intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật sử dụng thiết bị chống trong khai thác than

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật sử dụng thiết bị chống trong khai thác than tiếp cận hiệu quả sử dụng TBC trong khai thác than trên cơ sở kết nối quá trình đầu tư và quá trình sử dụng thiết bị chống làm cơ sở giúp các DN có thể phân tích đầy đủ những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất được những giải pháp tổng hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật sử dụng thiết bị chống nói riêng và hiệu quả sử dụng nguồn lực của DN khai thác than nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật sử dụng thiết bị chống trong khai thác than

  1. QUẢN LÝ KINH TẾ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - KỸ THUẬT SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHỐNG TRONG KHAI THÁC THAN Nguyễn Thị Hồng Loan* ABSTRACT Economic - technical efficiency of using support equipments plays an important role in achieving efficiency of using enterprises’assets as well as in improving their business efficiency. Because of being a kind of the great valued asset, the selection, investment and use of support equipments depends not only on other resources of enterprises but also on geological conditions and other production conditions. The article approaches economic - technical efficiency of using support equipments on the combination their characteristics in the process of investment and using for helping the en- terprises to fully understand the affective factors and propose integrated solutions to improve the economic - technical efficiency of using support equipments using for coal coal exploitation Keywords: Economic – technical, support equipments, coal exploitation Received: 08/07/2022; Accepted: 15/08/2022; Published: 10/09/2022 1. Đặt vấn đề Bài báo tiếp cận hiệu quả sử dụng TBC trong khai Thiết bị chống (TBC) trong khai thác than là một hệ thác than trên cơ sở kết nối quá trình đầu tư và quá trình thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để sử dụng TBC làm cơ sở giúp các DN có thể phân tích cùng thực hiện chức năng chống lò phục vụ cho khấu đầy đủ những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất được những than và điểu kiền đá vách trong lò chợ. Hệ thống này có giải pháp tổng hợp nhằm nâng cao hiệu quả KT-KT sử thể kết hợp với combai hoặc máy bào than và hệ thống dụng TBC nói riêng và hiệu quả sử dụng nguồn lực của máng cào để tạo thành hệ thống thiết bị cơ giới hóa đồng DN khai thác than nói chung. bộ hoặc kết hợp công nghệ khoan nổ mìn trong lò chợ 2. Nội dung nghiên cứu bán cơ giới. TBC có vai trò quan trọng trong khai thác 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh tế - kỹ thuật than ở lò chợ, là nền tảng để nâng công suất lò chợ, tạo sử dụng TBC trong khai thác than điều kiện tăng năng suất lao động, giảm giá thành khai 2.1.1. Tiếp cận hiệu quả KT-KT của TBC thác than và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh - TBC trong khai thác than luôn được lựa chọn trên nghiệp (DN). Trong thời gian vừa qua, các DN khai thác cơ sở đánh giá dự án đầu tư. Do TBC là những tài sản than đã có sự đầu tư đổi mới công nghệ khai thác, nhiều có giá trị lớn, quyết định đầu tư TBC luôn gắn với hoạt lò chợ đã và đang dần được cơ giới hóa, áp dụng TBC động đổi mới công nghệ và được đưa ra trên cơ sở phân tiên tiến và đã đạt được những con số tích cực: tốc độ tích điều kiện địa chất mỏ, thiết kế các thông số kỹ thuật tăng bình quân về sản lượng than khai thác tại các lò chợ của hoạt động khai thác và tính toán các chỉ tiêu kinh tế sử dụng TBC trong giai đoạn 2017 - 2021 là 10%/năm, - kỹ thuật (KT-KT. Một loại TBC sẽ được lựa chọn nếu năng suất lao động tăng, giá thành sản xuất và tỷ lệ tổn đạt hiệu quả KT-KT theo các tiêu chuẩn của nhà đầu tư thất than giảm, mức độ an toàn trong quá trình khai thác như: mức tăng sản lượng, năng suất lao động, mở rộng cao hơn so với các lò chợ khai thác sử dụng TBC trước công suất lò chợ, mức giảm tỷ lệ tổn thất than, giá thành đây [9]. Mặc dù kết quả thu được do áp dụng công nghệ đơn vị....[1] và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh mới là đáng ghi nhận nhưng trong thời gian vừa qua, tại và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chính vì vậy, hệ thống các DN khai thác than, hiệu quả đầu tư các thiết bị công chỉ tiêu KT-KT được tính toán trong dự án đầu tư được nghệ nói chung và các TBC nói riêng còn bộc lộ những lựa chọn vừa có vai trò là căn cứ lựa chọn TBC, vừa bất cập, có những dự án với mức đầu tư tương đối lớn, là mục tiêu/tiêu chuẩn hướng tới của quá trình sử dụng nhưng thời gian khai thác không được bao lâu đã phải TBC. Lý thuyết và thực tiễn đã chỉ ra, việc đầu tư đổi dừng hoạt động như tổ hợp dàn chống 2ANSH tại than mới công nghệ tất yếu sẽ tăng sản lượng và năng suất lao Mạo Khê, Công ty Than Hồng Thái, giàn chống tự hành động, mở rộng công suất lò chợ, giảm tỷ lệ tổn thất than Vinaalta tại công ty than Vàng Danh... và giá thành đơn vị... Tuy nhiên, quá trình đầu tư và sử * Trường Đại học Mỏ - Địa chất TẠP CHÍ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ - SỐ 22 QUÝ 3/2022 5
  2. QUẢN LÝ KINH TẾ dụng TBC chỉ đạt hiệu quả khi các chỉ tiêu KT-KT đạt phạm trù biểu thị khả năng sử dụng tối ưu các nguồn lực được trong quá trình sử dụng không nhỏ hơn mức độ của cho TBC nhằm đạt được mục tiêu của hoạt động đầu các chỉ tiêu KT-KT được tính toán trong dự án đầu tư. tư cho TBC được sử dụng trong các DN khai thác than - Tiền đề của hiệu quả KT-KT của TBC là hiệu quả trong một khoảng thời gian. sử dụng nguồn nhân lực của DN khai thác than. Mục Về bản chất của hiệu quả KT-KT trong sử dụng TBC đích của việc đổi mới thiết bị công nghệ trong DN là là phạm trù thể hiện mối tương quan giữa kết quả tối đa thay thế, khắc phục những tồn tại, hạn chế của công nghệ thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong cũ bằng những công nghệ mới tiên tiến hơn, ưu việt hơn. mối quan hệ với mục tiêu/tiêu chuẩn đặt ra còn kết quả Khi thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ, các DN sẽ tiến là những chỉ tiêu KT-KT đạt được sau một quá trình sản hành điều tra, nghiên cứu kỹ những tính năng kỹ thuật xuất. Trong khai thác than, hiệu quả KT-KT sử dụng cũng như mức độ tối ưu của công nghệ sắp đầu tư. Các TBC phản ánh phương pháp và cách thức TBC được TBC đã và đang khẳng định trình độ tiên tiến, hiện đại sử dụng, mức độ đồng bộ, phù hợp của TBC đối với các hóa, đáp ứng các tiêu chí cơ bản của mỏ hiện đại như loại thiết bị khác... trọng tải lớn, linh hoạt hơn, đảm bảo an toàn trong khai Về phạm vi, hiệu quả hiệu quả KT-KT sử dụng các thác,... vì vậy, người lao động được làm việc trong điều TBC được phân tích độc lập đối với mỗi loại TBC trong kiện tốt hơn, ít nặng nhọc hơn do các khâu chính trong từng lò chợ trong quá trình sử dụng TBC nhưng đặt quy trình công nghệ như chống giữ được thực hiện bằng trong mối liên hệ với hoạt động lựa chọn và đầy tư TBC. TBC cơ giới hóa. Các loại TBC cơ giới hóa đặc trưng Các chỉ tiêu KT-KT sử dụng các TBC trong quá trình bởi sức kháng tải cao, độ ổn định tốt, tạo không gian lò thiết kế, lựa chọn TBC được coi là tiêu chuẩn để so sánh, chợ rộng rãi giúp cho nâng cao mức độ an toàn sản xuất là mục tiêu hướng tới của DN khi đầu tư và sử dụng và cải thiện điều kiện môi trường làm việc cho người lao TBC của DN. động, từ đó tăng năng suất và giảm số lượng công nhân Về nội dung, hiệu quả KT-KT sử dụng TBC phản làm việc trực tiếp tại gương lò chợ. ánh khả năng sử dụng tối ưu nguồn lực sử dụng cho TBC - Hiệu quả KT-KT sử dụng TBC bị chi phối bởi điều bao gồm cả vốn đầu tư và nguồn lực lao động [6], đồng kiện địa chất mỏ và trình độ sử dụng nguồn nhân lực của thời hiệu quả KT-KT sử dụng TBC phản ánh khả năng DN khai thác than. Việc lựa chọn TBC giữ trong khai đạt được mục tiêu đầu tư nói riêng và mục tiêu kinh do- thác than phải đáp ứng yếu tố điều kiện địa chất phù hợp anh của DN. với thiết bị [7]. Nhằm lựa chọn TBC hợp lý phụ thuộc Về ý nghĩa, hiệu quả KT-KT áp dụng các TBC mang vào các thông số như mức độ biến động chiều dày vỉa, lại điều kiện làm việc tốt hơn cho công nhân, ít nặng mức độ biến động góc dốc vỉa, hệ số nở rời của đất đá, nhọc hơn do các khâu chính trong quy trình công nghệ hệ số bền vững của vỉa than,....[2]. Nếu trong quá trình được thực hiện bằng thiết bị cơ giới hóa, từ đó giảm số thiết kế công nghệ nói chung và lựa chọn TBC nói riêng lượng công nhân làm việc trực tiếp, tăng năng suất lao không đảm bảo sự phù hợp với điều kiện địa chất, trong động và đạt được mức độ các chỉ tiêu KT-KT cao hơn quá trình sử dụng, các chỉ tiêu KT-KT sẽ không đạt được hẳn so với lò chợ thủ công… Ngoài ra việc áp dụng khoa theo thiết kế và hoạt động đầu tư, sử dụng TBC không học công nghệ cao trong việc sử dụng TBC giữ giúp làm đạt hiệu quả KT-KT. giảm thiểu chi phí sản xuất, làm tăng hiệu quả kinh tế, Ngoài ra, việc lựa chọn TBC phải phù hợp với: (1) từ đó, thu nhập của các lao động ngành mỏ gia tăng, thu điều kiện kinh tế của DN, để DN có thể chủ động trong hút lao động có chất lượng cao vào làm việc ở ngành mỏ. việc sửa chữa cũng như tiềm lực kinh tế để phục vụ cho 2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả KT-KT sử các công đoạn khác trong quá trình khai thác than; (2) dụng TBC trong khai thác than trình độ phát triển nguồn nhân lực ngành than. Nếu như 2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả KT-KT sử sử dụng TBC với công nghệ cao, mà không đào tạo tập dụng TBC trong khai thác than huấn đội ngũ cán bộ kỹ sư có tay nghề để điều khiển, vận a. Tỷ lệ hiệu suất sử dụng TBC thực tế so với thiết hành máy móc thì sẽ không đạt được hiệu quả như mong kế (TK) muốn. Do đó, một trong những yêu cầu để sử dụng TBC Hiệu suất sử dụng TBC là chỉ tiêu biểu thị mức số hiệu quả là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. lượng sản phẩm đầu ra thu được từ một đơn vị cho phí 2.1.2. Quan điểm về hiệu quả KT-KT sử dụng TBC cho sử dụng TBC, được đo bằng tỷ lệ giữa mức sản Hiệu quả KT-KT sử dụng TBC có thể được hiểu là lượng than nguyên khai thu được và chi phí cho sử dụng 6 TẠP CHÍ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ - SỐ 22 QUÝ 3/2022
  3. làm tăng hiệu quả kinh tế, từ đó, thu nhập của các lao động ngành mỏ gia tăng, thu hút lao động có chất lượng cao vào làm việc ở ngành mỏ. 2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả KT-KT sử dụng TBC trong khai thác than 2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả KT-KT sử dụng TBC trong khai thác than QUẢN LÝ KINH TẾ a. Tỷ lệ hiệu suất sử dụng TBC thực tế so với thiết kế (TH) Hiệu suất sử dụng TBC là chỉ tiêu biểu thị mức số lượng sản phẩm đầu ra thu được từ một đơn TBC vị chotrongphí một chokhoảng sử dụng thờiTBC,gian. được đo bằng tỷ lệ giữa mức d. sản Tỷ lệlượng giá thành thansản phẩmkhai nguyên bình thực tế so với thiết Công thức: thu được và chi phí cho sử dụng TBC trong một khoảng thời gian. kế (TZ) đó giảm số lượng công nhân làm ! việc trực tiếp, tăng năng suất lao động c chỉ tiêu KT-KT Công thức: cao hơn 𝐻𝐻 hẳn = so (tấn/trđ) với lò chợ thủ công… Ngoài ra việc áp Giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu biểu " hệ cao trongTrong việc sử dụng TBC đó: H: Hiệu suất sử dụng TBC;giữ giúp làm giảm thiểu chi thị phí kết sản quả đạt được từ việc đầu tư đổi mới công nghệ và xuất, tế, từ đótừ đó, giảm thu sốnhập lượngcủa Trong đó: công cácHiệu H: laosuất nhân động làm sử ngành dụng việc TBC; trực mỏ tiếp, gia tăngtăng, năng thusuất hút sử lao động dụng lao độngKhi đầu tư đổi mới công nghệ, một trong TBC. àm việc ở ngành mỏ. Q: sản lượng than nguyên khai; các chỉ tiêu KT-KT p đánh giá hiệu Q: sản quả cao lượngV:hơn KT-KT thanhẳn Giá nguyên trị sử so vốn dụng với khai; đầu lò tưchợ TBC chotrongthủ TBCcông… Ngoàithan khai thácnhững ra việcmụcáp tiêu hướng tới của các DN khai thác than là nghệ cao hỉ tiêu đo TBC trong việc V:được sử lựa dụng chọn TBC và giữ sử sử dụnggiúp làm trong giảm khai thiểu thác than chi phí phải sản đảm xuất, bảo cósản hiệu nh lường Giá hiệu trị vốn quả đầu KT-KT tư cho TBC dụng TBC Giá thành trong sảntăng, khai phẩmthu giảm thác là hút mộtlao giả than trong thànhnhững chỉquả phẩm tiêu kinh [3], [4].tế, biểu thị kết quả đạt được từ việc đầu sử tế,dụng từ đó, giúp DNthu TBC đạt nhập thựcđược tếcủaso các mức với sản lao thiết lượngđộng kếđầu (Tngành ra ) tốimỏ đa, gia từ đó giảm tương đối động giá thành sản phẩm, tăng ào g TBClàm việc là chỉ TBC ở ngành tiêu biểu được lựa mỏ. thị mức sốchọn và sử dụng đổilượng H trong mới công sản nghệ khai phẩm thácvàđầuthan sử dụng ra thu TBC.Tỷ lệ được giá Khitừ thành sản phầm đầu tư đổi mới công thực tế so với nghệ, một công suấtnhững mục ti trong sản lượng và phảihiệuđảm chất bảo lượng cóKT-KT sản hiệu quả phẩm.... hướng kinh TBC tế, giúp tới có của DNsản hiệu các đạt lượng được suất DN mức sử khai dụng thác càng than cao là thì giảm càng giả hiệu thành quả sản và phẩm [3], [4]. pháp sử dụng đánh TBC,giá được quảđo bằng tỷsử lệ dụng giữa TBC mức trong khai thácthiết than than nguyên kế cho khai biết khả năng thực hiện giảm giá thành do gsửchỉ ngược dụng tiêu TBCđo lại, sản TBC lượng lườngtrong có đầu hiệu hiệu một ra quả suất tối đa, khoảng KT-KTsử từ dụng đóthờigiảm sử càng Tỷtương gian. dụng thấp lệTBC giá thì đối thành giá trongcàng thành kém sản khai phầmhiệu việc thác quả. thực sử than dụngtế so TBC vớiso công suất kế, với thiết thiết kế cho được tính biết theo khả côngnăng thực hi uất=từ hóa, 𝐻𝐻 sử ! giảm đódụng TỷTBC (tấn/trđ) lệ lượng số hiệu thực suất tế công sử so dụng nhânvới TBC thiết làm giảm việc kếthực giá (T trực tế ) tiếp,sotăng thành vớidonăng thiết việcsuấtkếsửđượcdụng lao xác động TBC định so theo côngkế, với thiết thức:được tính theo công thức: c độ các"chỉ tiêu sảnKT-KTphẩm, cao tănghơn sảnhẳn lượngso với vàlòchấtchợ lượng H thủ H sản phẩm.... công… Ngoài ra việc thức: dụng Hiệu TBC suất sử làtrong chỉ việc dụng tiêu TBC; biểu thị mức số lượng sản$$ phẩm đầu ra thuápđược từ ông nghệ cao TBC có hiệusửsuất dụng sử dụng TBC càng giữ giúp T#làm cao = thì càng giảm x100 (%) hiệu thiểu quả chi và phí sản xuất, z && cho ảnkinhsử tế, lượng dụngtừthan TBC, được nguyên đocác khai; bằng tỷ lệngànhgiữa mức mỏH sản lượng thanlaonguyên 𝑇𝑇khai uả đó, thu nhập của lao động gia$% tăng, thu hút động + = 𝑥𝑥100 (%) cho Giá ao sử trị vào dụng vốn Trong làm ngược đầu việcđó:TBC tưlại, ở ngành cho TBC trongmỏ. TBC có hiệu một khoảng suất sử thờidụng càng thấp gian. Giá thìthành càng sản phẩm là một trong 𝑧𝑧&) những chỉ tiêu biểu thị kết quả đạt được từ vi ọnpháp ng và sử ! dụng đánh kémgiáhiệu trong hiệu quả. quả khai thác sử than dụng phải đảm khai bảothác có hiệu than quả kinh tế, hống 𝐻𝐻 T sản lượng = chỉH: tiêu Tỷ lệ đo hiệu (tấn/trđ) " đầu lường suất ra tối hiệu sửKT-KT đa,quả dụng từ KT-KT TBC đó giảm sửthực TBC trong dụng tương tếTBC so với đổi đối trong thiết mới công khai giáthất kếthác thành nghệ than sản và sử dụng phẩm, tăng TBC. Khi đầu tư đổi mới công nghệ, một trong những Tỷ lệthực hiệu suất sửsuấtdụng TBC e. Tỷ lệ tổn than thực tế so thác với thiết kế (Tthực K) H: g Hiệu ệusản suất Hphẩm.... ,H TTsuất sử dụngTKsử: TBC Hiệu dụng TBC suất TBC; có tếsửsodụng hiệu với TBC thiết kế sử theo (T H)thực dụng thực tế càng tếsovàvới hướng cao tớithiết theo của thì kế thiếtcáckế. càng DN hiệue. khai Tỷ quả lệ tổn và thấtlà than than giảm giảtếthành so vớisảnthiếtphẩm kế (TK)[3], [4]. sử dụng TBC là chỉ tiêu biểu thị mức số lượng Tổnsản thất phẩm khaiTỷ đầu thác lệ ra giá thuhầmthành được lò (do sản từ Công phầm nghệ) thực tế làsotổnvới thất công dosuất để lại trụkế thiết bảo vệbiết cho đường khả lò chu năng Q: sảngiới suất bị cơ lượng sử b. dụng Tỷ được than lệ xác càng năng định nguyên thấp suất theo lao khai; thì công càngđộng thức: kém thực tế hiệu so với quả. thiết kế (T ) W năng suất Tổn lao thấtđộng khailòthác hầm lò (dokhai Công nghệ) làlớp tổn thất trụ); phí cho sử hóa, dụngtừ đó TBC, giảm đượcsố đolượng bằng côngtỷ lệ bị;nhânmức giữa Tổn làm sản thấtviệc do trực tiếp, để lượng lại than cáctăng lớp nguyên thankhaiở trên nóc chợ (lò chợ thác một bám Tổn th ử V:t dụng Giá được phí chomức TBC trị sử vốn Năng độ dụng thực đầu cácTBC suất tế tư chỉ laoKT-KT so cho tiêu trong động vớiTBC một là thiếtcao khoảng chỉ kế hơntiêu thời được hẳn biểu gian.soxác Giávới giảm thị thànhsố định lò giá lượng chợ sản thành theo thủ phẩmsản công… do công phẩm là việc mộtthức: Ngoài do sửlại được trong để dụng ra tạo những việc trụ TBC ra áp từ bảo vệso chỉ một vớiđơn tiêu đường thiết biểu kế, lòvịthị lao chuẩn được kết tính quảTổn bị; theo đạt thất đượcdo công từđể thức: việc đầu tư khoa học công nghệ cao Htrong việc sử dụngdo để TBC lạigiữcác giúp lớp làm than giảm ở dưới thiểu nền chi lò phí chợ sản (lò xuất, chợ bám vách); Tổn thất do không thu hồi hết th aức:chọn 𝐻𝐻và động = sử ! dụng trong hao phí cho $$khai thác than sản xuất [5]. Năng phảilao đổi suất mới đảm công động bảo nghệ thực và cósửtếhiệuđược dụng quả tính TBC. kinh theo Khi tế,công đầu tư thức đổi mới sau: công nghệ, một trong những mục tiêu ăng hiệu quả (tấn/trđ) kinh T #tế,= từ đó, H thu x100 (%) nhập của các trên nóc lao hướng lò chợ động tới ngành của (lòmỏ chợ gia bám tăng, lại trụ, thuhạcác hútlớp thantrần lao thuthan độngở trên giảmhồi giả than nóc thànhnóc zsảnlò chợ (lò hoặc lò chợ chợ khai chiatháclớp,mộtthu hồi than nó mức ó: H:sản ất lượng Hiệulượng " caosuấtvàosử đầu làm ra dụngviệctối ở đa, $% TBC; ngành từ mỏ.đó giảm tương đối các giáDN thành khai sảnthác phẩm, làtăng 𝑇𝑇 = && phẩm [3], [4]. 𝑥𝑥100 (%) Tổn thấtTỷ dolệđể lại không thể lấy lớp hết bám trong trụ); không gian khấu lò chợ. ượng sản Q:Phương 2.2. phẩm.... sản lượng phápthan TBC nguyên đánh cókhai; giá hiệuquả hiệu suất sử dụng KT-KT sử dụng càng !giá TBC thành cao thìsản trong càngphầm khai hiệu thác thực quả than tế vàTổn so thất do với công+ 𝑧𝑧để suất&) lại các thiết kếlớp chothanbiếtởkhảdướinăng nền thực hiện dụng TBC thực tếtiêu Trong so tưđó: với thiếthiệu kế quảgiảm 𝑊𝑊Tỷ giálệ= tổn thành (tấn/công) quả. thấtviệc than sửhầm lòlòTBC chợlà chỉ (lò tiêu chợ với bám phản ánh vách); khả Tổntính năng dokhai thấttheo không thácthuthan trong mối liên hồi hết hiệu V:suất 2.2.1. Giá Hệ sửtrị thốngvốn dụng đầu chỉ càng cho đo thấpTBC lường thì càng kémKT-KT hiệu && sử ' doTBC dụng trong dụngkhai thác so than thiết kế, được công thức: cdụng lựa a. TBC Tỷchọn và theo lệ hiệu sử dụng suất thực sử trong dụng tếTBC và khaitheo tháctế thực thiết than sovới kế. trữ phải với lượng đảm thiết kế bảo than H)có hiệu sạchquả địa chất kinh được huy động tại mỗi khu vực khai thác. tế, tt Hiệu ợc sử lao dụng mứcđộngsản sử suất TBC thực lượngdụngTH:thực đầutế Tỷ TBC ralệ so tế với tốilà so hiệu đa, chỉ với suất thiết từ tiêu thiết đósửkếgiảm biểu kế dụng (T thị W được TBC )mứcthực tương đối xác tế(Tđịnh giá số lượng so với e.sản thành theo thiết Tỷ lệ kế sản phẩm công tổn phẩm,đầu thức: than thất tăng trênthực rathan thu nóc lò được tế ztừ&& chợ so với (lòthiết chợ bám kế (Ttrụ, K) hạ trần thu hồi than đơnnglượng ất làcho vị chỉsản tiêu phí Tỷ phẩm.... cho lệsửnăng HTT, biểu HTK: TBC dụng thị suất Hsố có$$ TBC, lao Hiệu lượng hiệu đượcđộng suất suất sửthực sử sản đo dụng bằng phẩm dụng tế tỷ so TBC càng lệ với được giữa theo cao thiết mức Tổn thực tạo thì kế: càng sảnthất ratế và từ khai hiệu lượng mộtquả thác nóc than đơn và hầm hoặc 𝑇𝑇vị nguyên + lòlò =lao (dochia chợ khai Công 𝑥𝑥100 (%) lớp, nghệ) thu là hồi tổn than thất nóc);doTổn để lại trụdobảo vệ đường thất có hiệu suất sửchodụng T#càng = x100 (%) Công thức: 𝐾𝐾&& = ! lớp!! 𝑥𝑥 100 𝑧𝑧&)(%) ược uất và chi [5]. phí Năng suất sử dụnglao thấp H TBC động thìtrong càngmột thực kém tế hiệu khoảng được quả. bị; thời tính Tổn gian.thất theo công do để thức lại các sau: than ở trên nóc lò chợ (lò chợ khai thác một lớp bám trụ); suất sử dụng theo thiết thức: TBC𝐻𝐻thực kế. = "tế ! so với thiết kế được xác định theo công thức: để lại không thể lấy hết trong không gian khấu lò chợ. $% * "Đ Công (tấn/trđ) e. TỷWdo &&để lệ tổn lại các thất lớp than than thực ở tế dưới so với nền thiết lò chợ kế (T (lò ) chợ bám vách); Tổn thất do không thu hồ sử Trongdụng đó: TBCH:thực b.Hiệu 𝑊𝑊 TỷTtế lệsuất == năng so ! suất lao động thực H H $$ với sử dụngthiết x100 (%) (tấn/công) TBC; kế 𝑇𝑇(tế=so với trên thiết nóc kế 𝑥𝑥 100 (%) lò (TW) chợ (lò chợ Tỷ bám lệtrụ, tổn hạ thấttrần than K thu hầmhồi lò than là chỉ nóc tiêu hoặc phản lò chợánhchiakhảlớp, thu hồi t &&# Trong đó: Tổn thất 𝑊𝑊&) khai thác hầm lò (do Công nghệ) là tổn thất do để lại trụ bảo vệ đường lò chuẩn sử dụng TBC Q: sản Năng theo lượngsuất'than thực lao tế vàđộng $% nguyên khai; theo là chỉ thiết Qbị; tiêu TT: Tổn kế.biểu Tổng thất thịdosố Tổn trữ thất lượng để lượngdocác lại sảnlớp để dạng năng lại không than tổnởkhai thể lấy thất trên thác được nóc hếtthan lò trong trong tính chợ (lò mối không toán chợ (bao liên khaigian gồm hệkhấu thác với tổn một trữ lò lượng chợ. thất lớp bámthan công nghệ trụ); Tổnvàthất tổn th V: Giá trị vốn đầu tư cho TBC suất uất lao sử lao dụng động TBC được lựa động phẩm TBC thực thực thực tế được chọn đó: Trong so tế tếvớiso sotạo với vớira và sử dụng trong khai từ thiết thiết thiết một kếkế kế: đơn do(T vị ) donguyên W lao để lại thác thanđộng các nhânphảihao lớpTỷ phí than khác) đảm lệ cho tổn ở dưới bảo thất có nềnsạch than hiệu lòđịa quảhầm chợ chất lò (lò kinh được là chợ tế, chỉ huy tiêu bám động phản vách); tại mỗi ánh Tổn khu khả thất vực năng do khai không thác. thác thu than hồi hếttrong than m uất sử dụng TBC theo thực tế và theo thiết kế. oDN động đạt là đượcchỉsản mứctiêusản biểu lượng thị số suất đầu lượng ra tối đa, sản trên từ đó:phẩm nóc giảm lò được chợ tương (lòtạo chợ đối ra giá từ bám một thànhtrụ, đơn hạ sản trần phẩm,vị lao thu tănghồi than nóc hoặc tạilòmỗi chợkhu chiavựclớp,khaithu hồi than nóc); ăng suất lao động ượng n xuấtvà [5]. chất Năng- Q:xuất lượng Sản thực suất [5]. sản lượng tếW so Năng phẩm.... lao vớikhai && động thiếtthác TBC lao kế thực (TQđộng tại có hiệuWHĐ tế ) lò Tổn thực Trữ chợ; suất được thất sử tếvới lượng tính do được dụng để trữ theo lại tính lượng than càng công không theo sạch than caothể địa sạch thì lấy thức chất càng sau: hết địa Công huy hiệu chất trong động thức: quảkhông được và khaihuy gian động thác. khấu lò chợ. thác. t lao động là chỉ 𝑇𝑇 tiêu = biểu thị số lượng 𝑥𝑥 100 (%) sản phẩm được tạo ra từ một đơn vị lao c lại, TBC cócông thức sau: o sản xuất [5].- Năng L:(Số lao hiệu suất sử động 𝑊𝑊 dụng sử càng dụngthấptại thìlò càngchợ; kém hiệu quả. suất lao &) động Tỷ lệ hiệu suất sử dụng TBC thực tế so với thiết kế được thực tế được Tỷ lệ tính theo tổncôngthấtđịnh xác thantheo thức hầmcông sau: lò là thức: chỉ tiêu phản K !!! ánh khả năng khai thác than trong mối liên hệ - WTK𝑊𝑊 ; WTT=: Năng ! suất lao động với trữ lượng theo Công thiết than thức: kế sạch và địatheochất thực được tế;𝐾𝐾𝑇𝑇&& huy =động = && 𝑥𝑥 100 (%) *"Đ tại 𝑥𝑥 100 (%) mỗi khu vực khai thác. && (tấn/công) H $$ ) 𝐾𝐾&) - TW: Tỷ lệ=năng suất= lao động thực tế so với thiết kế. ! 𝑊𝑊&& '' T (tấn/công) # H$% x100 (%) khai thác tại lò chợ; g đó: c. Tỷ Tỷ lệ sản lệtế năng lượng suất thực lao độngtế sothực với công Công thức: suất Trong thiết đó: kế (T ) = Trong!!! (%) với thiếttế kếso với thiết kế:pháp g sử dụng tại lò chợ; 𝐾𝐾Q&& 𝑥𝑥 100 đó:quả uất ng Tỷ lệlao suất hiệu động lao động suất thực sử thực dụng tế so TBCso vớivớithực thiết thiếttế kế: so kế: 2.2.2. Phương đánh giá *"Đ hiệu KT-KT sử dụng TBC trong khai thác than ng suất lao Tỷ lệ động sản theo lượng thiết so với kế vàcông theo suất thực thiết Qtế; kế: cho Tổng biết trữ kế. định đầu tư thiếtQTT: so lượngvới cácthiết dạng kế, việc tổn thấtsửđượcdụng TBC tính toánsẽthác (bao gồm tổn thất và công TBC nghệ và HTK: Hiệu suất sử dụng TBC theo thực tế và theo Khithiết quyết TT bị, đổi Tổng mới trữcônglượng nghệ các dạng khai tổnnói thất được chung tính nói riên gb. Tỷđem suất lao lệ lại năngđộng mứcthực suất sản lao lượng độngtếW Wso thực bằng với tế so bao thiếtvớinhiêu kế. Trong thiết kế % đó: công (T do W) nguyênsuất thiết nhân kế, được khác) tính theo công thức: && các DN thường khảo sát điều kiện toán địa (bao chất gồm mỏ tổn và thất các công điều nghệ kiệnvà sản thất xuấtdo liên quan, thiết kế cô tổntổn nguyên 𝑇𝑇( = && 𝑥𝑥 100 (%) g thực Năng suất tế so laovớiđộng 𝑇𝑇công (là =chỉ suất 𝑊𝑊tiêu 𝑥𝑥 100 (%) &) thiết biểu thị kếsố (T Qlượng Q ): Tổng sảnQphẩm HĐ:lượng trữ Trữđược lượng các tạodạng ra thantừ một tổnsạch thấtđơn địa vị đượcchất lao huy tính động toán (baokhai gồm thác. thất công nghệ và thống tổn thất hao phí cho sản xuất so với công suất thiết kế cho biết so [5]. 𝑊𝑊 Năng suất lao nghệ động TT kỹ thực thuật tế được và tính tính toán theo hệ công thống nhân khác). thức chỉ sau: tiêu KT-KT tương ứng và được gọi là hệ chỉ ti &) do vớinguyên thiết Q nhân kế, việc sử dụng khác) TBC sẽ ó: bằng bao nhiêu % công suất thiết KT-KT kế, được 𝑇𝑇*: Trữ theo = lượng && tínhthiết theokế. 𝑥𝑥 100 (%) Quyết công định thức: đầu tư cho TBC sẽ được đưa ra trên cơ sở đánh giá hệ thố lượng khai thác tại Trong lò chợ; đó: 𝑊𝑊&& = 'chỉ ! QHĐ tiêu KT-KT (tấn/công) 𝑄𝑄&) theo thiết kế và QHĐ: than sạch địa chất huy động các lợiTrữ íchlượng khai thanthác.K xã𝑇𝑇)hội, sạch môi địa chấtdự && trường huykiến độngcó khaithể thác. thu được khi đ ao động sử dụng -tại = 𝑥𝑥 100 (%) ng khai thác tại Q: WTT: Năng suất lao lò lòSản động Qlượng chợ; chợ; && khai tháctưtạiTBC. lò chợ;Chính vì vậy, khi đánh giá hiệuKquả KT-KT 𝐾𝐾&)sử dụng TBC, các chỉ tiêu KT-KT th Tỷsử lệ năng suất𝑇𝑇*lao =động theo thực thiết tế kế và theo 𝑥𝑥 100 (%)so với thiết thực tế; kế: && ộng dụng lệ năng suất lao tại QTK -động L: ; QSố lò chợ; TT :lao 𝑄𝑄 thực Sản &) động tế lượng so sử dụng với theothiết thiết tại thiết kế. lòkế chợ; kếđược và theo coi thựclà tiêu tế; chuẩn để 𝑇𝑇 so) = sánh, 𝐾𝐾&) 𝑥𝑥 100 (%) đánh giá và hệ thống chỉ tiêu hiệu quả KT-KT nNăng lượngsuất thực laotế sođộng với công theo suấtthiếtthiết kế kếvà (T dụngtheo Q) TBCthực tế;sothiết được 2.2.2. chia Phương thành hai pháp đánh giá hiệu quả KT-KT sử dụng TBC trong khai thác tha d. Tỷ - WTK; lệ giá WTT: thành Năng sản phẩm W suất && lao bình động thực theo tế với kế thiếtvà kế (T Znhóm: ) ượng lượngsuất năng theo so với lao thiết công động kế suất và thực thiết theo tếkếso𝑇𝑇( thực cho = biết với tế;so 𝑥𝑥 100 (%) thiết với kế.-thiết kế, việc sửquyết dụngđịnh TBCđầu sẽ tư thiết bị, đổi mới công nghệ khai thác nói chung và TBC n Nhóm 2.2.2. chỉKhi tiêu thuận: đánhbao gồm các quả chỉ tiêuđánhtỷdụng lệgiáhiệuhiệusuất sử dụng TBC thực tế so v theo thực tế; ) Phương pháp giá hiệu 2.2.2. Phương KT-KT pháp sử TBC trong quả khai KT-KT thác sử dụngthan lượng bằng bao nhiêu % công 𝑊𝑊 sản phẩm bình thực ợng thực tế so với công suất thiết kế tế sosuất (TQkếvớithiết ) Khi &)kế, được thiết kế (T Ztính theo công thức: (THcác DN thường khảo laosát bị,điều kiện địasochất mỏ vàkế các (Tđiều ), kiện lệ sản vàxuấtTBCliên quan, thiếv so3với thiết ), tỷ quyết lệđịnh năng đầusuấttư thiết động đổithực mớitế công với nghệ thiết khai thác nói W tỷ chung sản lượng thực nói tế so riêng, ng Trong so vớiđó:công- suất TW: Tỷ thiếtlệ Q &&năng kế cho 3 suất biết laocông động so DN các thựcthường với suất tế thiết nghệ thiết kế, kếkỹ khảo thiết (T việc thuật Q ). sát kế. sử tính và điều TBC dụng kiện toántrong TBC địa hệ chất khai sẽ thống mỏ thác chỉ và than cáctiêu điều KT-KT kiện tương sản xuất ứngliên và được quan, gọi thiết kếlà hệ công thốn - Q: Sản lượng khai 𝑇𝑇* thác = tại lò chợ; 𝑥𝑥 100 (%) ợng- L: bằng bao Số lao c. Tỷ nhiêu động lệ% sử dụng sản𝑄𝑄lượng công&) lòsuất tại thực tế so với chợ;thiếtnghệ công kế, Vềđược suất kỹ phương thuậttính KT-KT thiết và theo kế (TQ) theo tính diện công thiết toán lý hệkế. luận: thức: thống Khichỉ Quyết kết quyết quả lý định định tiêu đầuđầu KT-KT tưởng tưvớitư thiết cho tươngcácTBC bị, sẽ ứng chỉ đổi và mới được tiêu đượcnàycông đưa là ra gọi nghệ là có trên hệgiá khaicơ trị sở thống đánh chỉ bằng tiêu 100 giá( - WTK; WTT: NăngTỷ lệ sản suất laolượng độngso T: Sản lượng theo thiết kế và theo thực tế; với theo công do thiết kếsuất KT-KT việc và thiết theo thiếtchỉ theo kế, kế thiết tiêu thực lựacho kế. KT-KT biết Quyết tế;chọn, theo đầu thác định nói đầu thiết tư và chung tưvà kế sử cho dụng và TBC các TBC lợi TBC sẽnói ích được xã hoàn riêng, đưacác hội, toàn ra môiphùDN trên thường trườngcơ sở hợp. dự khảo đánh Trong kiến sát giá có trường hệ thể thống thu hợp đượ khô Qđộng thực tế sochỉvớitiêu (TZ)sẽKT-KT lạitheo thiết kế và các lợiđánh ích xã giáhội, môi trường dự(1) kiến cóchỉ thể thu được khitrịđầu - TW: Tỷ lệ năng suất lao thiết kế. so vớibình á thành sản phẩm c. Tỷ lệ sản lượng thiết 𝑇𝑇thực = kế, thực tế so việc && tế so sử thiết với dụng 𝑥𝑥 100 (%) với công đạtTBC kế suấttư được thiết kế (T tưQ)quả đem kết TBC. mức lý Chính sảnvì tưởng, vậy, thường điềugiá khixảy kiện ra chất địa hai hiệu tình mỏ quả vàhuống các KT-KT sau: điều kiện sử dụng Các sản xuất TBC, tiêu liên các quan, chỉ có giá tiêulớnKT h * 𝑄𝑄 100 TBC. (%): Chính thiết Quá vì kế trình vậy, được sử khi coi dụng đánh làTBCtiêu tốthiệu chuẩn nhưng quả để KT-KT so quá sánh, trìnhsửđánhdụng lập giá và TBC, và phân hệcácthống tích chỉdự tiêu chỉ án KT-KT tiêu đầu hiệu tư theo chưaquả K th lượng bằng bao nhiêu Tỷ lệ sản lượng so với công 3 % công &)suất thiết kế chosuất thiết kếthiết biết so được kế, với coiđược thiết là tínhchuẩn kế, tiêu việc thiết sử kế dụng so công đểthức: sánh,nghệ TBC đánhkỹ sẽ giáthuật và hệ và tính thống toánchỉhệ thống tiêu hiệuchỉ quảtiêuKT-KT sử lại mức sản lượng bằng bao nhiêu % công sựsuất tốt thiết do có dụng kế, sựđược TBC dự đoán tínhđược quáchia theo mức công thành về độ haikhó nhóm: khăn của điều kiện địa chất hoặc các điều kiện đ theo công thức: ản lượng theo thiết kế và theo thực tế; dụng TBC được chia thành hai KT-KT nhóm: tương ứng và được gọi là hệ thống chỉ tiêu KT-KT tư khác,- Nhóm kéo theo chỉ- cótiêuthể Nhóm gâytiêu chỉ thuận: lãng bao phí tài thuận: gồm bao các nguyên gồm chỉ tiêu hoặc các tỷ lệchỉnguồn tiêusuất hiệu tỷlực; (2) lệsửhiệu dụng Các suất TBCchỉ sửthực tiêu tế dụng có sogiá TBC trị n thực với ành sản phẩm bình thực tế 𝑇𝑇so * = vớiQ && thiết hơn kế 100(T(%): 𝑥𝑥 100 (%) Z) thiết quákế trình (T ), lập tỷ lệ và theo năngphân thiết suất kế. tích lao Quyết dự án động định đầu thực đầu tư tế tưvới chưa so chothực TBC thiết sự kế sẽtốt (T được do ), đưa dự tỷ lệ ra lượng đoán sản quá mức thực 𝑄𝑄&) thiết kế (TH), tỷ lệ năng suất lao động thực tế so với thiết kế (TW), tỷ lệ sản lượng thực tế so với H W độcông thuậnsuấtlợicôngcủakế thiết điều suất (Tthiết Q). kiện kếđịa (Ttrên ). cơ sở Qchất hoặcđánhcác giáđiều hệ thống kiệnchỉ đầu tiêutưKT-KT khác, dẫn theo đếnthiết việckế lựa chọn QTK; QTT: SảnQTK;lượng QTT: 3 Sản lượng theo thiết theo kế và theo thiết đầuthựctư TBC Vềkếphương tế; vàchưa theo Về thực thực diện tế; sựluận: phương lý hợp và diện lýcác kết và/hoặc lý lợi luận: quả ích lý quá xã kết tưởngquảtrình hội, vớimôi lý sử tưởng các dụng trường chỉ với dự tiêu TBC kiến các này chưa có chỉ là có thể tiêu thực giáthu này sự trịđược là bằng tốtgiá có do trị 100 điều (%)bằngki d. Tỷ lệ giá thành sản phẩm bình thực tế so với thiết kế (TZ) nguồn do việc nhân dolực thiết việc kế, không thiết lựa đápđầu kế, chọn, ứng lựa tư yêu chọn, và sử cầu đầu dụng của tư và công TBCsử hoàn nghệ dụng TBC toànhoặc hoàn phù sohợp.quá toàn trình tổ chức phù trường Trong hợp. Trong sản hợp xuất. h trường không 3đạt được kết đạtquảđược lý kết tưởng,quảthường lý tưởng, xảythường ra hai tìnhxảy huống ra hai tìnhsau: huống (1) Cácsau: chỉ tiêu (1) Các có giá chỉtrịtiêu lớncó hơngiá tr 100 (%): Quá 100 (%):trình Quá sửTẠPdụng CHÍ trình TBC QUẢN sử tốt nhưng dụng LÝTBC VÀ quá CÔNG tốt trình nhưng NGHỆlậpquávà - SỐphân trình 22 tích lậpQUÝ và dự án đầu 3/2022 phân tích tưdự 7 chưa án thựctư c đầu sự tốt do có 4 điều kiện địa chất hoặc các điều kiện đầu sự sựtốtdự dođoáncó sựquá dựmức đoánvềquá độ mức khó khănvề độcủa khó khăn của điều kiện địa chất hoặc các điều tư khác, kéo theo có thể gây lãng phí tài nguyên hoặc nguồn lực; (2) Các chỉ tiêu có giá trị nhỏ tư khác, kéo theo có thể gây lãng phí tài nguyên hoặc nguồn lực; (2) Các chỉ tiêu có g hơn 100 (%): quá trình lập và phân tích dự án đầu tư chưa thực sự tốt do dự đoán quá mức về hơn 100 (%): quá trình lập và phân tích dự án đầu tư chưa thực sự tốt do dự đoán qu
  4. QUẢN LÝ KINH TẾ khi đầu tư TBC. Chính vì vậy, khi đánh giá hiệu quả KT-KT Tuy nhiên, trên thực tế, việc đổi mới TBC tiên tiến sử dụng TBC, các chỉ tiêu KT-KT theo thiết kế được coi là nhằm mục tiêu giảm sản phẩm hỏng, nâng cao khả năng tiêu chuẩn để so sánh, đánh giá và hệ thống chỉ tiêu hiệu quả tái sử dụng sản phẩm đồng thời bảo vệ và tiết kiệm tài KT-KT sử dụng TBC được chia thành hai nhóm: nguyên thông qua chỉ tiêu tổn thất than hầm lò. Như vậy, - Nhóm chỉ tiêu thuận: bao gồm các chỉ tiêu tỷ lệ hiệu tỷ lệ giá thành sản phẩm thực tế so với thiết kế càng nhỏ suất sử dụng TBC thực tế so với thiết kế (TH), tỷ lệ năng suất hơn 100 (%) cho thấy việc lựa chọn TBC là phù hợp với lao động thực tế so với thiết kế (TW), tỷ lệ sản lượng thực tế điều kiện địa chất mỏ, khả năng tổ chức sản xuất, tổ chức so với công suất thiết kế (TQ). lao động khoa học, hiệu quả sử dụng TBC càng cao và Về phương diện lý luận: kết quả lý tưởng với các chỉ ngược lại, nếu giá trị của các chỉ tiêu này càng lớn hơn tiêu này là có giá trị bằng 100 (%) do việc thiết kế, lựa chọn, 1 cho thấy việc lựa chọn TBC chưa thực sự phù hợp và đầu tư và sử dụng TBC hoàn toàn phù hợp. Trong trường khả năng sử dụng TBC chưa tốt, hiệu quả KT-KT sử dụng hợp không đạt được kết quả lý tưởng, thường xảy ra hai tình TBC không cao. huống sau: (1) Các chỉ tiêu có giá trị lớn hơn 100 (%): Quá 3. Kết luận trình sử dụng TBC tốt nhưng quá trình lập và phân tích dự án Hiệu quả KT-KT sử dụng TBC là một trong những đầu tư chưa thực sự tốt do có sự dự đoán quá mức về độ khó mục tiêu hướng tới của các DN khai thác than do đây là khăn của điều kiện địa chất hoặc các điều kiện đầu tư khác, một trong những loại tài sản có giá trị lớn, chi phối công kéo theo có thể gây lãng phí tài nguyên hoặc nguồn lực; nghệ khai thác của DN. Hơn nữa, việc sử dụng hiệu quả (2) Các chỉ tiêu có giá trị nhỏ hơn 100 (%): quá trình lập TBC sẽ góp phần sử dụng hiệu quả tài sản của DN nói và phân tích dự án đầu tư chưa thực sự tốt do dự đoán quá riêng và giúp DN sử dụng hiệu quả nguồn lực nói chung và mức về độ thuận lợi của điều kiện địa chất hoặc các điều từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, khác với kiện đầu tư khác, dẫn đến việc lựa chọn và đầu tư TBC các loại nguồn lực khác, hiệu quả KT-KT sử dụng TBC chưa thực sự hợp lý và/hoặc quá trình sử dụng TBC chưa không chỉ bị chi phối bởi những yếu tố trong quá trình sử thực sự tốt do điều kiện nguồn nhân lực không đáp ứng dụng mà còn bị chi phối bởi những yếu tố trong quá trình yêu cầu của công nghệ hoặc so quá trình tổ chức sản xuất. đầu tư như thiết kế, đánh giá và lựa chọn TBC. Chính vì Trên thực tế, một trong những mục tiêu đổi mới công vậy, để có cái nhìn toàn diện và đánh giá tổng thể, từ đó đề nghệ và TBC là nâng công suất lò chợ, rút ngắn thời gian xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TBC, cần sản xuất, nâng cao năng suất thiết bị, lao động. Điều kiện có phương pháp đánh giá hiệu quả KT-KT sử dụng TBC làm việc của người lao động được cải thiện do đổi mới trong mối liên hệ với quá trình đánh giá, lựa chọn TBC. TBC theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa. Nhờ đó bảo vệ sức khỏe và giảm bớt các bệnh nghề nghiệp cũng như Tài liệu tham khảo ngăn ngừa tai nạn lao động và sự cố sản xuất cho người 1. Đặng Vũ Chí, Đỗ Anh Sơn, Nguyễn Văn Quang, lao động [1], [3]. Số lượng người làm việc trực tiếp tại các Nông Việt Hùng (2017), Thực trạng áp dụng một số loại công trường khai thác đã giảm do năng suất lao động được dàn chống trong lò chợ cơ giới hóa ở một số mỏ hầm lò nâng cao. Các chỉ tiêu tỷ lệ hiệu suất sử dụng TBC thực vùng Quảng Ninh, Tạp chí Than – Khoáng sản Việt Nam. tế so với thiết kế (TH), tỷ lệ năng suất lao động thực tế so 2. Trương Đức Dư (2010), Nghiên cứu lựa chọn công với thiết kế (TW), tỷ lệ sản lượng thực tế so với công suất nghệ cơ giới hóa khai thác các vỉa than dốc chiều dày mỏng thiết kế (TQ) càng lớn hơn 100 (%) thì hiệu quả KT-KT sử và trung bình tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh dụng TBC càng cao và ngược lại, giá trị của các chỉ tiêu -Viện Khoa học công nghệ Mỏ, Hà Nội. này càng nhỏ hơn 100 (%) thì hiệu quả KT-KT sử dụng 3. Trần Xuân Hòa (2011), Nghiên cứu nâng cao mức độ TBC càng thấp. cơ giới hóa và hiện đại hóa khai thác than hầm lò và định - Nhóm chỉ tiêu nghịch: bao gồm các chỉ tiêu tỷ lệ giá hướng ứng dụng cho các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh thành sản phẩm bình thực tế so với thiết kế (TZ), tỷ lệ tổn - Viện Khoa học công nghệ Mỏ, Hà Nội. thất than thực tế so với thiết kế (TK). 4. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Giáo trình phân tích Kết quả lý tưởng khi giá trị của các chỉ tiêu này đạt 100 hoạt động kinh doanh, NXB Giáo dục, Hà Nội. (%) và chất lượng của công tác lập và phân tích dự án đầu 5. Đinh Đăng Quang, Tô Thị Hương Quỳnh, Lê Hoài tư và/hoặc quá trình sử dụng TBC chưa thực sự đạt hiệu Nam (2016), Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế DN quả. xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. 8 TẠP CHÍ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ - SỐ 22 QUÝ 3/2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0