NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 244
PHU THUT NI SOI CT MT PHN THÙY PHI,
KÉN - NANG PHI
ThS. BS. Lê Phi Long
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ni soi lng ngc ct mt phn thùy phi, kén nang phi còn
đưc gi ct phi hình chêm hay ct phổi không điển hình; phu thut ct
phn phi cha tổn thương, không theo ranh giới gii phu hc, nhm mục đích
bo tn tối đa phần phi lành ca người bnh.
II. CH ĐỊNH
- Nốt đơn độc phi không th xác đnh bn cht.
- Tràn khí màng phi t phát do v bóng khí vùng đỉnh phi.
- Ung thư từ nơi khác di căn đến phi, tổn thương chỉ là mt nt.
- Kén-nang phi nhiễm trùng tái đi tái lại hoc nh ng chức năng hô hấp.
III. CHNG CH ĐNH
- Có chng ch định v GMHS cho phu thut nội soi như bnh tim mch, hô
hp nng, ASA III, IV, V.
- Người bnh đưc x tr vùng ngực trước đó.
IV. CHUN B
1. Người thc hin:
Bác sĩ chuyên khoa phẫu thut lng ngc: 1PTV chính, 1 PTV ph.
2. Phương tiện:
- ng ni khí qun hai nòng
- Máy gây mê có Monitoring theo dõi độ bão hòa Oxy trong máu.
- B dng c giảm đau ngoài màng cứng.
- B dng c đo huyết áp động mch xâm ln.
- B dng c phu thut ni soi:
+ Mt màn hình, mt camera, mt scope 30o hay 45o.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 245
+ Hai trocar10mm, mt hay hai trocar 5mm.
+ Một cây móc đt, mt kp mô 5mm, kp clip ni soi 5mm hay 10mm, mt
kp mang kim ni soi, mt kéo ct ch ni soi, mt cây ép phi.
+ 2 hoc 3 Stapler 45mm hoc 60mm với độ dày 3.5mm.
- Dụng cụ phẫu thuật thông thường:
+ Dao mổ, kẹp mang kim, nhíp mấu không mấu, kẹp mô, kéo cắt chỉ,
chỉ vicryl 2.0, 3.0, nylon 3.0.
+ Bộ ống - bình dẫn lưu màng phổi.
3. Người bnh:
Người bệnh cần nhịn ăn 8h trước khi tiến hành phẫu thuật.
4. H bnh:
Hồ sơ bệnh án theo quyđđịnh chungđcủa Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Vô cm: Người bnh đưc gây mê vi ni khí qun 2 nòng.
3.2. Tư thế người bnh: Tư thế nghiêng 90o v phía bên lành, độn gối dưới vai.
3.3. Đặt trocar:
- V trí, s ng trocar tùy thuc kinh nghim và trang thiết b
- d như: Liên sườn 8 đưng nách giữa: đặt trocar 10mm-Camera vào
quan sát.
- Tùy v trí tổn thương ca phn phi cn ct mà v trí hai trocar (5mm hoc
10mm) tiếp theo để đưa dụng c thao tác th liên n 4, 5 hoặc 6 đưng
nách trước và đường nách sau hoc giữa đường nách sau và đường giữa xương vai.
3.4. K thut thc hin:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 246
- Dùng kp nội soi để kẹp và xác đnh chính xác v trí tổn thương, sau đó đưa
stapler 45mm hay 60mm vào kp và ct quanh tổn thương phi; th dùng 1 đến
3 stapler tùy thuc vào v trí và kích thước ca tổn thương phổi.
- Mu phi sau khi cắt được đưa vào túi đng bnh phm ly ra ngoài
qua l trocar 10mm; th m rng l trocar để ly mu nếu kích thưc to
không th ly va qua vết m 1cm.
- Kim tra cm máu kim tra xì khí mt ct nhu phi bằng cho nước
vào khoang màng phi yêu cầu bác gây bóp bóng cho phi n. th
khâu tăng cường bng ch vicryl nếu thy mt ct xì khí nhiu.
- Hút sạch nước dch trong khoang màng phổi, sau đó đặt dẫn u màng
phi 32Fr qua l trocar camera.
VI. THEO DÕI
- SpO2 trong và sau m.
- ng dch và tính cht dch (máu) qua ng dẫn lưu màng phổi.
- Tình trng xì khí qua ng dẫn lưu màng phổi.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Chy máu:
- Chy máu trong m do rách hoc thng các mch máu ln, th dùng clip
ni soi hoặc hemolock đ kp cm máu, nếu không th cm máu qua ni soi th
m ngực ngay để cm máu.
- Nếu chy máu sau m ng nhiu tiếp din cn phu thut ni soi lại để
thám sát và cm máu, hoc m ngực kinh điển.
2. Xì khí sau m:
Thường khí t mt ct, nếu ít t lành; Nếu khí kéo dài trên 7 ngày th
dò phế qun màng phi, cn phu thut lại để thám sát và x trí tổn thương.
3. Viêm phi hoc xp phi sau m do tắc đờm:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 247
Ni soi phế quản hút đàm + tp vt tr liu hp tích cc + kháng sinh
theo kinh nghim hoặc kháng sinh đồ qua soi cấy đàm.
4. Nhim trùng vết m:
Thay băng, chăm sóc vết thương + kháng sinh theo kháng sinh đ qua soi
cy dch vết m.