intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích nguyên nhân đa dạng sinh học do khai thác lâm sản

Chia sẻ: Le Duy NumberoneHERO | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

157
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt Nam nằm trong điều kiện tự nhiên nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên tài nguyên rừng rất phong phú đa dạng. Từ xa xưa tài nguyên rừng rất phong phú với nhân dân ta, đặc biệt đối với đồng bào các dân tộc

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích nguyên nhân đa dạng sinh học do khai thác lâm sản

  1. ĐẠI HỌC VINH KHOA NÔNG LÂM NGƯ HỌC PHẦN: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN Chủ đề: Phân tích nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học do khai thác gỗ, củi các lâm sản ngoài gỗ GVGD: Nguyễn Thị Hương Giang GVGD: SVTH: Lê Văn Duy MSSV: 0953050934 MSSV: Lớp: 50k khuyến nông & PTNT
  2. CẤU TRÚC BÁO CÁO ĐẶT VẤN ĐỀ I. NỘI DUNG II. Khái niệm, phân loại,vai trò đa dạng sinh học 1. Thực trạng của việc khai thác gỗ, củi và lâm sản ngoài 2. gỗ Vai trò của gỗ, củi và các lâm sản ngoài gỗ 3. Các hình thức khai thác lâm sản(gỗ củi), các LSNG 4. Nguyên nhân khai thác lâm sản, các LSNG 5. Thực trạng khai thác lâm sản(gỗ, củi), các LSNG 6. Giải pháp bảo tồn các lâm sản(gỗ,củi) các lâm sản ngoài 7. gỗ KẾT LUẬN I.
  3. Đặt vấn đề I. I. • Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên tài nguyên rừng rất phong phú, đa dạng. Từ xa xưa tài nguyên rừng đã gắn bó với đời sống của nhân dân ta, đặc biệt đối với đồng bào các dân tộc sống ở vùng núi và trung du. Rừng không chỉ có giá trị to lớn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, phòng hộ, an ninh quốc phòng mà rừng còn giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp gỗ và LSNG.
  4. • Trong những năm trước đây, khi tài nguyên gỗ của rừng Việt Nam còn nhiều, người dân chỉ tập trung khai thác gỗ, còn LSNG được coi như là sản phẩm phụ của rừng. Nhưng hiện nay, do số lượng và chất lượng rừng đang bị suy giảm mạnh, hơn nữa chính sách đóng cửa rừng của Nhà nước đã làm cho nguồn cung cấp gỗ ngày càng khan hiếm,, chúng mang lại công ăn việc làm cho hàng triệu người và góp phần tích cực trong chương trình xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn và miền núi. Do đó, cách nhìn nhận về vai trò của nguồn tài nguyên LSNG ở Vi ệt Nam đã thay đổi. LSNG ngày càng khẳng định vai trò của nó đ ối với sinh kế của người dân nông thôn, đặc biệt là người dân vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Đó là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học • Để có cái nhìn và cách hiểu chính xác, từ đó rút ra những đánh giá về thực trạng cũng như sự hợp lý, những biên phap bao tôn về đa dạng sinh ̣ ́ ̉ ̀ học, chúng ta cần đi sâu nghiên cứu kỹ hơn về vấn đề này. Đây cũng chính là lý do để lựa chon trinh bay về “Sự suy giam đa dang sinh hoc do ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̃ ̉ ́ ̉ ̀ ̃ khai thac lâm san(gô, cui), cac lâm san ngoai gô”.
  5. II. NỘI DUNG II. 1. KHÁI NIỆM Đa dang sinh hoc là toan bộ sự phong phú cua cơ thể sông và cac tổ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ chưc sinh thai mà chung là thanh viên, bao gôm sự đa dang bên trong ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ,giữa cac loai và sự đa dang cua cac hệ sinh thai (công ước về đa dang ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣ sinh hoc năm 1992 tai hôi nghị Liên hiêp quôc về môi trường và sự phat ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̉ triên) Đa dang sinh hoc là sự phong phú về nguôn gen, về giông, loai sinh ̣ ̣ ̀ ́ ̀ vât và hệ sinh thai trong tự nhiên. Trong hệ sinh thai, số lượng cac giông, ̣ ́ ́ ́ ́ cac loai nhiêu tức là phong phú về nguôn gen thì tinh đa dang sinh hoc cao ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ (theo Luât bao vệ môi trường). ̣̉
  6. Điêu kiên đia lí TN ̀ ̣ ̣ ̣ 2. PHÂN LOAI ́ ̀ ́ ̀ Cac loai TV trên đât liên ̣ Đa dang môi trường Cac đơn vị đia sinh hoc ́ ̣ ̣ Môi trường biên và ven biên ̉ ̉ ĐA HST rừng ̣ DANG SINH ̣ Đa dang HST đât ngâp nước ́ ̣ ̣ HOC Hệ sinh thai ́ ̣ VIÊT NAM ̉ HST biên ̀ ̣ ĐD loai trong HST trên can Đa dang về loai ̣ ̀ ĐD loai đât ngâp nước ̀́ ̣ Đăc trưng ĐD loai ̣ ̀
  7. • ĐA DẠNG SINH HỌC
  8. • ĐA DẠNG SINH HỌC
  9. ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ 3. NGUYÊN NHÂN LAM SUY GIAM ĐA DANG SINH HOC VIÊT NAM 3. Chay rừng ́ ̃ ́ ̣ Sự mở rông đât nông nghiêp ̣ ́ ̣ Ô nhiêm sinh, hoa hoc Ô nhiêm môi trường ̃ ́ ́ ̀ ̣ Buôn ban cac loai đông, ́ ̉ Khai thac cui thực vât quí hiêm ̣ ́
  10. Vai trò của gỗ, củi và các lâm sản ngoài gỗ 3. 3. 3.1 vai trò của gỗ củi Nhà sàn Đồ mộc Trang thiết bị Đồ mỹ nghệ
  11. Nấu ăn Thuyền Lửa trại
  12. Vai trò của các lâm sản ngoài gỗ 3.2 3.2 Dược liệu Giá trị kinh tế Các động vật quý giá
  13. Các hình thức khai thác lâm sản 4. 4. Đốn củi Cưa gỗ Bẫy rừng Đốn gỗ
  14. Nguyên nhân khai thác lâm sản(gỗ củi), các 5. 5. LSNG • Tình trạng đói nghèo và gia tăng dân số • Hiện tượng buôn bán gỗ và động vật hoang dã trái phép • Trình độ học vấn và nhận thức của người dân còn thấp • Ý thức xem nhẹ việc kết hợp giữa bảo tồn và phát triển • Chính quyền và cộng đồng địa phương còn ít được tham gia quản lý jệ thống rừng đặc dụng • Trình độ quản lý, bảo tồn còn hạn chế
  15. Thực trạng khai thác lâm sản(gỗ, củi), các 6. 6. LSNG • + Khai thác gỗ: trong giai đoạn từ năm 1985 đến 1991, các lâm trường quốc doanh đã khai thác rừng bình quân 3,5 triệu m3 gỗ/năm, thêm vào đó khoảng 1-2 triệu m3 ngoài kế hoạch. Số gỗ này nếu qui ra diện tích thì khoảng 80.000ha bị mất mỗi năm. Hơn nữa, nạn chặt trộm gỗ xảy ra ở nhiều nơi, kết quả là rừng bị cạn kiệt nhanh chóng cả về diện tích và chất lượng, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. • + Khai thác củi: hàng năm, một lượng củi khoảng 21 triệu tấn được khai thác từ rừng để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt trong gia đình. Lượng củi này nhiều gấp 6 lần lượng gỗ xuất khẩu hàng năm. • + Khai thác các sản phẩm ngoài gỗ: các sản phẩm ngoài gỗ như song mây, tre nứa, lá, cây thuốc được khai thác cho những mục đích khác nhau. Đặc biệt, khu hệ động vật hoang dã đã bị khia thác một cách bừa bãi.
  16. Giải pháp bảo tồn các lâm sản(gỗ,củi) các lâm 7. 7. sản ngoài gỗ • Cần thay đổi quan điểm về bảo vệ thiên nhiên, các LS, các LSNG • Yêu cầu một hệ thống chính sách hợp lý đối với công tác bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên • Cần có chính sách "quản lý mở", tránh các quy ch ế c ấm tất cả mọi hoạt động khai thác trong khu bảo tồn • Cần tăng cường đầu tư hơn nữa cho công tác bảo vệ thiên nhiên ở miền núi • Cần có quy chế quản lý vùng đệm • Tăng cường xây dựng các mô hình quản lý tốt của dân cư vùng đệm • Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục nh ằm nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên ở miền núi.
  17. III. Kết luận III. • Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học do khai thác gỗ, củi cung cấp cho sinh hoạt cuộc sống, khai thác các lâm sản ngoài gỗ để buôn bán nay đã trở nên bức thiết hơn, mỗi ngày đáng báo độn. Vấn đề đặt ra cho các ban ngành kiểm lâm cần có những chính sách tác động để bảo vệ tài nguyên rừng, có sự kiểm soát chặt chẽ với những hành động khai thác trộm bừa bãi các động th ực vật quý hiếm. Cần tuyên truyền cho người dân biết tác hại của vấn đề tàn phá rừng để tăng ý thức bảo vệ cộng đồng làm cho rừng Việt Nam ngày càng đa dạng hơn về chủng loại và số lượng. Việc bảo vệ loại thực vật quý này là vấn đề cấp bách, đồng thời phải xử lý nghiêm những kẻ vi phạm để bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh h ọc • Chúng ta học tập và tuyền truyền cho mỗi người thân xung quanh ta cùng xây dựng, bảo tồn cho một tài nguyên quý giá-tài nguyên đa dạng sinh học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2