intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân vùng định lượng mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình - địa kỹ thuật phục vụ xây dựng hạ tầng đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá định lượng về sự phức tạp của địa kỹ thuật - Địa kỹ thuật điều kiện của chỉ số tích hợp phương pháp và áp dụng phương pháp này cho các dự án xây dựng Việt Nam Đại học Quốc gia, Hà Nội (VNU) tại Hòa Lạc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân vùng định lượng mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình - địa kỹ thuật phục vụ xây dựng hạ tầng đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc

PHÂN VÙNG Đ NH ƯỢNG M C ĐỘ PH C T P<br /> CỦ ĐIỀU KIỆN Đ A CHẤT CÔNG TRÌNH - Đ A KỸ THUẬT<br /> PHỤC VỤ XÂY DỰNG H TẦNG ĐÔ TH ĐHQGHN T I HÒ C<br /> TRẦN MẠNH LIỂU; NGUYỄN QUANG HUY;<br /> TRƢƠNG VĂN THỊNH, BÙI BẢO TRUNG;<br /> NGUYỄN TRỌNG THỨC; NGUYỄN VĂN THƢƠNG*<br /> **<br /> THÁI HỒNG ANH<br /> <br /> <br /> Zoning quantitative complexity of geoengineering - geotechnical<br /> conditions for construction of urban infrastructure VNU in Hoa Lac<br /> Abstract: The paper presents quantitative assessment of the complexity<br /> of the geoengineering - geotechnics conditions by integrated indicator<br /> method and applies the method for the construction project of Vietnam<br /> National University, Hanoi (VNU) in Hoa Lac. The calculation results<br /> showed that urban areas in Hoa Lac VNU can be divided into 4 regions<br /> with different levels of complexity and 2 factors the most important of<br /> geoengineering - geotechnics conditions influencing on the urban<br /> infrastructure construction in the research area are the slope and the split<br /> of relief.<br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU * 2. CƠ SỞ CỦA PHƢƠNG PHÁP<br /> Điều kiện địa chất công trình - địa kỹ thuật Phân vùng định lƣợng điều kiện ĐCCT – ĐKT<br /> (ĐCCT – ĐKT) đƣợc hiểu là tổ hợp các yếu tố cho xây dựng là phƣơng pháp phân chia lãnh tổ<br /> về cấu trúc và tính chất của môi trƣờng địa chất theo mức độ thuận lợi khác nhau phục vụ cho mục<br /> trong vùng ảnh hƣởng của hệ thống tƣơng tác địch xây dựng nào đó trên cơ sở hàm mục tiêu và<br /> giữa môi trƣờng địa chất và hạ tầng đô thị quyết t trọng các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT tƣơng<br /> định đến sự bền vững của hệ thống đó. Đánh giá ứng. Trình tự các bƣớc phân vùng định lƣợng điều<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT phục vụ cho các công kiện ĐCCT – ĐKT nhƣ sau:<br /> tác xây dựng hiện mang nhiều tính chủ quan. - Luận chứng hàm mục tiêu và các yếu tố<br /> Với cách tiếp cận hệ thống, đánh giá phân vùng điều kiện ĐCCT – ĐKT<br /> mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT – ĐKT - Định lƣợng hóa các yếu tố điều kiện<br /> theo chỉ tiêu tích hợp các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT<br /> ĐCCT – ĐKT là cơ sở định lƣợng cho các công - Xây dựng mô hình trƣờng biến đổi các<br /> tác tiếp theo từ thiết lập mạng khảo sát tối ƣu, tham số điều kiện ĐCCT – ĐKT: Xây dựng<br /> đến quy hoạch, thiết kế xây dựng hợp lý và xây mạng lƣới tính toán cơ sở; Tính toán các tham<br /> dựng kế hoạch tập trung đầu tƣ hiệu quả. số định lƣợng điều kiện ĐCCT tại các ô mạng;<br /> Xây dựng mô hình trƣờng biến đổi các tham số<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT.<br /> *<br /> Đại học Qu c gia Hà Nội - Xác định t trọng các tham số điều kiện<br /> DĐ: 0913008946 ĐCCT – ĐKT: Tính các hệ số tƣơng quan cặp<br /> Email: lieutm@vnu.edu.vn đôi giữa các tham số điều kiện ĐCCT – ĐKT;<br /> **<br /> Viện KHCN Việt Nam Xác định hệ số chuẩn 1, 2…. n ; Xác định hệ<br /> <br /> 38 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> số tƣơng quan nhiều chiều R2= r1y1 + r2y2 +... tố ĐCCT – ĐKT có thể thực hiện bằng các thí<br /> rnyn; Tính toán t trọng của các tham số điều nghiệm trực tiếp, hay bằng các tính toán thống<br /> kiện ĐCCT – ĐKT. kê. Việc lựa chọn tham số nào định lƣợng cho<br /> - Chuẩn hóa lại các tham số điều kiện ĐCCT yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT phải đảm bảo<br /> – ĐKT mô tả đầy đủ trạng thái của yếu tố đó trong môi<br /> - Tính toán chỉ tiêu tích hợp điều kiện trƣờng địa chất.<br /> ĐCCT: I = gi Giai đoạn tiếp theo của việc đánh giá hệ<br /> - Xây dựng mô hình trƣờng biến đổi chỉ tiêu thống điều kiện ĐCCT – ĐKT là xây dựng mô<br /> tích hợp hình trƣờng biến đổi các tham số điều kiện<br /> - Phân vùng định lƣợng mức độ phức tạp của ĐCCT – ĐKT đã đƣợc định lƣợng. Việc xây<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT dựng mô hình trƣờng biến đổi các tham số điều<br /> Trƣớc hết, từ mục tiêu xây dựng cụ thể tiến kiện cho mỗi khu vực nhất định đƣợc tiến hành<br /> hành xác định hàm mục tiêu tƣơng ứng. Hàm bằng các tính toán trên mỗi ô của mạng ô cơ sở,<br /> mục tiêu này là cơ sở để lựa chọn các yếu tố sau đó tiến hành vẽ các đƣờng đẳng trị của tham<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT còn lại của hệ thống. số điều kiện đó. Mật độ của mạng lƣới cơ sở<br /> Với các mục tiêu đánh giá khác nhau thì hàm đƣợc thiết kế trên cơ sở biến thiên mạnh nhất<br /> mục tiêu tƣơng ứng khác nhau. Ví dụ đối với của một tham số hay một số tham số điều kiện<br /> việc qui hoạch đầu tƣ xây dựng thì hàm mục ĐCCT – ĐKT.<br /> tiêu có thể lựa chọn là hệ số gia tăng giá thành Sau khí có mô hình trƣờng biến đổi tham số<br /> xây dựng, đối với mục đích nghiên cứu đánh giá điều kiện ĐCCT – ĐKT, thì tiến hành tính toán<br /> ổn định của công trình lớn nhƣ (đê, hồ chứa...) chỉ tiêu tích hợp điều kiện ĐCCT – ĐKT theo<br /> thì hàm mục tiêu có thể lựa chọn là các thông số công thức sau:<br /> đặc trƣng cho cƣờng độ phát triển các quá trình<br /> địa chất công trình đi kèm, đối với xây dựng các<br /> công trình ngầm hàm mục tiêu tƣơng ứng là hệ<br /> số tăng áp lực ngang của đất... Với những hàm Trong đó: gi là t trọng của yếu tố điều kiện<br /> mục tiêu nhƣ vậy thì các yếu tố điều kiện ĐCCT ĐCCT thứ i; là tham số định lƣợng của yếu<br /> – ĐKT ảnh hƣởng đến hàm mục tiêu tƣơng ứng tố điều kiện ĐCCT – ĐKT thứ i đã đƣợc chuẩn<br /> sẽ đƣợc xác định. Hàm mục tiêu đƣợc coi nhƣ hóa lại.<br /> hàm số của các yêu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT Việc chuẩn hóa lại các tham số điều kiện<br /> . ĐCCT – ĐKT đƣợc hiểu là đƣa các tham số về<br /> Sau khi đã xây dựng đƣợc hàm mục tiêu và cùng thứ nguyên, về vấn đề này có thể tiến hành<br /> các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT tƣơng ứng bằng cách chia cho giá trị lớn nhất của tham số<br /> cho phân vùng, tiến hành tính toán lƣợng hóa đó trên toàn bộ khu vƣc nghiên cứu. Sau khi<br /> các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT . Thông chuẩn hóa lại, các tham số điều kiện có khoảng<br /> thƣờng các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT ảnh giá trị thay đổi từ 0 đến 1.<br /> hƣởng đến xây dựng đƣợc tính đến là: địa hình Việc xác định t trọng của các tham số điều<br /> – địa mạo, cấu trúc địa chất, các chỉ tiêu cơ lý kiện đƣợc tính toán nhƣ sau:<br /> của đất nền, các quá trình và hiện tƣợng địa chất 1. Tính toán hệ số tƣơng quan cặp đôi giữa<br /> động lực công trình, điều kiện địa chất thủy văn. tất cả các tham số đƣợc xét (ri) và xây dựng ma<br /> Về cơ bản thì phƣơng pháp lƣợng hóa các yếu trận của chúng.<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 39<br /> 2. Tính các hệ số tiêu chuẩn hóa (β1, β2, .... βp), 3.1. Luận chứng hàm mục tiêu và các yếu<br /> Trong đó: (β1, β2,.... βp) là nghiệm của hệ tố điều kiện ĐCCT - ĐKT<br /> phƣơng trình sau: Mục tiêu của nghiên cứu là phân vùng, đánh<br /> giá mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT –<br /> ĐKT để phục vụ cho xây dựng hệ thống hạ tầng<br /> đô thị. Đối với việc qui hoạch, đầu tƣ xây dựng<br /> hệ thống hạ tầng đô thị, thì hàm mục tiêu đƣợc<br /> Với r ij là hệ số tƣơng quan giữa yếu tố điều chọn là giá thành chuẩn bị mặt bằng cho xây<br /> kiện ĐCCT – ĐKT thứ i và j, rij là hệ số tƣơng dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san, lấp, đầm<br /> quan giữa yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT thứ i nện..). Các yếu tố địa chất công trình nhƣ địa<br /> và hàm mục tiêu Kya. hình, địa mạo (chiều cao, góc dốc, độ phân<br /> 3. Tính toán hệ số tƣơng quan nhiều chiều R. cắt…), đặc điểm địa chất thủy văn, các hiện<br /> tƣợng địa chất động lực là các yếu tố ảnh hƣởng<br /> đến giá thành san lấp mặt bằng, mỗi yếu tố thay<br /> Hệ số tƣơng quan nhiều chiều cho phép xem đổi (theo hƣớng thuận lợi, hay không thuận lợi)<br /> xét các tham số điều kiện ĐCCT – ĐKT tham đều ảnh hƣởng đến giá thành đầu tƣ xây dựng.<br /> gia phân vùng có hợp lý hay không. Thực tế hệ Để tính toán đƣợc giá thành san lấp trong<br /> số tƣơng quan nhiều chiều R > 0,75 thì các tham một khoảng diện tích là 100x100m:<br /> số lựa chọn là chấp nhận đƣợc, nếu hệ số tƣơng Chiều cao san lấp: hsl = hsl – h<br /> quan nhiều chiều nhỏ thì chắc chắn trong việc trong đó: hsl là cao độ san lấp đƣợc tính toán<br /> theo thiết kế<br /> xác định các tham số điều kiện còn thiếu một số<br /> h là cao độ hiện trạng trung bình trong 1 ô có<br /> các tham số quan trọng nào đó.<br /> diện tích 100x100m<br /> 4. Tính toán t trọng của các tham số điều<br /> Khối lƣợng san lấp: Vsl = hsl . 10000 (m3)<br /> kiện ĐCCT – ĐKT theo công thức sau:<br /> Giá tiền đào: Sđ = Vsl . 880000 (đồng)<br /> Giá tiền lấp: Sl = Vsl . 1378000 (đồng)<br /> (giá tiền được tính toán theo đơn giá xây<br /> Tổng t trọng của các yếu tố điều kiện ĐCCT<br /> dựng Hà Nội 2011)<br /> Với mỗi yếu tố địa chất công trình, cần tìm ra<br /> một hoặc một số chỉ tiêu đặc trƣng, bảo đảm<br /> Nhƣ vậy sau khi xác định đƣợc t trọng của<br /> phản ánh đầy đủ về điều kiện cho xây dựng.<br /> các tham số điều kiện ĐCCT, tại các ô của Địa hình, địa mạo: điều kiện địa hình, địa<br /> mạng lƣới tính toán ta tiến hành xác định chỉ mạo mang tính trực quan nhất trong xây dựng,<br /> tiêu tích hợp I ∑ theo công thức (1) sau đó xây ảnh hƣởng lớn đến công tác san lấp, tạo mặt<br /> dựng mô hình trƣờng biến đổi của nó. Khi có bằng cho công trình xây dựng. Để đánh giá ảnh<br /> mô hình trƣờng biến đổi của chỉ tiêu thích hợp hƣởng của điều kiện địa hình đến công tác san<br /> và hàm mục tiêu tƣơng ứng tiến hành phân chia lấp mặt bằng, có thể sử dụng các chỉ tiêu là góc<br /> mức độ thuận lợi cho xây dựng dựa trên cơ sở dốc , chiều cao lớn nhất Hmax, và độ chênh cao<br /> hàm mục tiêu và chỉ tiêu thích hợp. về địa hình H. Địa hình cao, có góc dốc lớn, và<br /> 3. PH N VÙNG ĐỊNH LƢỢNG ĐIỀU độ chênh cao địa hình trong 1 khoảng diên tích<br /> KIỆN ĐCCT - ĐKT KHU VỰC Đ THỊ lớn, thì công tác thi công, san lấp mặt bằng,<br /> ĐHQGHN TẠI HÒA LẠC khối lƣợng công tác lớn, vận chuyển khó<br /> <br /> 40 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> khăn…giá thành san lấp sẽ tăng và ngƣợc lại. toán xác suất – thống kê tiếp theo. Các yếu tố<br /> Đặc điểm địa chất thủy văn: đây là một trong đƣợc chọn là Hmax, H, và  đều đƣợc biểu diễn<br /> những điều kiện quan trọng mà các công trình dƣới dạng số. Yếu tố trạng thái đất đá đƣợc chia<br /> xây dựng cần phải quan tâm đến, đặc biệt là các thành: cứng, nửa cứng, dẻo cứng, dẻo mềm, dẻo<br /> công trình ngầm. Tuy nhiên, với công việc xây nhão, nhão. Trong đề tài đƣợc lƣợng hóa nhƣ<br /> dựng hệ thống hạ tầng đô thị, và qua khảo sát đã sau: tại các lỗ khoan, cho thông tin về trạng thái<br /> cho thấy, với độ sâu trung bình là 6m, chƣa gặp của đất, ứng với mỗi trạng thái, dựa vào bảng<br /> nƣớc ngầm, vì vậy mà yếu tố về địa chất thủy phân loại để xác định số cho trạng thái đất tại<br /> văn, không đƣợc đánh giá là yếu tố ảnh hƣởng đó. Với mỗi một lỗ khoan, các lớp đất khác<br /> đến xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. nhau lại có những trạng thái khác nhau, vậy nên,<br /> Hiện tượng địa chất công trình: theo các trạng thái đất Ip tại đó là trung bình Ip của các<br /> khảo sát có trƣớc, trong khu vực nghiên cứu lớp đất.<br /> không xảy ra các quá trình địa động lực nhƣ Ip = (Ip1.h1 + Ip2.h2 +… + Ipn.hn)/n<br /> động đất, trƣợt lở, karst… 3.3. Xây dựng mô hình trƣờng biến đổi các<br /> Tính chất cơ lý của đất đá: đây là yếu tố quan tham số điều kiện ĐCCT- ĐKT<br /> trọng đối với các công trình xây dựng. Tuy Sử dụng phần mềm ArcGis, chia khu vực<br /> nhiên, đối với từng công trình, thì các yếu tố ảnh nghiên cứu thành lƣới tính toán cơ sở với các ô<br /> hƣởng lại khác nhau. Đất đá tại khu vực nghiên mạng có kích thƣớc 100x100m, khu vực nghiên<br /> cứu chủ yếu là sét, sét pha, với các trạng thái cứu đƣợc chia thành 1440 ô. Các ô đƣợc đánh<br /> khác nhau. Tại những trạng thái khác nhau, thì số thứ tự từ dƣới lên trên, từ trái qua phải.<br /> công tác thi công trên các trạng thái đất cũng ảnh Tại mỗi ô vuông, tiến hành tính toán thông số<br /> của các yếu tố.<br /> hƣớng đến giá thành thi công, nên yếu tố tính<br /> Tiến hành vẽ các đƣờng đẳng trị của các yếu<br /> chất cơ lý của đất đá đƣợc chọn là trạng thái Ip.<br /> tố đó. Nhƣ vậy, mô hình trƣờng biến đổi các<br /> Vậy hàm mục tiêu đƣợc chọn là giá thành<br /> yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT sẽ là bản đồ các<br /> chuẩn bị mặt bằng và các yếu tố địa chất công<br /> đƣờng đẳng trị của các tham số tƣơng ứng.<br /> trình ảnh hƣởng đến hàm mục tiêu là: H max, H,<br />  và Ip.<br /> Giữa hàm mục tiêu và các yếu tố điều kiện<br /> ĐCCT - ĐKT đƣợc liên hệ với nhau nhƣ sau:<br /> F = f(Hmax, H, , Ip)<br /> 3.2. Lƣợng hóa các yếu tố điều kiện<br /> ĐCCT - ĐKT<br /> Sau khi đã xác định đƣợc hàm mục tiêu và<br /> các yếu tố phát triển tai biến, nội dung tiếp theo<br /> của phƣơng pháp là lƣợng hóa các yếu tố đã xác<br /> định đó.<br /> Không phải toàn bộ các thông tin về môi<br /> trƣờng địa chất đều đƣợc biểu diễn dƣới dạng Hình 01: Sử dụng phần mềm ArcGis để chia khu<br /> số. Các thông tin đó cần đƣợc lƣợng hóa và biểu vực thành các ô 100x100m, tính toán thông s<br /> diễn dƣới dạng số để có thể áp dụng mô hình của các yếu t tại từng ô mạng<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 41<br /> (a) (b)<br /> <br /> <br /> Hình 02: Mô hình trường biến đổi của yếu t độ cao l n nhất Hmax (a) và góc d c  (b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (a) (b)<br /> Hình 03: Mô hình trường biến đổi yếu t độ chênh cao địa hình H (a) và trạng thái đất Ip (b).<br /> <br /> <br /> 3.4. Xác định tỷ trọng các tham số điều tƣơng quan nhiều chiều và t trọng của các yếu tố<br /> kiện ĐCCT - ĐKT dựa trên kết quả xác định hàm mục tiêu và các yếu<br /> Việc xác định hệ số tƣơng quan cặp đôi, hệ số tố điều kiện ĐCCT – ĐKT tại 30 ô ―chìa khóa‖.<br /> Bảng 01: Các yếu tố điều kiện ĐCCT – ĐKT tại 30 ô “chìa khóa”<br /> STT Giá tiền (đv 1000đ) Hmax H  Ip<br /> 165 500128,564 25,54036 1,4503 1,00419 0,823<br /> 196 644667,760 43,2897 11,19596 5,91581 0,14334<br /> 273 369168,956 24,31523 1,17001 0,77668 0,21519<br /> 278 136231,836 21,90511 0,89979 0,78576 0,24795<br /> 378 514941,68 37,18533 9,73105 5,14187 0,22278<br /> 419 63579,542 26,92633 2,61546 2,04359 0,25802<br /> 457 525756,608 25,66815 5,00467 2,77244 0,31812<br /> 463 535536,274 19,73231 2,73842 1,30338 0,2719<br /> 639 386121,112 18,13323 1,83255 1,21259 0,23142<br /> 655 171974,400 27,77654 1,20813 0,69195 0,40028<br /> <br /> <br /> 42 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> STT Giá tiền (đv 1000đ) Hmax H  Ip<br /> 716 91569,478 21,54284 14,34317 6,2463 0,18476<br /> 725 254133,516 28,96373 1,93029 1,01777 0,3089<br /> 749 373028,734 16,20761 1,08718 0,76174 0,17911<br /> 759 506505,948 29,80798 1,8253 1,03755 0,20656<br /> 800 167750,830 26,83176 1,4713 0,75443 0,2792<br /> 811 67914,730 22,27073 1,53857 1,00957 0,2927<br /> 849 91475,774 21,93024 1,84082 0,94007 0,26189<br /> 881 327556,112 20,65727 3,31723 1,73634 0,42287<br /> 889 4802,330 20,6917 2,49451 1,17446 0,25181<br /> 952 227127,472 21,10971 1,67503 1,20685 0,39402<br /> 956 137053,124 20,51047 2,42274 1,58281 0,29919<br /> 969 370945,198 16,74235 4,0434 2,62306 0,20113<br /> 983 721757,816 26,82808 2,9081 1,86163 0,27297<br /> 999 352732,172 16,68001 1,44243 1,06024 0,21892<br /> 1021 556508,056 23,3815 2,0798 1,38898 0,37452<br /> 1036 833865,006 15,97358 2,53842 1,64948 0,20353<br /> 1039 211299,764 15,21904 2,85764 1,79916 0,27826<br /> 1107 282292,946 17,82755 1,2776 0,90536 0,23046<br /> 1134 834554,006 24,73372 6,82168 2,89571 0,37817<br /> 1161 46998,160 41,0512 16,60273 8,57053 0,2155<br /> 1218 356637,424 15,79263 1,06267 0,47522 0,2247<br /> 1221 696752,628 14,3441 1,84251 0,96082 0,23918<br /> 1306 29084,000 24,40212 4,67056 2,35932 0,25787<br /> <br /> Tính toán hệ số tƣơng quan cặp đôi giữa tất Kết quả tính toán hệ số tƣơng quan của các<br /> cả các yếu tố đƣợc xem xét và hàm mục tiêu. tham số điều kiện ĐCCT – ĐKT độ cao lớn nhất<br /> Hệ số tƣơng quan r giữa 2 biến xi và yi đƣợc Hmax, độ chênh cao H, góc dốc , và trạng thái<br /> tính theo công thức: Ip nhƣ sau:<br /> n xi yi    xi   yi <br /> r<br /> n   xi 2     xi  n   yi 2     yi <br /> 2 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 02: Ma trận hệ số tƣơng quan cặp đôi giữa các yếu tố điều kiện<br /> <br /> Ma trận hệ số tƣơng quan cặp đôi<br /> Hmax H  Ip<br /> Hmax 1 0,613553671 0,647213272 -0,089580858<br /> H 0,613553671 1 0,98810291 -0,25170542<br />  0,647213272 0,98810291 1 -0,273028004<br /> Ip -0,089580858 -0,25170542 -0,273028004 1<br /> Vecto kết quả là hệ số tƣơng quan giữa các yếu tố trên với hàm mục tiêu.<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 43<br /> Bảng 03: Hệ số tƣơng quan giữa các yếu tố khu vực nghiên cứu (1440 ô), sau khi chuẩn hóa<br /> điều kiện với hàm mục tiêu lại thì các yếu tố điều kiện ĐCCT có khoảng giá<br /> trị thay đổi từ 0 đến 1.<br /> Tham số Hàm mục tiêu 3.6. Tính toán chỉ tiêu tích hợp các yếu tố<br /> Hmax -0,009076907 điều kiện ĐCCT – ĐKT<br /> H -0,163508074 Chỉ tiêu tích hợp các yếu tố điều kiện ĐCCT-<br />  -0,178776072 ĐKT đƣợc tính theo công thức (1).<br /> Ip -0,710195349 I = 0,54* + 0,35*H + 0,1*Ip + 0,01*Hmax<br /> Trong đó: Hmax , H ,  , Ip là tham số định<br /> Tính các hệ số tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4. lƣợng của yếu tố điều kiện ĐCCT của ô thứ i đã<br /> Trong đó 1, 2, 3, 4 là nghiệm của phƣơng đƣợc chuẩn hóa lại.<br /> trình (2) sau khi thay các hệ số tƣơng ứng: Kết quả tính toán cho 1440 ô đƣợc thể hiện trên<br /> Kết quả tính toán: β1 = 0,391215578 sơ đồ phân vùng mức độ phức tạp của điều kiện<br /> β2 = 1,664666884 ĐCCT – ĐKT khu đô thị đại học Quốc gia Hà Nội<br /> β3 = -2,319692567 tại Hòa Lạc theo chỉ tiêu tích hợp I (Hinh 5)<br /> β4 = -0,889485276 3.7. Xây dựng mô hình trường biến đổi chỉ<br /> Tính toán hệ số tƣơng quan nhiều chiều R2 = 0,77 tiêu tích hợp và phân vùng định lượng điều<br /> Hệ số tƣơng quan nhiều chiều cho phép xem kiện ĐCCT – ĐKT<br /> xét các tham số điều kiện ĐCCT – ĐKT tham Chỉ tiêu tích hợp các yếu tố điều kiện ĐCCT<br /> gia phân vùng có hợp lý hay không. Thực tế hệ – ĐKT đƣợc tính toán cho tất cả các ô mạng,<br /> số tƣơng quan nhiều chiều R > 0,75 thì các tham sau đó xây dựng mô hình trƣờng biến đổi của nó<br /> số lựa chọn là đủ, với R2 = 0,77, cho thấy các dƣới dạng các đƣờng đẳng chỉ tiêu tích hợp I.<br /> yếu tố lựa chọn là phù hợp. Đó là cơ sở để tiến hành phân vùng lãnh thổ<br /> T trọng của các tham số đƣợc tính toán theo đánh giá mức độ thuận lợi, phức tạp phục vụ<br /> công thức (4), kết quả nhƣ sau: xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị.<br /> Khi có mô hình trƣờng biến đổi của chỉ tiêu<br /> Bảng 4: Tỷ trọng của các yếu tố điều kiện<br /> tích hợp các yếu tố điều kiện ĐCCT - ĐKT và<br /> ĐCCT - ĐKT<br /> hàm mục tiêu tƣơng ứng, đồng thời đánh giá mối<br /> Hmax H  Ip quan hệ trên cơ sở đƣờng cong tích lũy giữa hàm<br /> 0,01 0,35 0,54 0,1 giá trị mục tiêu và chỉ tiêu tích hợp các yếu tố điều<br /> kiện, sẽ cho ra kết quả phân vùng định lƣợng điều<br /> Từ kết quả trên, có thể thấy, mức độ ảnh hƣởng kiện ĐCCT – ĐKT có cơ sở chặt chẽ.<br /> của yếu tố góc dốc  và độ chênh cao H chiếm t<br /> trọng lớn nhất. Hai yếu tố này ảnh hƣởng chủ yếu<br /> đến hàm mục tiêu – là giá tiền san lấp nền.<br /> 3.5. Chuẩn hóa lại các yếu tố điều kiện<br /> ĐCCT – ĐKT<br /> Việc chuẩn hóa lại các yếu tố điều kiện<br /> ĐCCT- ĐKT đƣợc hiểu là đƣa các tham số đó<br /> về cùng thứ nguyên, vấn đề này tiến hành cho<br /> tất cả các thông số bằng cách đối với mỗi thông<br /> số, chia giá trị tính toán đƣợc trên mỗi ô mạng<br /> cho giá trị lớn nhất của yếu tố đó trên toàn bộ Hình 04: Đường cong tích lũy<br /> <br /> <br /> 44 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> Tính toán các chỉ tiêu tích hợp các yếu tố Phân vùng định lƣợng điều kiện ĐCCT - ĐKT<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT cho từng ô mạng sau đó theo chỉ tiêu tích hợp I là cơ sở tốt phục vụ dự án<br /> theo các giá trị này xây dựng mô hình trƣờng ở các bƣớc tiếp theo, từ quy hoạch hợp lý, đến<br /> biến đổi chỉ tiêu tích hợp. Kết hợp với phân tích thiết kế mạng lƣới khảo sát tối ƣu, lập dự án đầu<br /> mối quan hệ trên cơ sở đƣờng cong tích lũy giữa tƣ và phƣơng án thi công phù hợp.<br /> Lời cảm ơn: Bài báo sử dụng kết quả và hỗ<br /> hàm giá trị mục tiêu và chỉ tiêu tích hợp các yếu<br /> trợ của Đề tài KHCN cấp Đại học Qu c gia Hà<br /> tố điều kiện, sẽ cho ra kết quả phân vùng định<br /> Nội (Mã s : QG TĐ 11 07): “Nghiên cứu xác<br /> lƣợng điều kiện ĐCCT – ĐKT nhƣ sau:<br /> lập cơ sở khoa học cho xây dựng Đô thị đại học<br /> Bảng 06: Chỉ tiêu phân vùng định lƣợng phát triển bền vững, đề xuất áp dụng cho dự án<br /> điều kiện ĐCCT – ĐKT phục vụ xây dựng xây dựng ĐHQGHN tại Hòa ạc”<br /> hệ thống hạ tầng đô thị Đại học Quốc Gia<br /> Hà Nội tại Hòa Lạc TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Chỉ tiêu Giá tiền san lấp<br /> Cấp 1. Trần Mạnh Liểu, nnk . Phân vùng định<br /> tích hợp I (đv 1000đ)<br /> lƣợng điều kiện địa chất công trình phục vụ xây<br /> Không phức tạp < 0,1 < 300.000<br /> dựng. Tạp chí Địa chất công trình và môi trƣờng<br /> Ít phức tạp 0,1 – 0,15 300.000 –<br /> 3.000.000<br /> số 2/2005<br /> Tƣơng đối phức tạp 0,1 5 – 3.000.000 – 2. Trần Mạnh Liểu. Đặc điểm thông tin địa<br /> 0,25 8.000.000 chất và khả năng sử dụng các mô hình xác suất<br /> Phức tạp > 0,25 > 8.000.000 trong nghiên cứu tai biến địa chất. Tạp chí Khoa<br /> học Công nghệ Xây dƣng, số 2/2007.<br /> 3. Trần Mạnh Liểu . Cơ sở tiếp cận hệ thống<br /> và đánh giá dự báo tổng hợp tai biến địa chất.<br /> Tạp chí Địa kỹ thuật, số 2/2007.<br /> 4. Trần Mạnh Liểu. Một vài phƣơng pháp<br /> đánh giá định tính và định lƣợng vai trò của các<br /> yếu tố hình thành và phát triển tai biến địa chất.<br /> K yếu hội thảo khao học, Trƣờng ĐH Mỏ - Địa<br /> chất, 2008<br /> Hình 5: Sơ đồ phân vùng mức độ phức tạp của 5. Trần Mạnh Liểu, Nguyễn Quang Huy,<br /> Hoàng Đình Thiện, Bùi Bảo Trung. Dự báo<br /> điều kiện ĐCCT - ĐKT khu đô thị Đại học Qu c<br /> nguy cơ và cƣờng độ phát triển trƣợt lở khu vực<br /> Gia Hà Nội tại Hòa ạc theo chỉ tiêu tích hợp I<br /> thị xã Bắc Kạn. K yếu hội thảo k niệm 50<br /> năm thành lập Viện KHCN Xây dựng, 2010<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> 6. Бондарих Г. К. О количественной<br /> Các kết quả tính toán cho thấy, các yếu tố điều<br /> оценке инженерно-геологических условий.<br /> kiện ĐCCT - ĐKT ảnh hƣởng lớn nhất đến công<br /> Советская геология, 4/1982<br /> tác xây dựng hạ tầng đô thị ĐHQGHN tại Hòa<br /> 7. Пендин В. В. Комплексный<br /> Lạc là góc dốc và độ phân cắt địa hình. Khu vực<br /> количественный анализ информации в<br /> đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc có thể chia thành 4<br /> инженерной геологи. Автореф дисс доктора<br /> vùng theo mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT -<br /> г-м н 1992<br /> ĐKT ảnh hƣởng đến công tác xây dựng hạ tầng.<br /> <br /> <br /> <br /> Người phản biện: PGS.TS. BÙI ĐỨC HẢI<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 45<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1