Phát triển khái niệm nghiên cứu (construct) và phát triển thang đo
lượt xem 7
download
Giải thích khái niệm nghiên cứu (construct), làm thế nào để phát triển khái niệm nghiên cứu và tại sao thang đo lại quan trọng. Thảo luận giá trị và độ tinh cậy khi phát triển khái niệm nghiên cứu và thang đo. Giải thích phát triển thang đo là gì và mô tả việc áp dụng phát triển thang đo vào thu thập dữ liệu từ đáp viên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát triển khái niệm nghiên cứu (construct) và phát triển thang đo
- Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau 10-1 Slides prepared by Judy Rex Phát triển khái niệm nghiên cứu (construct) và phát triển thang đo
- Nội dung 10-2 Giải thích khái niệm nghiên cứu (construct), làm thế nào để phát triển khái niệm nghiên cứu và tại sao thang đo lại quan trọng. Thảo luận giá trị và độ tinh cậy khi phát triển khái niệm nghiên cứu và thang đo. Giải thích phát triển thang đo là gì và mô tả việc áp dụng phát triển thang đo vào thu thập dữ liệu từ đáp viên. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Nội dung 10-3 Xác định và giải thích bốn cấp độ thang đo cơ bản và thảo luận lượng thông tin mà các cấp độ thang đo này có thể cung cấp cho người nghiên cứu hoặc người ra quyết định. Thảo luận ba thành phần của phát triển thang đo và giải thích tại sao việc này lại quan trọng đối với việc thu thập dữ liệu sơ cấp. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Giới thiệu 10-4 Đo lường là một thành phần chính của quá trình ra quyết định hiệu quả Trong nghiên cứu marketing, đo lường liên quan đến việc gán con số cho những vấn đề như: Suy nghĩ, cảm xúc, hành vi và đặc điểm của con người. Đặc điểm hay tính chất của sự vật. Khái niệm và ý tưởng. Mục đích chung là thu thập được dữ liệu chất lượng cao. Để đạt được điều này, nhà nghiên cứu phải hiểu cái mà họ đang đo lường. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Khái niệm đo lường 10-5 Quá trình đo lường bao gồm hai phần chính: Phát triển khái niệm nghiên cứu 1. Phát triển thang đo 2. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Phát triển khái niệm nghiên cứu 10-6 Khái niệm nghiên cứu là khái niệm hoặc ý tưởng về một vật/đối tượng, tính chất hoặc hiện tượng cần đo lường. Mục đích của phát triển khái niệm nghiên cứu là xác định và định nghĩa cái cần phải đo lường một cách chính xác. Phát triển khái niệm nghiên cứu là quá trình xác định những đặc tính/tính chất của một biến số. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Ví dụ về những đặc tính cụ thể và những khái niệm nghiên cứu trừu tượng của các sự vật/đối tượng nghiên cứu 10-7 Đặc tính cụ thể: chiều cao, trọng lượng, chiều dài, số ghế ngồi, đặc tính vật Máy bay lí của ghế, loại máy bay,… Đặc tính trừu tượng: chất lượng dịch vụ trên máy bay, độ thoải mái khi ngồi trên máy bay, cất cánh và hạ cánh êm,.. Đặc tính cụ thể: Tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, thu nhập, thương hiệu Người tiêu dùng mua gần đây nhất, số tiền trả cho lần mua gần nhất, loại sản phẩm họ mua, màu mắt,… Đặc tính trừu tượng: thái độ đối với một sản phẩm, lòng trung thành thương hiệu, cảm xúc (yêu thương, sợ hãi, lo lắng), trí thông minh, tính cách,… Đặc tính cụ thể: tên công ty, số lượng nhân viên, số lượng địa điểm văn Tổ chức phòng, tổng tài sản, số lượng máy tính, loại và số lượng sản phẩm/dịch vụ, loại ngành công ty đang hoạt động,… Đặc tính trừu tượng: năng lực của nhân viên, kiểm soát chất lượng, tiềm lực kênh phân phối, lợi thế cạnh tranh, hình ảnh công ty, những hoạt động hướng tới người tiêu dùng,… Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Phát triển khái niệm nghiên cứu 10-8 Mức độ ở đó khái niệm bao gồm những đặc Sự trừu tượng của tính cụ thể hay trừu tượng; khái niệm càng chủ quan thì khái niệm đó càng trừu tượng. khái niệm nghiên cứu Đằng sau khái niệm nghiên cứu là một tập hợp Hướng/thành phần những thành phần được xác định và được đo của khái niệm lường, tạo nên hướng/thành phần quan sát nghiên cứu được của khái niêm. Quá trình khẳng định rằng khái niệm nghiên cứu là có giá trị, bằng cách kiểm tra nội dung, Giá trị của khái giá trị hội tụ (convergent), phân biệt niệm nghiên cứu (discriminant), và giá trị liên hệ lí thuyết. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Đánh giá giá trị khái niệm 10-9 Giá trị nội dung: việc đánh giá chủ Giá trị phân biệt: quan, có hệ thống những khái niệm những thành phần nghiên cứu khác nhau có thể đo lường được thì phân biệt nhau. có thể đại diện cho khái niệm nghiên cứu không. Giá trị liên hệ lí thuyết: biểu thị mối quan hệ Giá trị hội tụ: chỉ ra giữa khững khái niệm rằng những biến số đo nghiên cứu (phân biệt lường cho cùng một nhau nhưng liên hệ với khái niệm nghiên cứu nhau). tương quan cùng chiều nhau. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Định nghĩa khái niệm nghiên cứu 10-10 Quá trình giải thích ý nghĩa của khái niệm nghiên cứu qua việc cụ thể những hoạt động cần thiết để đo lường khái niệm. Thiết kế và sử dụng những câu hỏi và thang đo để thu thập cấu trúc dữ liệu cần thiết. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Phát triển thang đo 10-11 Mục đích của phát triển thang đo là để định lượng hóa một cách chính xác cái gì phải được đo lường. Quá trình gán một tập hợp những mô tả/chỉ báo đại diện cho những hồi đáp cho một câu hỏi về một khái niệm nghiên cứu. Một thang đo là: Một tập hợp điểm gán vào công cụ đo lường. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Tính chất của thang đo Tính chất thang đo Mô tả và ví dụ Gán tên/định danh Sử dụng những mô tả để xác định đối tượng trong tập hợp các đối tượng. Ví dụ: sử dụng những con số đại diện cho các nghề nghiệp, sử dụng màu sắc; sử dụng đáp án “có” và “không” cho những câu hỏi để nhận diện những đối tượng loại trừ lẫn nhau. Thứ tự Thiết lập mức độ tương đối giữa các mô tả, tạo nên mối quan hệ xếp hạng giữa các đối tượng. Ví dụ: sinh viên đứng nhất lớp thì giỏi hơn sinh viên giỏi thứ tư. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau 10-12 Slides prepared by Judy Rex
- Tính chất của thang đo Tính chất thang đo Mô tả và ví dụ Khoảng cách Cho phép nhà nghiên cứu và đáp viên nhận diện, hiểu và diễn tả một cách chính xác về sự khác nhau giữa các đối tượng. Ví dụ: Gia đình A với 6 người con thì có nhiều hơn 3 con so với gia đình B có 3 người con; sự khác nhau trong khoảng thu nhập hay độ tuổi. Thang đo cấp độ này có điểm không gốc (‘true natural zero’ or ‘true state of nothing’). Gốc Ví dụ: hỏi đáp viên về cân nặng, chiều cao, độ tuổi; hay số lần đến siêu thị trong một tuần; hoặc thị phần của một thương hiệu cụ thể. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau 10-13 Slides prepared by Judy Rex
- Cấp độ thang đo 10-14 Có bốn cấp độ thang đo: Định danh; 1. Thứ tự; 2. Khoảng cách; 3. Tỉ lệ. 4. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Mối quan hệ giữa tính chất và cấp độ thang đo Tính chất thang đo Cấp độ Thứ tự Khoảng Gốc Gán thang đo cách Định danh Có Không Không Không Thứ tự Có Có Không Không Khoảng Có Có Có Không Tỉ lệ Có Có Có Có Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau 10-15 Slides prepared by Judy Rex
- Thang đo định danh 10-16 Câu trả lời không hàm chứa mức độ hoặc xếp hạng. Thang đo này chỉ dùng để phân loại câu trả lời. Ví dụ: Bạn là nam hay nữ? Nam …….1 Nữ….2 Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Ví dụ về thang đo định danh 10-17 Ví dụ 1: Xin vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn _____ Đã lập gia đình ____ Độc thân ____Quá phụ Ví dụ 2: Bạn thích hay không thích kem? ____ Thích ____ Không thích Ví dụ 3: Xin vui lòng cho biết bạn đang làm nghề gì ___ Sinh viên ___ Công chức nhà nước ___ Nhân viên kinh doanh ___ Buôn bán ___ Nội trợ Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Thang đo thứ tự 10-18 Cho phép đáp viên diễn tả mức độ giữa các câu trả lời. Không thể xác định sự khác biệt chính xác giữa những câu trả lời. Ví dụ như xếp hạng thứ tự học lực của sinh viên (giỏi nhất, giỏi nhì, giỏi ba). Khi sử dụng thang đo này, chúng ta không biết sự khác biệt thực sự về học lực giữa các sinh viên. Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Ví dụ về thang đo thứ tự 10-19 Bạn vui lòng xếp hạng thứ tự yêu thích của bạn đối với các thương hiệu sau đây theo số thứ tự từ 1 đến 4, với số 1 là thương hiệu mà bạn yêu thích nhất. ____Thương hiệu A ____Thương hiệu B ____Thương hiệu C ____Thương hiệu D Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
- Ví dụ về thang đo khoảng 10-20 Ví dụ 1: Bạn đã ở ngôi nhà hiện tại được bao lâu rồi? ____ Ít hơn 1 năm ____ 4 – 6 năm ____ 11 – 20 năm ____ 1 – 3 năm ____ 7 – 10 năm ____ Hơn 20 năm Ví dụ 2: Vui lòng cho biết bạn ở trong độ tuổi nào sau đây? ____Dưới 18 ____ 26 đến 35 ____ 46 đến 55 ____ Trên 65 ____ 18 đến 25 ____ 36 đến 45 ____ 56 đến 65 Copyright 2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sự phát triển của Việt Nam với thời cơ và thách thức đối - Kinh tế tri thức
319 p | 303 | 127
-
Hoàn Thiện Chiến Lược Phát Triển Công Nghiệp Việt Nam - Chương 9
20 p | 242 | 77
-
Phát triển mô hình giả định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh
12 p | 421 | 46
-
Đề tài : “Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật, công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm – Mã số KC.01.05”
31 p | 165 | 34
-
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) - sự phát triển của nội hàm và xu hướng nghiên cứu
15 p | 121 | 20
-
Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng: một mô hình khái niệm
11 p | 146 | 10
-
Ứng dụng thương mại điện tử trong ngành du lịch – nghiên cứu tại Việt Nam
7 p | 141 | 9
-
Phát triển thị trường khoa học và công nghệ: Kinh nghiệm của Trung Quốc và Việt Nam
17 p | 96 | 8
-
Bàn về khái niệm và ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến động lực làm việc của nhân viên
6 p | 59 | 8
-
Vận dụng lý thuyết về vốn xã hội trong nghiên cứu vai trò của vốn xã hội đối với sự phát triển doanh nghiệp
10 p | 96 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu Marketing - Chương 1: Khái quát về nghiên cứu marketing
8 p | 87 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu Marketing: Chương 1 - ĐH Kinh tế Quốc dân
14 p | 80 | 7
-
Bài giảng Phát triển khái niệm nghiên cứu (construct) và phát triển thang đo
28 p | 102 | 6
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 1 - Kinh doanh và môn học Quản trị kinh doanh
24 p | 31 | 4
-
Phát triển và đo lường khái niệm giả thuyết đa chiều kích trong marketing nghiên cứu khái niệm sự tham gia của khách hàng
12 p | 61 | 3
-
Phát triển thang đo một số khái niệm tiếp thị dựa vào khách hàng
8 p | 70 | 3
-
Chương 1: Marketing: Khái niêm, tiến trình, công cụ marketing
9 p | 77 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn