Phát triển dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng
lượt xem 4
download
Bài viết Phát triển dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng trình bày tổng quan về dịch vụ thư viện số tại trường đại học; Kinh nghiệm xây dựng dịch vụ thư viện số tại một số trường đại học; Mô hình dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát triển dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng
- Phát triển dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng Phạm Thị Hoàng Anh1, Nguyễn Thị Ngọc2, Trần Thị Tươi3, Nguyễn Thanh Trà4 Học viện Ngân hàng1,2,3,4 Ngày nhận: 15/10/2023 Ngày nhận bản sửa: 25/10/2023 Ngày duyệt đăng: 31/10/2023 Tóm tắt: Phát triển dịch vụ thư viện số là yêu cầu tất yếu của thư viện trường đại học tại Việt Nam hiện nay. Hiệu quả hoạt động của thư viện và hiệu quả sử dụng nguồn học liệu của người dùng tin phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống dịch vụ thư viện số. Sử dụng phương pháp phân tích định tính, tổng hợp tài liệu và so sánh, bài viết đánh giá tổng quan về dịch vụ thư viện số, kinh nghiệm xây dựng dịch vụ thư viện số tại một số trường đại học. Bên cạnh đó, đánh giá thực trạng dịch vụ thư viện số tại Học viện Ngân hàng và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thư viện số nhằm thực hiện chiến lược phát triển Học viện Ngân hàng đến năm 2030, tầm nhìn 2045. Từ khóa: Dịch vụ thư viện số, Trường đại học, Học viện Ngân hàng 1. Giới thiệu trình chuyển đổi số và kiến tạo tri thức mới của các trường đại học. Các trường phải Cách mạng công nghệ 4.0 đẩy nhanh quá thích ứng nhanh với tiến bộ công nghệ Developing digital library services at the Banking Academy of Vietnam Abtract: Developing digital library services is an inevitable requirement of university libraries in Vietnam. Efficiency of the library’s operations and learning resources by users depend on the quality of the digital library services. Employing qualitative methodology based on experience in building and developing digital library services, the article synthesizes models of management, organization and operation of library services, information resources, facilities, infrastructure, equipment and technology from some universities. The paper comprehensively analyzes the current status of digital library services, thereby proposing solutions to develop digital library services to implement the Banking Academy of Vietnam’s development strategy until 2030, vision 2045. Keywords: Digital library services, University, Banking Academy of Vietnam Doi: 10.59276/TCKHDT.2023.11.2610 Pham, Thi Hoang Anh1, Nguyen, Thi Ngoc2, Tran, Thi Tuoi3, Nguyen, Thanh Tra4 Email: anhpth@hvnh.edu.vn1, ngocnt@hvnh.edu.vn2, tuoitt@hvnh.edu.vn3, trant@hvnh.edu.vn4 Organization of all: Banking Academy of Vietnam © Học viện Ngân hàng Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng ISSN 1859 - 011X 17 Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Nguồn: Nhóm nghiên cứu tổng hợp Hình 1. Mô hình tổ chức dịch vụ thư viện số tại trường đại học để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập dịch vụ thư viện số, đặc điểm tổ chức các và nghiên cứu đa dạng. Bên cạnh phương nhóm dịch vụ thư viện chính theo chức năng pháp học truyền thống, nhiều hình thức của Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) và giảng dạy mới ra đời như học tập từ xa, học Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU), tập kết hợp trực tiếp và trực tuyến… Các đối sánh với Học viện Ngân hàng (HVNH) hình thức học tập này định hình lại không để nhận diện sự khác biệt và tương đồng, gian vật lý và không gian ảo của thư viện từ đó chọn lọc những bài học kinh nghiệm, đại học. Thêm vào đó, chiến lược chuyển áp dụng cho HVNH, giúp hệ thống dịch đổi số đem lại sự thay đổi toàn diện, quyết vụ thư viện số (DVTVS) phát triển vượt định cho hệ thống dịch vụ thư viện số với bậc, đáp ứng được nhu cầu của người dạy đặc trưng thích ứng và tạo lợi thế cạnh và người học trong hoạt động đào tạo và tranh phát triển bền vững tại các thư viện nghiên cứu khoa học tại HVNH. đại học. Nguồn lực về nhân sự, tài nguyên thông tin, hạ tầng công nghệ, phương thức 2. Tổng quan về dịch vụ thư viện số tại hoạt động chính là các yếu tố tạo dựng và trường đại học tác động đến sự phát triển hệ thống dịch vụ thư viện số trong trường đại học. Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau Sử dụng phương pháp phân tích định tính, về DVTVS. Theo Thông tư số 14/2023/ tổng hợp tài liệu và so sánh, nhóm nghiên TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo cứu đã tìm hiểu, phân tích mô hình tổ chức về Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo 18 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng dục đại học, tại Điều 7 có nêu “DVTVS Trong phạm vi bài nghiên cứu, DVTVS được gồm cung cấp, chia sẻ, khai thác tài nguyên hiểu là các hoạt động nghiệp vụ của thư viện thông tin số. Việc cung cấp DVTVS phải triển khai trên nền tảng quy trình công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật về sở để cung cấp toàn bộ các dịch vụ cho người hữu trí tuệ, công nghệ thông tin, an ninh NDT nhằm đáp ứng nhu cầu NDT thông qua mạng”. Rahman (2004) cho rằng: “DVTVS các thiết bị số kết nối trên môi trường Internet, là các dịch vụ được cung cấp thông qua mạng viễn thông di động với các cấp độ số mạng máy tính. Nó duy trì tất cả, hoặc một khác nhau tùy thuộc vào từng loại hình dịch phần quan trọng của các bộ sưu tập trên vụ, dựa trên các quy định của pháp luật về sở máy tính. Các dịch vụ thông tin điện tử, hữu trí tuệ và an toàn công nghệ thông tin, an kĩ thuật số xoay quanh: cơ sở dữ liệu CD- ninh mạng. DVTVS được triển khai kết hợp ROM luân chuyển tài liệu điện tử, duy trì nhiều mô hình DVTVS khác nhau. Mỗi mô các đăng ký trực tuyến; truy cập vào các tạp hình DVTVS có ưu điểm, nhược điểm riêng. chí trực tuyến; email và các cảnh báo từ các Thực tế, các thư viện đại học ở Việt Nam và nhà xuất bản, tạp chí, website và cơ sở dữ trên thế giới tổ chức DVTVS là sự kết hợp liệu khác”. Choi (2006) trong nghiên cứu của 4 mô hình thể hiện ở Hình 1. về dịch vụ tham khảo trong thư viện số cho rằng DVTVS là sự sẵn có của các nguồn tài 3. Kinh nghiệm xây dựng dịch vụ thư nguyên số đi kèm các dịch vụ bổ sung để viện số tại một số trường đại học hỗ trợ các hoạt động khác nhau của người dùng tin (NDT) diễn ra trong quá trình tìm 3.1. Mô hình dịch vụ thư viện số của kiếm thông tin. Trường Đại học Công nghệ Nanyang Bảng 1. Mô tả nhóm dịch vụ thư viện của Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) Người học Nhà nghiên cứu Giảng viên - Dịch vụ thư viện số cơ bản: Dịch vụ thư viện số cơ bản: mượn/ - Dịch vụ thư viện số cơ bản: Hướng dẫn đào tạo sinh viên/học trả/gia hạn, yêu cầu tài liệu, truy mượn/trả/gia hạn, yêu cầu tài liệu, viên năm thứ 1, tìm kiếm nguồn tài cập tìm kiếm theo chủ đề, truy cập truy cập tìm kiếm theo chủ đề, nguyên điện tử, mượn/trả/gia hạn, CSDL theo danh mục A-Z, nhận tư truy cập CSDL theo danh mục A-Z, yêu cầu tài liệu … vấn ý kiến chuyên gia. nhận tư vấn ý kiến chuyên gia. - Dịch vụ tìm kiếm và truy cập/sử - Dịch vụ hỗ trợ xuất bản và nghiên - Dịch vụ hỗ trợ giảng dạy và học dụng nguồn tài nguyên thông tin: cứu: tư vấn tìm kiếm tài liệu học tập: Đặt sẵn sách trước cho khóa đặt sẵn sách trước cho khóa học, thuật, quản lý hồ sơ nghiên cứu, học, Video theo nhu cầu, đào tạo video theo nhu cầu, tư vấn chuyên khám phá nghiên cứu và khoa trực tuyến năng lực thông tin và gia, truy cập CSDL theo danh mục học mở, nộp lưu trữ bài tạp chí/ truyền thông … A-Z, tìm kiếm theo chủ đề, tư vấn hội thảo trên kho nội sinh số, xuất - Dịch vụ hỗ trợ xuất bản và nghiên tìm kiếm tài liệu học thuật, dịch bản trên nền tảng số, bản quyền cứu: tư vấn tìm kiếm tài liệu học vụ tìm kiếm làm tổng quan hệ và cấp phép quản lý dữ liệu nghiên thuật, quản lý hồ sơ nghiên cứu, thống, hướng dẫn sinh viên năm cứu, mã định danh nhà nghiên cứu khám phá nghiên cứu và khoa cuối làm khóa luận tốt nghiệp, nộp ORCID của NTU … học mở, nộp lưu trữ bài tạp chí/ bài khóa luận lên kho nội sinh số, - Các công cụ phần mềm trích dẫn, hội thảo trên kho nội sinh số, xuất tìm kiếm bài kiểm tra cuối kỳ. đọc toàn văn. bản trên nền tảng số, bản quyền - Dịch vụ số hóa một phần cung và cấp phép quản lý dữ liệu nghiên cấp tiện ích cơ sở vật chất trang cứu, mã định danh nhà nghiên cứu thiết bị liên quan đến hệ thống kho ORCID của NTU … sách in/sao chép/scan tài liệu - Các công cụ phần mềm trích dẫn, - Các công cụ phần mềm trích dẫn, đọc toàn văn. đọc toàn văn. Nguồn: Nhóm nghiên cứu tự tổng hợp Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 19
- Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 *Mô hình tổ chức dịch vụ thư viện số NDT hỏi nhiều nhất. Thư viện Trường Đại học Công nghệ - Lớp hướng dẫn định hướng sử dụng thư Nanyang (NTU) có hệ thống dịch vụ số đa viện 1-1 dành cho đội ngũ nghiên cứu, giảng dạng, hỗ trợ tích cực nhu cầu học tập, giảng viên mới về tổng quan nguồn tài liệu và các dạy và nghiên cứu của các đối tượng NDT dịch vụ thư viện phục vụ trực tiếp cho hoạt chính gồm giảng viên, nhà nghiên cứu và động giảng dạy và nghiên cứu. người học. Ngoài ra, Thư viện còn cung Nhóm dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và giảng cấp dịch vụ số cho đối tượng là cựu sinh dạy: cung cấp các dịch vụ kiến thức thông viên và cộng đồng ngoài NTU. tin, kỹ năng nghiên cứu, nhận thức bản *Đặc điểm tổ chức các nhóm dịch vụ thư quyền và một số dịch vụ hỗ trợ giảng dạy viện số chính theo chức năng khác, cụ thể gồm các dịch vụ sau: Hầu hết các thư viện đại học cung cấp dịch - Khóa học e-learning về năng lực thông tin, vụ theo hướng song song dịch vụ truyền truyền thông cho các đối tượng sinh viên. thống với các dịch vụ thư viện số trên 3 - Dịch vụ kết nối truy cập tới các nguồn tin phương diện hoạt động chính là: cung cấp điện tử của thư viện. không gian, cung cấp khả năng truy cập đến - Dịch vụ cấp phép và bản quyền: Hướng các nguồn thông tin, hỗ trợ NDT sử dụng dẫn bản quyền, sao chép, scan tài liệu, bản thông tin. Các dịch vụ lồng ghép đan xen quyền nguồn tin điện tử… phục vụ các chức năng chính như: tư vấn, - Dịch vụ chia sẻ công trình nghiên cứu truy cập/tìm kiếm nguồn tài nguyên thông trực tuyến qua kho nội sinh số (nguồn tin tin. Một dịch vụ có thể có mặt ở những dịch truy cập mở dạng số các kết quả nghiên cứu vụ khác nhau, đáp ứng nhu cầu từ chung khoa học giảng viên, người học của NTU). đến chuyên biệt của NDT. Thư viện NTU - Đặt/khai thác không gian thư viện để phục triển khai theo các nhóm dịch vụ chính: tư vụ mục đích hội thảo, triển lãm. vấn sử dụng thư viện, công bố và nghiên Nhóm dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và xuất cứu, quyền lợi NDT về quyền truy cập và bản: cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ giảng yêu cầu/mượn trả tài liệu. viên/nhà nghiên cứu trong hoạt động Nhóm dịch vụ tư vấn: đây là nhóm dịch vụ nghiên cứu và xuất bản với các hình thức: định hướng sử dụng thư viện, bao gồm: tổ chức hội thảo, cung cấp nguồn tin và - Tư vấn chuyên gia thông tin từ các chuyên dịch vụ tư vấn gồm 5 bước: lập kế hoạch, ngành khác nhau: Dịch vụ tư vấn tìm kiếm quản trị, xuất bản, tác động, lưu trữ kết quả tài liệu khoa học trực tiếp (face-to-face) nghiên cứu. hoặc trực tuyến (online); Dịch vụ tìm kiếm - Lập kế hoạch: Hỗ trợ định vị nghiên cứu tài liệu phục vụ việc làm tổng quan nghiên đã công bố, thông tin về bản quyền và viết cứu, xuất dữ liệu tài liệu trích dẫn, hỗ trợ kế hoạch quản trị dữ liệu bao gồm: Tư vấn NDT viết từ bước hình thành câu hỏi nghiên tìm kiếm tài liệu phục vụ viết tổng quan, lên cứu (thời gian tư vấn có thể lên đến 3 giờ). ý tưởng nghiên cứu; Tư vấn thu thập nguồn - Dịch vụ tham khảo- hỏi/đáp: NDT tin đặt dữ liệu, lên kế hoạch quản trị dữ liệu; Hướng các câu hỏi cho thủ thư về nhiều chủ đề: dẫn về cấp phép và bản quyền; Hội thảo về nguồn lực thư viện, lớp hướng dẫn, đào tạo ảnh hưởng và truyền thông học thuật; Các sử dụng thư viện, hỗ trợ nghiên cứu… Dịch hội thảo học thuật số (khai phá dữ liệu, làm vụ hỏi/đáp thực hiện online gửi qua email sạch dữ liệu, đồ họa thông tin…). trên giao diện của web, mẫu câu hỏi/đáp - Quản trị: tư vấn quản lý tài liệu tham khảo, sẵn có và thống kê các chủ đề nào được dữ liệu, nội dung và khai thác các công cụ 20 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng số để phân tích dữ liệu và trực quan hóa Thư viện Trường Đại học Tôn Đức Thắng dữ liệu bao gồm các dịch vụ: Phát triển (TDTU) được gọi là “Thư viện truyền cảm website cổng thông tin quản trị nội dung số; hứng” đã thiết kế các dịch vụ dựa trên sự Hướng dẫn công cụ số và trực quan hóa dữ mô phỏng theo mô hình thư viện đại học liệu; Trình bày tài liệu/quản lý tài liệu tham hiện đại trên thế giới như Dịch vụ mượn khảo (với các phần mềm quản lý tài liệu liên thư viện toàn cầu; Thông tin và Tham tham khảo EndNote, Mendeley, Zotero and khảo; Hỗ trợ học tập, giảng dạy, nghiên LaTeX); Thực hành quản lý dữ liệu nghiên cứu; Lưu hành tài liệu và nhiều dịch vụ cứu; Quản lý hồ sơ nhà khoa học. khác nhằm hỗ trợ tối đa khả năng tiếp cận - Xuất bản: công bố kết quả nghiên cứu hỗ và khai thác tất cả tài nguyên hiện có tại trợ phổ biến nghiên cứu tới nhiều độc giả; Thư viện. Một số dịch vụ số tại Thư viện tư vấn về xuất bản học thuật như lựa chọn là sự kết hợp giữa thư viện với tập đoàn tạp chí, lưu trữ nội dung trên web, xác thực Ex Libris (Israel) như: OPAC (Online mã định danh điện tử DOI, xuất bản mở, Public Access Catalogue), Dịch vụ thư bình duyệt… mục (Bibliographic Service), Cổng chủ đề - Tăng cường ảnh hưởng/tác động nghiên cứu: (Subject Gateways), Kho lưu trữ tổ chức Tư vấn theo dõi và thể hiện ảnh hưởng nghiên (Institutional Repositories), Truy cập vào cứu trong và ngoài môi trường học thuật. tài nguyên dựa trên web (Access to Web- - Lưu trữ: Giúp nhà nghiên cứu lưu trữ và Based Resources)… chia sẻ kết quả nghiên cứu: Tăng cường Đặc điểm tổ chức các nhóm dịch vụ thư hiển thị kết quả nghiên cứu, lưu trữ tài liệu, viện chính theo chức năng. Cụ thể, Thư viện dữ liệu nghiên cứu trên kho nội sinh số của TDTU tổ chức dịch vụ thư viện theo nhóm Đại học Nanyang. người NDT bao gồm: nhóm dịch vụ dành cho Nhóm dịch vụ liên quan đến quyền NDT: sinh viên, nhóm dịch vụ dành cho học viên, bao gồm các dịch vụ truy cập/tìm kiếm và nhóm dịch vụ dành cho giảng viên/nghiên mượn/trả/gia hạn. cứu viên, nhóm dịch vụ dành cho viên chức Dịch vụ yêu cầu tài liệu nhằm đáp ứng yêu hành chính/nhân viên, nhóm dịch vụ dành cầu đặt trước tài liệu đối với tài liệu mượn, cho cựu sinh viên, nhóm dịch vụ dành cho đặt yêu cầu tài liệu trường hợp kho đóng, đối tác/người sử dụng ngoài trường. tài liệu được luân chuyển giữa các thư viện Các nhóm NDT được cung cấp các dịch vụ: thành viên, đề nghị sách không có ở Thư Nhóm dịch vụ hướng dẫn cần thiết viện, dịch vụ mượn liên thư viện hoặc yêu - Tra cứu thông tin hoạt động Thư viện: thông cầu tài liệu (không có sẵn tại hệ thống Thư tin nhanh đến sinh viên, lịch hoạt động của viện) dạng tư liệu/sách/tạp chí thông qua thư viện, nội quy của thư viện, hiển thị sách tài khoản NDT. mới, các sự kiện sắp diễn ra… Ngoài ra, Thư viện triển khai dịch vụ đảm - Đăng ký tham gia sự kiện: xem các sự bảo quyền lợi cho nhóm NDT yếu thế kiện đang diễn ra tại thư viện, khi quan (người khuyết tật) và dịch vụ thư viện cho tâm tới một sự kiện được tổ chức tại thư cựu sinh viên: cung cấp quyền truy cập viện, người dùng rất dễ dàng để có thể đăng miễn phí tới các nguồn tin điện tử cho từng ký tham gia một sự kiện trên ứng dụng di cựu sinh viên. động. Sau khi đăng ký thành công, hệ thống có thể sẽ gửi nhắc nhở người dùng lịch sự 3.2. Mô hình dịch vụ thư viện số của kiện sắp diễn ra hay nếu có bất kỳ thay đổi Trường Đại học Tôn Đức Thắng về thời gian của sự kiện. Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 21
- Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Liên hệ: cung cấp thông tin liên lạc với - Mượn tài liệu thư viện: sự phối hợp giữa cán bộ tài nguyên là nhóm chuyên viên thư công nghệ hiện đại với máy mượn- trả viện có trách nhiệm hỗ trợ cho người dạy tài liệu tự động, máy làm sạch tài liệu, hệ và người học của các khoa đào tạo trong thống phân loại tài liệu sau khi trả và đội việc tiếp cận tài nguyên, dịch vụ và tiện ích ngũ chuyên viên thư viện chuyên nghiệp; của Thư viện, đặc biệt là tài nguyên học dịch vụ lưu hành tài liệu hỗ trợ tối đa khả thuật và dịch vụ phục vụ cho môn học. năng tiếp cận và khai thác tài nguyên. - Thẻ và tài khoản Thư viện: hướng dẫn kích - Mượn liên thư viện: hoạt Thẻ và tài khoản sử dụng Thư viện. + Mượn liên thư viện toàn cầu: Đây là dịch - Hướng dẫn sử dụng Thư viện: đây là vụ được cung cấp bởi Tổ chức thư viện chương trình đào tạo bắt buộc đối với người thế giới OCLC (Online Computer Library sử dụng mới. Sau khi kết thúc chương trình Center) thông qua ứng dụng mượn liên thư đào tạo, người sử dụng sẽ trải qua một bài viện toàn cầu Worldshare ILL. Ứng dụng kiểm tra trực tuyến và phải đạt số điểm này cho phép thư viện truy cập và đặt mượn theo quy định mới được cấp quyền sử dụng tài liệu từ 9.000 thư viện trên thế giới trên Thư viện. Người sử dụng thư viện có thể nền tảng công nghệ điện toán đám mây, sử chọn một trong hai hình thức đào tạo là đào dụng thông qua trình duyệt Web. tạo trực tiếp và đào tạo trực tuyến. + Mượn liên thư viện trong nước: Là dịch - Luật sở hữu trí tuệ và quyền tác giả: cung vụ cho phép người sử dụng của Thư viện cấp cho người dùng các thông tin về quyền TDTU đặt mượn tài liệu từ hệ thống các tác giả và các vấn đề liên quan để đảm bảo thư viện có liên kết đối với các tài nguyên bản quyền tài liệu. chưa có tại Thư viện. - Chat trực tuyến trên ứng dụng di động: Nhóm dịch vụ yêu cầu bổ sung tài liệu NDT gửi các thắc mắc của họ về bất kỳ - Đề nghị mua tài liệu phục vụ chung tại vấn đề gì liên quan đến hoạt động thư viện Thư viện: là dịch vụ cung cấp kênh thông và được cán bộ thư viện phản hồi một cách tin để bạn đọc có thể yêu cầu các tài liệu nhanh chóng. cần bổ sung cho Thư viện nhằm đáp ứng - Câu hỏi thường gặp: tổng hợp hệ thống tốt hơn nhu cầu học tập và nghiên cứu. câu hỏi về nguồn tài liệu và các dịch vụ thư - Đề nghị mua tài liệu cho cá nhân: là dịch viện mà người sử dụng thường gặp. Bộ câu vụ nhằm hỗ trợ cho NDT mua tài liệu một hỏi và trả lời sẵn có trên website để NDT cách tiện lợi nhất cũng như phân phối các thuận tiện tìm đọc khi cần thiết. tài liệu của trường đến các đơn vị/cá nhân Nhóm dịch vụ cung cấp tài liệu theo yêu cầu. - Phân phối thông tin lựa chọn: người dùng Nhóm dịch vụ hỗ trợ học tập có thể lựa chọn các thông tin để hệ thống - Cung cấp danh mục tài liệu theo môn học: gửi qua email tự động, lưu câu hỏi truy vấn tài liệu môn học bao gồm các tài liệu theo để tự động tìm, tăng tính cá nhân hóa người đề cương chi tiết môn học sẵn sàng phục dùng: Lưu truy vấn, Lưu tài liệu vào góc vụ cho sinh viên/học viên cao học đã đăng nghiên cứu. ký môn học. - Mượn/Trả tài liệu số (bookworm): cho - Sắp xếp tài liệu học thuật theo chuyên phép NDT thực hiện thao tác mượn/trả tài ngành học của người dùng. Cung cấp tài liệu số trên thiết bị di động theo chính sách liệu môn học dưới dạng bản in và bản số. lưu hành tài liệu số của Thư viện đối với - Cố vấn học tập: là đội ngũ các giảng viên từng đối tượng NDT nhất định. phụ trách công tác học liệu từ các khoa, bộ 22 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng môn. Họ chịu trách nhiệm liên lạc với Thư - Truy vấn danh mục trích dẫn. viện trong công tác chuẩn bị học liệu, giới - Gợi ý tạp chí xuất bản. thiệu học liệu và hướng dẫn sử dụng học - Trắc lượng khoa học: đo lường thư mục liệu, nhằm hỗ trợ tốt nhất cho giảng viên và tăng cường (bổ sung cho mức độ trích dẫn) sinh viên của khoa về vấn đề liên quan đến mức độ ảnh hưởng, lan tỏa của bài báo dịch vụ và kết nối với Thư viện trong các nghiên cứu hay công trình nghiên cứu được trường hợp cần thiết cụ thể. công bố trong giới khoa học. - Hỗ trợ tìm kiếm tài liệu: cung cấp các hỗ trợ và hướng dẫn tra cứu tài liệu trên Cổng 4. Mô hình dịch vụ thư viện số tại Học thông tin thư viện, tra cứu tài liệu môn học, viện Ngân hàng định vị tài liệu in trong kho. - Hướng dẫn theo chủ đề: truy cập tài liệu *Mô hình tổ chức dịch vụ thư viện số theo chủ đề qua cơ sở dữ liệu mua quyền Thư viện HVNH đang tổ chức DVTVS theo truy cập và mã nguồn mở. hướng lai giữa mô hình theo đối tượng người - Cung cấp không gian và tiện ích: dùng với mô hình cung cấp tài nguyên thông + Đặt mượn phòng/khu vực chức năng (học tin, không gian và tiện ích thư viện. Theo nhóm, thuyết trình, xem phim, nghiên cứu mô hình tài liệu- không gian- tiện ích, Thư cá nhân): người dùng có thể sử dụng công viện tổ chức các dịch vụ được kết cấu theo cụ lọc để tìm ra các khung thời gian mà loại các nhóm dịch vụ cung cấp tài liệu, nhóm phòng/khu vực chức năng cần sử dụng còn dịch vụ hỗ trợ và tư vấn thông tin, nhóm trống để đặt trước phòng/khu vực chức năng dịch vụ cung cấp các tiện ích sử dụng không theo chính sách sử dụng của Thư viện. gian và thiết bị thư viện cho tất cả cán bộ, + Không gian riêng, không gian cá nhân giảng viên và người học. Theo mô hình của NDT (Personalization) (tính năng quản hướng tới người sử dụng, Thư viện tổ chức lý thông tin của bạn đọc): NDT có thể xem các dịch vụ chuyên biệt dành cho người sử được thông tin về lịch sử mượn trả và các dụng thuộc các chương trình đào tạo cụ thể thông báo được cá nhân hóa. hoặc có những sự ưu đãi, mở rộng giới hạn + Tư vấn và hỗ trợ sự cố máy tính tại Thư viện. về số lượng, thời lượng, không gian sử dụng Nhóm dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu tài liệu và thư viện cho nhóm người dùng - Gợi ý đọc bài báo nghiên cứu tương tự và là giảng viên hoặc sinh viên đang thực hiện xu hướng nghiên cứu dựa trên mức độ sử nhiệm vụ khoa học. dụng và di chuyển trong các nguồn thông *Đặc điểm của các nhóm dịch vụ chính tin nghiên cứu cấp độ toàn cầu trong môi Nhóm dịch vụ tư vấn, hỗ trợ: gồm các dịch trường điện toán đám mây. vụ cung cấp cho người sử dụng những kiến - Cung cấp danh mục tài liệu theo đề tài thức, kỹ năng khai thác tài liệu và thư viện, nghiên cứu: cung cấp toàn văn tài liệu theo đồng hành với NDT trong suốt quá trình danh mục; hỗ trợ trích dẫn tài liệu tham học tập và nghiên cứu: khảo; hỗ trợ ngôn ngữ. - Đào tạo kỹ năng thông tin cho người học - Hướng dẫn nghiên cứu khoa học: bộ khóa mới: được tổ chức theo hình thức trực hướng dẫn nghiên cứu cung cấp các thông tiếp, trực tuyến trong thời gian ngay sau tin, chỉ dẫn, thủ thuật cho người làm nghiên khi sinh viên, học viên cao học nhập học. cứu của TDTU. Đây là một khóa học bắt buộc, nhằm mục - Công cụ phục vụ nghiên cứu: EndNote, đích giới thiệu cho người dùng mới những InCites, Journal Citation Reports. kiến thức tổng quan và toàn diện về Thư Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 23
- Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 viện của HVNH, các quy định, nguồn học dụng các phòng thảo luận, phòng hội họp. liệu và các dịch vụ Thông tin- Thư viện. - Cung cấp thiết bị hỗ trợ như: đường - Đào tạo kỹ năng tìm kiếm tài liệu và trích truyền Internet, máy tính, tai nghe, điện sạc dẫn tài liệu tham khảo trong thực hiện luận các loại máy cá nhân, tủ giữ đồ cá nhân… văn, khóa luận, đề tài nghiên cứu: được Nhóm dịch vụ chuyên biệt cho NDT thuộc tổ chức theo hình thức trực tuyến. Đây chương trình đào tạo cụ thể: đây là những là dịch vụ dành riêng cho sinh viên, học dịch vụ dành riêng cho người học là sinh viên năm cuối nhằm giúp cho họ có thể tìm viên của Chương trình đào tạo Chất lượng kiếm được tài liệu chuyên sâu và liên quan cao và Chương trình đào tạo quốc tế. đến chủ đề đang được quản lý tại Thư viện - Cung cấp không gian đọc riêng biệt: ngoài HVNH hoặc tại các thư viện đại học khác. các không gian chung, sinh viên thuộc hai Đồng thời, Thư viện hướng dẫn kỹ thuật chương trình đào tạo này được sử dụng trình bày trích dẫn tài liệu tham khảo trong các phòng đọc tự chọn và kho mở riêng khóa luận, luận văn dựa trên các công cụ biệt, phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của EndNote, Mendeley… Ngoài ra, Thư viện Chương trình. kết hợp thực hiện dịch vụ hỗ trợ người học - Cấp phát tài liệu không hoàn lại theo Đề nộp lưu chiểu khóa luận và luận văn thông cương chi tiết học phần: sinh viên được qua hình thức trực tuyến, giúp tiết kiệm chi cung cấp tài liệu in, tài liệu số trong Danh phí và công sức, rút ngắn thời gian hoàn mục học liệu theo tiến độ đào tạo của thành nhiệm vụ cho người học. Chương trình để học và tạo lập tủ sách cá - Hỗ trợ nghiên cứu: đây là dịch vụ dành nhân, giúp cho việc sử dụng nhiều lần và riêng cho giảng viên, sinh viên thực hiện lâu dài cho các môn học có trùng lặp học nhiệm vụ khoa học. Thư viện hướng dẫn kỹ liệu hoặc môn học có đặc thù riêng biệt. năng tìm kiếm tài liệu theo chủ đề nghiên cứu - Tư vấn chuyên sâu: Thư viện bố trí nhân và giới thiệu, hỗ trợ khai thác từ các nguồn sự chuyên trách đáp ứng nhu cầu thông tin, tin khác. Dịch vụ được thực hiện trực tiếp tại tài liệu và tiện ích cho sinh viên. Người phụ Thư viện hoặc qua các kênh trực tuyến trên trách hiểu biết rõ về khung chương trình nền tảng Zoom, chat, điện thoại… đào tạo, kế hoạch và tiến độ đào tạo, học Nhóm dịch vụ cung cấp tài liệu, không gian liệu theo đề cương chi tiết của từng học và tiện ích: Gồm những dịch vụ cung cấp phần, chịu trách nhiệm kết nối với Ban tài liệu, không gian cho NDT theo nhu cầu quản lý chương trình, giảng viên, sinh viên sử dụng chung và riêng. để cung cấp học liệu, hỗ trợ từng lớp, nhóm - Tra cứu tài liệu thư viện: người dùng tìm và cá nhân sinh viên sử dụng thư viện và kiếm tài liệu thư viện trên phân hệ Mục lục học liệu. Đây chính là tổ chức dịch vụ theo tra cứu trực tuyến OPAC tại địa chỉ http:// hành trình của người học. thuvien.hvnh.edu.vn/opac/v3 *Một số đánh giá - Cung cấp tài liệu gốc: NDT đọc tài liệu Trong những năm vừa qua, cùng với xu in tại chỗ hoặc đọc toàn văn tài liệu số trên hướng chuyển đổi số tại HVNH, Thư viện Cổng thông tin thư viện điện tử. Tài liệu in HVNH không chỉ ứng dụng công nghệ mới có thể được mượn về nhà. mà còn chuyển đổi toàn bộ chiến lược, mô - Cung cấp bản sao tài liệu. hình và văn hóa làm việc của Thư viện trên - Không gian đọc nhóm, đọc cá nhân, thảo nền tảng công nghệ mới. Bước đầu hoạt động luận, hội họp, thuyết trình… Người sử dụng thư viện đã đạt được kết quả chính như sau: đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp lượt sử Thứ nhất, Thư viện HVNH đã xây dựng và 24 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng phát triển nguồn tài nguyên thông tin số, viện số. Đặc biệt, Thư viện HVNH là thư hạ tầng công nghệ đồng bộ và nguồn nhân viện đầu tiên cung cấp tài liệu từ xa cho lực chất lượng. Theo xu hướng chuyển sinh viên trong thời kỳ giãn cách phòng đổi số của HVNH và các trường đại học chống dịch Covid-19, ứng dụng phần mềm trong nước, những năm gần đây Thư viện thư viện số phục vụ đầy đủ nhu cầu thông HVNH đã thay đổi từ hoạt động truyền tin cho người dùng trực tuyến. Nguồn tài thống sang hoạt động trên nền tảng công nguyên thông tin số được đặc biệt chú nghệ số. Dịch vụ thư viện HVNH đã triển trọng phát triển, 06 cơ sở dữ liệu được mua khai theo hướng nâng mức độ chuyển đổi quyền truy cập, tài liệu nội sinh được số số từ mức độ trực tuyến một phần lên cấp hóa toàn bộ theo Dự án Thư viện số dùng độ trực tuyến toàn trình đem đến nhiều chung VNEUS. Cán bộ thư viện bước đầu tiện ích cho người dùng. Từ năm 2020, hình thành khả năng tác nghiệp độc lập, thư viện số bắt đầu hoạt động vừa đảm bảo linh hoạt và đưa ra quyết định dựa trên dữ phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu liệu, hiểu biết về pháp lý và các kỹ năng của người học vừa làm tốt nhiệm vụ phòng số nhằm cung ứng dịch vụ số cá nhân hóa, chống dịch bệnh Covid-19. Người học có nâng cao trải nghiệm cho NDT. thể mượn tài liệu trực tuyến, đọc tài liệu Thứ hai, hệ thống dịch vụ thư viện số được toàn văn, nhận thông tin tư vấn từ cán bộ NDT đón nhận một cách tích cực đón nhận thư viện. Bên cạnh đó, Thư viện triển khai các hình thức DVTVS. Theo kết quả khảo các hoạt động phát triển văn hóa đọc trực sát từ Báo cáo tự đánh giá Học viện Ngân tuyến, giới thiệu sách, triển lãm sách trực hàng (2023) về hoạt động Thư viện, có tới tuyến. Trong năm 2021- 2023 lượt bạn đọc trên 90% NDT sử dụng nhiều tiện ích dịch vụ truy cập và sử dụng tài liệu tại Thư viện số thư viện trên nền tảng số cho thấy nhu cầu về HVNH rất lớn, tương đương với Trường việc lựa chọn DVTVS thay thế dịch vụ thư NTU và TDTU (Hình 2). viện truyền thống tăng cao. NDT có sự quan Từ số liệu thống kê, hoạt động phục vụ tâm lớn tới tài liệu số, dịch vụ đọc toàn văn, học tập và nghiên cứu luôn được thực hiện mượn tài liệu từ xa, cung cấp tài liệu theo chủ tốt với hàng triệu lượt NDT sử dụng thư đề nghiên cứu… Nguồn: Học viện Ngân hàng (2023) Hình 2. Thống kê lượt đọc tài liệu số tại Học viện Ngân hàng Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 25
- Chuyên trang: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Bên cạnh những kết quả đạt được, dịch vụ kinh phí mua sắm và tổ chức nguồn học thư viện số tại HVNH còn một số hạn chế: liệu số; đào tạo nguồn nhân lực số đủ năng Các dịch vụ thư viện số được thực hiện rời lực quản trị, vận hành Thư viện số, nhận rạc, chưa đồng bộ; Chưa kết nối dữ liệu thức rõ về vai trò, trách nhiệm của bản thân tự động giữa phân hệ Cổng đăng ký dịch trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho NDT. vụ với các phân hệ nghiệp vụ. Tình trạng Mặt khác, HVNH cần có chính sách nhằm này gây nên sự thiếu chuyên nghiệp, không khích lệ giảng viên tích cực tham gia hỗ trợ đảm bảo tính chính xác và ảnh hưởng đến Thư viện với tư cách là cộng tác viên chủ tiến độ cung cấp dịch vụ thư viện. Thêm động, thường xuyên và lâu dài, như vậy sẽ vào đó triển khai chương trình chuyển đổi giúp cho Thư viện tổ chức được các dịch số là cơ hội để Thư viện HVNH nâng cao vụ tư vấn ở cấp độ chuyên sâu. năng lực số, xây dựng nền tảng công nghệ Hai là, giải pháp về công nghệ: đầu tư về mạnh, tăng tốc độ hiện đại hóa, liên kết và nền tảng công nghệ/cơ sở vật chất kỹ thuật chia sẻ tài nguyên thông tin. Từ đó hình và nhân sự cho Thư viện. Về công nghệ, thành trung tâm dữ liệu phân phối, chia sẻ cần nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin với các Thư viện thành viên trong mạng theo hướng tự động hóa và kết nối dữ liệu, lưới các thư viện trong và ngoài nước. liên thông dữ liệu thư viện với kho dữ liệu của HVNH nhằm tạo công cụ cho hoạt 5. Kết luận và một số khuyến nghị động quản trị tài nguyên thông tin và quản trị NDT. Thư viện cần phân tích hiện trạng Theo Chiến lược phát triển của HVNH giai của từng dịch vụ sẵn có, đánh giá và tìm đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2045, hướng cải tiến, lập kế hoạch chuyển đổi HVNH đặt mục tiêu trở thành trường đại số, đặc biệt dành sự đầu tư để hoàn thiện học thông minh. Để đáp ứng được các mục những DVTVS trọng điểm trong thời gian tiêu của Chiến lược và phát triển dịch vụ thư ngắn hạn trước mắt. Về nhân sự, HVNH viện tại HVNH, DVTVS đòi hỏi cần được có thể áp dụng cách thức của NTU, TDTU hiện đại hóa, hoạt động trên nền tảng số. là tạo một mạng lưới cộng tác viên ổn Đây chính là điều kiện tiên quyết để Thư định cho thư viện, đó là những giảng viên, viện HVNH thực sự trở trung tâm tri thức, nghiên cứu viên được trả lương khi thực ở đây không chỉ có tài liệu in, mà còn các hiện nhiệm vụ hướng dẫn người học tìm cơ sở dữ liệu được sử dụng với mạng viễn kiếm và sử dụng học liệu. thông, máy tính kết nối Internet, đáp ứng Ba là, tổ chức dịch vụ tập trung vào NDT, nhu cầu đa dạng, không ngừng biến đổi của lấy NDT làm trung tâm để tìm hiểu và đáp NDT trong thời đại số. Để đạt được các mục ứng các nhu cầu. Hệ thống DVTVS cần tiêu của Chiến lược, nhóm tác giả đề xuất phải được hoàn thiện tổ chức theo mô hình một số vấn đề cần quan tâm như sau: xác định để Thư viện chủ động phân bổ các Một là, giải pháp về chiến lược: HVNH và nguồn lực sao cho có thể tiếp cận và thỏa Thư viện cần xây dựng kế hoạch chuyển mãn đến từng nhóm, từng cá nhân. Nhóm đổi số toàn diện hoạt động của Thư viện, tác giả khuyến nghị Thư viện HVNH áp trong đó xác định lộ trình chuyển đổi số dụng kinh nghiệm của Thư viện NTU, các dịch vụ thư viện dựa trên sự phân bổ TDTU về mô hình tổ chức DVTVS theo các nguồn kinh phí của Nhà trường theo hướng người sử dụng. Phân loại NDT để từng năm học, từng giai đoạn. HVNH cần tạo lập và phát triển theo các cấp độ từ cơ đầu tư đồng bộ về nền tảng công nghệ; bản, thiết yếu (phục vụ học tập, giảng dạy) 26 Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng- Số 258- Tháng 11. 2023
- Chuyển đổi số trong trường đại học- Thực tế tại Học viện Ngân hàng đến chuyên sâu (phục vụ hoạt động nghiên liệu xám của mình, cũng như có những cứu và công bố). Đặc biệt, với NDT có số hạn chế nhất định về giới hạn không gian lượng lớn nhất là người học, HVNH cần thư viện hoặc số lượng học liệu. Các thỏa thiết kế dịch vụ theo hành trình của người thuận hợp tác, chia sẻ giữa các thư viện sẽ học và theo hướng cá nhân hóa NDT. giúp khắc phục các vấn đề này, làm tăng Bốn là, đa dạng hóa dịch vụ cung ứng cho khả năng đáp ứng của Thư viện và cùng tạo NDT theo hướng mở rộng đối tượng sử dựng môi trường nghiên cứu, khuyến khích dụng dịch vụ và loại hình dịch vụ, hình thức học tập cho cộng đồng người đọc sách. cung cấp dịch vụ, trong đó đặc biệt quan tâm Sáu là, kiến tạo môi trường văn hóa thư tới những NDT là cựu sinh viên và NDT ở viện, đặc biệt chú trọng khuyến khích đổi các thư viện đại học khác. Cung ứng dịch mới sáng tạo trong hoạt động thư viện. Cán vụ cho nhóm NDT này sẽ đạt được lợi ích bộ thư viện được khích lệ sẽ có động lực kép về nguồn thu, đồng thời khẳng định giá nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những phương trị nguồn học liệu của HVNH, bởi đây cũng pháp, quy trình mới trong triển khai cung chính là một khía cạnh phát triển thương cấp dịch vụ. Như vậy Thư viện sẽ không hiệu cho HVNH. Thư viện cần tăng cường ngừng cải tiến dịch vụ, phát triển dịch vụ hoạt động truyền thông, giới thiệu hệ thống mới. Mặt khác, Thư viện cần thường xuyên dịch vụ để có nhiều hơn người biết đến và có tiếp nhận ý kiến của NDT về chất lượng thói quen sử dụng dịch vụ thư viện ngay khi của từng dịch vụ để có được đánh giá phát sinh nhu cầu thông tin, tài liệu. HVNH khách quan, nhiều chiều về hệ thống dịch cần dành một khoản ngân sách cho hoạt vụ, là cơ sở để điều chỉnh dịch vụ sao cho động truyền thông của Thư viện để có thể sát hợp nhất với nhu cầu, thị hiếu của NDT. tạo ra những kênh, sản phẩm truyền thông Tóm lại, dựa trên tổng quan về dịch vụ thư chuyên nghiệp, hiện đại và không ngừng đổi viện số tại trường đại học và tìm hiểu kinh mới phù hợp với thị hiếu NDT. nghiệm xây dựng dịch vụ thư viện số tại Năm là, tăng cường hoạt động liên kết, hợp Trường Đại học Công nghệ Nanyang và tác với các thư viện trong và ngoài nước. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, đồng Đây là xu thế của thư viện đại học, giúp thời đánh giá thực trạng dịch vụ thư viện mở rộng phạm vi thư viện và tạo thêm cơ số tại HVNH, bài viết đã đề xuất 6 vấn đề hội cho NDT của HVNH sử dụng nguồn cần quan tâm góp phần thúc đẩy xây dựng tài nguyên của các thư viện khác. Mỗi thư DVTVS hiện đại, hoạt động trên nền tảng viện đại học và thư viện nghiên cứu chuyên số như Chiến lược Nhà trường đã đặt ra.■ ngành đều có những thế mạnh về nguồn tài Tài liệu tham khảo Bộ Giáo dục và Đào tạo (2023). Thông tư 14/2023/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục đại học (2023). https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-14-2023-TT-BGDDT-tieu-chuan-thu-vien-co-so-giao- duc-dai-hoc-573041.aspx Choi, Y. (2006). Reference services in digital collections and projects. Reference Services Review, 34(1), 129-147. Retrieved from https://doi.org/10.1108/00907320610648815 Chính phủ (2022). Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính nhà nước trên môi trường mạng, truy cập từ https://datafiles.chinhphu.vn/cpp/files/ vbpq/2022/06/42nd.signed.pdf Học viện Ngân hàng (2023), Báo cáo tự đánh giá phục vụ kiểm định. Nguyễn Hoàng Sơn, Nguyễn Bá Lâm, Hoàng Văn Dưỡng (2019), Thư viện đa điểm - Trung tâm tri thức 4.0 của một số trường đại học Singapore: bài học kinh nghiệm để phát triển thư viện đại học Việt Nam.Tạp chí Thông tin - Tư liệu, Số 2. truy cập từ https://sti.vista.gov.vn/tw/Lists/TaiLieuKHCN Số 258- Tháng 11. 2023- Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng 27
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Công nghệ - Dữ liệu - Con người trong thư viện thông minh 4.0: Phần 1
306 p | 95 | 20
-
Marketing 4.0 và những ứng dụng của mô hình 4Cs trong tiếp thị sản phẩm dịch vụ Thư viện hiện đại
8 p | 129 | 14
-
Hiện trạng và một số tính chất phát triển của dịch vụ tại các thư viện
12 p | 91 | 7
-
Ứng dụng Email marketing để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ thư viện
5 p | 16 | 5
-
Giải pháp và định hướng phát triển dịch vụ thư viện số thông minh tại Thư viện Truyền cảm hứng Trường Đại học Tôn Đức Thắng
11 p | 11 | 4
-
Phát triển dịch vụ sáng tạo đáp ứng nhu cầu cộng đồng
5 p | 48 | 4
-
Phát triển dịch vụ thư viện số và liên thông hệ thống thư viện số thông minh
7 p | 10 | 4
-
Định hướng phát triển dịch vụ thư viện số tại thư viện trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
15 p | 19 | 4
-
Marketing 4.0 và những ứng dụng của mô hình 4SC trong tiếp thị sản phẩm dịch vụ thư viện hiện đại
8 p | 69 | 3
-
Cá nhân hóa người dùng tin trong cung ứng dịch vụ thư viện tại Trường Cao đẳng Camosun- Canada, bài học kinh nghiệm cho thư viện đại học Việt Nam
6 p | 6 | 3
-
Phát triển dịch vụ tham khảo số hỗ trợ học tập và nghiên cứu tại các trường đại học
23 p | 24 | 3
-
Phát triển mô hình vòng đời nghiên cứu cho các dịch vụ thư viện
6 p | 64 | 3
-
Đẩy mạnh xây dựng công tác tình nguyện để phát triển bền vững các dịch vụ thư viện
13 p | 46 | 2
-
Dịch vụ thư viện: Kinh nghiệm về hỗ trợ khai thác và phát triển tài nguyên thông tin
7 p | 77 | 2
-
Phát triển dịch vụ thư viện trực tuyến nâng cao khả năng phục vụ người dùng tin dựa trên nền tảng công nghệ số
14 p | 6 | 2
-
Bàn về phí dịch vụ thư viện
6 p | 42 | 1
-
Dịch vụ thư viện tri thức số - Nguồn lực quan trọng phát triển giáo dục đại học
7 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn