intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên trung học cơ sở để tổ chức bài dạy sinh học

Chia sẻ: ViMante2711 ViMante2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

55
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết giới thiệu một số phương pháp bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở để dạy học Sinh học dựa trên phân tích mối quan hệ các yếu tố kĩ năng công nghệ thông tin và phương pháp dạy học bộ môn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên trung học cơ sở để tổ chức bài dạy sinh học

TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 - Thaùng 6/2014<br /> <br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG<br /> CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO GIÁO VIÊN<br /> TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỂ TỔ CHỨC BÀI DẠY SINH HỌC<br /> <br /> NGUYỄN VĂN THẮNG(*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Hiện nay, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin là một công cụ mới và hữu ích trong<br /> dạy học ở trường Trung học cơ sở. Việc nâng cao kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin<br /> trong dạy học vừa là một nhiệm vụ của ngành Giáo dục và Đào tạo, vừa là một đòi hỏi<br /> thực tế để nâng cao hiệu quả dạy học. Bài viết giới thiệu một số phương pháp bồi dưỡng kĩ<br /> năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở để dạy học<br /> Sinh học dựa trên phân tích mối quan hệ các yếu tố kĩ năng công nghệ thông tin và phương<br /> pháp dạy học bộ môn.<br /> Từ khóa: Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp dạy học, tích hợp công<br /> nghệ thông tin trong dạy học.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> Currently, information technology skills are applied in teaching that is considered<br /> as a new and useful tool at the secondary school. Improve teacher,s information<br /> technology skills in teaching that are as a mission of the Education and Training Ministry,<br /> and as a practical requirement to improve teaching effectiveness. The article introduces<br /> some methods of fostering skills in information technology application for school teachers<br /> to teach biology subject based on analyzing the relationship of elements of information<br /> technology skills and biology teaching methods.<br /> Keywords: The information technology skill, the teaching method, integrate<br /> information technology skills and teaching skills.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ (*) bậc học, ngành học”, chỉ thị số<br /> Việc đưa công nghệ thông tin (CNTT) 47/2008/CT- BGD&ĐT cũng khẳng định<br /> vào hỗ trợ giảng dạy và học tập là một xu “Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai<br /> hướng đang được ngành Giáo dục & Đào ứng dụng CNTT trong đổi mới phương<br /> tạo đặc biệt quan tâm nhằm đáp ứng nhu pháp dạy học ở từng cấp học”. Ngày<br /> cầu xã hội và phát huy tính tích cực, chủ 30/9/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào<br /> động, sáng tạo trong học tập của học sinh tạo ban hành chỉ thị số 55/2008/CT -<br /> (HS), sinh viên. Chỉ thị số 29/2001/CT- BGDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo<br /> BGD&ĐT ngày 30/7/2001 của Bộ trưởng và ứng dụng CNTT trong ngành Giáo dục<br /> Bộ Giáo dục & Đào tạo đã yêu cầu "Đẩy giai đoạn 2008 - 2012. Năm học 2008 -<br /> mạnh ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp học, 2009 được Bộ Giáo dục & Đào tạo lấy chủ<br /> đề là “năm học CNTT”. Từ năm học 2009 -<br /> (*)<br /> TS, Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Trường 2010 các cấp học, ngành học ứng dụng<br /> Đại học Sài Gòn<br /> <br /> 65<br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ…<br /> <br /> <br /> CNTT là nhiệm vụ bắt buộc. Gần đây nhất, kĩ năng sử dụng CNTT cho giáo viên (GV)<br /> thông tư số: 4987/BG&ĐT-CNTT, ngày Sinh học được hiệu quả theo tinh thần các<br /> 2/8/2012 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thông tư, chỉ thị của Ngành Giáo dục &<br /> CNTT năm học 2012 - 2013 yêu cầu “Đẩy Đào tạo và đáp ứng nhu cầu thực tế dạy<br /> mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường học thì cần phải nghiên cứu các vấn đề cơ<br /> phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy bản sau: Một là chuẩn kĩ năng ứng dụng<br /> và học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT của người GV Sinh học; Hai là<br /> CNTT vào từng môn học thay vì học trong chương trình và nội dung bồi dưỡng kĩ<br /> môn Tin học.”… năng ứng dụng CNTT trong dạy học Sinh<br /> Mặt khác, thực tế dạy học ở các trường học; Ba là phương pháp bồi dưỡng kĩ năng<br /> Trung học cơ sở cho thấy nhiều giáo viên CNTT cho GV Sinh học. Trong khuôn khổ<br /> lúng túng không biết sử dụng CNTT trong một bài báo chúng tôi xin chỉ đề cập đến<br /> các giờ học như thế nào để có hiệu quả phương pháp bồi dưỡng kĩ năng CNTT cho<br /> thực sự. Nhiều trường hợp khi sử dụng GV Sinh học hiện nay.<br /> CNTT ít nhiều cũng tạo ra sự hứng thú Theo chúng tôi, kĩ năng ứng dụng<br /> nhất định cho HS, do các em được nhìn CNTT trong dạy học nói chung, trong dạy<br /> nhiều màu sắc, được nghe nhiều âm thanh, học Sinh học nói riêng bao gồm 3 thành tố<br /> được thấy sự hoạt náo do công nghệ mới cơ bản: Kĩ năng sử dụng phần mềm tin học<br /> đem lại, không đơn điệu chỉ là phấn trắng làm công cụ; kĩ năng thiết kế bài dạy có sự<br /> bảng đen. Song đó có thể là những minh hỗ trợ của CNTT; kiến thức về phương<br /> họa mang tính hình thức, thậm chí chỉ là pháp dạy học (PPDH) chuyên ngành. Để<br /> thay cho việc viết bảng, việc sử dụng xác định được phương pháp bồi dưỡng kĩ<br /> CNTT như vậy chưa hiệu quả, có khi còn năng CNTT cho GV Sinh học hiện nay<br /> kém hiệu quả. Bởi vậy vấn đề đặt ra là sử trước hết phải phân tích và dựa vào mối<br /> dụng CNTT thế nào cho hiệu quả? liên hệ giữa các thành tố nêu trên.<br /> Xuất phát từ những yêu cầu thực tế 2.1. Mối quan hệ giữa kĩ năng CNTT,<br /> trên, với mong muốn nâng cao hiệu quả bồi kĩ năng thiết kế bài dạy, kiến thức PPDH<br /> dưỡng thường xuyên việc ứng dụng CNTT Sinh học<br /> cho giáo viên dạy bộ môn Sinh học, từ đó Một cách mô hình hóa, có thể biểu<br /> góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở diễn hệ thống kỹ năng sử dụng CNTT cần<br /> trường Trung học cơ sở, chúng tôi thực thiết cho GV Sinh học trong mối quan hệ<br /> hiện nghiên cứu và công bố vấn đề này. thống nhất giữa các thành phần liên quan<br /> 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU với nhau như trong sơ đồ:<br /> Để thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 66<br /> NGUYỄN VĂN THẮNG<br /> <br /> <br /> Sơ đồ mối quan hệ thống nhất giữa kĩ năng ứng dụng CNTT<br /> trong dạy học Sinh học với các thành phần liên quan.<br /> Kĩ năng ứng dụng CNTT<br /> Kĩ năng CNTT trong dạy học Sinh học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kĩ năng<br /> PPDH<br /> Kĩ năng thiết kế<br /> Sinh học<br /> bài dạy Sinh học<br /> có ứng dụng<br /> CNTT<br /> <br /> Sơ đồ cho thấy, kĩ năng ứng dụng 2.2. Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng<br /> CNTT trong dạy học của GV Sinh học là ứng dụng CNTT cho giáo viên ở trường<br /> tổng hòa của kĩ năng công nghệ và kĩ năng Trung học cơ sở để tổ chức bài dạy Sinh học<br /> PPDH chuyên ngành tương ứng, hai nhóm Các kĩ năng ứng dụng CNTT trong dạy<br /> kĩ năng này phụ thuộc, bổ sung cho nhau học có tính chuyên ngành thực chất bao<br /> làm tăng khả năng tổ chức truyền đạt, tổ hàm cả kiến thức chuyên ngành, kiến thức<br /> chức học sinh tự lực thu nhận, xử lí thông tin PPDH chuyên ngành và các thao tác sử<br /> đa dạng, phong phú trong thiết kế bài dạy dụng phần mềm nhất định. Vì vậy, phương<br /> Sinh học. Các kĩ năng này chỉ phát huy hiệu pháp bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng CNTT<br /> quả khi dựa trên nền tảng PPDH bộ môn. trong dạy học phải thể hiện được sự gắn kết<br /> Như vậy, kĩ năng ứng dụng CNTT của của các yếu tố này. Muốn vậy, trong<br /> GV trong dạy học thực chất bao hàm cả các phương pháp bồi dưỡng, rèn luyện luôn<br /> kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin và phải sử dụng những bài tập có tính chuyên<br /> PPDH bộ môn. Kĩ năng sử dụng công nghệ ngành. Đây là phương pháp bồi dưỡng tích<br /> và PPDH bộ môn có mối quan hệ mật thiết, hợp giữa kĩ năng CNTT, kiến thức chuyên<br /> trình độ công nghệ tốt kết hợp với PPDH ngành Sinh học và kiến thức PPDH bộ môn.<br /> hiệu quả sẽ đưa việc ứng dụng CNTT của 2.2.1. Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng<br /> GV trong dạy học đạt ở trình độ cao. Đây là sử dụng một số phần mềm công cụ trong<br /> một cơ sở lí luận quan trọng được chúng tôi dạy học Sinh học<br /> sử dụng khi xác định phương pháp bồi dưỡng Tổng hợp từ nghiên cứu lí luận và thực<br /> GV Sinh học trong giai đoạn hiện nay. tiễn [6], [1], [2], [3], chúng tôi xây dựng<br /> <br /> 67<br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ…<br /> <br /> <br /> phương pháp sử dụng các bài tập hình Internet và các nguồn khác (máy ảnh số,<br /> thành các kĩ năng ứng dụng phần mềm scan…) đóng vai trò quan trọng trong dạy<br /> công cụ theo 5 bước sau: học, nhưng quan trọng hơn là GV phải có<br /> Bước 1: GV nêu mục tiêu bài tập, định khả năng biên tập, chỉnh sửa hình ảnh phù<br /> hướng hoạt động; hợp với ý đồ sư phạm của mình. Do đó, kĩ<br /> Bước 2: GV làm mẫu một lần với tốc năng xử lí hình ảnh số là kĩ năng đặc trưng<br /> độ bình thường, có giải thích; và cần thiết với GV Sinh học.<br /> Bước 3: GV làm chậm và học viên Hiện nay, có rất nhiều phần mềm giúp<br /> (HV) làm theo; xử lí hình ảnh với mức độ chuyên nghiệp<br /> Bước 4: HV tự thực hành lại, tự đánh khác nhau, nổi tiếng là bộ phần mềm của<br /> giá và đánh giá chéo; Adobe (Adobe Photoshop), Studio, Picasa,<br /> Bước 5: HV tập làm theo nhiệm vụ mới .... Tuy nhiên, không phải máy tính nào<br /> với định hướng của GV, thực hành sáng tạo. cũng luôn cài đặt Photoshop, Studio....Hơn<br /> Trong năm bước trên, từ bước 1 đến nữa, những phần mềm này rất chuyên<br /> bước 4, GV chỉ sử dụng một bài tập mẫu nghiệp cho nên có quá nhiều tính năng mà<br /> để hình thành cho HV các thao tác cơ bản trong một thời gian nhất định người học<br /> của kĩ năng. Trong bước 5, GV cần ra thêm khó mà làm chủ được. Ở đây, chúng tôi<br /> các bài tập khác nhau để HV tìm hiểu sâu dùng phần mềm Adobe Photoshop<br /> hơn về đặc điểm, yêu cầu của kĩ năng vừa Express for Windows để bồi dưỡng kĩ năng<br /> rèn luyện. xử lí hình ảnh; phần mềm Windows Live<br /> Quan điểm trong xây dựng các bài tập Movie Maker 2012 16.4 để bồi dưỡng biên<br /> là mang tính vận dụng thực tế, chỉ tập trung tập phim. Vì đây là 2 phần mềm phổ biến,<br /> rèn các thao tác cần thiết nhất. Sao cho khi máy vi tính sử dụng hệ điều hành<br /> trong một thời lượng nhất định, HV đã có Windows thì có thể cài đặt, sử dụng được.<br /> khả năng thực hiện các thao tác này chính Giao diện của phần mềm đơn giản, tính<br /> xác, có kết quả rõ ràng. Sau này, từ nền cơ năng vừa đủ đối với những thao tác xử lí<br /> bản này, HV sẽ có thể “tự tin” để tự khám hình ảnh thông thường. Trong một thời<br /> phá các đặc tính khác của phần mềm. lượng nhất định, người học có thể thực<br /> Trước khi bước vào hình thành kĩ năng hiện tốt các thao tác cơ bản này.<br /> sử dụng các phần mềm công cụ, chúng tôi * Ví dụ phương pháp bồi dưỡng kĩ<br /> yêu cầu từng HV lựa chọn một bài hoặc năng chỉnh sửa hình ảnh bằng phần<br /> đoạn bài Sinh học sẽ được thiết kế khi kết mềm Adobe Photoshop Express for<br /> thúc các bài tập này. Bài này sẽ là sản Windows<br /> phẩm “đầu ra” để đánh giá về kĩ năng của Học phần mềm Adobe Photoshop<br /> HV. Trong suốt tiến trình các bài thực Express for Windows, yêu cầu cần đạt<br /> hành, các HV cũng cần tập trung tìm kiếm, được với kĩ năng: HV biết xóa, chỉnh sửa<br /> biên tập, xây dựng “nguyên liệu” cho bài một phần hình ảnh; chỉnh sửa, thêm chú<br /> dạy được lựa chọn này. thích cho hình ảnh. Sau đây là những hoạt<br /> * Ví dụ phương pháp bồi dưỡng kĩ động cụ thể của GV và HV khi học phần<br /> năng xử lí hình ảnh số để dạy học Sinh học. mềm này:<br /> Việc khai thác hình ảnh Sinh học từ<br /> <br /> <br /> 68<br /> NGUYỄN VĂN THẮNG<br /> <br /> <br /> Hoạt động của GV Hoạt động của HV<br /> Bước 1: Nêu mục đích của bài tập. HV cùng tìm và lấy 01 hình ảnh tế<br /> Yêu cầu HV cùng lấy 01 hình ảnh về tế bào thực bào<br /> vật (Plant cell) từ mạng Internet. thực vật giống nhau.<br /> <br /> Bước 2: Làm mẫu việc chỉnh sửa một phần hình Quan sát<br /> ảnh vừa lấy xuống từ mạng Internet.<br /> Bước 3: Làm chậm từng bước: Làm theo từng bước<br /> - Xóa một phần hình ảnh<br /> - Thay thế một phần hình ảnh<br /> - Thay thế chữ chú thích<br /> - Thêm chữ chú thích (trong và ngoài hình ảnh).<br /> Bước 4: Dành thời gian cho HV tự thực hành lại. Tự làm, tự điều chỉnh, tự đánh giá, tự<br /> trao đổi, học hỏi lẫn nhau.<br /> Bước 5: Tự thực hành chỉnh sửa, biên tập<br /> - Yêu cầu HV hoặc tự tìm thêm hoặc tiến hành hình ảnh đã lựa chọn sao cho phù<br /> chỉnh sửa hình ảnh đã lựa chọn để phục vụ đoạn hợp với ý đồ sư phạm của đoạn bài<br /> bài dự định xây dựng dự định dạy.<br /> - Trợ giúp khi cần thiết; giám sát, đánh giá.<br /> <br /> * Ví dụ phương pháp bồi dưỡng kĩ năng xử phần, biên tập đoạn phim khoa học theo ý<br /> lí phim để dạy học Sinh học bằng phần mềm đồ sư phạm của người dạy, đảm bảo<br /> Windows Live Movie Maker 2012 16.4 nguyên tắc dạy học và nguyên tắc sử dụng<br /> Học về phần mềm Windows Live phương tiện trực quan trong dạy học. Sau<br /> Movie Maker 2012 16.4, yêu cầu cần đạt đây là những hoạt động cụ thể của GV và<br /> được với kĩ năng: chỉnh sửa các thành HV khi học phần mềm này:<br /> <br /> Hoạt động của GV Hoạt động của HV<br /> Bước 1: Nêu mục đích của bài tập. HV cùng tìm và lấy 01 đoạn phim về<br /> Yêu cầu HV cùng lấy 01 đoạn phim về sự tạo sự tạo thành nước tiểu.<br /> thành nước tiểu từ mạng Internet.<br /> Bước 2: Làm mẫu việc chỉnh sửa đoạn phim vừa Quan sát<br /> lấy xuống từ mạng Internet.<br /> Bước 3: Làm chậm từng bước: Làm theo từng bước<br /> - Chèn đoạn phim, chèn nhạc và lời thoại, chèn<br /> ảnh, ghi chú thích<br /> - Biên tập nội dung: Làm tiêu đề, cắt đoạn, chèn<br /> âm thanh, tăng giảm thời lượng, tạo hiệu ứng,<br /> làm lời thoại …<br /> <br /> <br /> 69<br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ…<br /> <br /> <br /> - Kết thúc: làm tiêu đề kết thúc, lưu trữ phim,<br /> chạy thử.<br /> Bước 4: Dành thời gian cho HV tự thực hành lại. Tự làm, tự điều chỉnh, tự đánh giá, tự<br /> trao đổi, học hỏi lẫn nhau.<br /> Bước 5: Tự thực hành chỉnh sửa, biên tập<br /> - Yêu cầu HV hoặc tự tìm thêm hoặc tiến hành đoạn phim đã lựa chọn sao cho phù<br /> chỉnh sửa đoạn phim đã lựa chọn để phục vụ hợp với ý đồ sư phạm của đoạn bài<br /> đoạn bài dự định xây dựng dự định dạy.<br /> - Trợ giúp khi cần thiết; giám sát, đánh giá.<br /> <br /> 2.2.2. Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng của CNTT khi có đặc điểm kiến thức trừu<br /> thiết kế bài dạy Sinh học có sự hỗ trợ của tượng như đối tượng mô tả có kích thước<br /> CNTT quá nhỏ (cấp độ phân tử, cấp độ tế bào)<br /> Việc sử dụng các phương pháp là phải hoặc quá lớn (Quần thể, Hệ sinh thái); cơ<br /> theo hướng tích cực hóa người học [2]. Ở chế, quá trình diễn biến quá nhanh và phức<br /> đây, việc sử dụng phương pháp bồi dưỡng tạp (các quá trình trao đổi chất) hoặc diễn<br /> kĩ năng cho HV được chúng tôi thực hiện biến quá chậm (quá trình sinh trưởng, diễn<br /> theo quy trình 5 bước như sau: thế sinh thái)…. Loại hình bài thể hiện ở<br /> Bước 1: GV tổ chức cho HV tự nghiên dạng “bài giảng điện tử” thường là bài lên<br /> cứu bài tập; lớp lí thuyết.<br /> Bước 2: GV tổ chức cho HV trao đổi + HV phân tích được đặc điểm kiến<br /> thảo luận, giải bài tập; thức của bài dạy;<br /> Bước 3: HV báo cáo kết quả, GV + Xác định được tính chất của kiến<br /> hướng dẫn thảo luận, kết luận; thức phù hợp với việc ứng dụng CNTT.<br /> Bước 4: GV trao đổi về ý nghĩa của kĩ - Phương pháp tiến hành:<br /> năng, yêu cầu của kĩ năng; Bước 1, 2 và 3: Tổ chức cho HV tự<br /> Bước 5: Tổ chức cho HV giải bài tập nghiên cứu và trao đổi, thảo luận bài tập 1<br /> tương tự nhằm củng cố kĩ năng. như sau:<br /> Sau đây chúng tôi sẽ trình bày lần lượt Bài tập 1:<br /> việc vận dụng quy trình 5 bước này trong sử Trong các bài học sau, bài học/đơn vị<br /> dụng một số dạng bài tập hình thành kĩ năng kiến thức nào cho phép ứng dụng CNTT<br /> thiết kế bài dạy Sinh học có sự hỗ trợ của theo dạng “bài giảng điện tử” đạt hiệu quả<br /> CNTT. cao, vì sao? (Sinh học 8)<br /> * Ví dụ phương pháp sử dụng bài tập 1. Tế bào; 2. Phản xạ; 3. Cấu tạo và tính<br /> bồi dưỡng kĩ năng lựa chọn bài dạy/đơn vị chất của xương; 4. Bài thực hành: Tập sơ<br /> kiến thức phù hợp để ứng dụng CNTT cứu và băng bó cho người bị gãy xương; 5.<br /> - Mục đích của bài tập: Máu và môi trường trong của máu; 6. Bài<br /> + Bồi dưỡng cho học viên kĩ năng lựa tiết nước tiểu; 7. Bài thực hành: Phân tích<br /> chọn nội dung bài dạy và loại hình bài dạy một khẩu phần cho trước.<br /> phù hợp để ứng dụng CNTT nhằm đạt hiệu Bước 4: GV trao đổi về ý nghĩa, yêu<br /> quả cao. Bài dạy Sinh học cần sự hỗ trợ cầu của kĩ năng:<br /> <br /> 70<br /> NGUYỄN VĂN THẮNG<br /> <br /> <br /> Bài dạy Sinh học cần sự hỗ trợ của có thể gây "loãng” thông tin.<br /> CNTT khi có đặc điểm kiến thức trừu Ở bài 59 Sinh học 8, có 2 đơn vị kiến<br /> tượng như đối tượng mô tả có kích thước thức cơ bản: I. Điều hòa hoạt động của các<br /> quá nhỏ (tế bào, máu và môi trường trong tuyến nội tiết; II. Sự phối hợp hoạt động<br /> của máu bài 1, 5); cơ chế, quá trình diễn của các tuyến nội tiết. Kiến thức bài này là<br /> biến quá nhanh và phức tạp (Phản xạ và quá trình sinh lí, sinh hóa, diễn ra đồng<br /> cung phản xạ, bài 2); diễn biến quá chậm thời và phối hợp nhiều cơ quan bộ phận<br /> và phức tạp (quá trình tạo thành nước tiểu, trong cơ thể người. Bài này có đặc điểm<br /> bài 6). Loại hình bài thể hiện ở dạng “bài kiến thức trừu tượng; cơ chế, quá trình diễn<br /> giảng điện tử” thường là bài lên lớp lí biến quá nhanh và phức tạp. Sử dụng giáo<br /> thuyết. án không có hỗ trợ phương tiện CNTT thì<br /> Bước 5: GV Tổ chức cho HV giải bài lượng thông tin cung cấp cho học sinh có<br /> tập tương tự nhằm củng cố kĩ năng bằng thể chưa đủ, chưa trực quan hết các vấn đề<br /> bài tập 2 như sau: sinh học phức tạp của nội dụng bài học. Do<br /> Bài tập 2 vậy cần có sự hỗ trợ của CNTT để tăng<br /> Trong từng bài học sau, phần kiến thức hiệu quả dạy học.<br /> nào trong bài cho phép ứng dụng CNTT để Qua dạng bài tập 1 và 2, HV rút ra<br /> tổ chức dạy học hiệu quả? Vì sao? được kết luận sơ bộ là không phải tất cả<br /> 1. Tiến hóa của hệ vận động và vệ sinh các bài dạy Sinh học đều cần đến và có thể<br /> hệ vận động (Bài 11 - Sinh học 8); ứng dụng CNTT để tổ chức hoạt động dạy<br /> 2. Sự điều hòa và phối hợp hoạt động học được hiệu quả. Hơn nữa, với bài tập 2,<br /> của các tuyến nội tiết (Bài 59 - Sinh học 8). HV cũng rút ra kết luận không được lạm<br /> Mục đích của bài tập 2 là củng cố kĩ dụng CNTT trong dạy học Sinh học (Bài<br /> năng phân tích được đặc điểm kiến thức 11, Sinh học 8). Vì khi ứng dụng CNTT để<br /> của bài dạy; xác định được tính chất của dạy những kiến thức không phù hợp thì<br /> kiến thức phù hợp với việc ứng dụng không những không phát huy được tính<br /> CNTT. tích cực của người học mà còn làm giảm tư<br /> Ở bài 11 Sinh học 8 có 2 đơn vị kiến duy trừu tượng của người học, không phát<br /> thức cơ bản: I. Sự tiến hoá của bộ xương huy đa giác quan của người học và không<br /> người so với bộ xương thú; II. Sự tiến hoá rèn các kĩ năng nghiên cứu thực nghiệm<br /> của hệ cơ người so với hệ cơ thú. Nội dung cho HS.<br /> bài 11, Theo [4] có thể sử dụng tranh vẽ * Ví dụ phương pháp sử dụng bài tập<br /> trong sách giáo khoa, tổ chức hoạt động bồi dưỡng kĩ năng lựa chọn, phối hợp<br /> nhóm, vấn đáp tìm tòi. Theo chúng tôi, PPDH để ứng dụng CNTT theo hướng tích<br /> thành phần kiến thức trong bài xuất phát sự cực hóa người học<br /> so sánh các đặc điểm cấu tạo bộ xương và - Mục đích của bài tập:<br /> hệ cơ trong cơ thể người và cơ thể thú + Bồi dưỡng cho học viên kĩ năng lựa<br /> (Tinh tinh) để phát hiện sự tiến hóa. chọn phương pháp dạy học, tổ chức hoạt<br /> Phương pháp dạy học bài 11 như vậy là động khi có sự hỗ trợ của CNTT, biết tận<br /> phù hợp. Nếu bài này dạy bằng giáo án dụng ưu điểm của CNTT để hoạt động hóa<br /> điện tử hiệu quả sẽ không cao hơn nhiều, người học;<br /> trường hợp chuẩn bị giáo án không chu đáo + HV xác định được phương pháp dạy<br /> <br /> 71<br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ…<br /> <br /> <br /> học phù hợp với sự hỗ trợ của CNTT; Như vậy bản thân phương tiện không<br /> + HV sử dụng CNTT để tổ chức các mang lại giá trị dạy học mà biện pháp sử<br /> tình huống dạy học theo hướng hoạt động dụng nó mới là quyết định. Do đó, khi có<br /> hóa người học. sự hỗ trợ của CNTT, người GV cần biết tận<br /> - Phương pháp tiến hành: dụng ưu điểm của CNTT để thiết kế các<br /> Bước 1, 2 và 3: Tổ chức cho HV tự hoạt động dạy học nhằm phát huy tính tích<br /> nghiên cứu và trao đổi, thảo luận bài tập 3 cực nhận thức của người học.<br /> như sau: Bước 5: Tổ chức cho HV giải bài tập<br /> Bài tập 3: tương tự nhằm củng cố kĩ năng. Bài tập 4<br /> Một GV đã tổ chức hoạt động dạy học như sau:<br /> về “Các nguyên tắc truyền máu” trong bài Bài tập 4:<br /> “Đông máu và nguyên tắc truyền máu” (bài Khi dạy nội dung phần “I. Phân biệt<br /> 15 - Sinh học lớp 8) theo phương pháp biểu phản xạ có điều kiện và phản xạ không<br /> diễn thí nghiệm minh họa, anh/chị có nhận điều kiện”, bài 52 “Phản xạ không điều<br /> xét gì về PPDH của GV này? kiện và phản xạ có điều kiện”, Sinh học 8,<br /> Bước 4: GV trao đổi về ý nghĩa, yêu nếu có sự mô phỏng kiến thức bằng CNTT<br /> cầu của kĩ năng: thì anh/chị tổ chức cho HS làm việc với<br /> Mục tiêu của hoạt động dạy học nội bảng 52.1 (trang 166) như thế nào? Nếu<br /> dung này là: Qua bài học, học sinh trình không có sự hỗ trợ của CNTT thì hoạt<br /> bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ động này được tiến hành như thế nào?<br /> sở khoa học của nguyê tắc truyền máu; Ở bài tập 4, HV phải suy nghĩ, bàn<br /> Học sinh có được hứng thú và nâng cao kĩ luận về PPDH do chính mình lựa chọn<br /> năng tìm tòi phát hiện kiến thức.[4] nhằm đạt được mục tiêu dạy học và đạt<br /> Trong trường hợp dạy bằng phương được tiêu chí là tích cực hóa người học với<br /> pháp biểu diễn thí nghiệm minh họa: GV sự hỗ trợ của CNTT. Bên cạnh đó, bài tập<br /> rất khó thực hiện, mất nhiều thời gian cũng giúp HV nhận thấy giá trị của CNTT<br /> chuẩn bị, tốn nhiều tiền của, kết quả thí trong việc hỗ trợ hoạt động hóa người học.<br /> nghiệm khó thành công...; phương pháp Sự có mặt của công nghệ thông tin đã giúp<br /> giải thích minh họa chưa phát huy tính tích GV dễ dàng hơn trong việc tổ chức các<br /> cực học tập của học sinh. Như vậy, với nội hoạt động nhận thức của học sinh.<br /> dung kiến thức và mục tiêu đã xác định * Ví dụ phương pháp sử dụng bài tập<br /> như trên thì GV dạy bằng phương pháp hình thành kĩ năng lựa chọn tài nguyên<br /> biểu diễn thí nghiệm minh họa rõ ràng là phù hợp với bài dạy<br /> không hiệu quả. - Mục đích của bài tập:<br /> Trong trường hợp này, CNTT có thể + Bồi dưỡng cho học viên kĩ năng<br /> mô phỏng quá trình thí nghiệm trên rất dễ phân tích đặc điểm các tài nguyên. Đưa ra<br /> dàng và khắc phục hoàn toàn các nhược các quyết định lựa chọn tài nguyên dựa<br /> điểm trên. CNTT còn được ứng dụng trong trên các tiêu chí: Chính xác, trực quan, phù<br /> thiết kế hoạt động dạy học nội dung này hợp với kiến thức của bài, bổ sung tư liệu<br /> bằng phương pháp vấn đáp tìm tòi từ đó đã có trong sách giáo khoa, chất lượng hình<br /> phát huy được tính tích cực nhận thức của ảnh, dễ chỉnh sửa, phù hợp với ý đồ sư<br /> người học. phạm của mình;<br /> <br /> 72<br /> NGUYỄN VĂN THẮNG<br /> <br /> <br /> + HV có kĩ năng lựa chọn hình ảnh Bài tập 5<br /> trong bộ tư liệu khai thác được từ mạng Nếu lựa chọn một trong sáu hình ảnh<br /> internet. sau để củng cố kiến thức bài “Tế bào” (Bài<br /> - Phương pháp tiến hành: 3, Sinh học 8) thì anh/chị sẽ lựa chọn hình<br /> Bước 1, 2 và 3: Tổ chức cho HV tự ảnh nào? Sử dụng phương pháp và hình<br /> nghiên cứu và trao đổi, thảo luận bài tập 5 thức tổ chức dạy học nào? Vì sao?<br /> như sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bước 4: GV trao đổi về ý nghĩa, yêu dạy học phần “2. Xác định chất khí thải ra<br /> cầu của kĩ năng: trong quá trình chế tạo tinh bột” (Bài 21,<br /> Trong dạy học Sinh học, các nguồn tư Sinh học 6) thì anh/chị sẽ tìm và biên tập<br /> liệu ở dạng hình ảnh đóng vai trò quan hình ảnh có đặc điểm như thế nào để giúp<br /> trọng. Vì hình ảnh (tĩnh hay động) giúp HS có thể nghiên cứu kiến thức phần này<br /> trực quan hóa, sinh động hóa rất nhiều kiến một cách có hệ thống?<br /> thức Sinh học trừu tượng. Do đó, tìm kiếm Như vậy, chúng tôi đã bồi dưỡng cho<br /> được nguồn tư liệu phù hợp với bài dạy là HV kĩ năng sử dụng CNTT kết hợp với<br /> rất có ý nghĩa. Song kĩ năng lựa chọn hình PPDH để có thể thiết kế được bài dạy Sinh<br /> ảnh trong một bộ tư liệu khai thác được từ học có sự hỗ trợ của CNTT. Để bồi dưỡng<br /> mạng Inernet lại càng quan trọng hơn. Vì các kĩ năng sử dụng CNTT cho GV chúng<br /> nếu lựa chọn tư liệu không phù hợp hoặc tôi sử dụng phối hợp nhiều biện pháp: làm<br /> quá “ôm đồm” thì đôi khi phản tác dụng. mẫu, tổ chức đào tạo và cho HV thực hành<br /> Bước 5: Tổ chức cho HV giải bài tập theo cách tiếp cận “trong công nghệ”; với<br /> tương tự nhằm củng cố kĩ năng. Bài tập 6 các kĩ năng thiết kế bài dạy Sinh học có sự<br /> như sau: hỗ trợ của CNTT và kĩ năng sử dụng phần<br /> Bài tập 6: mềm công cụ, chúng tôi thiết kế và sử dụng<br /> Nếu tìm tư liệu hình ảnh để tổ chức các bài tập rèn luyện từng loại kĩ năng cụ thể.<br /> <br /> 73<br /> PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ…<br /> <br /> <br /> 3. KẾT LUẬN hiệu quả sẽ đưa việc ứng dụng CNTT của<br /> Kĩ năng ứng dụng CNTT trong dạy học GV trong dạy học đạt ở trình độ cao.<br /> của GV Sinh học là tổng hòa của kĩ năng Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ<br /> công nghệ và kĩ năng PPDH chuyên ngành cho GV muốn đạt hiệu quả cao thì cần thực<br /> tương ứng. Kĩ năng sử dụng công nghệ và hiện theo mô hình đào tạo tích hợp kĩ năng<br /> PPDH bộ môn có mối quan hệ mật thiết, công nghệ với bối cảnh, kiến thức chuyên<br /> trình độ công nghệ tốt kết hợp với PPDH môn của GV sẽ đạt hiệu quả cao.<br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Nguyễn Đức Thành (2006), Chuyên đề Tổ chức hoạt động học tập trong dạy học<br /> Sinh học ở trường phổ thông, Trường ĐHSP Hà Nội.<br /> 2. Nguyễn Quang Vinh (Chủ biên), Trần Đăng Cát, Đỗ Mạnh Hùng (2004), Sinh học 8<br /> (Sách giáo viên), NXB Giáo dục, Hà Nội.<br /> 3. Nguyễn Quang Vinh (Chủ biên), Trần Bá Hoành (2007), Phương pháp dạy học môn<br /> Sinh học ở Trung học cơ sở, NXB Đại học sư phạm.<br /> 4. Nguyễn Văn Hiền (2008), “Tổ chức “học tập hỗn hợp” - biện pháp hình thành cho<br /> sinh viên kỹ năng sử dụng công nghệ thông trong dạy học Sinh học”, Tạp chí Giáo<br /> dục, (192), tr. 43-44 và 34.<br /> 5. Trần Bá Hoành, Trịnh Nguyên Giao (2000), Phát triển các phương pháp học tập tích<br /> cực trong bộ môn Sinh học, NXB Giáo dục, Hà Nội.<br /> 6. www.intel.com/education/vn/.<br /> <br /> <br /> * Nhận bài ngày: 3/1/2014. Biên tập xong: 5/6/2014. Duyệt bài: 12/6/2014.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 74<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1