69 166 19 126 0
2019 386.787 3.136 8.260 2.515 40 50 1.740 963 104 41 100 11 75 0
0 21 707 0 15
0 21 707 0 15
1 106 3.537 2 77
0 64 2.122 1 46
Chi phí khảo sát bƣớc Thiết kế kĩ thuật Chi phí khảo sát bƣớc Thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án Chi phí thiết kế Thiết kế kĩ thuật Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra Thiết kế kĩ thuật Chi phí thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra dự toán Chi phí sơ tuyển nhà thầu thi công Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu thi công Chi phí sơ tuyển nhà thầu cung cấp thiết bị Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp thiết bị Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn giám sát thi công Chi phí giám sát thi công xây dựng Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng Chi phí kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình
Chi phí khác
Lệ phí thẩm định dự án đầu tƣ Lệ phí thẩm định Thiết kế kĩ thuật Lệ phí thẩm định tổng dự toán Chi phí rà phá bom mìn Chi phí bảo hiểm công trình Chi phí di chuyển nhân công, thiết bị Chi phí dđảm bảo an toàn giao thông Chi phí kiểm toán Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
Phụ lục 6 Ngân lƣu chi phí đầu tƣ kinh tế (triệu VND)
Chi phí đền bù giải tỏa Dự phòng tăng giá thực Cộng
129 569 5 3 3 152 277 1 1 55 68 3 2.800 13.610 149.707
129 569 5 3 3 152 277 1 1 55 68 3 2.800 13.610 149.707
645 2.843 25 13 15 759 1.387 7 7 276 338 17 14.002 68.048 748.533
387 1.706 15 8 9 455 832 4 4 166 203 10 8.401 40.829 449.120
Chi phí đền bù giải tỏa
Tài chính
Kinh tế
Bồi thƣờng về đất Hoa màu Vật kiến trúc Hỗ trợ khác
Hỗ trợ tái định cƣ Hỗ trợ di chuyển Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm Hỗ trợ khác
Chi phí phục vụ công tác BT-GPMB 2% Tổng chi phí Hệ số chuyển đổi
24.613 89 14.255 1.072 40.029
Phụ lục 7 Hệ số chuyển đổi chi phí đền bù giải tỏa (triệu VND)
24.613 89 14.255 14.620 13.601 117 630 233 40 1.072 54.649 0,73
-50-
Năm
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
Phụ lục 8 Lợi ích tiết kiệm thời gian của hàng hóa và tổ lái (triệu VND)
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lƣợng xe từ BRVT - CMTV
Lợi ích tiết kiệm thời gian thay thế
Hàng hóa
1.886
2.158
2.469
2.825
3.232
3.698
4.231
4.841
5.539
6.337
7.251
8.176
9.218
10.394
11.720
13.215
14.901
16.801
18.944
21.361
4.516
5.426
6.518
7.831
9.363
11.032
12.999
21.164
24.818
29.103
34.127
40.020
15.317
18.048
Tổ lái
1.474
1.779
2.148
2.592
3.129
3.759
8.747
10.267
12.057
14.168
16.614
19.208
22.218
34.379
39.718
45.904
53.072
61.380
25.711
29.768
Cộng
3.360
3.937
4.616
5.417
6.361
7.457
Lợi ích tiết kiệm thời gian tăng thêm
Hàng hóa
236
270
309
353
605
692
792
906
1.022
1.152
1.652
1.863
2.100
2.368
2.670
404
462
529
1.299
1.465
Tổ lái
184
222
268
324
678
815
979
1.170
1.379
1.625
2.645
3.102
3.638
4.266
5.002
391
470
565
1.915
2.256
Cộng
420
492
577
677
1.093
1.283
1.507
1.771
2.077
2.401
2.777
4.297
4.965
5.738
6.634
7.673
795
932
3.214
3.721
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe thay thế
245
256
269
283
298
312
327
344
362
379
398
418
440
460
484
508
535
560
588
617
Hàng hóa
191
211
234
259
288
317
349
385
426
468
514
564
620
679
745
813
890
970
1,059
1,156
Tổ lái
436
468
503
542
586
629
677
729
788
847
911
981
1.646
1.773
1.060
1.139
1.228
1.321
1.425
1.529
Cộng
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe tăng thêm
31
32
34
35
37
39
41
43
45
47
50
52
55
58
60
63
67
70
73
77
Hàng hóa
24
26
29
32
36
40
44
48
53
59
64
70
78
85
93
102
111
121
132
145
Tổ lái
55
58
63
68
73
79
85
91
98
106
114
123
132
142
154
165
178
191
206
222
Cộng
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lƣợng xe chuyển từ đƣờng 965 sang đƣờng 991B
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe thay thế
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
15.538
42.652
74.398
109.571
149.231
161.886
156.949
152.005
146.431
-
Hàng hóa
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
20.967
60.144
109.631
168.728
238.992
276.983
279.411
281.565
282.257
-
Tổ lái
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
36.504
102.796
184.029
278.300
388.224
443.284
440.718
437.863
432.913
-
Cộng
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe tăng thêm
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.942
5.331
9.300
13.696
18.654
20.236
19.619
19.001
18.304
-
Hàng hóa
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.621
7.518
13.704
21.091
29.874
34.623
34.926
35.196
35.282
-
Tổ lái
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4.563
12.849
23.004
34.787
48.528
55.411
55.090
54.733
54.114
-
Cộng
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe thay thế
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
284.982
285.763
284.982
284.982
284.982
-
-
-
-
-
Hàng hóa
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
384.555
402.961
419.944
438.842
456.395
-
-
-
-
-
Tổ lái
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
669.538
688.724
704.926
723.824
741.377
-
-
-
-
-
Cộng
Năm
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
Lợi ích tiết kiệm thời gian cho lượng xe tăng thêm
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
35.623
35.720
35.623
35.623
-
-
-
35.623
-
Hàng hóa
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
48.069
50.370
52.493
54.855
-
-
-
57.049
-
Tổ lái
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
83.692
86.091
88.116
90.478
-
-
-
92.672
-
Cộng
-
-51-
Tổng lợi ích tiết kiệm thời gian
Hàng hóa
2.978
3.604
4.280
6.688
7.650
8.710
9.884
10.912
350.037
382.592
418.751
459.813
506.112
201.639
198.224
195.073
191.520
2.397
5.813
5.013
2.239
2.680
3.208
5.474
6.537
7.812
9.336
11.111
469.257
536.315
613.767
704.657
807.035
340.527
348.168
356.345
363.861
Tổ lái
1.873
4.586
3.845
4.955
5.760
6.704
9.096
10.602
12.370
14.450
16.892
19.716
817.010
916.647
1.030.281
1.162.259
1.310.963
544.981
549.170
554.154
558.075
4.271
7.815
Tổng
-52-
Phụ lục 9 Mô hình HDM-4
HDM-4 là mô hình quản lý và phát triển đƣờng bộ đƣợc xây dựng và phát triển bởi WB
nhằm kết hợp các yếu tố kĩ thuật, kinh tế, môi trƣờng trong phân tích, đánh giá hiệu quả
đầu tƣ của dự án, phân tích chiến lƣợc quản lý và phát triển bền vững mạng lƣới đƣờng bộ.
Luận văn sử dụng mô hình HDM-4 để xác định chi phí vận hành phƣơng tiện.
Xe container
Số liệu năm 2016
Giá xe mới (VND/xe)
1.923.104.609
Giá xăm lốp (VND/lốp)
8.656.217
Giá nhiên liệu (VND/lít)
10.211
Giá dầu nhờn (VND/lít)
59.410
Công bảo trì (VND/h)
67.040
Lƣơng tổ lái (VND/h)
67.040
Chi phí hàng hóa (VND/h)
5.389
Số km vận hành hàng năm
45.000
Số giờ sử dụng hàng năm
1.600
Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa trên kết quả tính toán của Phụ lục 13.2 đến
13.5 và ADB (2010).
Phụ lục 9.1 Thông số đầu vào của mô hình HDM-4
Giá tài chính
Giá kinh tế
Giá kinh tế chƣa điều chỉnh phí thƣởng ngoại hối FEP
Phí thƣởng ngoại hối FEP
1.780.652.416
142.452.193 1.923.104.609
1.780.652.416 94.508.379
1.585.122.159
290.038.636
1.875.160.795
Giá CIF Thuế nhập khẩu Giá đầu kéo bao gồm thuế nhập khẩu Giá rơ mooc bao gồm thuế nhập khẩu Giá xe đầu kéo bao gồm thuế nhập khẩu, chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT Giá xe đầu kéo tại cảng Giá rơ mooc tại cảng Giá xe tại cảng Hệ số chuyển đổi
1.923.104.609
Phụ lục 9.2 Giá kinh tế của xe container (VND)
187.516.080 1.743.634.375 319.042.500 2.062.676.875 0,932
Nguồn: Tác giả tự tính.
-53-
Ghi chú: Tác giả tính toán dựa trên các giả định dƣới đây
Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế: 1.08
Thuế suất thuế nhập khẩu đầu kéo: 3%
Thuế suất thuế nhập khẩu rơ mooc: 20%
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%
Giá tài chính đầu kéo: 1.743.634.375
Giá tài chính rơ mooc: 319.042.500
Trong đó, hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế đƣợc xác định dựa trên nghiên cứu của Lê Thế Sơn
(2011) về tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập
khẩu dựa trên website của Tổng cục Hải quan, giá tài chính của xe đƣợc xác định theo các
website http://www.vatgia.com, http://www.rongbay.com và http://www.hyundaivn.com
đã điều chỉnh theo lạm phát đến năm 2016 và giả định chi phí vận chuyển bốc xếp là
không đáng kể.
Giá tài chính
Giá kinh tế
Phí thƣởng ngoại hối FEP
Giá kinh tế chƣa điều chỉnh phí thƣởng ngoại hối FEP 7.762.727
621.018
8.383.745
7.762.727 776.273
8.539.000
Giá CIF Thuế nhập khẩu Giá lốp xe bao gồm thuế nhập khẩu, chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT Giá lốp tại cảng Hệ số chuyển đổi
8.383.745
Phụ lục 9.3 Giá kinh tế của lốp xe container (VND)
853.900 9.392.900 0,893
Nguồn: Tác giả tự tính.
Ghi chú: Tác giả tính toán dựa trên các giả định dƣới đây
Thuế suất thuế nhập khẩu lốp xe: 10%
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%
Giá tài chính lốp xe: 9.698.169
Trong đó, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu đƣợc xác định dựa trên website
của Tổng cục Hải quan, giá tài chính của lốp xe đƣợc xác định theo website
http://sieuthilop.vn đã điều chỉnh theo lạm phát đến năm 2016 và giả định chi phí vận
chuyển bốc xếp là không đáng kể.
-54-
Giá kinh tế
Giá tài chính
Phí thƣởng ngoại hối FEP
Giá kinh tế chƣa điều chỉnh phí thƣởng ngoại hối FEP
55.009
4.401
59.410
55.009 2.750
57.759
59.410
Giá CIF Thuế nhập khẩu Giá lốp xe bao gồm thuế nhập khẩu, chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT Giá tại cảng Giá tại thị trƣờng Hệ số chuyển đổi
Phụ lục 9.4 Giá kinh tế của dầu bôi trơn (VND)
5.776 63.535 63.835 0,935
Nguồn: Tác giả tự tính.
Ghi chú: Tác giả tính toán dựa trên các giả định dƣới đây
10% Thuế suất thuế nhập khẩu dầu bôi trơn:
10% Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Thuế bảo vệ môi trƣờng: 300 VND/lít
Giá tài chính dầu bôi trơn: 63.835 VND/lít
Trong đó, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu dựa trên website của Tổng cục
Hải quan, giá tài chính của dầu bôi trơn đƣợc xác định theo website
http://www.dailydaunhon.com và http://xangdau.net đã điều chỉnh theo lạm phát đến năm
2016 và giả định chi phí vận chuyển bốc xếp là không đáng kể.
Giá tài chính
Giá kinh tế
Phí thƣởng ngoại hối (FEP)
Giá CIF Giá tại thị trƣờng Hệ số chuyển đổi
Giá kinh tế chƣa điều chỉnh FEP 9.455
756
10.211 10.211
Phụ lục 9.5 Giá kinh tế của xăng (VND)
9.455 17.280 0,591
Nguồn: Website Hiệp hội xăng dầu Việt Nam http://www.vinpa.org.vn/, tác giả tự tính.
-55-
Năm
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
Phụ lục 10 Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện (triệu VND)
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lƣợng xe từ BRVT - CMTV
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe thay thế
Xe container
425
486
556
636
728
833
953
1.090
1.247
1.427 1.633
1.841
2.076
2.341
2.639
2.976
3.355
3.783
4.266
4.810
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe tăng thêm
Xe container
53
61
69
80
91
104
119
136
156
178
204
230
259
293
330
372
419
473
533
601
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe thay thế
Xe container
55
58
61
64
67
70
74
77
81
85
90
94
99
104
109
114
120
126
132
139
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe tăng thêm
Xe container
7
7
8
8
8
9
9
10
10
11
11
12
12
13
14
14
15
16
17
17
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lƣợng xe chuyển từ đƣờng 965 sang đƣờng 991B
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lƣợng xe thay thế
Xe container
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3.450
9.471
16.520
24.330
33.136
35.946
34.850
33.752
32.515
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe tăng thêm
Xe container
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
431
1.184
2.065
3.041
4.142
4.493
4.356
4.219
4.064
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe thay thế
Xe container
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
284
285
284
284
284
-
-
-
-
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành cho lượng xe tăng thêm
Xe container
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
35
36
35
35
35
-
-
-
-
Tổng
540
612
694
787
894
1.016
1.155
1.313
1.495
1.701
1.938
6.378
13.422
21.654
30.782
41.074
45.453
44.693
43.992
43.202
-56-
Ngân lƣu ra
Ngân lƣu vào
Năm
Tổng lợi ích
Sửa chữa lớn
Chi phí đầu tƣ
Chi phí xây dựng
Tổng chi phí
Ngân lƣu kinh tế ròng
Phụ lục 11 Ngân lƣu kinh tế của dự án (triệu VND)
NPV kinh tế
Bảo trì thường xuyên
Sửa chữa vừa
Chi phí tư vấn ĐTXD
Chi phí khác
Dự phòng tăng giá thực
Chi phí bảo trì và duy tu
Chi phí quản lý dự án
Chi phí đền bù giải tỏa
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành
Lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian cho tổ lái
Lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian cho hàng hóa
149.707
128.929
1.045
2.753
569
2.800
13.610
149.707
-
-
-
-
-
-
-
-
2016
(149.707)
65.571
149.707
128.929
1.045
2.753
569
2.800
13.610
149.707
-
-
-
-
-
-
-
-
2017
(149.707)
748.533
644.646
5.226
13.767
2.843
14.002
68.048
748.533
-
-
-
-
-
-
-
-
2018
(748.533)
449.120
386.787
3.136
8.260
1.706
8.401
40.829
449.120
-
-
-
-
-
-
-
-
2019
(449.120)
540
2.397
1.873
4.810
6.065
6.065
-
-
2020
-
-
-
-
-
(1.254)
6.065
-
612
2.716
2.239
5.567
6.065
6.065
-
-
2021
-
-
-
-
-
(498)
6.065
-
694
3.080
2.680
6.454
6.065
6.065
-
-
2022
-
-
-
-
-
389
6.065
-
60.645
-
60.645
60.645
(53.154)
787
3.496
3.208
7.491
-
2023
-
-
-
-
-
-
894
3.971
3.845
8.709
6.065
6.065
-
-
2024
-
-
-
-
-
2.645
6.065
-
1.016
4.511
4.586
10.112
6.065
6.065
-
-
2025
-
-
-
-
-
4.048
6.065
-
1.155
5.128
5.474
11.757
6.065
6.065
-
-
2026
-
-
-
-
-
5.692
6.065
-
60.645
-
60.645
60.645
(46.962)
1.313
5.833
6.537
13.683
-
2027
-
-
-
-
-
-
1.495
6.638
7.812
15.945
6.065
6.065
-
-
2028
-
-
-
-
-
9.880
6.065
-
1.701
7.556
9.336
18.593
6.065
6.065
-
-
2029
-
-
-
-
-
12.529
6.065
-
1.938
8.605
11.111
21.653
6.065
6.065
-
-
2030
-
-
-
-
-
15.589
6.065
-
6.378
-
-
347.752
469.257
823.387
121.290
121.290
2031
-
-
-
-
-
702.097
121.290
-
13.422
380.332
536.315
930.069
6.065
6.065
-
-
2032
-
-
-
-
-
924.004
6.065
-
21.654
416.514
613.767
1.051.935
6.065
6.065
-
-
2033
-
-
-
-
-
1.045.871
6.065
-
30.782
457.602
704.657
1.193.041
6.065
6.065
-
-
2034
-
-
-
-
-
1.186.977
6.065
-
41.074
-
2035
-
-
-
-
-
503.928
807.035
1.352.037
60.645
-
60.645
60.645
1.291.392
-
45.453
204.454
340.527
590.433
6.065
6.065
-
-
2036
-
-
-
-
-
584.369
6.065
-
44.693
201.001
348.168
593.863
6.065
6.065
-
-
2037
-
-
-
-
-
587.798
6.065
-
43.992
197.809
356.345
598.146
6.065
6.065
-
-
2038
-
-
-
-
-
592.082
6.065
-
2039
-
-
-
-
-
403.221
1.812.658
3.396.039
5.611.918
309.121
37.903
186.989
84.229
309.121
5.302.797
-
-57-
Năm
2039
Phụ lục 12 Giá trị kết thúc của dự án vào cuối năm 2039 (triệu VND)
Ngân lƣu vào
Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành
360.018
Lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian cho hàng hóa
1.618.445
Lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian cho tổ lái
3.032.178
Tổng lợi ích
5.010.641
Ngân lƣu ra
Chi phí bảo trì và duy tu
Chi phí bảo trì thƣờng xuyên
37.903
Sửa chữa vừa
126.344
Sửa chữa lớn
84.229
Chi phí đầu tƣ
Chi phí xây dựng
-
Chi phí quản lý dự án
-
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
-
Chi phí khác
-
Chi phí đền bù giải tỏa
-
Dự phòng tăng giá thực
-
Tổng chi phí
248.476
Ngân lƣu ròng
4.762.165
-58-
Năm
Chi phí khác
Phụ lục 13 Ngân lƣu tài chính thực của dự án (triệu VND)
NPV
Sửa chữa vừa
Sửa chữa lớn
Chi phí xây dựng
Chi phí tƣ vấn ĐTXD
Chi phí đền bù giải tỏa
Chi phí bảo trì và duy tu
Chi phí đầu tƣ
Ngân lƣu ròng dự án
Bảo trì thƣờng xuyên
Chi phí quản lý dự án
(1.878.353)
- - - - 7.091 7.091 7.091 - 7.091 7.091 7.091 - 7.091 7.091 7.091 - 7.091 7.091 7.091 - 7.091 7.091 7.091 -
- - - - - - - 70.911 - - - 70.911 - - - - - - - 70.911 - - - 70.911
- - - - - - - - - - - - - - - 141.822 - - - - - - - -
141.822 141.822 709.110 425.466 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.028 3.028 15.140 9.084 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
617 617 3.085 1.851 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Dự phòng tăng giá thực 15.034 15.034 75.168 45.101 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.823 3.823 19.116 11.470 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039
1.045 1.045 5.226 3.136 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - 7.091 7.091 7.091 70.911 7.091 7.091 7.091 70.911 7.091 7.091 7.091 141.822 7.091 7.091 7.091 70.911 7.091 7.091 7.091 70.911
165.369 165.369 826.846 496.108 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
(165.369) (165.369) (826.846) (496.108) (7.091) (7.091) (7.091) (70.911) (7.091) (7.091) (7.091) (70.911) (7.091) (7.091) (7.091) (141.822) (7.091) (7.091) (7.091) (70.911) (7.091) (7.091) (7.091) (70.911)
-59-
Ngân lƣu ròng
Ngoại tác
Chủ hàng
Chủ xe
Tổ lái
Chủ đầu tƣ
Lao động phổ thông
Ngƣời nhận đền bù
Ngân sách (Thuế GTGT)
Ngân sách (đầu tƣ ban đầu)
Ngân sách (bảo trì và duy tu tƣơng lai)
Phụ lục 14 Phân phối ngoại tác (triệu VND)
Lợi ích
1.387.718
512.112
61.562
814.044
Chủ xe
61.562
61.562
Hàng hóa
512.112
512.112
Tổ lái
814.044
814.044
Chi phí
(124.800)
(83.162)
(8.197)
1.878.353
(50.849)
17.408
(431.406)
Chi phí bảo trì và duy tu hàng năm
723
331.224
(6.443)
(10.243)
17.408
(209.574)
Bảo trì thƣờng xuyên
(1.519)
(1.743)
(3.146)
3.369
(40.242)
Sửa chữa vừa
(222)
(109.478)
Sửa chữa lớn
2.464
(1.149)
(2.002)
5.616
(59.854)
Chi phí đầu tƣ
(125.523)
(8.197)
1.547.129
(76.720)
(40.606)
(221.832)
Chi phí xây dựng
(103.326)
(76.720)
(26.606)
Chi phí quản lý dự án
0
(1.402)
Chi phí tƣ vấn ĐTXD
(2.200)
(2.200)
(4.062)
Chi phí khác
(388)
(388)
(828)
Chi phí đền bù giải tỏa
(8.197)
(8.197)
(5.129)
Dự phòng tăng giá thực
(11.411)
(11.411)
(20.167)
Ngân lƣu ròng
1.512.517
50.849
431.406
512.112
61.562
814.044
83.162
8.197
(1.878.353)
(17.408)
Thuế GTGT
Lao động phổ thông
CĐT
Phụ lục 15 Phân phối ngoại tác trên góc độ Trung Ƣơng và địa phƣơng (triệu VND)
Tổng
Chi phí đầu tƣ
Chi phí duy tu bảo trì
Chi phí bồi thƣờng
Chủ hàng, chủ xe và tổ lái
(1.547.129)
28.475
Trung Ƣơng
(1.518.653)
(348.632)
8.197
22.373
1.387.718
83.162
431.406
Địa phƣơng
1.584.225
(1.547.129)
(348.632)
8.197
50.849
1.387.718
83.162
431.406
Tổng
65.571
-60-
Lƣợng hàng
STT
Phƣơng án
Đơn vị
2015
2020
2030
Phƣơng án thấp
1
1000 TEU
2.466
3.789
10.876
Phƣơng án cao
2
1000 TEU
2.542
4.098
19.444
3 Mô hình cơ sở
1000 TEU
2.504
3.943
15.160
%
-1,51%
-3,92%
-28,26%
Thay đổi so với phƣơng án thấp
%
1,51%
3,92%
28,26%
Thay đối so với phƣơng án cao
Phụ lục 16 Biến động lƣu lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 – 2030
Thống kê
Giá trị dự báo
Số lần thử
10.000
Mô hình cơ sở
65.571
Trung bình
-135.146
Trung vị
-111.563
Yếu vị
---
Độ lệch chuẩn
209.466
Phƣơng sai
43.875.923.932
Độ lệch
-0.3720
Độ nhọn
2.46
Hệ số biến thiên
-1.55
Giá trị nhỏ nhất
-799.292
Giá trị lớn nhất
399.101
Độ rộng khoảng
1.198.394
Sai số chuẩn trung bình
2.095
Xác suất để NPV kinh tế của dự án > 0
30,11%
Phụ lục 17 Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo
-61-
Tên
Địa chỉ
STT
Nguyễn Văn Trình
Giám đốc BQLDA đƣờng liên cảng CMTV
1
Phạm Võ Lộc
Trƣởng ca tại Công ty TNHH Cảng quốc tế Cái Mép
2
Phụ lục 18 Danh sách phỏng vấn