Phát triển tuyến du lịch con đường di sản thế giới để phát triển du lịch Đà Nẵng - 9
lượt xem 10
download
Tăng năng lực đào tạo Tăng cường mạng lưới đào tạo du lịch để đảm bảo rằng sinh viên có thể tham gia vào các khoá học khác nhau tại các trường khác nhau và được công nhận bằng cấp Cải thiện công tác quản lý trường đào tạo du lịch nhằm quản lý hiệu quả các trường đào tạo cũng như tăng cường nghiên cứu vào các yêu cầu đào tạo ngành Cải thiện và xây dựng chương trình học Tăng cường đội ngũ giáo viên theo một tiêu chuẩn được chấp nhận của ngành Sử dụng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát triển tuyến du lịch con đường di sản thế giới để phát triển du lịch Đà Nẵng - 9
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tăng năng lực đào tạo Tăng cường mạng lưới đào tạo du lịch để đảm bảo rằng sinh viên có th ể tham gia vào các khoá học khác nhau tại các trường khác nhau và được công nhận bằng cấp Cải thiện công tác quản lý trường đ ào tạo du lịch nhằm quản lý hiệu quả các trường đào tạo cũng như tăng cường nghiên cứu vào các yêu cầu đào tạo ngành Cải thiện và xây dựng chương trình học Tăng cường đội ngũ giáo viên theo một tiêu chuẩn được chấp nhận của ngành Sử dụng lực lượng được đào tạo nhằm đạt được các mục tiêu phát triển trong việc hình thành việc làm. Dự án xây dựng Học viện du lịch Việt Nam tại th ành phố Đà Nẵng: Xây dựng Học viện du lịch là nh ằm cung cấp những khóa đào tạo chất lượng cao về quản lý du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên du lịch, kinh doanh đồ ăn và uống. Các sinh viên tốt nghiệp sẽ đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp du lịch tiêu chu ẩn quốc tế, đáp ứng được 2/3 yêu cầu kỹ năng quản lý của ngành công nghiệp du lịch. Học viện sẽ đưa ra một mô hình đào tạo mới với chất lượng cao, tỷ lệ thực hành ít nh ất 50%, giảng dạy bằng ngoại ngữ; cung cấp đào tạo n ghề du lịch cho các tỉnh khác, bao gồm cả các vùng xa xôi.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.5.2.5. Giải pháp về vấn đề tổ chức & chính sách nhằm khai thác tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới" phục vụ phát triển du lịch Quảng Nam & Đà Nẵng: 3.5.2.5.a. Chương trình quản lý đô thị: Các di tích lịch sử văn hóa chịu tác động liên tục của quá trình phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng và tiện nghi du lịch. Thiết lập hệ thống quản lý đô thị cùng với quản lý tài nguyên văn hoá lịch sử bằng cơ sở dữ liệu thông tin cập nhật, chính xác là đ iều không thể thiếu được trong việc bảo vệ các di sản thế giới và phát triển đô thị Chương trình quản lý đô thị sẽ thúc đẩy hệ thống quản lý đô thị có hiệu quả trong các công tác: Quản lý di sản và tiện nghi (bản kiểm kê, cấu trúc, khoảng không,..) Quản lý nghiên cứu kiến trúc và khảo cổ (mô h ình dự đoán, kế hoạch bảo vệ…) Giám sát và đánh giá các mối đe doạ tiềm năng (lũ lụt, phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng…) Quản lý và kiểm soát giao thông (giám sát lưu lượng giao thông, kiểm soát, đánh giá, kế hoạch cải thiện) Quản lý phát triển đô thị (qui hoạch vùng, đánh giá biện pháp kiểm soát, kế hoạch sử dụng đất…) Cơ sở dữ liệu đô thị tổng hợp trong hệ thống thông tin địa lý của chương trình quản lý đô thị sẽ có thể khuyến khích các nhà đô thị, các nhà phát triển từ tất cả các ngành có liên quan qu ản lý khu bảo tồn và phát triển các di sản văn hoá thế giới. Đồng thời, góp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phần khuyến khích nghiên cứu và đào tạo kỹ năng chuyên môn cho đội ngũ nhân viên về công tác bảo tồn di tích văn hoá lịch sử và quy ho ạch kiểm soát phát triển đô thị. 3.5.2.5.b. Chương trình du lịch làng quê: Tại Đà Nẵng và Qu ảng Nam có nhiều tài nguyên du lịch nh ư tài nguyên văn hoá, tài nguyên lịch sử và phong cảnh đẹp ở các thôn quê. Nhưng nhìn chung cư dân tại các làng này rất ngh èo vì họ không biết cách kiếm tiền. Mặt khác, cần đa dạng hoá sản phẩm du lịch cho tuyến du lịch “Con đường di sản thế giới” để hấp dẫn khách du lịch tiềm năng. Du lịch các làng quê, tại đây khách du lịch có thể tận hưởng văn hoá và cuộc sống êm ả ở miền thôn quê. PHẦN KẾT LUẬN Trên cơ sở lý luận về tuyến du lịch chủ đề như trình bày ở phần 1. Trên cơ sở thực tiễn về phát triển tại Quảng Nam & Đà Nẵng trình bày ở phần 2, đề tài nêu lên nh ững định hướng và giải pháp để phát triển có hiệu quả du lịch Quảng Nam & Đà Nẵng trên tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới" trình bày ở phần 3. Qua việc nghiên cứu này, để có thể đưa tuyến du lịch này phát triển một cách mạnh mẽ và thành công thì: 1. Tổng cục Du lịch cần đưa "Con đư ờng di sản thế giới" vào chương trình hành động du lịch cho từng năm. Ngoài các hoạt động lễ hội, cần tạo điều kiện hỗ trợ để tổ chức hội nghị thế giới về các "Con đường thế giới" nhằm quảng bá sâu, rộng tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới".
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2. Lãnh đạo các địa phương coi hoạt động của "Con đường di sản thế giới" trên địa phương mình có ý nghĩa quan trọng và tạo điều kiện thuận dễ dàng cho du khách đi trên tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới" 3. Các đ ịa phương có kế hoạch hỗ trợ nguồn Ngân sách cho công tác tuyên tru yền, quảng bá tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới" 4. Các đơn vị th ành viên, các đối tác tham gia với tinh thần tích cực để góp phần đưa tuyến du lịch chủ đề "Con đường di sản thế giới" hoạt động có hiệu quả. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kinh tế Du lịch, Thạc sĩ Thơ - Hà Quang, Tiến sĩ Quý - Trương Sĩ, nhà xu ất bản Đà Nẵng, 1999. 2. Nh ững nguyên lý tiếp thị, Philip Kotler. 3. Nghiên cứu tổng thể phát triển Du lịch miền Trung, Đo àn nghiên cứu JICA Nhật Bản. 4. Đề án phát triển Du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2015. 5. Đề án phát triển Du lịch th ành phố Đà Nẵng đến năm 2015. 6. Đề tài nghiên cứu khoa học " Cơ sở khoa học & giải pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch Bắc Trung Bộ bằng tour du lịch "Con đường di sản thế giới" ", Tiến sĩ Dũng - Hồ Công, 2003. PHẦN PHỤ LỤC
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.1.1.1: Tình hình khai thác khách du lịch tại điểm du lịch Hội An giai đoạn 1999 – 2003 ĐVT: lượt khách CHỈ TIÊU Tổng số lượt khách Lượt khách quốc tế Lượt khách nội địa Tốc Tỷ Tỷ Tốc Tỷ Tỷ Tốc Tỷ Tỷ NĂ trọng trọng trọng trọng trọng trọng M Số lượng so với so với Số lượng so với so với Số so với so với độ độ độ tỉnh khu tỉnh khu tỉnh k hu (lượng (lượng lượng khách) QN vực khách) QN vực QN vực tăng tăng (lượng tăng BTB BTB k hách) BTB (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1999 158.315 82,35 17,90 73.457 72,83 20,64 84.858 92,88 16,06
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2000 197.440 24,71 79,92 17,78 99.617 35,61 73,96 19,31 97.823 15,27 87,06 16,45 2001 245.647 24,42 79,39 18,95 131.581 32,09 72,84 21,65 114.066 16,60 88,57 16,57 2002 283.537 15,42 71,31 17,44 147.074 11,77 69,71 21,10 136.463 19,64 73,12 14,69 2003 217.601 -23,48 71,02 18,03 116.600 -20,72 55,48 19,61 155.001 13,58 89,99 17,00 Tốc tăng 15,085 14,69 16,27 độ bq/năm(99-03) (%) Nguồn: Phòng Thương Mại-Du Lịch Hội An
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.2.1.2: Tình hình khai thác khách du lịch tại điểm du lịch Mỹ Sơn giai đoạn 1999 -2003 ĐVT: lượt khách CHỈ TIÊU Tổng số lượt khách Lượt khách quốc tế Lượt khách nội địa Tốc Tỷ Tỷ Tốc Tỷ Tỷ trọng Tốc Tỷ Tỷ NĂM trọng trọng trọng so với trọng trọng Số so với so với Số lượng so với khu vực Số lượng so với so với độ độ độ tỉnh khu tỉnh BTB tỉnh khu lượng (lượng (lượng QN vực khách) QN (%) khách) QN vực (lượng tăng tăng tăng k hách) BTB BTB (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1999 26.551 13,81 3,00 22.415 22,22 6,30 4.136 4 ,53 0,78 2000 47.893 80,38 19,39 4,31 34.859 55,52 25,88 6,76 12.980 213,8 11,55 2,18
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 0 2001 62.994 31,81 20,36 4,86 48.239 38,57 21,71 7,94 14.755 13,67 11,46 2,14 2002 85.861 36,30 21,59 5,28 63.095 30,80 29,91 9,05 22.766 54,29 12,20 2,45 2003 82.593 -3,81 21,58 5,48 57.673 -8,59 27,44 9,70 24.917 9,45 14,47 2,73 Tốc độ tăng bq/năm(99-03) 36,17 29,075 72,80 (%) Nguồn: Sở Du Lịch Quảng Nam
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.2.3: Mức độ đóng góp của tuyến du lịch “Con đường di sản thế giới” cho sự phát triển du lịch Đà Nẵng & Quảng Nam (2000 – 2003) ĐVT:lượt khách Sự phát triển du lịch của Sự phát triển của tuyến du lịch “Con đường di sản thế giới” tại Đà Nẵng và Quảng Nam Đà Nẵng & Quảng Nam Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tỷ trọng Khách Tỷ trọng Khách Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng khách k hách doanh so với quốc tế so với nội địa so với thu so với Năm lượt lượt khách quốc tế nội địa thu khách ĐN&QN (triệu ĐN&QN (lượt ĐN&QN (lượt ĐN&QN (triệu (%) khách) (%) k hách) (%) (%) (lượt (lượt (lượt (lượt đồng) khách) khách) k hách) khách) đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 2000 640.765 319.923 320.842 299.141 47.378 7,39 32.746 10,24 14.633 4,56 8 .409 2,81 2001 795.558 375.305 420.253 376.582 68.940 8,67 45.496 12,12 23.444 5,58 11.180 2,97
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2002 962.808 425.121 537.687 459.946 90.059 9,35 57.713 13,58 32.346 6,02 14.891 3,24 2003 896.242 384.622 511.620 458.000 98.806 11,00 61.458 15,98 37.348 7,30 18.320 4,00 Nguồn: Đại diện Văn phòng TCDL tại miền Trung Bảng 3.5: Cơ cấu khách quốc tế đến Quảng Nam và Đà Nẵng giai đoạn 2000 – 2003 2000 2001 2002 2003 Chỉ tiêu Số lượng Cơ câu Số lượt Cơ câu Số lượt Cơ câu Số lượt Cơ câu khách (lượt (%) khách (%) khách (lượt (%) khách (%) người) (lượt người) (lượt người) người) Tổng lượng khách 47.379 100 68.940 100 90.059 100 98.806 100 I. Phân theo quốc tịch 1. Khách Châu Âu 25.651 54,14 39.505 57,30 51.529 57,22 57.792 58,49
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2. Khách Bắc Mỹ 7.108 15,00 7.666 11,12 13.118 14,57 17.585 17,8 3. Khách Đông Bắc Á 6.478 13,67 7.787 11,30 10.055 11,17 9.045 9,15 4. Khách Đông Nam 4.459 9,41 6.618 9 ,69 10.564 11,73 11.843 11,99 Á 5. Việt Kiều 1.189 2,51 1.916 2 ,78 3.087 3,43 2.227 2,25 6. Khách khác 2.494 5,27 5.448 7 ,90 1.706 1,86 314 0,32 II. Phân theo mục đích chuyến đi 1. Du lịch thuần tuý 38.225 80,68 57.737 83,75 76.451 84,79 85.754 86,79 2. Du lịch thương mại 3.563 7,52 4.612 6 ,69 6.340 7,04 6.146 6,22 3. Thăm thân 1.336 2,82 2.234 3 ,24 1.054 1,17 1.038 1,05 4. Mục đích khác 4.255 8,98 4.357 6 ,32 6.214 6,90 5.868 5,94 III. Phân theo phương tiện vận chuyển 1. Đường không 33.810 71,36 51.588 74,83 69.877 77,59 74.104 75,00 2.Đường bộ 6.311 13,32 7.301 10,59 9.979 11,08 11.264 11,40 3. Đường thu ỷ 7.258 15,32 10.051 14,58 10.204 12,33 13.438 13,60 Nguồn: Đại diện văn ph òng TCDL tại miền Trung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lịch sử Việt Nam - Huyền thoại đường Hồ Chí Minh trên biển: Phần 1
126 p | 167 | 35
-
Phát triển du lịch với chiến lược marketing địa phương tại tỉnh Tuyên Quang
9 p | 177 | 11
-
Tình hình nghiên cứu về thơ ca của các nữ thi nhân trong Toàn Đường thi và Manyoshu
9 p | 83 | 6
-
Cơ sở lý thuyết thiết kế tuyến du lịch
7 p | 113 | 2
-
Ứng dụng nền tảng công nghệ 4.0 nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá tại tỉnh Bình Dương
9 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn