YOMEDIA
ADSENSE
Phương pháp thu thập xử lý và bảo quản mẫu vật côn trùng ở ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm
26
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết giới thiệu phương pháp thu thập, xử lý và bảo quản mẫu vật côn trùng ngoài thực địa cũng như trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn thế giới và được sử dụng phổ biến rộng rãi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp thu thập xử lý và bảo quản mẫu vật côn trùng ở ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm
- 16 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 01(44) (2021) 16-29 Phương pháp thu thâ ̣p, xử lý và bảo quản mẫu vâ ̣t côn trùng ở ngoài thực điạ và trong phòng thí nghiê ̣m The methodologies of collection, preparation and preservation of insect specimens in fields and in laboratories Bùi Anh Phonga,b, Phan Quố c Toảna,b*, Ngô Quố c Phúa,b Bui Anh Phonga,b, Phan Quoc Toana,b*, Ngo Quoc Phua,b a Trung tâm Côn trùng - Ký sinh trùng, Trường Y - Dược, Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Viê ̣t Nam. b Khoa Y, Trường Y - Dược, Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam a Center for Entomology & Parasitology Research, College of Medicine & Pharmacy, Duy Tan University, 550000, Vietnam. b Faculty of Medicine, College of Medicine & Pharmacy, Duy Tan University, 550000, Vietnam (Ngày nhận bài: 16/12/2020, ngày phản biện xong: 27/12/2020, ngày chấp nhận đăng: 18/02/2021) Tóm tắt Nghiên cứu này giới thiê ̣u những phương pháp thu thâ ̣p, xử lý và bảo quản mẫu vâ ̣t côn trùng ngoài thực điạ cũng như trong phòng thí nghiê ̣m, theo tiêu chuẩ n thế giới và đươ ̣c sử du ̣ng phổ biế n rô ̣ng raĩ . Tùy thuộc vào tâ ̣p tiń h sinh thái ho ̣c, môi trường số ng, kić h thước và đă ̣c điể m cấ u ta ̣o của mỗi nhóm côn trùng thì sử du ̣ng các phương pháp khác nhau. Bô ̣ sưu tâ ̣p mẫu vâ ̣t côn trùng ho ̣c trong các bảo tàng và trường đại học là nguồn tài liê ̣u tham khảo có giá trị, rấ t cầ n thiế t cho những nghiên cứu trong các ngành khoa ho ̣c khác nhau như phân loa ̣i ho ̣c, hê ̣ thố ng ho ̣c, các mố i quan hê ̣ tiế n hóa, các quá trình tiế n hóa, điạ sinh vâ ̣t, sinh thái, biế n đổ i khí hâ ̣u, ô nhiễm môi trường và các vấ n đề thực tiễn trong nông nghiê ̣p, y ho ̣c, văn hóa, nhân ho ̣c… Bên cạnh đó, các bô ̣ sưu tâ ̣p mẫu vâ ̣t cũng góp phần trong hoạt động hợp tác quốc tế, giảng dạy và tham quan triển lãm, cho người dân điạ phương. Từ khóa: Côn trùng; phương pháp; thu thâ ̣p; xử lý mẫu vâ ̣t; bảo quản khô; bảo quản lỏng. Abstract This study presents the standard methodologies for collecting, preparing and preserving insect specimens in fields and in laboratories. We use different methodologies to collect and preserve insects depending on their ecological behavior, habitat, body size, and morphological characters. Entomological collections in museums and universities are the fundamental reference materials that document the locality’s biological diversity and essential for researches in the science of systematics, classification, taxonomy, evolutionary relationships, evolutionary processes, geobiology, ecology, climate change, environmental pollution, agriculture, medicine, culture or anthoropology, etc. In addition, the entomological collections are also important in international coorperation, educational activies and conducting exhibition for local people. Keywords: Insect; methodology; collect; preparation; dried preservation; liquid preservation. * Corresponding Author: Phan Quoc Toan; Center for Entomology & Parasitology Research, College of Medicine & Pharmacy, Duy Tan University, 550000, Da Nang; Faculty of Medicine, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam. Email: pqtoan84@gmail.com
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 17 1. Giới thiệu quan, ho ̣c tâ ̣p, trao đổ i kinh nghiê ̣m. Đồ ng thời, Côn trùng là nhóm đô ̣ng vâ ̣t không xương nó phu ̣c vu ̣ tố t cho công viê ̣c giảng da ̣y, đào ta ̣o số ng có số lươ ̣ng loài đa da ̣ng nhấ t trên hành và tham quan, góp phầ n nâng cao nhâ ̣n thức tinh (ước tính có khoảng 3 đế n 80 triê ̣u loài [3]) của người dân về các giá tri ̣ to lớn của sinh vâ ̣t và đóng vai trò rấ t quan tro ̣ng trong sinh giới nói chung và côn trùng nói riêng đố i với đời cũng như đố i với đời số ng con người. Côn số ng con người. trùng học (Entomology) là mô ̣t lĩnh vực khoa 2. Phương pháp thu thâ ̣p, xử lý và bảo quản học cực kỳ quan tro ̣ng và thiế t yế u, nhằ m giúp mẫu vâ ̣t ngoài thưc̣ điạ chúng ta hiể u biế t đầ y đủ hơn về các đă ̣c điể m sinh ho ̣c, sinh thái ho ̣c, đă ̣c tính của các loài 2.1. Nhóm côn trùng thủy sinh (Aquatic insects) côn trùng để từ đó có thể ứng du ̣ng vào trong Đố i tượng: Là các nhóm côn trùng có đời các liñ h vực đời số ng con người. số ng hoàn toàn dưới nước như Nhê ̣n nước (Gerridae), nhiề u loài thuô ̣c bô ̣ Hai cánh Để nghiên cứu côn trùng mô ̣t cách đầ y đủ thì (Diptera), Bo ̣ cánh cứng (Coleoptera)… hoă ̣c cầ n thiế t phải tiế n hành thu thâ ̣p mẫu vâ ̣t của những loài côn trùng có giai đoa ̣n ấ u trùng số ng chúng nhằ m phu ̣c vu ̣ cho quá trình phân tích, dưới nước như Chuồ n chuồ n (Odonata), Muỗi nghiên cứu mô ̣t cách tỉ mỉ, chi tiế t. Mẫu vâ ̣t nế u (Culicidae), Cánh rô ̣ng (Megaloptera), Hai cánh không đươ ̣c thu thâ ̣p, xử lý và bảo quản đúng (Diptera), Cánh nửa (Hemiptera), Cánh lông cách sẽ gây những khó khăn nhấ t đinh ̣ cho quá (Trichoptera), Phù du (Ephemeroptera)… trình nghiên cứu sau này và có thể trở nên vô giá tri.̣ Để có đươ ̣c mô ̣t bô ̣ mẫu vâ ̣t có chấ t Phương pháp thu mẫu: Sử du ̣ng các loại lưới lươ ̣ng thì chúng ta cầ n phải thực hiê ̣n thu thâ ̣p để thu mẫu ở hai khu vực nước đứng và nước mẫu vâ ̣t ngoài thực điạ và tiế n hành xử lý ngay chảy, bằ ng cách đă ̣t vợt hoặc lưới ngươ ̣c dòng ta ̣i chỗ, sau đó mẫu vâ ̣t sẽ đươ ̣c đưa về phòng chảy rồ i dùng chân khuấ y nhe ̣ nề n đáy phía trên thí nghiê ̣m để tiế p tu ̣c xử lý và lưu trữ. Tuy mô ̣t lúc để cho côn trùng nước sống bám ở dưới nhiên, mỗi nhóm côn trùng có mô ̣t sinh cảnh đáy trồi lên, theo dòng chảy di chuyể n vào số ng, tâ ̣p tính sinh thái ho ̣c cũng như có kích trong lưới. Ở những vi ̣ trí có bu ̣i cây thủy sinh thước, cấ u ta ̣o cơ thể khác nhau, do đó cầ n thiế t và các rễ cây ven bờ suố i thì dùng vơ ̣t có cán phải sử du ̣ng các phương pháp thu thâ ̣p, xử lý dài su ̣c vào. Đố i với những loài số ng dưới nề n và bảo quản khác nhau. đáy có đá lớn thì nhấ c đá lên và dùng panh gắ p mẫu mô ̣t cách nhe ̣ nhàng. Mô ̣t bô ̣ mẫu vâ ̣t đươ ̣c thu thâ ̣p, xử lý theo đúng tiêu chuẩ n sẽ mang la ̣i những giá tri ̣to lớn về mă ̣t khoa ho ̣c cũng như thực tiễn. Về mă ̣t khoa ho ̣c, bô ̣ mẫu vâ ̣t sẽ là những cơ sở dữ liê ̣u khoa ho ̣c quan tro ̣ng phu ̣c vu ̣ nghiên cứu các vấ n đề cơ bản của sinh ho ̣c thuô ̣c các liñ h vực khác nhau như tiế n hóa, điạ sinh vâ ̣t, sinh thái, Hiǹ h 1. Mô ̣t số du ̣ng cu ̣ thu thâ ̣p côn trùng thủy sinh: biế n đổ i khí hâ ̣u, ô nhiễm môi trường và cả các (a): Khay đựng mẫu; (b): Lưới kéo sinh vâ ̣t phù du; vấ n đề thực tiễn trong nông nghiê ̣p, y ho ̣c, văn (c): Vơ ̣t lưới cầ m tay; (d): Lưới Surber; (e): Lưới trôi; (f): Lưới na ̣o vét [4]. hóa, nhân ho ̣c. Về thực tiễn, bô ̣ mẫu vâ ̣t là mô ̣t kho dữ liê ̣u khoa ho ̣c lớn về các loài sinh vâ ̣t Phương pháp bảo quản: Mẫu vâ ̣t thu được cho hiê ̣n có trong khu vực và trong nước, giúp các vào lo ̣ nhựa hoă ̣c ố ng nhựa có chứa sẵn dung dich ̣ nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đế n tham cồ n ethanol 80% giúp cố định mẫu. Nếu nồng độ
- 18 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 cồn quá thấp mẫu dễ bị phân hủy, nhưng với Phương pháp thu thập: Sử du ̣ng các loa ̣i đèn nồ ng đô ̣ quá cao thì sẽ làm mẫu vâ ̣t bi ̣giòn, cứng ánh sáng trắ ng công suấ t cao (250W - đố i với và rấ t dễ bi ̣ hỏng. Vì vâ ̣y thông thường bảo quản bẫy màn) hoă ̣c các loa ̣i đèn có tia cực tím (bẫy mẫu ở nồ ng đô ̣ khoảng 80% là thích hợp và cũng nhỏ đă ̣t qua đêm). Cho ̣n vi ̣ trí thông thoáng, để bảo quản DNA nhằ m phu ̣c vu ̣ cho giải trình tự cao, rô ̣ng raĩ để ánh sáng có thể chiế u đế n đươ ̣c gen sau này [9, 10]. Mỗi hô ̣p, lo ̣ hay túi đựng nhiề u vi ̣ trí ở trong rừng. Ngoài ra có thể sử mẫu đề u phải có etiket ghi la ̣i thông tin về điạ dụng các loa ̣i bẫy đèn (Hình 2) để thu thâ ̣p. Bắ t điể m, thời gian, người thu mẫu. đầ u bẫy đèn vào lúc trời vừa tố i cho đế n gầ n 2.2. Nhóm côn trùng ca ̣n bi ̣ dẫn dụ bởi ánh sáng. Cầ n phải thường xuyên theo dõi, ghi chép sáng đèn và tiế n hành thu thâ ̣p mẫu liên tu ̣c vì mỗi nhóm Đố i tượng: Là các nhóm côn trùng hoa ̣t sẽ có mô ̣t khoảng thời gian hoa ̣t đô ̣ng riêng của đô ̣ng vào ban đêm bi ̣ thu hút bởi ánh sáng như chúng. Lưu ý phương pháp bẫy đèn bằ ng bóng Ngài đêm (Lepidoptera), nhiề u loài Bo ̣ cánh đèn trắ ng có công suấ t cao sẽ tăng hiê ̣u quả thu cứng (Coleoptera), Cánh thẳ ng (Orthoptera), mẫu hơn nế u sử du ̣ng vào những ngày có nhiề u Cánh rô ̣ng (Megaloptera), Ve sầ u (Cicadae), Bo ̣ mây mù và tránh những ngày sáng trăng. que (Phasmatodea)… Hiǹ h 2. Mô ̣t số bẫy đèn thường đươ ̣c dùng thu thâ ̣p côn trùng [8]: (a): Bẫy bằ ng đèn LED hoa ̣t đô ̣ng bằ ng pin; (b): Bẫy bằ ng đèn ánh sáng trắ ng công suấ t cao; (c): Bẫy đèn kiể u Robinson sử du ̣ng đèn huỳnh quang tia cực tím. Phương pháp bảo quản: acetate để làm chế t mẫu vâ ̣t rồ i lấ y ra, bảo - Ngài đêm: Tiêm mô ̣t lươ ̣ng nhỏ dung dich ̣ quản trong lo ̣ kín. Trong trường hơ ̣p ethyl acetate vào phầ n ngực để làm mẫu chuyế n đi dài ngày thì có thể cho mô ̣t ít vâ ̣t chế t ngay lâ ̣p tức, tránh viê ̣c mẫu đâ ̣p, cồ n ethanol (70 - 80%) để tránh mẫu bi ̣ giaỹ giu ̣a làm rách cánh, sau đó đă ̣t mẫu ở thố i, hỏng. nơi khô thoáng để dung dich ̣ ethyl acetate - Đố i với các nhóm côn trùng có kích thước trong cơ thể mẫu bay hơi hế t. Sau khoảng nhỏ thì tiế n hành tương tự như trên, nhưng 30 phút thì cho vào túi mẫu rồ i ghi đầ y đủ sau đó phải lấy ra khoảng 30 phút để ethyl thông tin như thời gian thu mẫu, điạ điể m, acetate bay hơi hế t, sau đó mới bảo quản người thu thâ ̣p… và lưu trữ trong hô ̣p nhựa trong lo ̣ nhựa có chứa sẵn cồ n ethanol 80% kín có ha ̣t chố ng ẩ m silicagel. rồ i ghi la ̣i đầ y đủ thông tin mẫu vâ ̣t. - Bo ̣ cánh cứng, Cánh thẳ ng, Cánh nửa và 2.3. Nhóm côn trùng ca ̣n số ng trong đấ t, lá nhiề u loài côn trùng có cánh màng, cánh mục, thảm thực vật cứng: Cho mẫu vâ ̣t vào lo ̣ nhựa có chứa Đố i tượng: Là các nhóm côn trùng số ng sẵn mô ̣t ít bông đã thấ m dung dich ̣ ethyl trong đấ t, lá mu ̣c, thảm thực vâ ̣t như Kiế n
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 19 (Hymenoptera), Mố i (Isoptera), Gián (Blattodea), hút các nhóm côn trùng ca ̣n số ng trong đấ t, lá Bo ̣ đuôi ngắ n nhảy (Archaeognatha), Râ ̣n đấ t mu ̣c, thảm thực vâ ̣t nhờ mô ̣t số loa ̣i mồ i có mùi (Zoraptera), các loài thuô ̣c bô ̣ Zygentoma, các hương đă ̣c trưng dẫn du ̣ hoă ̣c dùng máy hút đơn loài thuô ̣c ho ̣ Bo ̣ hung (Scarabaeoidea) và Cánh để hút các mẫu vâ ̣t. Với phương pháp sử du ̣ng cô ̣c (Staphylinidae)… các loa ̣i bẫy này thì chúng ta cầ n thường xuyên Phương pháp thu thập: Sử du ̣ng các loa ̣i bẫy theo dõi hàng ngày để tiế n hành thu thâ ̣p mẫu (Hình 3) đă ̣t trong lòng đấ t, trên mă ̣t đấ t để thu vâ ̣t cũng như thay thế mồ i mới. Hiǹ h 3. Mô ̣t số loa ̣i bẫy dùng để bắ t côn trùng số ng trong đấ t, lá mu ̣c, thảm thực vâ ̣t: (a): Bẫy cố c; (b): Bẫy điã có mồ i; (c): Ống hút đơn; (d): Bẫy cố c có dung dich ̣ [7, 8]. Phương pháp bảo quản: Đa số các mẫu vâ ̣t thực đia.̣ Ở đây chúng tôi cung cấ p mô ̣t số thu đươ ̣c đề u có kích thước nhỏ nên bảo quản phương pháp phổ biế n thường đươ ̣c sử du ̣ng: trong lo ̣ có chứa dung dich ̣ cồ n ethanol (70 - - Sử du ̣ng vơ ̣t cầ m tay: Đây là phương pháp 80%) là phương pháp hiê ̣u quả nhấ t. Trên lo ̣ phổ biế n nhấ t, để bắ t những loài côn trùng có đựng mẫu ghi đầ y đủ thông tin về mẫu vâ ̣t. kích thước khá lớn. Đầ u tiên phải xác đinḥ mu ̣c 2.4. Nhóm côn trùng cạn có cánh bay ban ngày tiêu và hướng di chuyể n của mu ̣c tiêu cầ n thu. Hướng vơ ̣t về phía trước để đón đầ u đường bay Đố i tượng: Là tấ t cả các nhóm côn trùng có của mu ̣c tiêu. Khi mu ̣c tiêu bay la ̣i gầ n thì tiế n cánh bay ban ngày như Chuồ n chuồ n, Ong, Bo ̣ hành vơ ̣t và khóa vơ ̣t (Hình 4). Mẫu vâ ̣t sau khi que, Ve sầ u, Bướm và Ngài đêm, Ruồ i, Bo ̣ đươ ̣c thu thâ ̣p cho vào các túi giấ y hình tam cánh cứng, Châu chấ u… giác không thấm nước (giấy scan) (Hình 5). Phương pháp thu thập: Có rấ t nhiề u phương pháp thu thâ ̣p mẫu vâ ̣t côn trùng bay ở ngoài Hiǹ h 4. Phương pháp thu mẫu côn trùng bay bằ ng vơ ̣t cầ m tay: Hin ̀ h 5. Phương pháp gấ p túi và đă ̣t mẫu (a): Hướng miê ̣ng vơ ̣t về phiá con côn trùng đang bay; (b): Đô ̣ng tác côn trùng. khóa vơ ̣t; (c) Bóp nhe ̣ phầ n ngực (đố i với Bướm ngày). Bên ca ̣nh đó, chúng ta có thể sử du ̣ng thêm dung dicḥ (Bảng 1) mà khiến côn trùng bị chìm mô ̣t số loa ̣i bẫy có sử dụng mồi để tiế n hành thu vào khi tiế p xúc. Thường sử dụng loại khay thâ ̣p các mẫu vâ ̣t côn trùng bay khác (Hình 6a, màu vàng (Hình 6d) để đựng mồi hoặc dung b, c). Các loa ̣i bẫy này có mồi (trái cây lên men, dịch vì đây là màu sắ c hấ p dẫn côn trùng nhấ t mồi thối) dễ dẫn dụ côn trùng hoặc một số loại [6].
- 20 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 Hiǹ h 6. Mô ̣t số loa ̣i bẫy sử du ̣ng mồi: (a): Bẫy tổ ng hơ ̣p; (b): Bẫy lồ ng có mồ i ở dưới; (c): Bẫy đánh chă ̣n màn vải; (d): Khay màu vàng đựng mồi hoặc dung dich ̣ [1, 6]. Bảng 1. Chấ t lỏng sử du ̣ng trong các khay thông tin và bỏ các túi mẫu vào hô ̣p nhựa thu thâ ̣p [8] kín có ha ̣t chố ng ẩ m silicagel. - Bo ̣ que: Bỏ mẫu vào lo ̣ đô ̣c có chứa ethyl Một số dung dich ̣ thường đươ ̣c sử du ̣ng acetate cho chế t hẳ n, sau đó đă ̣t mẫu vâ ̣t trong các loại bẫy: vào túi mẫu ố ng giấ y dài đươ ̣c ghim kín ở - 78% nước + 20% propylene glycol + hai đầ u rồ i ghi đầ y đủ thông tin và để vào 1% propylen phenoxytol + 1% acid hô ̣p nhựa kín có ha ̣t chố ng ẩ m silicagel. acetic và đươ ̣c thêm vào mô ̣t lươ ̣ng rấ t - Các nhóm có cơ thể cứng, cánh cứng khác nhỏ chấ t tẩ y rửa. nhau như Ve sầ u, Ong, Ruồ i, Bo ̣ cánh cứng, - 50% nước + 50% ethylene glycol. Châu chấ u, Bo ̣ ngựa: Cho mẫu vâ ̣t vào lo ̣ - 50% ethanol 80% + 50% ethylene glycol. đô ̣c có chứa sẵn ethyl acetate để giế t chế t mẫu vâ ̣t, sau đó lấ y ra, cho vào từng túi - Đối với một số nhóm côn trùng bay nhưng mẫu hoă ̣c bỏ chung vào mô ̣t lo ̣ nhựa kín. hoạt động mạnh về ban đêm (nhưng ít bị hấp 3. Phương pháp bảo quản, xử lý và chế tác dẫn bởi ánh sáng đèn) và sống chủ yếu trên mẫu vâ ̣t trong phòng thí nghiêm ̣ những cây chủ nhất định của chúng như Bọ que hay Cánh thẳng thì cầ n tiế n hành sử du ̣ng đèn 3.1. Bảo quản lỏng pin quan sát cây chủ vào ban đêm và dùng vơ ̣t Đố i với các nhóm côn trùng có kích thước cơ có cán dài để thu thâ ̣p mẫu. thể rấ t nhỏ thì thường đươ ̣c bảo quản trong các dung dich ̣ lỏng, chủ yế u là dung dich ̣ cồ n Phương pháp bảo quản: Với mỗi nhóm côn ethanol. Tuy nhiên nế u bảo quản trong cồn trùng bay sẽ có phương pháp xử lý ta ̣i thực điạ ethanol quá lâu sẽ khiế n mẫu từ từ bi ̣ biế n chấ t, khác nhau: trở nên giòn hoă ̣c bi ̣ mấ t màu, rấ t khó để sử - Bướm: Tiế n hành bóp nhe ̣ vào phầ n ngực du ̣ng trong nghiên cứu, phân tích lâu dài [9]. Để của mẫu vâ ̣t (Hình 4c) rồ i dùng panh đă ̣t khắ c phu ̣c nhươ ̣c điể m này, có thể sử du ̣ng mô ̣t vào túi mẫu. Ghi đầ y đủ thông tin và để số loa ̣i dung dich ̣ khác như dung dich ̣ hỗn hơ ̣p nơi thoáng mát. AGA (alcohol, glycerol và acid acetic) đố i với - Chuồ n chuồ n: Mẫu vâ ̣t sau khi bắ t cho côn trùng nhỏ không cánh như Ve bét (Ixodidae) ngay vào túi (tuyê ̣t đố i không đươ ̣c bóp và có cánh nhỏ như Bo ̣ tri ̃ (Thysanoptera), dung ngực), để tự nhiên từ 12 - 24 giờ cho mẫu dich ̣ acid lactic thích hơ ̣p với Rê ̣p cây thải hế t phân trong cơ thể ra ngoài và chế t (Aphidoidea) hoă ̣c Rê ̣p vảy (Coccoidea) [1]. Các hẳ n. Sau đó ngâm mẫu vâ ̣t trong dung dich ̣ mẫu vâ ̣t nế u đươ ̣c bảo quản trong ethanol trong acetone từ 8 - 12 giờ rồ i vớt ra để nơi khô mô ̣t thời gian dài thì nên lưu giữ trong tủ đông thoáng cho bay hế t acetone, ghi đầ y đủ la ̣nh ở nhiê ̣t đô ̣ -20 đế n -30°C [9].
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 21 Bảng 2. Nơi thu mẫu và phương pháp bảo quản các loa ̣i côn trùng có kích thước nhỏ [8] T Nhóm Hiǹ h thức Giai đoa ̣n Môi trường số ng và cách thu thâ ̣p T côn trùng bảo quản số ng 1 Archaeognatha - Trong thảm lá, dưới vỏ cây, khe đá Ethanol 80%. Tấ t cả (Bo ̣ đuôi ngắ n trên mực nước cao. nhảy) - Lấ y xác lá, vỏ cây vào phễu sàng. 2 Blattodea (Gián) - Trong chuồ ng trại, dưới vỏ cây, trên Ghim trực tiế p. Trưởng bu ̣i cây, trong hang, mô ̣t số cây thân gỗ. thành - Tìm kiế m vào ban đêm, sử du ̣ng bẫy Ethanol 80%. Chưa đèn, sàng lo ̣c, bẫy… trưởng thành 3 Coleoptera - Chuồ ng trại, dưới vỏ cây, khúc gỗ, Ghim trực tiế p. Trưởng (Bo ̣ cánh cứng) trên bu ̣i cây, trong hang, mô ̣t số cây thành thân gỗ. Ethanol 85 - 90% Chưa - Sử du ̣ng ca ̣m bẫy, sàng lo ̣c, chong hoă ̣c tố t hơn là cố trưởng thành đèn, vơ ̣t cầ m tay. đinh ̣ trong dung dich ̣ KAA hoă ̣c Carnoy’s. 4 Dermaptera - Dưới đá, khúc gỗ, vỏ cây, baĩ biể n và Bảo quản khô. Trưởng (Cánh da) cũng có trong hoa. thành - Tìm kiế m vào ban đêm, sử du ̣ng phễu Cố đinh ̣ bằ ng Tấ t cả Tullgren hoă ̣c dùng ánh sáng. dung dich ̣ Pampel’s rồ i bảo quản trong ethanol 80%. 5 Diptera (Ruồ i) - Khắ p mo ̣i nơi. Ghim. Trưởng - Sử du ̣ng bẫy lưới, quét, ống hút, ánh thành bẫy đèn, mồ i nhử, khay vàng… Cho vào nước ́ Âu trùng nóng rồ i bảo quản trong ethanol 80%, ghim gián tiế p hoă ̣c gắ n trong viên nang gelatine. 6 Embioptera (Bo ̣ - Có trong phòng trưng bày lu ̣a, dưới Ghim. Trưởng chân dê ̣t) đá, trên điạ y, vỏ cây, thảm lá ba ̣ch thành đàn… Euparal hoă ̣c Tấ t cả - Dùng bẫy, quét, nhấ c các tảng đá để trong Ethanol tìm. 80%. 7 Ephemeroptera - Giai đoa ̣n trưởng thành số ng ca ̣nh Hỗn hơ ̣p ehanol Tấ t cả (Phù du) nguồ n nước, ấ u trùng có trong thảm 80% và glycerol thực vâ ̣t dưới nước, bi ̣ vùi trong bùn 5%. hoă ̣c cát, trú ẩ n dưới đá. - Đánh lưới, na ̣o vét, sàng bùn và cát, nâng đá để tìm. Cá thể trưởng thành sử du ̣ng lưới hoă ̣c tấ m che sáng (không phải bẫy đèn), vơ ̣t lưới cầ m tay.
- 22 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 T Nhóm Hin ̀ h thức Giai đoa ̣n Môi trường số ng và cách thu thâ ̣p T côn trùng bảo quản số ng 8 Hemiptera Bo ̣ xít và - Trên cây ký chủ, gầ n vùng Ghim. Trưởng (Cánh nửa) Ve, rầ y có nguồ n nước. thành - Tiế n hành đâ ̣p và quét rồ i Ethanol 80%. Nhô ̣ng dùng phễu Tullgren, dùng bẫy chă ̣n bay, lưới nước, giăng lưới trên cao tìm Ve sầ u đă ̣c biê ̣t vào buổ i sáng. Rê ̣p vảy - Trên cây ký chủ, những vi ̣ Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả trí bi ̣ tổ n thương và lồ i ra gắ n kế t trong trên cây, lá cây. KOH, Canada - Tìm kiế m trên cây ký chủ balsam. và các bô ̣ phâ ̣n bi ̣ tổ n thương ở thực vâ ̣t. Rê ̣p - Trên cây ký chủ, đă ̣c biê ̣t ở Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả vừng các chồ i và lá bi ̣ quăn, nhựa gắ n kế t trong cây và các bô ̣ phâ ̣n dưới lòng KOH, Canada đấ t. balsam. - Đâ ̣p, quét, đă ̣t điã vàng, bẫy hút… Rầ y - Tìm thấ y ở mă ̣t dưới lá của Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả phấ n cây ký chủ. qua KOH thành trắ ng - Thu thâ ̣p toàn bô ̣ các phầ n chloral-phenol sau bi ̣ ảnh hưởng của cây vào túiđó nhuô ̣m bằ ng bơm phồ ng rồ i kiể m tra trong acid acetic và acid phòng thí nghiê ̣m. fuchsin rồ i gắ n kế t trong Canada balsam. Rê ̣p cây - Phầ n lớn trên ngo ̣n của các Ghim gián tiế p. Trưởng cây ký chủ thuô ̣c chi Ba ̣ch thành đàn (Eucalyptus), chi Keo Ethanol 80%. Nhô ̣ng (Acacia) và mô ̣t số loài khác Qua KOH rồ i Các loài có thuô ̣c ho ̣ Sim (Myrtaceae), Canada balsam. kích thước chi Corymbia… nhỏ - Thu thâ ̣p toàn bô ̣ các phầ n bi ̣ ảnh hưởng của cây vào túi bơm phồ ng rồ i kiể m tra trong phòng thí nghiê ̣m. 9 Hymenoptera Ong - Hoa và tán lá, thảm thực Ghim trực tiế p, Trưởng (Cánh màng) vâ ̣t thấ p và cỏ, trên thân cây các mẫu vâ ̣t rấ t thành và khúc gỗ bi ̣ nga,̃ làm tổ nhỏ thì bảo quản trong các lỗ trên mă ̣t đấ t bằ ng Euparal trên trố ng hoă ̣c trên các cành cây, lam kính. các vâ ̣t nhô ra ở mái che, Ethanol 80%. Ấu trùng, dưới mái hiên nhà, xung nhô ̣ng quanh vũng nước đo ̣ng ở những nơi khô cằ n.
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 23 T Nhóm Hin ̀ h thức Giai đoa ̣n Môi trường số ng và cách thu thâ ̣p T côn trùng bảo quản số ng - Thu thâ ̣p bằ ng vơ ̣t cầ m tay, bẫy đánh chă ̣n, bẫy lồ ng, khay màu vàng. Kiế n - Rô ̣ng raĩ , số ng trong tổ , Ghim gián tiế p. Trưởng mô ̣t số loài kiế n hoa ̣t đô ̣ng về thành có kích đêm. thước lớn - Sử du ̣ng các loa ̣i mồ i thức Ethanol 80%. Ấu trùng, ăn, tiế n hành đâ ̣p, xúc rồ i lo ̣c nhô ̣ng trong phễu Tullgren. 10 Isoptera (Mố i) - Số ng theo đàn ở cây số ng hoă ̣c chế t, Ethanol 80%. Tấ t cả trong đấ t, rác và gỗ khô. - Dùng xẻng để xúc đấ t, cuố c gò đấ t, dùng cưa rìu đu ̣c gỗ chế t, lưới-bẫy đánh chă ̣n đố i với các cá thể bay trưởng thành. 11 Lepidoptera - Phân bố rô ̣ng raĩ . Ghim trực tiế p. Trưởng (Bướm và Ngài) - Dùng vơ ̣t cầ m tay, bẫy mồi, bẫy đèn là thành hiê ̣u quả nhấ t. Cố đinh ̣ trong ́ Âu trùng lớn KAA rồ i bảo quản trong ethanol 80%. Cố đinḥ trong Ấu trùng nhỏ nước nóng rồ i bảo quản trong ethanol 80%. 12 Mantodea - Cây bu ̣i, thảo mô ̣c hoă ̣c thân cây, mô ̣t Ghim. Tấ t cả (Bo ̣ ngựa) số số ng trên mă ̣t đấ t. - Tìm kiế m, dùng vơ ̣t lưới, mô ̣t số bi ̣ thu hút bởi ánh sáng. 13 Mecoptera - Môi trường số ng ẩ m mát, thường gầ n Ghim trực tiế p, Trưởng (Cánh dài) nước ngo ̣t, tâ ̣p trung nhiề u ở thảm thực mẫu vâ ̣t nghiên thành vâ ̣t thân thảo nhiề u lá. cứu giải phẫu bảo - Dùng vơ ̣t lưới cầ m tay, bẫy đánh quản trong Kahle chă ̣n, bẫy ánh sáng hoă ̣c các bẫy côn hoă ̣c ethanol 80%. trùng đấ t. Cố đinḥ trong Tấ t cả KAA và bảo quản trong ethanol 80%. 14 Megaloptera - Giai đoa ̣n ấ u trùng số ng trong nước Cố đinh ̣ trong Tấ t cả (Cánh rô ̣ng) ngo ̣t. FAA hoă ̣c ethanol - Đâ ̣p lá ven suố i, dùng bẫy đèn, vơ ̣t 80% và bảo quản lưới, dùng vơ ̣t và sàng thu thâ ̣p ấ u trùng trong ethanol dưới đá. 80%.
- 24 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 T Nhóm Hiǹ h thức Giai đoa ̣n Môi trường số ng và cách thu thâ ̣p T côn trùng bảo quản số ng 15 Neuroptera - Rải rác trên cây hoă ̣c thảm thực vâ ̣t Ghim trực tiế p. Trưởng (Cánh gân) thấ p, mô ̣t số số ng gầ n nguồ n nước. thành kích - Dùng vơ ̣t lưới, đâ ̣p lá, bẫy đèn, tìm thước lớn kiế m trong cát. Cố đinh ̣ trong Trưởng KAA hoă ̣c thành có kích Carnoy rồ i bảo thước nhỏ và quản trong ấ u trùng ethanol 80%. 16 Odonata (Chuồ n - Giai đoa ̣n ấ u trùng số ng trong nước Ghim trực tiế p. Trưởng chuồ n) ngo ̣t, cá thể trưởng thành thường ở gầ n thành vùng nước ngo ̣t. Ethanol 80%. Ấu trùng - Dùng vơ ̣t lưới để bắ t cá thể trưởng Ethanol 80% hoă ̣c Vỏ ấ u trùng thành, đố i với ấ u trùng thì dùng vơ ̣t gắ n thẻ. thủy sinh thu thâ ̣p. 17 Orthoptera - Cực kỳ phổ biế n, tấ t cả các môi Ghim trực tiế p. Trưởng (Cánh thẳ ng) trường số ng (trừ biể n). thành có kích - Sử du ̣ng các loa ̣i bẫy côn trùng đấ t, thước lớn thảm thực vâ ̣t, chiế u sáng, vơ ̣t lưới… Cố đinh ̣ trong Ấu trùng và Pampel’s và bảo cá thể có quản trong thân mề m ethanol 80%. 18 Phasmatodea - Trên cây, cây bu ̣i, thảm cỏ. Ghim. Trưởng (Bo ̣ que) - Tìm kiế m, dùng vơ ̣t lưới… thành Trứng cố đinh ̣ Trứng đươ ̣c giữ khô trong viên nang gelatine gắ n với con cái đã đươ ̣c ghim. 19 Phthiraptera - Ký sinh trên chim và đô ̣ng vâ ̣t có vú. Gắ n trên lam Tấ t cả (Chấ y) - Kiể m tra vâ ̣t chủ và môi trường số ng kính. của chúng. Gắ n kế t ở KOH rồ i qua Euparal. 20 Plecoptera - Giai đoa ̣n ấ u trùng số ng hoàn toàn FAA hoă ̣c ethanol Tấ t cả (Cánh úp) dưới nước, con trưởng thành số ng xung 80%. quanh khu vực có nguồ n nước. - Đố i với con trưởng thành dùng vơ ̣t lưới, đâ ̣p thực vâ ̣t, nhấ c các tảng đá lên để thu thâ ̣p ấ u trùng vào ban đêm hoă ̣c sáng sớm. 21 Psocoptera (Bọ - Trong tán lá cây, bu ̣i cây, trên hoă ̣c Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả nghiền) dưới vỏ cây, trong rác, hàng tường rào, gắ n trong Euparal các sản phẩ m gia du ̣ng và lưu trữ. rồ i nhuô ̣m trong - Dùng vơ ̣t lưới, đâ ̣p thực vâ ̣t, tìm kiế m, acid fuchsin. sử du ̣ng các loa ̣i bẫy, điã màu vàng hoă ̣c bẫy ánh sáng…
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 25 T Nhóm Hiǹ h thức Giai đoa ̣n Môi trường số ng và cách thu thâ ̣p T côn trùng bảo quản số ng 22 Siphonaptera - Ký sinh trên chim và đô ̣ng vâ ̣t có vú. Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả (Bo ̣ chét) - Tìm kiế m và thu thâ ̣p trên vâ ̣t chủ ký gắ n trong KOH sinh. rồ i nhuô ̣m trong Euparal (nế u cầ n). 23 Strepsiptera - Chủ yế u là ký sinh của Hemiptera Ghim. Con đực có (Cánh vuố t) (Cánh nửa), Hymenoptera (Cánh màng) cánh và Orthoptera (Cánh thẳ ng). Ethanol 80% hoă ̣c Tấ t cả - Tìm kiế m và thu thâ ̣p trên vâ ̣t chủ ký gắ n trong Euparal. sinh. 24 Thysanoptera - Môi trường số ng đa da ̣ng như hoa, Gắ n trong Canada Tấ t cả (Cánh viề n) chuồ ng trại, mùn ba,̃ nấ m, sa ̣n mâ ̣t… balsam trên lam - Dùng lưới quét, đâ ̣p, kiể m tra lá và kính, mă ̣t lưng các lá bi ̣biế n da ̣ng, chiế t xuấ t từ hoa. hướng lên trên. 25 Thysanura (Ba - Trong các môi trường ẩ m ướt, dưới Ethanol 80%. Tấ t cả đuôi) tán lá, vỏ cây, mô ̣t số số ng kế t hơ ̣p với mố i và kiế n, mô ̣t số la ̣i hoa ̣t đô ̣ng ở các khu vực khô cằ n vào ban ngày. - Vứt xác lá hoă ̣c tước vỏ cây để vào bát nhựa có mă ̣t nhẵn rồ i lo ̣c trong phễu Tullgren. 26 Trichoptera - Gầ n khu vực có nước ngo ̣t và các hồ Ethanol 80%. Ấu trùng (Cánh lông) đá ven biể n. Ethanol 80% Trưởng - Thu ấ u trùng bằ ng các loa ̣i lưới thủy hoă ̣c ghim thành sinh, tìm kiế m dưới đá và khúc gỗ trong trực tiế p. nước, sàng chấ t nề n. Cá thể trưởng thành tìm kiế m và thu thâ ̣p. thí nghiê ̣m mô ̣t thời gian dài mới đươ ̣c đưa ra 3.2. Bảo quản khô để chế tác, cho nên mẫu đã bi ̣khô, cơ thể cứng. Những mẫu vâ ̣t đươ ̣c cho ̣n phải đảm bảo Vì vâ ̣y cầ n thiế t phải làm mề m cơ thể mẫu vâ ̣t đươ ̣c xử lý tố t nhấ t ngay ở hiê ̣n trường và mới có thể chế tác đươ ̣c. không bi ̣ hư hỏng các bô ̣ phâ ̣n. Sau đó, thông - Cách 1: Đă ̣t mẫu vâ ̣t lên trên mô ̣t tấ m xố p qua quá trình xử lý tố t ta ̣i phòng thí nghiê ̣m sẽ nhe ̣ rồ i đă ̣t vào trong mô ̣t hô ̣p nhựa lớn có nâng cao giá tri ̣ của mẫu vâ ̣t và cả bô ̣ sưu tâ ̣p. thể chiụ đươ ̣c nhiê ̣t đô ̣ từ 100°C trở lên. Giá tri ̣ của chúng đố i với viê ̣c nghiên cứu cũng Sau đó rót nước nóng (90 - 96°C) xung phu ̣ thuô ̣c rấ t nhiề u vào quá trình xử lý, bảo quanh rồi đậy nắp lại. Tuyê ̣t đố i không rót quản mẫu vâ ̣t trước đó. nước trực tiế p vào mẫu vâ ̣t và không để Quá trình xử lý bảo quản khô mẫu vâ ̣t ta ̣i mẫu vâ ̣t bi ̣ dính nước rồ i để từ 12 - 24 giờ phòng thí nghiê ̣m cu ̣ thể như sau: (qua đêm). Hơi ẩ m bố c lên sẽ làm mề m 32.1. Làm mề m mẫu vật mẫu vâ ̣t mô ̣t cách từ từ. Cần theo dõi để Các mẫu vâ ̣t mới đươ ̣c thu thâ ̣p còn tươi thì lau, tránh hơi nước ngưng tụ lên nắp rồi cơ thể vẫn còn mề m nên có thể chế tác đươ ̣c nhỏ xuống mẫu. ngay. Tuy nhiên phầ n lớn mẫu côn trùng đươ ̣c - Cách 2: Lót mẫu bằ ng mô ̣t lớp bông gòn thu thâ ̣p ngoài thực điạ và lưu trữ trong phòng trên diã rồ i thêm mô ̣t vài gio ̣t phenol tinh
- 26 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 thể của chlorocresol hoă ̣c thymol. Sau đó Bàn trải mẫu: Sử du ̣ng cho các loa ̣i côn nhe ̣ nhàng đă ̣t mẫu vâ ̣t lên, để qua đêm trùng có cánh, gồ m hai loa ̣i là bàn trải mẫu có hoă ̣c có thể đế n vài ngày đố i với những rañ h giữa và bàn trải mẫu không có rañ h. mẫu vâ ̣t có kích thước lớn. Mẫu vâ ̣t đươ ̣c - Bàn trải mẫu có rañ h giữa: Sử du ̣ng mô ̣t tấ m để nơi thoáng mát, tránh ánh nắ ng trực ván ép hoă ̣c xố p không thấ m nước làm nề n. tiế p và thường xuyên kiể m tra để mẫu vâ ̣t Dán hai miế ng gỗ mề m (hoă ̣c xố p) có kích tránh bi ̣ẩ m mố c. thước khác nhau (tùy theo chiề u dài sải - Cách 3: Tiêm dung dich ̣ amoniac 10% cánh của đố i tươ ̣ng côn trùng) lên và chừa hoă ̣c nước nóng vào phầ n ngực đố i với ra mô ̣t rañ h có chiề u rô ̣ng thích hơ ̣p. Lưu ý mẫu vâ ̣t Bướm ngày và Bướm đêm có chiề u cao của tấ m xố p đế n nề n của bàn trải kích thước lớn [5]. Đây là phương pháp mẫu không đươ ̣c cao quá so với kim ghim tố n ít thời gian chờ đơ ̣i mẫu vâ ̣t cho tới và chiề u rô ̣ng cầ n điề u chỉnh phù hơ ̣p với khi cơ thể trở nên mề m. kích thước cơ thể của côn trùng. Lưu ý: Không để mẫu vâ ̣t dưới ánh nắ ng - Bàn trải mẫu không có rañ h: Đố i với bàn Mă ̣t trời hoă ̣c gầ n nguồ n nhiê ̣t vì nước sẽ làm mẫu loa ̣i này thì cấ u ta ̣o rấ t đơn giản, ngưng tu ̣ ở mă ̣t dưới của nắ p và rơi xuố ng mẫu chỉ là mô ̣t tấ m gỗ mề m hoă ̣c mô ̣t tấ m xố p vâ ̣t. Đảm bảo rằ ng nhañ ghi thông tin của mẫu để gắ n mẫu lên. vâ ̣t đă ̣t bên trong hô ̣p phải đươ ̣c viế t bằ ng bút chì hoă ̣c bút mực không hoàn tan trong nước. Phương pháp ghim mẫu: 3.2.2. Ghim mẫu Ghim trực tiế p: Đố i tươ ̣ng là các loài côn Du ̣ng cu ̣: trùng có kích thước lớn. Vi ̣ trí ghim tùy theo từng đố i tươ ̣ng côn trùng khác nhau nhưng phải Kim ghim côn trùng (pins): là loa ̣i kim chuyên du ̣ng, bằ ng thép không gỉ, có chiề u dài tuân theo nguyên tắ c chung, đó là hơi lê ̣ch sang 38 mm, gồ m nhiề u kích cỡ khác nhau như size bên phải của đường tru ̣c trung tâm của cơ thể 00, 01, 02, 03… Tùy theo kích thước mẫu mà để tránh các đă ̣c điể m quan tro ̣ng bên trong bề sử du ̣ng các size kim khác nhau cho phù hơ ̣p. mă ̣t lưng và bu ̣ng (Hình 7). Hiǹ h 7. Ghim trực tiếp: Hiǹ h 8. Ghim gián tiếp: (a): Bo ̣ cánh cứng; (b): Châu chấ u, Dế mèn; (c): Ruồ i; (a): Ong bắ p cày; (b): Mo ̣t; (c): Kiế n; (d): Bo ̣ cánh cứng [2]. (d): Ngài; (e): Ong bắ p cày; (f): Cánh gân; (g): Chuồ n chuồ n; (h): Bo ̣, Ve sầ u, Rầ y [2]. Ghim gián tiế p: Đố i với những loa ̣i côn khỏi tấ m bìa khi cầ n. Lựa cho ̣n tố t nhấ t là sử trùng có kích thước cực kỳ nhỏ (< 3 mm) thì du ̣ng shellac, mô ̣t loa ̣i nhựa do Rê ̣p vảy phải dùng keo để dán mẫu vào mô ̣t tấ m bìa (Coccoidea) ta ̣o ra [1]. cứng (Hình 8). Keo đươ ̣c sử du ̣ng phải hòa tan Nguyên tắ c gắ p mẫu: Gắ p mẫu vâ ̣t theo trong nước hoă ̣c ethanol để có thể lấ y mẫu ra chiề u dài thân của nó (Hình 10).
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 27 Hin ̀ h 9. Nguyên tắ c gắ p mẫu vâ ̣t [7] Hin ̀ h 10. Vi ̣trí ghim theo chiề u cao: (a): Tố t nhấ t; (b): Quá thấ p; (c): Không tố t [7] Ghim mẫu: Kim ghim vào mẫu vâ ̣t phải - Bước 1: Ghim giữ mẫu vâ ̣t ở tư thế thẳ ng vuông góc 90° ở cả mă ̣t trước và mă ̣t bên. Vi ̣trí đứng vào giữa rañ h cho đế n khi gố c cánh mẫu vâ ̣t nằ m khoảng 2/3 phía trên so với chiề u ngang bằ ng với bề mă ̣t của bàn (Hình 11a). dài của kim (Hình 10a), không đươ ̣c quá thấ p - Bước 2: Dùng kim để cố đinh ̣ mẫu vâ ̣t ta ̣i hoă ̣c quá cao so với kim (Hình 10b, c). vi ̣ trí giữa bu ̣ng và ngực, phầ n đầ u và ăng 3.2.3. Chế tác mẫu ten để ngăn mẫu vâ ̣t bi ̣ di chuyể n khi tiế n hành dang cánh (Hình 11b). Chế tác mẫu vật trên bàn mẫu có rãnh: Đố i tươ ̣ng là các loa ̣i côn trùng cầ n có cánh đe ̣p, - Bước 3: Dùng giấy đè lên để hai cánh được cầ n thiế t phải dang cánh để thể hiê ̣n đươ ̣c màu dang ra (Hình 11c). sắ c cánh của chúng như Chuồ n chuồ n, Bướm - Bước 4: Dùng panh kẹp chỉnh sửa tư thế và Ngài đêm, Ve sầ u, Ong, Bo ̣ ngựa, Bọ que… cánh, sau đó ghim cố định tư thế cánh Phương pháp: Tiế n hành cho ̣n bàn làm mẫu (Hình 11d, e) [8]. có kích thước phù hơ ̣p với mẫu vâ ̣t. Sau đó tiế n - Bước 5: Ghi đầ y đủ thông tin về mẫu vâ ̣t hành theo các bước sau: (Hình 11f) [2]. Hin ̀ h 11. Chế tác mẫu vật Bướm trên bàn mẫu có rãnh: Hin ̀ h 12. Chế tác mẫu vâ ̣t Bo ̣ cánh cứng (a): Ghim mẫu vâ ̣t vào bàn trải mẫu; (b): Chin̉ h sửa tư thế ; (c): Trải cánh trên bàn trải mẫu không có rañ h bằ ng giấ y đinh ̣ hình; (d): Chin̉ h sửa vi ̣trí cánh; (e): Ghim cố đinh ̣ toàn cơ thể mẫu vâ ̣t; (f): Gắ n nhañ thông tin. Chế tác mẫu vật trên bàn trải mẫu không có tiế n hành ghim nhañ với đầ y đủ các thông tin rãnh: Đố i tươ ̣ng là Bo ̣ cánh cứng, bọ que và một về mẫu vâ ̣t (Hình 12). Lưu ý là tùy theo từng số loài côn trùng khác không cần giang cánh. loa ̣i Bo ̣ cánh cứng có hình thể khác nhau thì cầ n có tư thế chân, ăng ten khác nhau cho phù Phương pháp: Ghim giữ mẫu vâ ̣t vào bàn hơ ̣p và đe ̣p nhấ t. trải mẫu, chỉnh sửa tư thế và ghim cố đinh ̣ các bô ̣ phâ ̣n như các chi, ăng ten, đầ u, bu ̣ng. Sau đó
- 28 B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 3.2.4. Sấ y khô sau khi lấ y ra sẽ đươ ̣c gắ n nhañ ghi đầ y đủ tấ t Các mẫu vâ ̣t sau khi đươ ̣c xử lý trên bàn trải cả các thông tin. mẫu thì phải đươ ̣c làm khô càng nhanh càng tố t Lưu giữ, bảo quản mẫu bằng cách sử du ̣ng phương pháp làm khô tự Bô ̣ sưu tâ ̣p côn trùng khô gắ n trên ghim nhiên hoặc tủ sấ y. thường đươ ̣c lưu giữ trong hô ̣p hoă ̣c tủ chứa - Làm khô tự nhiên: Sử du ̣ng các hô ̣p, tủ để mẫu vâ ̣t côn trùng. chứa mẫu vâ ̣t trong điề u kiê ̣n khí hâ ̣u khô. Hô ̣p lưu trữ mẫu vâ ̣t côn trùng có nhiều kích Không đươ ̣c phơi trực tiếp mẫu dưới ánh sáng thước, làm bằ ng gỗ hoă ̣c nhựa, có nắp bằng Mă ̣t trời và nhiê ̣t đô ̣ không quá 36°C để tránh gương hoặc nhựa trong suốt để có thể quan sát làm giòn mẫu vâ ̣t, cánh có thể bi ̣ cong và màu được mẫu bên trong. Mặt dưới của hộp đươ ̣c sắ c bi ̣thay đổ i. đă ̣t tấ m xố p polyethylene màu trắ ng dày 10mm - Làm khô nhân tạo: Sấ y khô bằ ng tủ sấ y ở để có thể ghim mẫu (Hình 13a) và có chứa nhiê ̣t đô ̣ từ 36 - 40°C trong khoảng từ 2 đế n 3 naphthalene (long naõ ) để phòng chống các loại ngày. côn trùng và nấm gây hại (Hình 13b) [8]. Mẫu Sau khi hoàn thành viê ̣c sấ y khô thì tiế n cần được bảo quản trong phòng kín, có máy hút hành tháo cẩ n thâ ̣n tấ t cả các kim gắ n. Mẫu vâ ̣t ẩm 24/24h. Hin ̀ h 13. Các du ̣ng cu ̣ lưu giữ mẫu vâ ̣t côn trùng: Hin ̀ h 14. Mô ̣t số hô ̣p mẫu vâ ̣t côn trùng đươ ̣c (a): Hô ̣p lưu trữ mẫu vâ ̣t côn trùng; xử lý và chế tác ta ̣i Trung tâm Nghiên cứu (b): Ngăn tủ với các khay đơn vi ̣[8]. Côn trùng - Ký sinh trùng (Đa ̣i ho ̣c Duy Tân) 4. Kế t luâ ̣n acetone để giết và ngâm những mẫu vật có cơ Để có đươ ̣c mô ̣t bô ̣ mẫu vâ ̣t hoàn chỉnh có thể cứng, chắc như Bọ cánh cứng, Chuồn giá tri,̣ đảm bảo đươ ̣c đầ y đủ các yế u tố khoa chuồn. Mẫu vâ ̣t khi đưa về phòng thí nghiê ̣m ho ̣c cầ n phải nghiên cứu thâ ̣t kỹ lưỡng các đă ̣c thông qua hai hình thức bảo quản khô và bảo điể m sinh thái, môi trường số ng và các đă ̣c quản lỏng, tùy theo kích thước cơ thể của từng điể m cấ u ta ̣o của từng nhóm côn trùng để có loài côn trùng. Đố i với những nhóm côn trùng thể tiế n hành thu thâ ̣p, xử lý và bảo quản mô ̣t có kích thước lớn, có cánh, màu sắ c cơ thể đe ̣p cách tố t nhấ t. Mẫu thu đươ ̣c trong quá trình cầ n phải chế tác mẫu vâ ̣t nhằ m lưu giữ đươ ̣c lâu nghiên cứu ngoài thực điạ dài ngày cầ n phải có dài. Viê ̣c thu thâ ̣p, xử lý, bảo quản và chế tác cách bảo quản cho phù hơ ̣p để tránh bi ̣ phân mẫu vâ ̣t côn trùng là những nô ̣i dung cực kỳ hủy, hư hỏng. Ngâm mẫu vâ ̣t tạm thời ngoài quan tro ̣ng, đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩ n thâ ̣n, chính xác thực địa chủ yếu bằng dung dịch cồn ethanol cao để nhằ m xây dựng đươ ̣c mô ̣t bô ̣ mẫu vâ ̣t có khoảng 80%. Sử dụng dung dịch acid acetate, giá tri ̣đố i với công viê ̣c nghiên cứu và đào ta ̣o.
- B.A.Phong, P. Q. Toản, N. Q. Phú / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 01(44) (2021) 16-29 29 Tài liêụ tham khảo [6] Russo, L., Stehouwer, R., Heberling, J.M. & Shea, K. (2011). The Composite Insect Trap: An [1] Eymann, J., Degreef, J., Häuser, C., Monje, J.C., Innovative Combination Trap for Biologically Samyn, Y. & Vanden, S.D. (2010). Manual on field Diverse Sampling. Plos One, 6 (6): e21079. recording techniques and protocols for All Taxa https://doi.org/10.1371/journal.pone.0021079 Biodiversity Inventories (ATBIs). Abctaxa, 8(2): [7] Schauff, M.E. (1986). Collecting and preserving 331–653. insects and mites: Techniques and tools. Systematic [2] Gullan, P.J. & Cranston, P.S. (2005). The Insects: Entomology Laboratory, USA, 68 pp. An Outline of Entomology. Blackwell Publishing [8] Upton, M.S. & Mantle, T.L. (2010). Methods for Ltd., Hoboken, 505 pp. collecting, preserving, and studying insects and [3] Gullan, P.J. & Cranston, P.S. (2010). The Insects: other terrestrial arthoropods. The Australian An Outline of Entomology. Wiley Blackwell, Entomological Society, Brisbane. Chichester, West Sussex, 584 pp. [9] Walker, A.K., Fitton, M.G., Vane-Wright, R.I. & [4] Mccafferty, W.P. & Provonsha, A.V. (1983). Aquatic Carter, D.J. (1999). Insects and other invertebrates, Entomology: The Fishermen's and Ecologists' in: Carter, D. & Walker, A. K. (Eds.). Care and Illustrated Guide to Insects and Their Relatives. Conservation of Natural History Collections. Jones and Bartlett Publishers, London, 448 pp. Butterworth Heinemann, Oxford, 37–60. [5] Millar, I.M., Uys, V.M. & Urban, R.P. (2000). [10] Marquina, D., Ronquist, F. & Lukasik, P. (2020). Collecting and Preserving Insects and Arachnids. A The effect of ethanol concentration on the Manual for Entomology and Arachnology. Ultra preservation of insects for biodiversity studies. Litho (Pty) Ltd., Johannesburg, South Africa, 105 pp. bioRxiv: 2020.03.05.978288v1.
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn