YOMEDIA
ADSENSE
Phát triển hệ Pan tilt – nhiều camera bám mục tiêu di động
33
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Báo cáo này đề xuất một phương pháp điều khiển hệ rô bốt Pan-Tilt cặp camera (stereo) bám mục tiêu di động. Cặp camera được đặt trên đầu tay nắm của một rô bốt Pan-Tilt có 2 bậc tự do.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát triển hệ Pan tilt – nhiều camera bám mục tiêu di động
Lê Văn Chung<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
116 (02): 41 - 46<br />
<br />
PHÁT TRIỂN HỆ PAN TILT – NHIỀU CAMERA BÁM MỤC TIÊU DI ĐỘNG<br />
Lê Văn Chung*<br />
Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Báo cáo này đề xuất một phƣơng pháp điều khiển hệ rô bốt Pan-Tilt cặp camera (stereo) bám mục<br />
tiêu di động. Cặp camera đƣợc đặt trên đầu tay nắm của một rô bốt Pan-Tilt có 2 bậc tự do. Thuật<br />
toán điều khiển hệ thống bám theo đối tƣợng di chuyển tự do bằng cách điều khiển robot sao cho<br />
ảnh thu đƣợc của đối tƣợng di chuyển luôn ở vị trí trung tâm của 2 camera. Bài viết này đƣa ra mô<br />
hình động học của hệ Pan-Tilt trên cơ sở bệ Pan-Tilt PTU-D48E-Series, tính toán vị trí của các đối<br />
tƣợng trong hình ảnh, khoảng cách và các góc Pan-Tilt và phƣơng pháp điều khiển để giữ đối<br />
tƣợng luôn luôn ở trung tâm của hai máy ảnh.<br />
Từ khóa: bám mục tiêu, Pan-Tilt, PTU-D48E-Series, rô bốt, cặp camera<br />
<br />
GIỚI THIỆU*<br />
Hệ thống camera bám mục tiêu di động sử<br />
dụng hệ pan/tilt thƣờng sử dụng nhiều trong<br />
các hệ thống quân sự quốc phòng và an ninh.<br />
Theo cấu trúc có thể phân hệ thành nhóm có 1<br />
hoặc 2 camera cố định hoặc điều khiển đƣợc.<br />
Hệ thống có 1 camera [7], chỉ xác định đƣợc<br />
hƣớng của mục tiêu nên cần sử dụng thêm<br />
một máy đo khoảng cách. Nếu sử dụng 2<br />
camera [1], [2] thì thông số khoảng cách hoàn<br />
toàn có thể xác định đƣợc từ ảnh trên các<br />
camera. Với nhóm camera di động, các<br />
camera quay quét với các góc khác nhau [3],<br />
[5], [6] có một ƣu điểm là có thể điều khiển<br />
hệ camera di chuyển bám theo đối tƣợng để<br />
đối tƣợng luôn ở trung tâm của ảnh thu đƣợc<br />
nên không gian quan sát lớn, thay đổi đƣợc so<br />
với hệ camera gắn cố định trên rô bốt [4], [8].<br />
<br />
đƣợc trên 2 camera. Hệ thống đƣợc thiết kế<br />
dựa trên mô hình bệ pan/tilt PTU-D48ESeries nhƣ trong hình 1. Nội dung bài báo<br />
gồm các phần chính là xây dựng mô hình<br />
động học của hệ rô bốt stereo bám mục tiêu di<br />
động, thiết kế thuật toán điều khiển hệ servo<br />
thị giác, mô phỏng kiểm chứng và kết luận.<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC CHO<br />
HỆ ĐIỀU KHIỂN ROBOT – STEREO<br />
CAMERA BÁM MỤC TIÊU DI ĐỘNG.<br />
Bệ pan/tilt PTU-D48E là một rô bốt hai bậc<br />
tự do có thể quay đồng thời theo hai hƣớng<br />
pan và tilt, góc pan thay đổi đƣợc từ -1880 tới<br />
+1880, góc tilt từ -900 tới +300. Các khung tọa<br />
độ đƣợc gắn trên các khớp rô bốt và camera<br />
đƣợc mô tả trong Hình 1.<br />
<br />
Để bám đƣợc mục tiêu có tốc độ di chuyển<br />
khác nhau thì ta cần điều khiển các khớp của<br />
bệ Pan-Tilt mang camera thay đổi phù hợp.<br />
Để làm đƣợc điều này thì tốc độ di chuyển<br />
của mục tiêu phải tính toán hay đo đƣợc,<br />
ngoài ra các thông số của hệ thƣờng không<br />
hoàn toàn chính xác nên việc bám mục tiêu di<br />
động là một bài toán phức tạp.<br />
Trong báo cáo này, các góc pan/tilt đƣợc điều<br />
chỉnh sao cho ảnh mục tiêu luôn đƣợc duy trì<br />
ở vị trí mong muốn trên mô hình của ảnh thu<br />
*<br />
<br />
Tel: 01654 236119, Email: lvchung@ictu.edu.vn<br />
<br />
Hình 1. Bệ pan/tilt PTU-D48E-Series<br />
<br />
41<br />
<br />
Lê Văn Chung<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Xác định ma trận Jacobi ảnh qua tọa độ<br />
điểm ảnh thu đƣợc từ 2 camera quy vào hệ<br />
tọa độ camera OcXcYcZc<br />
Dùng 2 camera ta có thể xác định đƣợc các<br />
thông số nhƣ khoảng cách, tọa độ của đối<br />
tƣợng trong không gian 3D. Hình 2 cho thấy<br />
mối quan hệ giữa hệ tọa độ camera và ảnh của<br />
nó. Hệ tọa độ camera trái là OLXLYLZL có gốc<br />
trùng với tiêu điểm của camera trái, hệ tọa độ<br />
camera phải là ORXRYRZR, gốc trùng với tiêu<br />
điểm của camera phải và hệ tọa độ camera là<br />
OCXCYCZC có gốc ở trung điểm gốc tọa độ 2<br />
camera. Các frame ảnh đƣợc quy định ở phía<br />
trƣớc và vuông góc với trục Y tại tâm, các<br />
trục u, v song song với các trục Z, X của<br />
camera tƣơng ứng.<br />
Để giảm độ phức tạp của tính toán, giả sử các<br />
thông số nội tại của 2 camera nhƣ tiêu cự f, số<br />
pixel…là giống nhau, đƣợc đặt ở độ cao nhƣ<br />
nhau và trục quang song song với nhau. Góc<br />
Pan là góc θ1 quay quanh trục z0 trong hệ tọa<br />
độ gốc của bệ pan/tilt, góc Tilt θ2 là góc quay<br />
quanh trục z1 trong hệ tọa độ O1X1Y1Z1 của<br />
bệ pan/tilt. Gọi tọa độ ảnh thu đƣợc ở camera<br />
trái (UL, VL) và camera phải là (UR ,VR) theo<br />
hai trục tọa độ (u, v). Theo giả thiết 2 camera<br />
có cùng độ cao nên tọa độ ảnh thu đƣợc từ 2<br />
camera cũng có cùng tọa độ theo trục v hay<br />
VR = VL.<br />
<br />
116 (02): 41 - 46<br />
<br />
Từ hình 2 ta có tọa độ ảnh thu đƣợc ở camera<br />
trái (-UL, VL) và camera phải là (UR ,VR) với<br />
V= VL= VR thực hiện chuyển về mặt phẳng<br />
theo (Z, Y) và (X, Y) nhƣ hình hình 3, hình 4<br />
ta có các quan hệ hình học trong khung tọa độ<br />
OCXCYCZC:<br />
f K<br />
f<br />
f K<br />
U L ( Z ); VL X ; U R ( Z )<br />
Y 2<br />
Y<br />
Y 2<br />
<br />
Với:<br />
<br />
1 U L U R<br />
<br />
Y<br />
f .K<br />
<br />
42<br />
<br />
(2)<br />
<br />
Từ công thức (1), (2) bằng các phép biến<br />
đổi ta tính đƣợc tọa độ của điểm Q(X, Y, Z)<br />
[5] trong hệ tọa độ O C đƣợc tính theo biểu<br />
thức sau:<br />
<br />
<br />
K<br />
<br />
<br />
VL<br />
<br />
<br />
2<br />
X <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
K<br />
Q Y <br />
f<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Z U R U L <br />
<br />
<br />
K<br />
<br />
<br />
(U L U R )<br />
4<br />
<br />
<br />
(3)<br />
<br />
K là khoảng cách giữa 2 trục camera<br />
f L f R f là tiêu cự ống kính camera<br />
<br />
Hình 3. Ảnh theo 2 trục Z, Y<br />
<br />
Hình 2. Mô hình hệ thống camera<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Hình 4. Ảnh theo 2 trục X, Y<br />
<br />
Lê Văn Chung<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Khi đối tƣợng di chuyển thì bệ Pan-Tilt mang<br />
camera cũng cần đƣợc điều khiển để bám<br />
theo. Nếu ta biểu diễn véc tơ vận tốc dài của<br />
gốc tọa độ camera là C v TXC TYC TZC và véc<br />
tơ tốc độ góc là C Ω XC YC ZC thì véc tơ<br />
vận tốc của điểm Q trong hệ tọa độ camera là:<br />
Q C v C Ω x Q trong đó các thành phần<br />
<br />
(4)<br />
<br />
ZC<br />
<br />
(5)<br />
<br />
Z TZC Y XC X YC<br />
<br />
(6)<br />
<br />
YC<br />
<br />
XC<br />
<br />
Ta có quan hệ chuyển động tƣơng đối giữa<br />
chuyển động của giá mang camera C v, C Ω với<br />
chuyển động của T v, T Ω mục tiêu:<br />
C<br />
<br />
v TX<br />
<br />
C<br />
<br />
Ω X<br />
<br />
TY<br />
<br />
TZ T v<br />
<br />
Y<br />
<br />
Z T Ω<br />
<br />
Thực hiện vi phân các biểu thức trong (1) rồi<br />
thay vào (4), (5), (6) ta đƣợc quan hệ tốc độ<br />
giữa điểm đặc trƣng trên ảnh 2 camera với vị<br />
trí và hƣớng giá mang camera:<br />
<br />
f<br />
d f K<br />
<br />
U ( ( Z )) Y<br />
L dt Y 2<br />
<br />
<br />
<br />
d f<br />
<br />
V L <br />
( X ) 0<br />
dt Y<br />
<br />
<br />
<br />
d f K<br />
<br />
U R ( ( Z )) f<br />
dt Y 2<br />
<br />
<br />
Y<br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
UL<br />
Y<br />
<br />
f<br />
Y<br />
<br />
VL<br />
Y<br />
<br />
0<br />
<br />
UR<br />
Y<br />
<br />
J imag (m) là ma trận Jacobi ảnh:<br />
<br />
<br />
U L (U L U R ) U LVL<br />
2 f 2 U L2 U LU R<br />
U R U L<br />
<br />
0<br />
<br />
VL <br />
<br />
K<br />
fK<br />
f<br />
2<br />
f<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 2<br />
<br />
U R U L VL (U L U R ) f VL<br />
VL (U L U R )<br />
U L U R <br />
<br />
J imag (m) 0<br />
<br />
<br />
(8b)<br />
K<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
2 f <br />
<br />
<br />
<br />
2 2<br />
U R U L<br />
<br />
U R (U L U R ) U RVL<br />
2 f U R U LU R<br />
<br />
0<br />
<br />
VL <br />
K<br />
<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
<br />
<br />
<br />
u TX TY TZ<br />
<br />
X TXC Z YC Y ZC<br />
Y T Z X <br />
<br />
<br />
f 2 U L2 KU L<br />
<br />
U LVL<br />
<br />
<br />
VL TZ <br />
<br />
f<br />
f<br />
2Y<br />
TX <br />
<br />
f 2 VL2<br />
U LVL KVL<br />
Kf TY <br />
<br />
<br />
U L (7)<br />
f<br />
f<br />
2Y<br />
2Y Z <br />
<br />
X<br />
f 2 U R2 KU R<br />
U RVL<br />
<br />
<br />
<br />
VL Y <br />
f<br />
f<br />
2Y<br />
<br />
<br />
<br />
Thay (2) vào (7) ta có biểu thức (8a) nhƣ<br />
sau:<br />
<br />
<br />
2 f 2 U L2 U LU R<br />
U U<br />
<br />
U L (U L U R ) U LVL<br />
0<br />
<br />
VL TZ <br />
R L<br />
<br />
U K<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
TX <br />
L <br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
<br />
U R U L VL (U L U R ) f VL<br />
VL (U L U R )<br />
U L U R TY <br />
V L 0<br />
<br />
<br />
(8a)<br />
<br />
K<br />
f<br />
K<br />
f<br />
2<br />
f<br />
2<br />
f<br />
Z<br />
<br />
<br />
<br />
X<br />
U R U U<br />
2 f 2 U R2 U LU R<br />
U R (U L U R ) U RVL<br />
<br />
R L<br />
0<br />
<br />
VL Y <br />
<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
K<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhƣ vậy phƣơng trình (8a) mô tả quan hệ<br />
giữa tốc độ thay đổi của điểm ảnh trong 2<br />
camera và tốc độ chuyển động tịnh tiến và<br />
quay của mục tiêu. Viết lại (8a) dƣới dạng ma<br />
trận Jacobi ta có phƣơng trình biểu diễn tốc<br />
độ điểm đặc trƣng ảnh của 2 camera nhƣ sau:<br />
(8b)<br />
m = J imag (m)u<br />
Trong đó:<br />
m [UL VL UR ]T véc tơ đặc trƣng ảnh 3 thành<br />
phần (đặc trƣng ảnh quy đổi vào khung<br />
OCXLYCZC).<br />
V<br />
U<br />
]T là tốc độ di chuyển của điểm<br />
[U<br />
m<br />
L<br />
L<br />
R<br />
ảnh.<br />
<br />
116 (02): 41 - 46<br />
<br />
X<br />
<br />
Y<br />
<br />
Z véc tơ tốc độ<br />
T<br />
<br />
chuyển động (dài và góc) của camera.<br />
Xác định hệ phƣơng trình động học tốc độ<br />
rô bốt Pan-Tilt.<br />
Trƣớc tiên ta xác định hệ phƣơng trình động<br />
học của bệ Pan-Tilt trên cơ sở phép biến đổi<br />
đồng nhất giữa các khung tọa độ gắn trên các<br />
khớp của bệ [9].<br />
Ma trận biến đổi đồng nhất chuyển hệ tọa độ<br />
OC về O1 và từ O1 về O0 (H. 1) lần lƣợt là:<br />
C2<br />
<br />
S<br />
1<br />
RC 2<br />
0<br />
0<br />
<br />
<br />
C1<br />
0 l2 C 2 <br />
<br />
<br />
<br />
S1<br />
0 l2 S2 0<br />
<br />
;<br />
R<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
1<br />
0 <br />
<br />
<br />
0<br />
0<br />
1 <br />
<br />
<br />
S2<br />
C2<br />
0<br />
0<br />
<br />
0 S1<br />
0 C1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0 <br />
l1 <br />
1 <br />
<br />
Ma trận biến đổi đồng nhất chuyển hệ tọa độ<br />
OC về O0 là:<br />
C1C2 C1 S2 S1<br />
l2 C1C2 <br />
<br />
<br />
S1C2 S1 S2 C1 l2 S1C2 <br />
0<br />
0 1<br />
<br />
RC R1 RC <br />
C2<br />
0 l1 l2 S2 <br />
S2<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1 <br />
<br />
<br />
(9)<br />
<br />
Ký hiệu véc tơ biến trong của bệ pan tilt là<br />
q [1 , 2 ]T và véc tơ biến ngoài của đầu tay<br />
nắm của bệ là x x<br />
<br />
y z X<br />
<br />
Y<br />
<br />
Z ,<br />
T<br />
<br />
trong đó X Y Z là các góc quay theo ba<br />
trục X,Y,Z. Nhƣ vậy x mô tả vị trí và hƣớng<br />
của khung OC X CYC ZC nhìn trong hệ tọa độ rô<br />
bốt O0 X 0Y0 Z0 dƣới dạng véc tơ.<br />
Từ đây ta có véc tơ vận tốc:<br />
<br />
x x y z X<br />
TX TY TZ X<br />
<br />
Y Z u<br />
T<br />
<br />
Y Z <br />
<br />
T<br />
<br />
(10)<br />
<br />
Quan hệ tốc độ giữa biến trong và biến ngoài<br />
mô tả hệ động học tốc độ qua ma trận Jacobi<br />
của rô bốt nhƣ công thức (11) sau:<br />
(11)<br />
x = J robot (q)q<br />
với q 1 2 và J robot là ma trận Jacobi<br />
<br />
<br />
a hệ pan/tilt đƣợc xác định từ ma trận chuyển<br />
hệ tọa độ 0 RC [10] nhƣ sau:<br />
T<br />
<br />
43<br />
<br />
Lê Văn Chung<br />
<br />
J robot<br />
<br />
l2C1C2 0 <br />
<br />
<br />
l2 S1C2 0 <br />
<br />
<br />
lS<br />
<br />
l<br />
2<br />
2<br />
1<br />
<br />
<br />
S1 <br />
0<br />
<br />
<br />
C1 <br />
0<br />
<br />
<br />
0 <br />
1<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
116 (02): 41 - 46<br />
<br />
d luôn tiệm cận đến 0. Ta chọn<br />
trƣng ảnh m<br />
thuật điều khiển nhƣ sau:<br />
(12)<br />
<br />
Xây dựng bài toán điều khiển động học<br />
(kinematic control) hệ rô bốt-stereo<br />
camera bám mục tiêu.<br />
Từ véc tơ đặc trƣng ảnh m đo đƣợc và véc tơ<br />
đặc trƣng ảnh mong muốn m d ta tính đƣợc<br />
sai lệch đặc trƣng ảnh:<br />
(13)<br />
ε md m<br />
Bài toán điều khiển động học (kinematic<br />
control) hệ rô bốt-stereo camera bám mục tiêu<br />
là tìm thuật điều khiển q = K(ε) sao cho hệ<br />
kín sau ổn định<br />
<br />
d - Kε)]<br />
q = J + [(m<br />
<br />
(17)<br />
<br />
Trong đó J (J T J )1 J T là ma trận giả nghịch<br />
đảo của J<br />
Trong đó K là ma trận ma trận đối xứng xác<br />
định dƣơng. Lấy đạo hàm (13) ta đƣợc:<br />
ˆ -m<br />
-m<br />
d = Jq<br />
d<br />
ε = m<br />
ε = -Kε<br />
(18)<br />
Cấu trúc của hệ điều khiển có thể mô tả theo<br />
sơ đồ trên hình 6.<br />
<br />
= J imag (m)u<br />
m<br />
<br />
u = x = J robot (q)q<br />
q = K(ε)<br />
<br />
Để đơn giản ta giả thiết các tham số của rô<br />
bốt và camera là xác định trƣớc. Thuật điều<br />
khiển<br />
cần tìm sao cho<br />
q = K(ε)<br />
<br />
ε = (m - md ) 0.<br />
THIẾT KẾ THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN<br />
Thay thế (11) vào (8b) ta đƣợc (14):<br />
= J imag (m)u J imag (m)J robot (q)q<br />
m<br />
(14)<br />
Jq<br />
m<br />
Trong đó ma trận Jacobi tổng hợp<br />
J J imag (m)J robot (q)<br />
(15)<br />
Thay thế các ma trận Jacobi ảnh (8b) và<br />
Jacobi rô bốt (12) vào (15) ta có ma trận<br />
Jacobi tổng hợp biểu diễn trong công thức<br />
(16):<br />
<br />
<br />
2 2<br />
U R U L<br />
U (U U )<br />
U L (U L U R ) U LVL 2 f U L U LU R <br />
<br />
l2C1C2 L L R l2 S2 VL<br />
l1 <br />
S1 <br />
C1 <br />
<br />
<br />
K<br />
fK<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 2<br />
U R U L<br />
VL (U L U R )<br />
U L U R VL (U L U R ) f VL VL (U L U R ) <br />
<br />
J<br />
l2 S1C2 <br />
l2 S2 <br />
l1 <br />
S1 <br />
C1 <br />
K<br />
<br />
fK<br />
2f<br />
fK<br />
f<br />
2f<br />
<br />
<br />
<br />
2 U 2 U U <br />
2<br />
f<br />
U R U L<br />
U<br />
(<br />
U<br />
<br />
U<br />
)<br />
U<br />
(<br />
U<br />
<br />
U<br />
)<br />
U<br />
V<br />
L R <br />
R<br />
L<br />
R<br />
R<br />
L<br />
R<br />
R<br />
L<br />
R<br />
<br />
l CC <br />
l2 S2 VL<br />
l1 <br />
S<br />
C1<br />
<br />
<br />
K 212<br />
fK<br />
fK<br />
f 1<br />
2f<br />
<br />
<br />
<br />
(16)<br />
Nhƣ vậy ma trận Jacobi tổng hợp J có chiều<br />
là 3x2.<br />
Vấn đề đặt ra lúc này là phải xác định đƣợc<br />
tốc độ của các khớp q là bao nhiêu để đặc<br />
44<br />
<br />
Hình 6. Cấu trúc của hệ visual servoing điều khiển<br />
camera bám mục tiêu di động<br />
có nhiều tham số bất định<br />
<br />
Chứng minh:<br />
Ta chọn hàm ứng tuyển Lyapunov xác định<br />
dƣơng nhƣ sau:<br />
1<br />
V ε T ε<br />
(19)<br />
2<br />
Lấy đạo hàm V theo t ta có:<br />
(20)<br />
V εTε<br />
d m<br />
m<br />
Jq<br />
Trong đó: ε m<br />
(21)<br />
Thay (17) vào (20), đạo hàm V có dạng:<br />
V εT J + JKε<br />
<br />
(22)<br />
Vì J (J T J )1 J T nên ta có J + J I Vậy<br />
V εT Kε 0<br />
(23)<br />
<br />
<br />
Ta thấy V 0 khi ε 0 và V 0 khi và chỉ<br />
khi ε 0 .Theo nguyên lý ổn định Lyapunov<br />
ta có sai lệch tốc độ ε 0 , ε 0 . Nhƣ vậy<br />
hệ (18) là ổn định tiệm cận và do đó<br />
(t ) m<br />
d hay nói cách khác<br />
m(t ) md , m<br />
camera bám theo mục tiêu di động với sai<br />
lệch bằng 0.<br />
MÔ PHỎNG MINH HỌA TRÊN PC<br />
Tiến hành mô phỏng hệ thống trên matlab<br />
simulink với J là ma trận giả nghịch đảo của<br />
J trong công thức (16)<br />
<br />
Lê Văn Chung<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
116 (02): 41 - 46<br />
<br />
a1 b1 <br />
<br />
<br />
J a2 b2 thì J tính đƣợc nhƣ sau:<br />
<br />
<br />
a b <br />
3 3<br />
a1C b1 B<br />
a3C b3 B <br />
a2 C b2 B<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
M<br />
M<br />
M<br />
J (J T J )1 J T <br />
<br />
a1 B b1 A a2 B b2 A a3 B b3 A <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
M<br />
M<br />
M<br />
<br />
Ký hiệu<br />
<br />
A a12 a22 a32<br />
B a1b1 a2 b2 a3 b3<br />
C b12 b22 b32<br />
M (a1b2 a2 b1 ) 2 (a1b3 a3b1 ) 2 (a2 b3 a3b2 ) 2<br />
<br />
Chọn các tham số: K diag 0.45 0.72 1 <br />
Và các thông số của hệ pan/tilt camera là:<br />
l1= 0.22 m<br />
K= 0.2 m<br />
l2= 0.1 m<br />
f= 360 pixel<br />
UL, VL, UR, VR: là tọa độ ảnh trái và phải có<br />
đơn vị tính là pixel. Tọa độ ảnh ban đầu:<br />
m=[ UL, VL, UR ] = [0, 0, 0]<br />
Mô phỏng 1: Mục tiêu cố định<br />
Tâm camera ở thời điểm ban đầu là: m(0) =[40, 30, 0] (pixel); tọa độ ảnh của mục tiêu<br />
đứng yên ở<br />
mt=[-20, 0, 20] (pixel); Tiến hành mô phỏng<br />
với sơ đồ trong H.6 ta thu đƣợc một số kết<br />
quả sau:<br />
<br />
Hình 7. Sai lệch tọa độ ảnh mục tiêu (pixel).<br />
<br />
Mô phỏng 2: Mục tiêu di chuyển theo<br />
đƣờng thẳng<br />
Điểm mục tiêu đi từ điểm A có tọa độ<br />
A(0m,1.8m,0m) tới điểm B(-0.3m, 1.8m, 0.5m) trên mặt phẳng ZCOCXC cách gốc tọa<br />
độ một khoảng YC = 1.8m trong hệ tọa độ<br />
camera OCXCYCZC. Thời gian chuyển động<br />
của mục tiêu T=30(s) với tốc độ di chuyển<br />
đều v ~ 2 (cm/s). Mô phỏng ta thu đƣợc một<br />
số kết quả sau:<br />
<br />
Hình 8. Sai lệch bám khi mục tiêu di chuyển theo<br />
đường thẳng<br />
<br />
Hình 9. Sai lệch tọa độ ảnh khi mục tiêu di chuyển<br />
theo đường thẳng<br />
<br />
Mô phỏng 3: Mục tiêu cơ động theo cung<br />
tròn<br />
Mục tiêu đi theo cung tròn tâm tại gốc tọa độ<br />
O(0,0), bán kính r = 1 trên mặt phẳng<br />
ZCOCXC và cách gốc tọa độ một khoảng YC =<br />
1.8m trong hệ tọa độ camera OCXCYCZC.<br />
Chuyển động của mục tiêu theo cung tròn đi<br />
từ điểm A(0m,1.8m, 1m) tới điểm<br />
B(1m,1.8m,0m) với thời gian T = 30s. Tốc độ<br />
v ~ 3 (cm/s).<br />
<br />
Hình 10. Sai lệch bám quỹ đạo với mục tiêu cơ động<br />
theo cung tròn<br />
<br />
45<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn