NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 212
PHU THUT NI SOI LNG NGC ĐIỀU TRỊỔ CN MÀNG PHI
ThS. Ngô Gia Khánh
I. ĐẠI CƢƠNG
cn màng phi (ÔCMP) mt tình trng bnh gm 2 dng tổn thương
chính: tn ti mt khoang thc s gia phi thành ngc; mt ngoài ca phi b
mt lớp bao bọc - li làm phi không th giãn n đưc. cn màng phi
th đưc hình thành sau khi khi phát bệnh căn từ 3 - 5 tun
Trong chấn thương lồng ngực, chế hình thành ÔCMP 2 yếu t cu
thành rt quan trng - đó là: xp nhu phổi máu đông + fibrin trong khoang
màng phi.
Chẩn đoán da vào m sàng CTscanner lng ngc. Người bnh sau chn
thương lồng ngực được dẫn lưu màng phổi do lý liu pháp hô hp không tt sau 2-3
tun xut hin st, khó thở, đau ngực. CT Scanner lng ngc nhiu dch vách
hóa, màng phi dy gây xp phi.
II. CH ĐNH
- Dch (mủ) đặc không hút qua DLMP được.
- Khoang màng phi to vách.
- Trên phim CT thy hình nh cn v dày cn tr làm phi không n
đưc.
- Có hoc không nhim trùng toàn thân.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Không có chng ch định tuyệt đối
- Chng ch định tương đối: Người bnh tình trng toàn thân hoc bnh
phi hp nng.
IV. CHUN B
1. Người thc hin:
- Bác s được đào tạo v phu thut ni soi lng ngc.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 213
+ Gii thích cho ngưi bnh gia đình ngưi bnh v tình trng bnh
các nguy cơ có thể xy ra khi vn chuyn hoc phu thut.
2. Phương tiện:
- Các phương tiện dng c, phòng m chuyên khoa phu thut tim mch lng
ngc, có dàn máy ni soi.
3. Người bnh:
- Đưc gii thích rõ v bệnh, các nguy cơ rủi ro trong và sau phu thut;
- Đồng ý phu thut và ký giấy cam đoan phẫu thut;
4. H bệnh án: theo quy định ca B Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Tư thế:
- Người bnh nm nghiêng, kê gối dưới lưng
3.2. Vô cm:
- Gây mê toàn thân, ni khí qun thông khí chn lc mt phi.
3.3. K thut:
- Đặt Trocar: đặt hai hoc 3 trocar; Một trocar thường vào l DLMP
Thường đặt trocar qua l dần lưu màng phổi trước sau đó gỡ dính tạo đường
vào để đặt trocar th 2;
- Đánh giá tổn thương: dịch m hay gi mc do tiêu fibrin, nhim trùng
hay không, ly dch cy vi trùng
- Dùng Pince qu tim ly hết máu cc, gi mc hút sạch máu đng qua ni
soi. Có th m rộng đường rch da qua l dẫn lưu màng phổi để d thao tác
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 214
- Bóc v màng phi: bóc tối đa lớp v bao bc quanh nhu mô phổi, đến lp
tng màng phi, gii phóng toàn b t chc dính gia các thùy phi tạo điều
kiện để phi n
- N phi, kim tra xì khí t nhu mô nếu cần khâu tăng cường
- Đặt dẫn lưu màng phổi thường đặt hai dẫn lưu màng phổi, một hướng lên
trên, một hướng xuống dưới;
- Đóng ngực
VI. THEO DÕI
- ng máu, khí ra theo dẫn lưu.
- Chăm sóc dẫn lưu, đẩm bảo “vô khuẩn, kín, mt chiu, hút liên tc”.
- Theo dõi các biến chng.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Tai biến - biến chng và các x trí
- Chy máu.
- Chy máu nhiu phi m li kim tra, cm máu.
- Rò khí kéo dài: nều hơn 7 ngày phải m li kim tra.
2. Nhim trùng:
- Điu tr bng kháng sinh ph rng sau khi kết qu kháng sinh đ thì
thay kháng sinh theo kháng sinh đồ.
3. Nhim trùng vết m:
Thay băng hàng ngày, cắt lc, làm sạch đặt dẫn lưu vết m nếu cn.