TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN, MỨC ðỘ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI<br />
Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ ðỀ XUẤT<br />
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU<br />
Hà Văn Hành*, Trương ðình Trọng**, Nguyễn Văn Linh<br />
Khoa ðịa lý – ðịa chất, Trường ðại học Khoa học Huế<br />
* Email: hanhdiahue@yahoo.com<br />
** Email: trong.hueuni@gmail.com<br />
TÓM TẮT<br />
Thiên tai nói chung và lũ quét, trượt lở ñất nói riêng là những hiện tượng tự nhiên ñã gây<br />
nhiều thiệt hại về con người, tài sản và các hoạt ñộng sản xuất. Huyện Hướng Hóa, tỉnh<br />
Quảng Trị là ñịa bàn miền núi, thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai như<br />
lũ, lũ quét, trượt lở ñất… Kết quả nghiên cứu và phân tích cho thấy mức ñộ thiệt hại do<br />
thiên tai gây ra ở ñây là khá lớn và nguy cơ xảy ra các loại thiên tai vẫn là một vấn ñề<br />
bức thiết cần ñược giải quyết. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản lý có những<br />
biện pháp tích cực trong việc phòng chống, giảm thiểu thiệt hại do tác ñộng của thiên tai<br />
gây ra, nâng cao nhận thức và ổn ñịnh cuộc sống cho người dân, góp phần phát triển bền<br />
vững kinh tế - xã hội.<br />
Từ khóa: thiên tai, lũ quét, trượt lở ñất, mức ñộ thiệt hại, huyện Hướng Hóa.<br />
<br />
1. ðẶT VẤN ðỀ<br />
Trên thế giới, hàng năm các loại thiên tai như: bão, lũ lụt, sạt lở, ñộng ñất, sóng<br />
thần... ñã gây tổn thất lớn cho nhiều quốc gia. Trong các loại thiên tai nêu trên thì lũ<br />
quét và trượt lở ñất thường có tần suất lặp lại lớn nhất và gây tổn thất rất nặng nề về<br />
người và tài sản ở các khu vực miền núi.<br />
Hướng Hoá là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Trị, là khu vực có ñịa hình bị<br />
chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối chằng chịt dọc theo hai sườn ðông và Tây dãy<br />
Trường Sơn, là ñiều kiện thuận lợi cho việc hình thành các loại thiên tai như lũ lụt, lũ<br />
quét, trượt lở ñất,… ðây là nơi sinh sống chủ yếu của ñồng bào các dân tộc: Pa Cô - Tà<br />
Ôi, Bru - Vân Kiều; người dân có trình ñộ dân trí thấp, ñời sống còn nghèo nàn và lạc<br />
hậu, khả năng ứng phó và phòng tránh thiên tai còn rất thấp. Vì vậy mỗi khi thiên tai<br />
xảy ra thì mức ñộ ảnh hưởng ñến tính mạng, tài sản và sản xuất của người dân ở ñây là<br />
vô cùng to lớn.<br />
Việc phân tích nguyên nhân và mức ñộ thiệt hại do thiên tai gây ra ở huyện<br />
Hướng Hóa là vấn ñề rất cấp thiết, góp phần quan trọng cho việc giảm thiểu thiệt hại do<br />
thiên tai gây ra, ñồng thời ổn ñịnh cuộc sống và sản xuất cho người dân trong khu vực.<br />
<br />
71<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
2. THỰC TRẠNG MỘT SỐ THIÊN TAI PHỔ BIẾN<br />
Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Lũ quét<br />
Trong những năm gần ñây với sự gia tăng của lũ lụt, lũ quét trên ñịa bàn tỉnh<br />
Quảng Trị xảy ra với quy mô, cường ñộ và phạm vi ngày càng lớn.<br />
Về mức ñộ ngập lụt thì những xã nằm ở khu vực có ñịa hình trũng, nằm cách xa<br />
ñường quốc lộ hầu như chịu ảnh hưởng nặng nề và ña số bị cô lập khi có lũ xảy ra. Một<br />
số xã chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do ngập lụt như xã Tân Long các thôn ñều có mức<br />
ñộ ngập hơn 2 m và số hộ bị ảnh hưởng nặng lên ñến 297 trong tổng 1.477 hộ dân, các<br />
thôn A Ho, Thanh 1 (xã Thanh), Bản Giai, Piệc Húc (xã Thuận) cũng là những khu vực<br />
chịu ảnh hưởng nặng của ngập lụt.<br />
Ngoài ra huyện Hướng Hóa với ñịa hình dốc, ñộ dốc lòng sông lớn, ñó là một<br />
trong những yếu tố tạo ñiều kiện cho lũ quét phát triển ở ñây. Và ở khu vực tập trung<br />
các loại hình chính như lũ quét nghẽn dòng, lũ quét sườn và lũ bùn ñá, còn lũ quét hỗn<br />
hợp ít xuất hiện ở ñây.<br />
- Lũ quét nghẽn dòng: Thường xảy ra ở vùng trũng giữa núi như suối bản Chênh<br />
Vênh – xã Hướng Phùng, ngoài ra loại hình này còn xảy ra ở các xã Hướng Lập, Hướng<br />
Sơn gây thiệt hại ñáng kể.<br />
- Lũ quét sườn xảy ra tại thượng nguồn sông như ở xã Hướng Hiệp. Lũ xảy ra<br />
trong nhánh suối nhỏ dạng chữ V, ñất ñá và cây cối trên sườn ñổ xuống tạo vật cản ngăn<br />
chặn dòng suối nên khi ñộng năng dòng nước ñủ mạnh sẽ cuốn trôi vật cản tạo nên lũ<br />
quét.<br />
- Lũ bùn ñá: Dòng lũ bùn ñá ñược hình thành do dòng chảy lũ tạm thời phát sinh<br />
ñột ngột tại thung lũng ngắn, hẹp và dốc thuộc vùng ñồi hoặc ñồi trước núi có vận tốc<br />
lớn cuốn theo bùn ñá sau ñó tích tụ lại cửa sông suối hoặc nơi trũng thấp của các nón lũ<br />
tích; ñôi khi còn kèm theo hiện tượng ñá lăn, ñá ñổ với quy mô lớn. Loại hình này xảy<br />
ra rất ít chủ yếu tập trung ở khu vực ñá trầm tích hệ tầng Tân Lâm ở khu vực Tân<br />
Thành, Tân Hợp.<br />
Bảng 1. ðịa ñiểm xảy ra lũ và lũ quét ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị<br />
<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
<br />
Phân loại lũ quét<br />
Lũ quét nghẽn dòng<br />
Lũ quét sườn dốc<br />
<br />
ðịa ñiểm xảy ra lũ quét<br />
- Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Sơn<br />
- Tân Long (Hướng Hóa)<br />
<br />
(Nguồn: Số liệu ñiều tra, khảo sát năm 2012 - 2013)<br />
2.2. Trượt lở ñất<br />
Trượt lở ñất chủ yếu xảy ra ở những nơi có ñộ dốc >150 . Hiện tượng trượt lở ở<br />
ñây liên quan ñến thành phần vật chất, cấu tạo của ñất ñá, ñịa hình và thường xảy ra chủ<br />
yếu vào mùa mưa.<br />
72<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
Trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2009 – 2010 có 177 ñiểm trượt lở. Trong số<br />
ñó, huyện Hướng Hóa có nhiều ñiểm trượt lở nhất với 81 ñiểm xảy ra ở thị trấn Khe<br />
Sanh, xã Ba Tầng, Tân Thành, Húc, Hướng Phùng, Hướng Linh, Hướng Lập và Hướng<br />
Sơn.<br />
Diện tích trượt lở ở huyện Hướng Hóa với 60.895,5 m2 chiếm 52,2% tổng diện<br />
tích trượt lở toàn khu vực ñồi núi tỉnh Quảng Trị.<br />
<br />
Hình 1. Số ñiểm xảy ra trượt lở vùng ñồi núi<br />
tỉnh Quảng Trị năm 2009 - 2010<br />
<br />
Hình 2. Diện tích các ñiểm trượt lở vùng ñồi<br />
núi tỉnh Quảng Trị năm 2009 – 2010<br />
<br />
ðối với huyện Hướng Hóa, các xã có mức ñộ trượt lở cao tập trung chủ yếu ở<br />
phía Bắc quốc lộ 9, nơi có ñịa hình núi cao, sườn dốc như: Hướng Sơn, Hướng Phùng,<br />
Hướng Linh, Hướng Việt, Hướng Lập.<br />
Bảng 2. Vị trí phân bố một số ñiểm thiên tai ở huyện Hướng Hóa<br />
<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
<br />
VĨ ðỘ<br />
463256<br />
464032<br />
464448<br />
463758<br />
463794<br />
454268<br />
454426<br />
454198<br />
454206<br />
477918<br />
477918<br />
477830<br />
477918<br />
469550<br />
470025<br />
469870<br />
469547<br />
471088<br />
<br />
KINH ðỘ<br />
1829795<br />
1833708<br />
1834333<br />
1834687<br />
1834236<br />
1837509<br />
1837607<br />
1834727<br />
1837445<br />
1825405<br />
1823330<br />
1824049<br />
1823330<br />
1837579<br />
1837462<br />
1836543<br />
1836397<br />
1837017<br />
<br />
LOẠI THIÊN TAI<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Lũ quét<br />
Lũ quét<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt, sạt lở<br />
Sạt lở<br />
Sạt lở<br />
Lũ quét, ngập lụt<br />
Lũ quét, ngập lụt<br />
Lũ quét<br />
Lũ quét<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
73<br />
<br />
ðỊA ðIỂM<br />
Bản Giai - Xã Thuận<br />
Piệc Húc - Xã Thuận<br />
Bản 1 - Xã Thuận<br />
Bích La Trung - Tân Thành<br />
Bích La ðông - Tân Thành<br />
A Xóc - Hướng Lập<br />
Nt<br />
Nt<br />
Nt<br />
Bản 10 - Xã Thanh<br />
A Ho - Xã Thanh<br />
A Ho - Xã Thanh<br />
Bản 10 - Xã Thanh<br />
Duy Tân - Lao Bảo<br />
Cao Việt - Lao Bảo<br />
Tân Kim - Lao Bảo<br />
Ka Túp - Lao Bảo<br />
Xuân Phước - Lao Bảo<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
19<br />
20<br />
21<br />
<br />
471389<br />
463648<br />
461995<br />
<br />
1837024<br />
1834881<br />
1835492<br />
<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt<br />
Ngập lụt, sạt lở<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
Vĩnh Hoa - Lao Bảo<br />
Long Thành - Tân Long<br />
Long Thuận - Tân Long<br />
<br />
(Nguồn: Số liệu ñiều tra, khảo sát năm 2012 - 2013)<br />
Ngoài ra hiện tượng trượt lở ñất xảy ra trên các ñoạn ñường giao thông ñi qua<br />
huyện cũng khá phổ biến như ñường Hồ Chí Minh nhánh Tây (Khe Sanh – Chà Lỳ).<br />
Trên ñoạn ñường này tình trạng trượt lở ñặc biệt nghiêm trọng là ñoạn qua ñèo Sa Mù<br />
từ thung lũng Tà Rùng ñến bản Chênh Vênh thuộc xã Hướng Phùng kéo dài hơn 20 km.<br />
Trượt lở quy mô lớn xảy ra nhiều ở phần thấp và lưng chừng núi, nơi phát triển vỏ<br />
phong hóa và các tích tụ tàn tích, sườn tích rất dày, hỗn ñộn các tảng ñá cứng chắc giữa<br />
sét bột mềm bở. Tổng số ñiểm trượt lở ñã ghi nhận là 40 ñiểm, chiếm 59,7% tổng số<br />
ñiểm trượt lở trên ñoạn Khe Sanh – Chà Lỳ, trong ñoạn này có những ñiểm tiềm ẩn<br />
nguy cơ trượt lở có quy mô lớn.<br />
<br />
74<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
Hình 3. Sơ ñồ vị trí các ñiểm thiên tai ở huyện Hướng Hóa<br />
<br />
75<br />
<br />