intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này được thực hiện dựa trên các dữ liệu thu thập từ báo cáo của các cơ quan chuyên môn, phỏng vấn sâu cán bộ, khảo sát thực tế các đơn vị sản xuất nhằm đánh giá thực trạng phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 8: 1081-1090 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(8): 1081-1090 www.vnua.edu.vn PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRONG TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG Nguyễn Thị Nhung1*, Quyền Đình Hà2 1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang 2 Trường Đại học Chu Văn An * Tác giả liên hệ: nhungnguyen170282@gmail.com Ngày nhận bài: 30.06.2023 Ngày chấp nhận đăng: 04.08.2023 TÓM TẮT Bài báo này được thực hiện dựa trên các dữ liệu thu thập từ báo cáo của các cơ quan chuyên môn, phỏng vấn sâu cán bộ, khảo sát thực tế các đơn vị sản xuất nhằm đánh giá thực trạng phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian qua. Kết quả nghiên cứu chỉ ra: có 14 vùng trồng trọt công nghệ cao đã được hình thành và phát triển theo quy hoạch, tập trung vào: rau, hoa, chè, vải thiều, cây ăn quả có múi và nấm. Nhiều công nghệ cao được đưa vào áp dụng như: lai tạo giống cây trồng mới, chăm sóc nuôi dưỡng cây bằng thiết bị tự động,... Tại đây cũng hình thành và phát triển các liên kết sản xuất và tiêu thụ trong nội bộ vùng. Tuy nhiên, hạ tầng kỹ thuật cho sản xuất nông nghiệp công nghệ cao chưa được đầu tư đồng bộ từ khâu sản xuất đến khâu thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; thiếu các công nghệ cốt lõi nhất là công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa, công nghệ sinh học; tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó chính quyền địa phương cần có chính sách hỗ trợ mạnh mẽ hơn cho phát triển vùng trồng trọt công nghệ cao của tỉnh trong thời gian tới. Từ khóa: Phát triển nông nghiệp, vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, trồng trọt, tỉnh Bắc Giang. Development of Hi-Tech Agricultural Zones in Bac Giang Province ABSTRACT The present article was based on data and information collected from official reports, in-depth interviews with local officials, and field surveys of production units to assess the current situation of the development of hi-tech agricultural zones in Bac Giang province. The research results show that there were 14 hi-tech cultivation zones that have been established and developed as planned, focusing on: vegetables, flowers, tea, lychee, citrus, and mushrooms. Various high technologies have been put into application such as breeding new plant varieties and crop management practices with automatic equipment. Consumption linkages within zones were also established and developed. However, technical infrastructure for hi-tech agricultural production has not been synchronously invested from production to harvesting, preliminary processing, preservation and product consumption, lack of core technologies, especially information technology, automation technology, and biotechnology; and potential risks. Therefore, the local government should have stronger support policies for the development of the province's hi-tech agricultural zones in the coming time. Keywords: Agricultural development, hi-tech agricultural zones, horticulture, Bac Giang. nëng suçt, chçt lþợng nông sân, sĀc cänh tranh 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đáp Āng yêu cæu thð trþąng và bâo vệ môi trþąng Phát triển vùng sân xuçt nông nghiệp công sinh thái (Liangzhi & Stanley, 2006). Trong giai nghệ cao (NNCNC) trong trồng trọt là quá trình đoän hiện nay, ngành nông nghiệp trên thế giĆi hình thành nĄi sân xuçt têp trung, Āng dýng phâi đối mặt vĆi nhiều thách thĀc nhþ biến đổi công nghệ cao nhìm làm gia tëng quy mô và các khí hêu và tính không bền vĂng cûa sân xuçt loäi hình tổ chĀc sân xuçt, täo bþĆc đột phá về công nghiệp gåy ra (Farhangi & cs., 2020). Để 1081
  2. Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang vþợt qua các thách thĀc đò, ngành nông nghiệp Ngoài ra, tác giâ còn khâo sát thăc tế täi các cæn thiết phâi đổi mĆi phþĄng thĀc sân xuçt trên vùng sân xuçt, mô hình nông nghiệp CNC cĄ sć Āng dýng công nghệ cao, đặc biệt là công trong trồng trọt trên đða bàn tînh (11 doanh nghệ sinh học, công nghệ canh tác chính xác, nghiệp, 25 HTX và phóng vçn ngéu nhiên 185 rô-bốt,„ (Bonny, 2017). hộ nông dân). Bên cänh đò, tác giâ cüng tiến Ở Việt Nam, nhiều vùng NNCNC trong hành phóng vçn sâu 6 cán bộ cçp tînh, 30 cán trồng trọt đã đþợc quy hoäch và phát triển nhþ: bộ cçp huyện phý trách nông nghiệp và đæu vùng nguyên liệu chanh leo, dĀa, xoài täi các tþ, khoa học công nghệ, nhìm thu thêp các tînh SĄn La, Hña Bình; vùng phát triển gỗ rÿng thông tin về hiện träng và nhĂng đðnh hþĆng, trồng täi các tînh Duyên hâi miền Trung; vùng giâi pháp phát triển vùng sân xuçt nông chuyên canh cà phê täi các tînh Gia Lai, Đík nghiệp CNC trong trồng trọt thąi gian tĆi. Tác Lík; vùng chuyên canh lúa gäo ć các tînh Kiên giâ sā dýng phþĄng pháp thống kê mô tâ, Giang, An Giang; vùng phát triển cåy ën quâ ć thống kê so sánh để phân tích thăc träng phát Đồng Tháp Mþąi (Bộ NN&PTNT, 2022). Việc triển theo thąi gian và theo các loäi vùng trồng hình thành đþợc các vùng nguyên liệu lĆn, đû khác nhau. tiêu chuèn chçt lþợng làm cho ngành nông nghiệp trć nên hçp dén hĄn trong mít các nhà 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đæu tþ (ChþĄng Phþợng, 2021). 3.1. Một số chính sách chủ yếu cho phát Trong nhĂng nëm gæn đåy, tînh Bíc Giang triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh cüng đã hình thành nhĂng vùng chuyên canh Bắc Giang hàng hòa mang “thþĄng hiệu” gín vĆi Tînh nhþ: Vâi thiều Lýc Ngän, Rau an toàn Yên Düng, Vú Chính sách là yếu tố quan trọng, góp phæn sĂa Tån Yên„ Tuy nhiên, phát triển vùng täo ra môi trþąng thuên lợi, täo “cú hích”, bþĆc NNCNC trong trồng trọt trên đða bàn tînh Bíc “đột phá” cho phát triển kinh tế - xã hội nói Giang còn gặp phâi một số khò khën, tồn täi nổi chung và cho phát triển vùng sân xuçt NNCNC bêt: hä tæng kỹ thuêt chþa đþợc đæu tþ đồng bộ nói riêng. Trên cĄ sć chû trþĄng, đþąng lối cûa tÿ khâu sân xuçt đến khâu thu hoäch, sĄ chế, Đâng liên quan đến phát triển vùng sân xuçt bâo quân và tiêu thý sân phèm; thiếu các công nông nghiệp Āng dýng công nghệ cao, ngày nghệ cốt lõi nhçt là công nghệ thông tin, công 16/8/2016, Ban Thþąng vý Tînh ûy Bíc Giang nghệ tă động hóa, công nghệ sinh học; tiềm èn đã ban hành Nghð quyết số 130-NQ/TU về đèy nhiều rûi ro. Vì vêy, bài báo này têp trung phân mänh Āng dýng công nghệ cao vào sân xuçt tích thăc träng, đề xuçt giâi pháp nhìm phát nông nghiệp trên đða bàn tînh Bíc Giang, giai triển vùng NNCNC trong trồng trọt trên đða đoän 2016-2020 và tiếp đò là Nghð quyết bàn tînh, góp phæn thăc hiện các mýc tiêu tái cĄ 401-NQ/TU ngày 03/4/2019 về Chiến lþợc phát cçu ngành nông nghiệp cûa tînh theo hþĆng triển nông nghiệp tînh Bíc Giang đến nëm nâng cao giá trð gia tëng và phát triển bền vĂng 2030, tæm nhìn đến nëm 2035. trong thąi gian tĆi. Để triển khai thăc hiện các Nghð quyết, UBND tînh đã ban hành các kế hoäch cý thể về 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đèy mänh Āng dýng công nghệ cao vào sân xuçt Các tài liệu, số liệu thống kê về thăc träng nông nghiệp, giai đoän 2016-2020 trong đò xác phát triển vùng sân xuçt NNCNC trong trồng đðnh rõ mýc tiêu, nhiệm vý, phân công trách trọt trên đða bàn tînh Bíc Giang đþợc tác giâ nhiệm cho tÿng cĄ quan, đĄn vð thăc hiện vĆi lộ thu thêp, xā lý, phân tích tÿ các nguồn: Niên trình, thąi gian hoàn thành cý thể. Hội đồng giám thống kê cûa Cýc Thống kê tînh Bíc nhân dân tînh đã ban hành Nghð quyết số Giang; các báo cáo cûa Ủy ban Nhân dân tînh 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 Quy đðnh Bíc Giang, Sć NN&PTNT tînh Bíc Giang,... chính sách hỗ trợ phát triển sân xuçt NNCNC, 1082
  3. Nguyễn Thị Nhung, Quyền Đình Hà giai đoän 2017-2020. Trên cĄ sć các nghð quyết, 400 lĆp đào täo, têp huçn, chuyển giao các tiến kế hoäch cûa tînh, các sć, ban, ngành liên quan, bộ kỹ thuêt cho trên 20.000 lþợt ngþąi bao gồm các huyện, thành phố, cĄ quan, đĄn vð đã ban cán bộ kỹ thuêt cĄ sć, các hợp tác xã, chû trang hành nghð quyết, kế hoäch, đề án cý thể để triển träi và hộ nông dân trong tînh; hþĆng dén xây khai thăc hiện. dăng hàng trëm mô hình sân xuçt nông nghiệp, bâo quân, chế biến nông sân theo 3.1.1. Quy hoạch vùng NNCNC tỉnh hþĆng Āng dýng công nghệ cao. Bên cänh đò, Bắc Giang đến năm 2025 định hướng đến Sć NN&PTNT cüng tổ chĀc các đợt tham quan, năm 2030 học têp kinh nghiệm täi Trung Quốc và một số Theo phê duyệt trong Quyết đðnh số tînh, thành phố có nhiều mô hình điển hình về 439/QĐ-UBND cûa UBND tînh Bíc Giang nông nghiệp công nghệ cao nhþ: Låm Đồng, (2017), quy hoäch vùng sân xuçt NNCNC tînh Đồng Nai, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bíc Giang đến nëm 2025, đðnh hþĆng đến nëm Vïnh Phúc, Hà Nam. Qua đò, giúp ngþąi sân 2030, thì trong giai đoän 2017-2025: có 14 vùng xuçt nång cao trình độ kỹ thuêt, kinh nghiệm NNCNC trong trồng trọt đþợc quy hoäch, têp quân lý, tổ chĀc sân xuçt kinh doanh, khâ trung vào các loäi cây trồng có thế mänh chû lăc nëng tiếp cên thð trþąng, tiêu thý nông sân cûa tînh nhþ: Rau, hoa, chè, vâi thiều, cåy ën theo liên kết chuỗi. quâ có múi và nçm ën cý thể nhþ ć bâng 1 vĆi 3.1.3. Đầu tư công của nhà nước cho phát tổng diện tích lên tĆi 2.665ha. Trong đò vùng triển vùng sản xuất nông nghiệp công sân xuçt rau Āng dýng CNC chiếm þu thế vĆi 7 vùng. Vùng sân xuçt vâi thiều chî têp trung ć nghệ cao hai vùng nhþng läi có diện tích quy hoäch lĆn Theo quy hoäch vùng NNCNC mà UBND nhçt lên tĆi 800ha. tînh Bíc Giang xây dăng (2017), nguồn vốn đæu tþ đþợc xác đðnh là 1.516.600 triệu đồng vĆi cĄ 3.1.2. Đào tạo, tập huấn nâng cao chất cçu đòng gòp tÿ 5 nguồn chính nhþ mô tâ ć hình lượng nguồn nhân lực cho phát triển vùng 1. Theo đò, nguồn vốn tă có cûa hộ nông dân sản xuất nông nghiệp công nghệ cao chiếm tỷ trọng lĆn nhçt, khoâng 50% tổng số Theo báo cáo cûa Sć NN&PTNT tînh Bíc vốn đæu tþ, nguồn vốn tÿ ngån sách nhà nþĆc Giang (2023) các đða phþĄng, đĄn vð trên đða chiếm 20% bao gồm ngån sách trung þĄng, ngån bàn tînh đã phối hợp, lồng ghép tổ chĀc trên sách tînh và ngân sách huyện, thành phố. Bảng 1. Quy hoạch các vùng trồng trọt ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025 của tỉnh Bắc Giang Số Diện tích Các vùng sản xuất Địa bàn sản xuất vùng (ha) Vùng rau 07 Xã Quang Thịnh, Tân Thịnh, huyện Lạng Giang; Xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng; 710 Xã Lương Phong, Đông Lỗ, huyện Hiệp Hòa; Xã Đông Phú, huyện Lục Nam; Xã Ngọc Lý, Ngọc Thiện, huyện Tân Yên; Xã Cảnh Thụy, Tư Mại, huyện Yên Dũng Vùng hoa 02 Xã Song Mai, TP. Bắc Giang; Xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa. 100 Vùng chè 01 Xã Xuân Lương, Canh Nậu, huyện Yên Thế 300 Vùng vải thiều 02 Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn; Xã Phúc Hòa, Liên Sơn, huyện Tân Yên 800 Vùng cây ăn quả có múi 01 Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn 300 Vùng nấm 01 Huyện Lạng Giang 5 Tổng 14 2.665 Nguồn: UBND tỉnh Bắc Giang (2017). 1083
  4. Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Vốn Vốn tín khác dụng 5% Vốn 5% của doanh Ngân nghiệp, sách HTX Nhà 20% nước 20% Vốn tự có của dân 50% Hình 1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao Bảng 2. Quy mô các vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2022 Quy mô (ha) Mức độ hoàn thành so với Vùng sản xuất CNC Năm 2017 Năm 2020 Năm 2022 mục tiêu quy hoạch đến 2025 (%) Vùng rau 65 146 157 22,1 Vùng hoa 2 5 6 6,0 Vùng chè 10 41,3 45 15,0 Vùng vải thiều 10 40 52 6,5 Vùng cây ăn quả có múi 23 40 47 15,7 Vùng nấm 0,6 0,6 0,6 12,0 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2023). 3.2. Thực trạng phát triển vùng sản xuất các vùng khác đều cò quy mô dþĆi 100ha. Vùng nông nghiệp công nghệ cao trong trồng sân xuçt rau có mĀc độ hoàn thành mýc tiêu cao trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhçt (22,1%), vùng vâi thiều là vùng đþợc kỳ vọng phát triển vĆi diện tích lĆn nhçt thì mĀc độ 3.2.1. Phát triển về quy mô vùng sản xuất hoàn thành läi thçp thĀ hai tÿ dþĆi lên (6,5%). nông nghiệp công nghệ cao Do vêy, để hþĆng tĆi mýc tiêu 2025 đät đþợc Theo báo cáo cûa Sć NN&PTNT tînh Bíc mýc tiêu nhþ quy hoäch đề ra, cæn có să nỗ lăc Giang (2020, 2023), nhiều mô hình, vùng sân rçt lĆn tÿ phía chính quyền cüng nhþ các thành xuçt hàng hóa têp trung quy mô lĆn Āng dýng phæn kinh tế trong chuỗi giá trð các cây trồng công nghệ cao đã và đang đþợc hình thành, phát chû lăc này cûa tînh. triển (Bâng 2). 3.2.2. Tăng cường ứng dụng các công nghệ Nhìn chung đến nëm 2022, quy mô các vùng NNCNC cûa tînh đều phát triển qua các mới trong các vùng sản xuất nông nghiệp nëm. Tuy nhiên, mĀc độ hoàn thành so vĆi mýc công nghệ cao tiêu đề ra nhþ trong quy hoäch cûa UBND tînh Thąi gian qua, tînh Bíc Giang đã chú trọng còn thçp, chî duy nhçt vùng sân xuçt rau đät đèy mänh các hoät động nghiên cĀu, lăa chọn, tiêu chí vùng chuyên canh trên 100ha, còn läi chuyển giao nhiều kết quâ cûa các đề tài, nhiệm 1084
  5. Nguyễn Thị Nhung, Quyền Đình Hà vý khoa học và công nghệ sā dýng ngân sách vêt, lợi nhuên tëng 5-10% so vĆi sân xuçt thông nhà nþĆc þu tiên các nhiệm vý gín vĆi dă án thþąng). Các mô hình áp dýng nông nghiệp tuæn nghiên cĀu, sân xuçt thā nghiệm, chuyển giao hoàn tên dýng phý phèm, chçt thâi chën nuôi các quy trình công nghệ mĆi, tiên tiến, công cho trồng trọt trong sân xuçt vâi thiều đã tiết nghệ cao trong lïnh văc nông nghiệp. Tÿ nëm kiệm đþợc 30-40% lþợng phân bón hóa học. Ứng 2016 đến nay, toàn tînh triển khai 29 đề tài, dă dýng tiến bộ kỹ thuêt về giống cây trồng theo án khoa học cçp quốc gia, cçp tînh và hàng trëm hþĆng nång cao nëng suçt, chçt lþợng, phù hợp đề tài, dă án khoa học cçp cĄ sć đã đþợc triển vĆi điều kiện tă nhiên và thế mänh cûa tÿng khai và nghiệm thu (UBND tînh Bíc Giang, vùng ngày càng đþợc quan tâm (Giống lúa BC15, 2023). Kết quâ nghiên cĀu đã đþợc chuyển giao TBR225, lúa Nhêt, HþĄng thĄm, Bíc thĄm 7, Đài và Āng dýng rộng rãi täi các vùng sân xuçt trên thĄm 8, VNR 20, giống ngô nếp, ngô ngọt HN88, đða bàn. Bâng 3 mô tâ să thay đổi về các loäi HN68, MX10, Sugar 75, Việt Thái,...). Vâi thiều công nghệ cao thăc tế đã đþợc Āng dýng ć các thăc hiện trồng, ghép câi täo (đþợc 7.700ha vâi vùng trồng trọt công nghệ cao qua các nëm. Cò chín sĆm), góp phæn râi vý thu hoäch nâng cao thể thçy, số lþợng, tính hiện đäi cûa các loäi giá trð cûa quâ vâi; đa däng hóa các giống cây có công nghệ ngày càng đþợc nâng cao. múi cho hiệu quâ kinh tế cao (Bþći Thanh Hà, Một số dă án đã đþợc chuyển giao nhþ: công bþći Đó Tân Läc, bþći Da xanh, cam V2, cam nghệ máy bay không ngþąi lái trong gieo cçy, Xoàn...); câi täo, thay thế giống chè Trung du cü phun 10 thuốc BVTV trên 1.000ha cây lúa và rau bìng nhĂng giống mĆi cò nëng suçt cao, chçt màu; 300ha cåy ën quâ (tiết kiệm 61% chi phí lþợng tốt nhþ: LDP1, LDP2, HP1 (Sć NN&PTNT thuê nhån công, 20% lþợng thuốc bâo vệ thăc tînh Bíc Giang, 2023). Bảng 3. Công nghệ ứng dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Vùng sản xuất Năm 2017 Năm 2020 Năm 2022 CNC Vùng Che phủ nilon, Che phủ nilon, nhà màng, nhà lưới, cơ giới Che phủ nilon, nhà màng, nhà lưới, cơ giới hóa rau nhà màng, nhà hóa khâu làm đất, gieo trồng, thu hoạch, khâu làm đất, gieo trồng, thu hoạch, sản xuất đạt lưới, sản xuất sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP, sử dụng tiêu chuẩn VietGAP, sử dụng giống mới, sử dụng theo VietGAP, giống mới, sử dụng phân bón, thuốc BVTV phân bón, thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học, sử cơ giới hóa có nguồn gốc sinh học, sử dụng bẫy, bả dụng bẫy, bả côn trùng, sử dụng hệ thống tưới khâu làm đất côn trùng, sử dụng hệ thống tưới văng, văng, tưới phun sương, tưới thông minh, bón phân tưới phun sương, tưới thông minh, sử qua hệ thống tưới, sử dụng giá thể làm đất trồng, dụng giá thể làm đất trồng, sản xuất công sản xuất công nghệ khí canh, thủy canh, sản xuất nghệ khí canh, thủy canh. theo quy trình sản xuất rau hữu cơ. Vùng Sản xuất giống Sử dụng giống mới, hệ thống tưới nhỏ Sử dụng giống mới, hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới chè theo phương giọt, tưới văng, sản xuất theo tiêu chuẩn văng, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ. pháp nhân VietGAP. giống vô tính Vùng Sản xuất trong Sử dụng các giống hoa chất lượng cao, Sử dụng các giống hoa chất lượng cao, sản xuất hoa, cây nhà màng, nhà sản xuất trong nhà lưới, nhà màng có hệ trong nhà lưới, nhà màng có hệ thống tưới phun cảnh lưới thống tưới phun sương, tưới nhỏ giọt, sản sương, tưới nhỏ giọt, sản phẩm được bảo quản phẩm được bảo quản trong kho lạnh. trong kho lạnh, Hệ thống nhà màng có thể điều chỉnh được ánh sáng và nhiệt độ. Vùng Áp dụng tiến bộ Sử dụng hệ thống tưới văng, tưới phun Sử dụng các phân bón chuyên dùng, hữu cơ; vải thiều kỹ thuật và quy sương, tưới nhỏ giọt, sản xuất theo quy nghiên cứu thử nghiệm, ứng dụng các chế phẩm trình VietGAP trình VietGAP, GlobalGAP. phòng trừ sâu bệnh hại trên cây vải; nghiên cứu công nghệ Israel bảo quản tươi quả vải phục vụ xuất khẩu; khảo sát, lựa chọn cấp mã số và số hóa vùng trồng. Ứng dụng công nghệ thời tiết thông minh Imetos, mã QR Code truy xuất nguồn gốc. Vùng Sử dụng giống Sử dụng giống sạch bệnh, hệ thống tưới Mô hình sử dụng giống cho năng suất cao, chất cây ăn sạch bệnh văng, tưới nhỏ giọt, áp dụng sản xuất theo lượng tốt và sạch bệnh, hệ thống tưới nhỏ giọt, áp quả có tiêu chuẩn VietGAP. dụng quy trình sản xuất theo hướng VietGAP, số múi hóa vùng trồng, thâm canh, áp dụng kỹ thuật rải vụ (cam) để tạo thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm. 1085
  6. Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Bảng 4. Các đơn vị kinh tế tham gia phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt Năm 2017 Năm 2020 Năm 2022 Đơn vị kinh tế UDCNC Tổng UDCNC Tổng UDCNC Tổng Hợp tác xã 11 35 29 148 31 225 Doanh nghiệp 2 9 9 25 12 30 Hộ nông dân 51 114.056 331 112.975 453 112.472 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2023). Ở huyện Lýc Ngän, diện tích áp dýng quy lan, đða lan, lily, đồng tiền, hþĆng dþĄng„; sân trình VietGAP, GlobalGAP ngày càng tëng, dĂ xuçt trong nhà lþĆi, nhà màng; có hệ thống tþĆi liệu vùng trồng đþợc số hoá, và có mã QR Code phun sþĄng, tþĆi nhó giọt và hệ thống điện thíp truy xuçt nguồn gốc cho vâi thiều xuçt khèu. sáng để điều chînh nhiệt độ, ánh sáng; sân Vâi thiều sân xuçt theo tiêu chuèn cho nëng phèm đþợc bâo quân trong kho länh. Số lþợng suçt tëng tÿ 20-30%, đâm bâo chçt lþợng, và doanh nghiệp UDCNC nëm 2017 là 02 doanh đþợc bán vĆi giá cao hĄn tÿ 30-40% so vĆi sân nghiệp chiếm 22,2% tổng số doanh nghiệp trồng xuçt truyền thống; sân phèm đã đþợc xuçt khèu trọt nhþng đến nëm 2020 tëng lên 12 doanh sang các thð trþąng khó tính nhþ: Trung Quốc, nghiệp vĆi tî lệ tþĄng Āng là 40,0%. Hộ nông Mỹ, Úc, Hàn Quốc, ASEAN, EU, Trung Đông. dân Āng dýng CNC vào SX nông nghiệp trong 5 nëm đã tëng tÿ 51 hộ vào nëm 2017 tëng lên 3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức 453 hộ vào nëm 2022. sản xuất trong phát triển vùng sản xuất Theo kết quâ khâo sát täi các hộ sân xuçt nông nghiệp công nghệ cao trong trồng nông nghiệp công nghệ cao trên đða bàn, thì trọt và thu hút vốn đầu tư nguồn vốn đæu tþ bình quån mỗi hộ cüng biến động qua các nëm. Trong giai đoän tÿ 2017- Nhą các cĄ chế khuyến khích hỗ trợ cûa 2020, tổng vốn đæu tþ bình quån một hộ tëng tînh, các thành phæn kinh tế nhþ doanh nghiệp, đáng kể tÿ 92,5 triệu đồng lên hĄn 1 tỷ đồng. HTX và các hộ nông dån đã mänh dän tham gia Tuy nhiên, 30% trong số đò là tÿ vốn hỗ trợ cûa vào phát triển các vùng sân xuçt NNCNC trên Nhà nþĆc. Đến nëm 2022, nguồn vốn hỗ trợ cûa đða bàn. Giai đoän tÿ 2017 đến 2020, khi các Nhà nþĆc không còn nên số vốn đæu tþ bình chû trþĄng, chính sách hỗ trợ cûa nhà nþĆc bít quân một hộ cò xu hþĆng giâm. Tuy nhiên, xét đæu đi vào thăc hiện, số mô hình, dă án đþợc hỗ về cĄ cçu thì mĀc vốn tă có và vốn vay bình trợ Āng dýng CNC tëng nhiều nên các thành quân/hộ läi cò xu hþĆng tëng so vĆi nëm 2020, phæn kinh tế tham gia cüng gia tëng nhanh đåy là một tín hiệu tốt chĀng tó hộ đã chû động chóng. Tuy nhiên tÿ nëm 2020 đến 2022 thì mĀc hĄn về nguồn vốn đæu tþ cho sân xuçt (Bâng 5). tëng không nhiều do giai đoän này chðu ânh hþćng cûa đäi dðch Covid-19, nền kinh tế khó 3.2.4. Phát triển các liên kết trong sản xuất khën ânh hþćng đến khâ nëng tiêu thý sân và tiêu thụ sản phẩm của vùng sản xuất phèm nông sân cûa tînh (Bâng 4). nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt Các HTX sân xuçt và tiêu thý rau an toàn Xu hþĆng phát triển vùng sân xuçt chiếm đa số trong số các HTX Āng dýng CNC NNCNC trên cĄ sć hình thành các liên kết theo trong trồng trọt trên đða bàn. Điển hình là HTX chuỗi giá trð tiếp týc đþợc nhân rộng. Tính đến rau säch Yên Düng đæu tþ khoâng 06ha nhà tháng 6/2023, tînh Bíc Giang cò hàng trëm mô lþĆi, nhà màng, hệ thống tþĆi nhó giọt tă động, hình hợp tác, liên kết sân xuçt, trong đò đã hình giá thể để sân xuçt dþa lþĆi, dþa lê Hàn Quốc, thành khoâng 50 chuỗi giá trð sân xuçt - chế dþa chuột baby. HTX nông nghiệp Dïnh Trì, biến - tiêu thý sân phèm theo kênh tiêu thý HTX dðch vý nông nghiệp PhþĄng Nam đã sā đþợc mô tâ ć hình 2 (Sć NN&PTNT tînh Bíc dýng các giống hoa chçt lþợng cao nhþ phong Giang, 2023). Các liên kết hiệu quâ nhþ: 1086
  7. Nguyễn Thị Nhung, Quyền Đình Hà Bảng 5. Tình hình đầu tư sản xuất nông nghiệp CNC tại các hộ điều tra (triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2020 Năm 2022 Tổng vốn 92,5 1.001,4 831,1 Vốn tự có 82,0 516,5 550,5 Vốn vay 0,0 190,3 280,6 Nhà nước hỗ trợ 10,5 294,6 0,0* Ghi chú: *: từ năm 2021, tỉnh không còn chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp CNC. Người tiêu dùng trong nước Hộ sản xuất Doanh nghiệp, HTX Xuất khẩu Hình 2. Kênh tiêu thụ sản phẩm nông sản của các vùng trồng trọt công nghệ cao Bảng 6. Kết quả, hiệu quả kinh tế ở các vùng sản xuất nông nghiệp CNC trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Doanh thu (triệu đồng/ha) Lợi nhuận (triệu đồng/ha) Vùng sản xuất Địa điểm Năm Năm Năm Năm Năm Năm CNC 2017 2020 2022 2017 2020 2022 Trồng dưa lưới, Huyện Yên Dũng; Lạng Giang; Hiệp 850 960 1,025 400 450 475 dưa lê Hòa; Tân Yên; Lục Nam; Việt Yên Sản xuất rau tập Huyện Yên Dũng; Lạng Giang; Hiệp 560 630 685 238 260 300 trung Hòa; Tân Yên; Lục Nam; Việt Yên Sản xuất hoa TP Bắc Giang 860 1,200 1,350 500 820 915 Sản xuất nấm Huyện Lạng Giang; Việt Yên 620 850 980 410 615 710 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2023). Vùng sân xuçt rau têp trung ć huyện Hiệp bàn huyện Lýc Ngän vĆi các doanh nghiệp nhþ Hòa, Yên Düng có hợp đồng liên kết thu mua vĆi Công ty TNHH Toàn Cæu, Chánh Thu, Công ty các doanh nghiệp nhþ Công ty GOC, têp đoàn cổ phæn chế biến thăc phèm xuçt khèu GOC, Green Farm, BigC và nhiều doanh nghiệp ć Hâi Công ty CP Miền đçt nông nghiệp Việt Pháp. DþĄng, Bíc Ninh, Hà Nội. Sân phèm chû yếu Bên cänh đò, cñn cò chuỗi liên kết tiêu thý cung cçp cho các công ty, trþąng học, siêu thð, sân phèm cam, bþći giĂa HTX sân xuçt và kinh chuỗi nhà hàng säch täi thành phố Hà Nội, Bíc doanh dðch vý tổng hợp Hồng Xuân huyện Lýc Giang, Bíc Ninh. Ngän và các siêu thð Vinmart, BigC, Mega, Sài Ở vùng sân xuçt hoa cao cçp, HTX nông Gòn Coop, sân lþợng hĄn 1.000 tçn/nëm (Sć nghiệp Dïnh Trì (thành phố Bíc Giang) chuyên NN&PTNT tînh Bíc Giang, 2023). sân xuçt các loäi: phong lan, hoa đða lan, hþĆng dþĄng„, cò hợp đồng liên kết tiêu thý sân phèm 3.2.5. Hiệu quả của các mô hình sản xuất theo chuỗi vĆi các doanh nghiệp, hợp tác xã ć trồng trọt trong các vùng nông nghiệp trong và ngoài tînh. công nghệ cao Ở vùng sân xuçt vâi thiều, đã hình thành Báo cáo cûa Sć NN&PTNT tînh Bíc Giang các chuỗi liên kết bao tiêu sân phèm để xuçt (2023) đánh giá hiệu quâ kinh tế täi các vùng khèu sang các thð trþąng khó tính (Mỹ, EU, sân xuçt nông nghiệp công nghệ cao theo quy Nhêt) giĂa các hộ sân xuçt vâi thiều trên đða hoäch cûa UBND tînh cao hĄn so vĆi hiệu quâ 1087
  8. Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang cûa các mô hình sân xuçt truyền thống. Vùng nhà kính, sā dýng hiệu quâ phý phèm nông sân xuçt rau an toàn theo tiêu chuèn VietGAP nghiệp và nguồn tài nguyên tái täo. cho nëng suçt tëng 20-30%, lợi nhuên/ha tëng Nhìn chung, giai đoän vÿa qua, trên đða tÿ 1,5-2 læn so vĆi sân xuçt rau thông thþąng. bàn đã hình thành 14 vùng sân xuçt NNCNC Vùng sân xuçt hoa cao cçp (chçt lþợng cao) trên trong trồng trọt têp trung vào 06 loäi cây trồng đða bàn thành phố Bíc Giang... cho doanh thu chính: rau, hoa, chè, vâi thiều, cåy ën quâ có tÿ 1,2-1,5 tỷ đồng/ha/nëm, gçp 2-3 læn so vĆi múi và nçm vĆi quy mô ngày một gia tëng. Các sân xuçt hoa thông thþąng. Vùng sân xuçt cây công nghệ đþợc Āng dýng trong sân xuçt và sau ën quâ có múi (cam) cûa huyện Lýc Ngän và thu hoäch đều theo hþĆng hiện đäi. Täi các một số xã cûa các huyện Lýc Nam, Yên Thế cho vùng sân xuçt, đã hình thành các liên kết trong nëng suçt, sân lþợng tëng tÿ 1,2-1,5 læn so vĆi sân xuçt, chế biến và tiêu thý nông sân giĂa các sân xuçt thông thþąng. Vùng sân xuçt chè thâm tác nhân và đã đem läi hiệu quâ về nhiều mặt: canh một số giống chè mĆi cüng cho nëng suçt về kinh tế, lợi nhuên bình quân trên một diện dă kiến sau nëm thĀ 3 đät 2,5-3,0 tçn/ha. Thêm vào đò, doanh thu và lợi nhuên täi các vùng tích gieo trồng cao hĄn 1,2-2 læn so vĆi sân xuçt trồng trọt công nghệ cao trên đða bàn có xu truyền thống; về xã hội, täo việc làm, cung cçp hþĆng tëng theo thąi gian (Bâng 6). sân phèm chçt lþợng cao cho tiêu dùng và đòng góp vào să phát triển kinh tế - xã hội nói chung, Tổng hợp ý kiến đánh giá cûa các cán bộ về môi trþąng, gîâm lþợng phân bón, thuốc trên đða bàn cho thçy, việc xây dăng vùng sân xuçt nông nghiệp CNC ngoài hiệu quâ kinh tế BVTV sā dýng. còn mang läi nhiều hiệu quâ xã hội nhþ: (1) täo 3.3. Một số khó khăn, vướng mắc trong việc làm cho một bộ phên dån cþ trên đða bàn vĆi trình độ sân xuçt tiên tiến, có thu nhêp ổn phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công đðnh; (2) cung cçp cho thð trþąng nhĂng sân nghệ cao tại tỉnh Bắc Giang phèm có chçt lþợng tốt; (3) góp phæn thiết thăc Bên cänh nhĂng kết quâ đät đþợc, quá vào xây dăng nông thôn mĆi trên đða bàn tînh trình phát triển vùng sân xuçt NNCNC ć Bíc Bíc Giang; (4) góp phæn tích căc vào phát triển Giang còn một số tồn täi, hän chế: kinh tế - xã hội, xoá đòi giâm nghèo bền vĂng. Sân xuçt nông nghiệp ć quy mô nông hộ nhó Đặc biệt, về khía cänh môi trþąng, phát triển lẻ còn nhiều, chþa thu hút đþợc các doanh nghiệp vùng sân xuçt NNCNC đã góp phæn làm thay đổi tham gia. Tînh chþa cò cĄ chế, chính sách têp quán canh tác läm dýng phân bón và thuốc khuyến khích, hỗ trợ cý thể về vốn đối vĆi doanh bâo vệ thăc vêt có nguồn gốc hóa học. Thay vào nghiệp nông nghiệp công nghệ cao nên thu hút đò là việc tëng cþąng sā dýng các loäi phân bón đæu tþ vào nông nghiệp, nông thôn khò khën. vi sinh và thuốc bâo vệ thăc vêt có nguồn gốc Các mô hình liên kết sân xuçt, bâo quân, chế sinh học (Bâng 7). Quy trình, kỹ thuêt canh tác biến tiêu thý sân phèm trong vùng đã bþĆc đæu đþợc thiết kế khoa học nhìm thích Āng vĆi biến xuçt hiện nhþng liên kết chþa thăc să chặt chẽ, đổi khí hêu, góp phæn giâm lþợng phát thâi khí còn mang tính hình thĀc và thiếu tính bền vĂng. Bảng 7. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại các vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Năm 2017 Năm 2022 Chỉ tiêu Đơn vị tính SX đại trà CNC SX đại trà CNC Sử dụng phân bón/1ha đất canh tác Kg/ha 4,500 2,850 3,850 2,550 Sử dụng phân bón hữu cơ hoại mục, phân vi sinh/1ha đất canh tác Kg/ha 1,350 1,197 1,400 2,870 Thuốc BVTV/1ha đất canh tác Kg/ha 1.78 1.32 1.65 0.8 Thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học, thảo mộc, chế phẩm sinh học Kg/ha 0.32 0.8 0.3 0.75 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2023). 1088
  9. Nguyễn Thị Nhung, Quyền Đình Hà Đæu tþ cho nghiên cĀu và chuyển giao Āng Thứ ba, tëng cþąng đào täo, têp huçn nhìm dýng khoa học và công nghệ vào sân xuçt còn phát triển nguồn nhân lăc chçt lþợng cao đáp khiêm tốn. Các mô hình Āng dýng công nghệ cao Āng yêu cæu vùng NNCNC: có kiến thĀc, kỹ trong trồng trọt trên đða bàn đþợc triển khai vĆi nëng và thái độ tích căc trong áp dýng công quy mô không đồng đều ć các đða phþĄng, các nghệ cao trong sân xuçt. lïnh văc sân xuçt nông nghiệp, chþa trć thành Thứ tư, tëng cþąng đæu tþ cĄ sć hä tæng kỹ động lăc cho nhân rộng mô hình ć quy mô lĆn. thuêt đáp Āng yêu cæu phát triển vùng sân xuçt Công nghệ thu hoäch, bâo quân, chế biến sau nông nghiệp công nghệ cao. Giâi pháp này là thu hoäch phát triển chêm. Hä tæng kỹ thuêt đñn bèy quan trọng để phát triển vùng sân cho Āng dýng công nghệ cao đþợc đæu tþ chþa xuçt NNCNC trên đða bàn tînh Bíc Giang thąi đồng bộ, chþa mang tính hệ thống tÿ khâu sân gian tĆi. xuçt đến khâu thu hoäch, sĄ chế, bâo quân và Thứ năm, đèy mänh xúc tiến thþĄng mäi tiêu thý sân phèm; thiếu các công nghệ cốt lõi vĆi các nþĆc và phát triển thð trþąng tiêu thý nhçt là công nghệ thông tin, công nghệ tă động sân phèm nông nghiệp công nghệ để täo điều hóa, công nghệ sinh học; sân xuçt vén tiềm èn kiện thuên lợi cho các doanh nghiệp xuçt khèu nhĂng rûi ro nhçt đðnh. các sân phèm nông nghiệp nhçt là các sân phèm Công tác tuyên truyền nâng cao nhên thĀc chû lăc cûa tînh nhþ: vâi thiều, rau màu... về Āng dýng khoa học và công nghệ trong sân Thứ sáu, tiếp týc đổi mĆi tổ chĀc sân xuçt xuçt nông nghiệp mặc dù đã đþợc đèy mänh, theo hþĆng hợp tác, liên kết chặt chẽ theo chuỗi song kết quâ còn hän chế. Ở một số đða phþĄng giá trð tÿ sân xuçt đến tiêu thý giĂa nông dân, và ngþąi dån chþa hiểu hết ý nghïa, vai trñ cûa HTX, liên hiệp HTX vĆi doanh nghiệp, nhçt là khoa học và công nghệ là động lăc quan trọng täi các vùng sân xuçt têp trung, chuyên canh phát triển kinh tế - xã hội. các sân phèm chû lăc, trong đò doanh nghiệp Nguồn nhân lăc trẻ, cò trình độ đa phæn giĂ vai trò nòng cốt đþa khoa học công nghệ và chuyển sang làm công nghiệp, gây thiếu hýt lao trình độ quân trð vào chuỗi giá trð. động trong lïnh văc nông nghiệp. Nguồn lao động hiện täi có trình độ kỹ thuêt, kinh nghiệm trong lăa chọn công nghệ, giâi pháp đæu tþ, tổ 4. KẾT LUẬN chĀc sân xuçt cûa chû các mô hình còn hän chế Chû trþĄng phát triển vùng sân xuçt nông nên thþąng có tâm lý ngäi tìm hiểu, tiếp cên nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt đþợc xác cách làm mĆi, công nghệ mĆi (81,3% đäi diện số đðnh là xu hþĆng phát triển tçt yếu cûa nền hộ đþợc khâo sát cho biết). nông nghiệp Bíc Giang nhìm phát huy đþợc các thế mänh, chû lăc cüng nhþ thích Āng vĆi tác 3.4. Một số giải pháp phát triển vùng sản động cûa các bối cânh mĆi hiện nay. Giai đoän xuất nông nghiệp công nghệ cao trong vÿa qua, các vùng sân xuçt NNCNC trong trồng trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời trọt trên đða bàn đã têp trung vào 06 loäi cây gian tới trồng chính: rau, hoa, chè, vâi thiều, cåy ën quâ Thứ nhất, thþąng xuyên thông tin, tuyên có múi và nçm vĆi quy mô ngày một gia tëng. truyền nhìm nâng cao nhên thĀc về phát triển Các công nghệ đþợc Āng dýng trong sân xuçt và vùng sân xuçt nông nghiệp công nghệ cao, têp sau thu hoäch đều theo hþĆng hiện đäi. Täi các trung vào: giĆi thiệu công nghệ cao mĆi, liên vùng sân xuçt, đã hình thành các liên kết trong kết sân xuçt, quâng bá thþĄng hiệu, tiêu thý sân xuçt, chế biến và tiêu thý nông sân giĂa các sân phèm. tác nhân và đã phát huy hiệu quâ trong việc Thứ hai, hoàn thiện chính sách và bâo đâm nång cao đþợc lợi nhuên bình quân trên một nguồn vốn để khuyến khích các thành phæn diện tích gieo trồng tÿ 30-40% so vĆi các mô kinh tế tham gia phát triển vùng sân xuçt nông hình sân xuçt nông nghiệp truyền thống, nhiều nghiệp công nghệ cao. sân phèm nông nghiệp đã täo đþợc thþĄng hiệu 1089
  10. Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trên thð trþąng trong nþĆc và quốc tế. Bên cänh 30/9/2016 của UBND tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa nhĂng kết quâ đät đþợc, quá trình phát triển bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2020. các vùng sân xuçt NNCNC trong trồng trọt còn Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020). Báo cáo số 397/ bộc lộ một số tồn täi, hän chế về nhên thĀc, về BC-SNN, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Báo cáo kết nëng lăc đæu tþ một cách đồng bộ vào các loäi quả phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ công nghệ cốt lõi nhçt cho sân xuçt, bâo quân, cao tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2012-2020. chế biến cûa các tác nhân. Do vêy, để thúc đèy Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2023). Báo cáo số phát triển vùng sân xuçt NNCNC trong trồng 219/BC-SNN ngày 06 tháng 4 năm 2023 báo cáo Kết quả rà soát hiệu quả việc thực hiện Nghị quyết trọt trên đða bàn tînh theo mýc tiêu quy hoäch số 130-NQ/TU ngày 16/8/2016 của Ban Thường đề ra cæn thăc hiện một số giâi pháp têp trung vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ về thông tin tuyên truyền, hoàn thiện cĄ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc chế chính sách hỗ trợ đæu tþ về hä tæng kỹ Giang giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết số thuêt, tëng cþąng să liên kết giĂa doanh 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng nghiệp, HTX và hộ nông dân, phát triển nguồn dụng công nghệ cao. nhân lăc; đèy mänh xúc tiến thþĄng mäi vĆi các Tỉnh ủy Bắc Giang (2016). Nghị quyết số 130-NQ/TU nþĆc và phát triển thð trþąng tiêu thý sân phèm ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Ban Thường vụ NNCNC trong thąi gian tĆi. Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016- 2020. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tỉnh ủy Bắc Giang (2016). Nghị quyết số 46/2016/NQ- Bonny S. (2017). High-tech agriculture or agroecology HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về hỗ trợ for tomorrow’s agriculture?. Harvard College phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công Review of Environment & Society. 4(Spring nghệ cao 2017): 28-34. hal-01536016. Tỉnh ủy Bắc Giang (2019). Nghị quyết số 401-NQ/TU Chương Phượng (2021). Triển khai thí điểm 5 vùng ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ chuyên canh nông sản. Truy cập từ: Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nông nghiệp tỉnh https://vneconomy.vn/trien-khai-thi-diem-5-vung- Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035. chuyen-canh-nong-san.htm ngày 15/05/2023. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (2017). Báo cáo tổng Farhangi M.H., Turvani M.E., Van der Valk A. & hợp quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công Carsjens G.J. (2020). High-Tech Urban nghệ cao tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, định Agriculture in Amsterdam: An Actor Network hướng đến năm 2030. Analysis. Sustainability. 12 (3955): 2 -35. You L. & Wood S. (2006). An entropy approach to doi:10.3390/su12103955. spatial disaggregation of agricultural production. Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2019). Báo cáo Kết Agricultural Systems. International Food Policy quả thực hiện Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày Research Institute. 90: 330-331. 1090
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1