intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp kế hoạch hóa và thiết kế tổ chức thi công cầu đường: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Tổ chức và kế hoạch hóa thi công cầu" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau đây: Tổ chức công trường thi công cầu; phương pháp so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án thiết kế và những chỉ tiêu đánh giá tiến độ thi công cầu; phương pháp quy hoạch tối ưu tổ chức thi công cầu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp kế hoạch hóa và thiết kế tổ chức thi công cầu đường: Phần 2

  1. Chương 6 TÓ CHÚC CÔNG TRƯỜNG 6.1. BÌNH DÒ BÓ TRÍ CÔNG TRƯỜNG THI CÔNG VÀ TÓ CHỨC THI CÔNG Bình đồ bố trí công trường thi công (tổng m ặt bàng bố trí công trường) gọi là m ột văn bàn quan trọng của hồ sơ thiết kế tổ chức thi công. Bình đồ bố trí công trường là m ặt bằng đ ịa hình trên đó thề hiện: - V ị trí các công trinh sẽ xây dựng; - Các công trình phụ tạm phục vụ cho xây dựng đó là các công trinh như: các cơ sờ sàn xuất (trạm trộn sàn xuất bêtông, xưở ng sản xuất cấu kiện bêtông đúc sẵn, xưởng sản xuất ván khuôn - cốt pha; xướng gia công thép, xưởng khí nén, trạm điện, trạm cung cấp n ư ớ c ,...) các kho tàng: kho xi m ăng, bãi cát sỏi đá, kho chứa cấu kiện đúc sẵn, kho chứa vật tư thiết bị, phòng thí nghiệm , kho xăng, dầu m ỡ ,... Đ ường xá, hệ thống cung cấp điện, nước, khí nén, phòng y tế,... khu ban chi huy và các phòng, ban làm việc, khu ờ của C B C N V công trường cùa N hà thầu, T ư vấn, C hù Đầu tư kèm theo bản đồ bình đồ bô trí công trường là bản thuyết m inh những điều cần chú ý như: kích thước, diện tích, công xuất, chiều dài đường dây, đường ố n g ,... - Tý lệ bản vẽ bình đồ bố trí công trường tùy thuộc quy m ô lớn nhó công trình có thể lấy: tỷ lệ từ 1:2000 đến 1:5000. T ừng hạng m ục công trình hố trí tỷ lệ bình đồ 1: 1 0 0 - 1 : 2 0 0 . Ví dụ: Bình đồ bố trí m ặt bằng tổ chức thi công cầu Rồng qua Sông Hàn ờ nội thành Đ à N ang. C ông trình cầu Rồng có kết cấu nhịp dạng con Rồng làm bàng ống thép, kết cấu m óng dùng cọc khoan nhồi đườ ng kính 1,5m, bệ cọc đài thấp. Do m ặt bàng chật hẹp nên trong quá trinh thi công không được cản trờ thi công thủy bộ vì vậy bình đồ bố trí m ặt bằng thi công ờ cả 2 bờ Đ ông và T ây thuận lợi về m ặt bằng bố trí thi công cầu trong thành phố là có m ạng lưới điện trong thành phố, m ạng lưới cấp nước sinh hoạt và các cơ sờ vật chất kỹ thuật của T hành phố có thể tận dụng tối đa để giảm bớt diện tích m ặt bàng thi công. 85
  2. Ü ^ ? \ A-1--- ĐI BẢN ĐẰO SON T R À \ > A (_ ' \ T J ? ^ 1 ) ì ) } ) / l ) H !ị ( í Ị 0 / \Xw i\l\\lV , « | 1 / , À Ả 4~ I L' \Willi T \ \ I I / ■ \ \ \ V I Hìnli 6.1. Bình đo bo trí mặt bằng lô chức thi cõng cáu Rồng - Đà Nang
  3. 6.1.1. Nguyên tắc bố trí bình đồ công trường a) Thi công thuận lợi và vận chuyển hợp lý Các công trình phụ tạm phải bố trí sao cho công việc thi công thuận lợi. Các xưởng gia công, nhà kho, bến bãi vật liệu,... bố trí thành dây chuyền sản xuất hợp lý, đàm bảo khoảng cách vận chuyển ngắn nhất, số lần bốc dỡ ít nhất và không ánh hưởng tới các khâu công tác khác. Trạm trộn, khí ép, hơi nước, bơm ,... đặt gần nơi sừ dụng, trên sõng có thê bô trí các xưởng nổi đề cơ động giảm công tác vận chuyển. Các kho tàng bò trí sao cho làm đường ô tô. đường nhánh xe lửa đi vào công trường thuận tiện và gần nhất. h) C ông trường không bị ngập trong quá trình thi công Neu địa hình hạn chế ưu tiên bố trí công trình tạm quan trọng ờ chỗ cao ráo như: kho xi mãng, kho vật liệu, trạm phát điện, xưởng cơ khí. nhà ở, hội trường, trạm y tế, xưởng sán xuất. Nơi thấp bị ngập nước trong mùa lũ thi bố trí kho tàng ngắn hạn và chi thi công mùa khô. Muốn vậy phải nắm được tình hình thùy văn khí hậu thời tiết năm cùa địa phương. c) Tận dụng nhà cứa, vật kiến trúc san có cùa địa phương Đê giảm chi phí xây dựng công trinh phụ tạm, tận dụng máy móc, công nhân, địa phương đế giảm vận chuyền máy móc, giám công nhàn. íl) Diện tích bình đò b ỏ trí công trưìmg Phái nhỏ nhất đề giám chi phí đền bù giài phóng mặt bàng quanh khu vực thi công cầu nhưng phải đù đề bố trí các khu ở, khu làm việc, khu vực sản xuất, kho tàng,... e) H ội tnrìmg, khu hành chinh s ự nghiệp và khu ờ p h á i ờ đầu hướng gió Hội trường, khu hành chinh sự nghiệp và khu ở dùng khung nhà lắp ghép dễ tháo lắp, sù dụng được nhiều lần, giàm chi phí xây dựng. Bố trí nhà tạm theo yêu cầu an toàn, phòng cháy, điều kiện vệ sinh môi trường. f ) Tận dụng các cơ s ờ sán xuat ớ địa phương Đê sàn xuất các cấu kiện lắp ghép (kết cấu bán thành phẩm ) hoặc mua các cấu kiện chế tạo trong nhà m áy làm cho giá thành giảm như: số lượng kho bãi ít, đỡ hao tốn vật liệu rơi vãi, giảm các số lượng công nhản, nhân viên hành chính sự nghiệp, bộ máy hành chính quán lý sẽ gọn, n h ẹ ,... g) M ặt bằng bo trí công trường N ên bố trí nơi địa hình bàng phẳng và không hoặc ít bị ngập lụt (trên cao). Có thể bố trí công trường ở bờ trái, hoặc bờ phải hoặc cả 2 bờ tùy theo m ạng lưới giao thông địa phương thuận tiện trong công tác vận chuyền và tùy theo khối lượng công việc mỗi bờ. h) Thiết ké sao cho việc x â y d ự nẹ sô lượng công trình p h ụ tạm là ít nhất m) Thiêt kê bình đô bô tri công trường p hái tuân thù các liêu chuẩn kỹ thuật, quy định an toàn lao động, p hòng chông cháy nô và vệ sinh m õi trường. 87
  4. 6.1.2. Ví dụ bố trí công trường thi công cầu Thi công cầu bêtông cốt thép, bêtông cốt thép ứng suất trước nhịp đơn giản 38m, gồm 5 nhịp, 2 mố và 4 trụ bằng bêtông cốt thép, m óng trụ mố bằng cọc khoan nhồi 0 1 5 0 . Mặt cắt ngang cầu gồm 6 dầm T, bề rộng cánh dầm T là 2m. a) Đ ịa hình khu vực cấu Hai bờ sông có núi và ruộng canh tác, không có nhà dân, bờ trái có đường sắt, đường bộ đi qua cách vị trí cầu l,5km ; cầu nằm trên đoạn sông thẳng vuông góc với dòng chày, hai bờ sông có đê bao bọc. Nhìn chung địa hỉnh khu vực cầu bằng phẳng xa khu dân cư. Đặc biệt, có đường dây cao thế đi qua cách khu vực cầu chừng 0,5km. b) Tinh hình địa chat thúy văn Đ ịa chất lòng sông gồm 4 lớp: Trên cùng là phù sa dày 2m, dưới là sét pha cát nhó dày 5m dưới lóp này là lớp cát sỏi dày 15m, dưới cùng là lớp cuội kết. Địa chất 2 bên bờ sông: Lớp trên cùng là lớp đất canh tác dày 40cm dưới là lớp sét dẻo cứng lẫn cát. Thủy văn m ức nước cao +15m, mức nước thấp nhất +8m, m ức nước thi công +9m. Chiều sâu trung bình nước về mùa thi công từ 2 -ỉ-6m. Khí hậu thời tiết: M ùa khô từ tháng 10 đến tháng 5, mùa m ưa từ tháng 6 đến tháng 9. c) Tinh hình địa phương Khu vực xây dựng cầu xa khu dân cư; Không có cơ sở công nghiệp địa phương; là khu vực thuần nông. d) Chọn m ặt bằng bo trí công trường Căn cứ số liệu trên, m ặt bằng công trường bố trí rất thuận lợi như: - Bố trí toàn bộ m ặt bàng công trường ờ bờ trái vì có đường sắt, đường bộ, đường dây c a o the d ù n g đ ư ờ n g sá t, đ ư ờ n g b ộ đẻ c h u y ể n c h ờ v ật tư , th iết bị đến c ô n g trư ờng rất thuận tiện. - Bố trí khu hành chính sự nghiệp, khu ờ trên cánh đồng canh tác xa khu vực sản xuất và kho tàng. Khu vực này bổ trí ở bờ trái phía hạ lưu cầu và ở đầu hướng giỏ. - Bố tri khu vực sản xuất, kho tàng ở bờ trái phía thượng lưu cầu xa khu vực hành chính, khu ở và ở cuối hướng gió. 88
  5. HỊỊ ị Cầu tàu Hướng dòng chày 70 p V \y V V Y V V ^ 3 - — Mố Eh,- TI - - -o-- - □ T2 T3 T4 V V y V Mô ị- V V V |— Đê V — Đê - V V 1. Trạm điện; 2. Kho sắt thép và gia công thép; 3. Khu sàn xuất ván khuôn thép; 4. Kho vật tư thiết bị; 5. Trạm trộn bêtông; 6. Bài cát; 7. Bài đá; 8. Bài sản xuất dầm bêtông cốt thép và kho; 9. cầ n trục; 10. Kho xăng dầu; 11. Bài xe cộ, cần trục; 12. Đường bao công trường; 13. Nhà chủ đầu tư: Giám đốc dự án; 14. Khu nhà thầu: Giám đốc điều hành;15. Nhà ở khu tư vấn; 16. Khu ở công nhân H ình 6.2. Mặt bằng bổ trí công trường thi công cầu °9
  6. 6.2. TÔ CH ỨC THI CÔNG (TÓ CH ỨC D ự ÁN) Tổ chức thi công công trình bao gồm 3 tổ chức: C hủ đầu tư: Đại diện nhà nước quàn lý vốn và chất lượng công trình, theo dõi tiến độ thi công cùa nhà thầu, thanh toán các hạng m ục công trình nhà thầu đã làm xong được tư vấn ký xác nhận. C hù đầu tư có thề thay đồi các hạng m ục về công trình về kết cấu nếu thi công gặp sự cố không thể thi công theo bán thiết kế. Tư vấn giám sát hiện trường: T hay m ặt chủ đầu tư giám sát chất lượng, giám sát khối lượng, giám sát tiến độ. X ác định khối lượng hoàn thành cùa N hà thầu trình C hú Đ ầu tư để giải ngân. Nhà thầu: Là đơn vị thi công công trình đã được nhà đầu tư chọn thầu sau khi đấu thầu. S ơ đò tô chức thi công c ô n g trường: Hình 6.4 H ìn h 6.5 90
  7. H ình 6.6 H ình 6.7 6.3. XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH NHÀ TẠM 6.3.1. Khái niệm chung Nhà tạm là những vật kiến trúc không nàm trong danh m ục xây dự ng công trình chinh nhưng cân thiết cho hoạt động của công trư ờng v à được xây dự ng bàng nguồn kinh phí riêng ngoài giá thành xây lắp công trình chính. T ùy loại hình k ết cấu công trình, quy m ô, địa điểm , thời gian xây dụng m à nhu cầu nhà tạm công trình có thể khác nhau về chủng loại, số lượng, đặc điểm kết cấu, giá thành xây dụng. 6 3 .2 . P h â n loại n h à tạm aj Theo chức năng p h ụ c vụ - N hà sản xuất: T rong đó bố trí các quá trình sàn xuất để phục vụ thi công xây lắp công trình chính (các trạm xườ ng phụ trợ, các trạm điện, n ư ớ c ,...). - Nhà kho công trinh: D ùng để bảo quản vật tư. - Mhà phục vụ công nhân trên công trường: N hà ăn, nhà vệ s in h ,... - Nhà quàn lý hành chính: N hà làm việc ban quản lý, bộ phận kỹ thuật, tài chính, y tê, nhà văn p h ò n g ... 91
  8. - N hà ờ và phục vụ sinh hoạt công cộng: N hà ờ gia đình, hội trường hội họp, nhà văn hóa thể dục thể th a o ... b) Theo g iả i p h á p kết cấu - N hà toàn khối cố định xây dựng tại chỗ, khi tháo dở vật liệu sử dụng lại được rất ít. - N hà lắp ghép có thể tháo dỡ và di chuyển được và sử dụng được nhiều lẩn. - N hà tạm di động kiểu Salon ôtô. 6.3.3. Đ ặc đ iểm n h u cầu n h à tạm N hu cầu về các loại nhà tạm rất khác nhau, nó không chi phụ thuộc vào khối lượng xây lắp m à còn phụ thuộc vào điều kiện xây dựng: N eu công trình xây dựng ờ khu vực đã được khai thác thì nhu cầu về nhà tạm bao gồm kho, nhà quản lý hành chính, nhà vệ sinh; nếu công trinh xây dựng ờ khu vực ít được khai thác, ngoài nhu cầu trên còn bô sung thêm 1 phần nhà xưởng, sinh hoạt xã hội; còn nếu xây dụng ở khu vực m ới thì bao gồm tất cả các loại trên. Việc tính toán nhà tạm đối với nhà sản xuất và kho căn cứ vào khối lượng xây lắp và các nhu cầu sử d ụng vật tư để tính toán. Đối với các nhóm quàn lý hành chính, nhà ở, vệ sinh tính toán dự a trên số lượng người hoạt động trên công trường, bao gồm công nhân chính, phụ, quản lý, phục vụ và m ột số loại khác. 6.3.4. C ác nguyên tắc thiết kế bố tri nhà tạm - N hà tạm công trình bảo đảm phục vụ đầy đủ, có chất lượng việc ăn ờ sinh hoạt và an toàn của công nhân, lực lượng phục v ụ ,... - K inh phí đầu tư xây dựng nhà tạm nên cần phải giảm tối đa giá để hạ thành xây dựng, như sử dụng nhà lấp ghép, c ơ động, sừ dụng m ột phần công trình chính đà xây d ự ng xong néu có th ẻ ,... - Kết cấu và hình thức nhà tạm phải phù họp với tính chất luôn biến động cùa công trường. - Bố trí nhà tạm tuân theo tiêu chuẩn vệ sinh, đảm bảo an toàn sừ dụng. - Các nhà tạm đều lấy chiều rộng làm cơ sờ rồi tùy theo diện tích sử dụng (do tính toán từ tiêu chuẩn quy định) để tính chiều dài cần thiết: + V ới nhà hành chính và sinh hoạt thường lấy chiều rộng 4 - 6m; + Với nhà xưởng, kho khu sản xuất thường lấy bề rộng 6 - 8m; + C ác nhà tạm thư ờ ng bố trí cách nhau khoảng 3m để đề phòng hỏa hoạn. a) N hà tạm khu làm việc, nhà ờ C án bộ công nhân viên trên công trư ờ ng trên số ngư ời nhiều nhắt ớ c ô n g trường Số công nhân cơ bản: 92
  9. trong đó: Q - khối lượng công việc ngày thi công cao nhất (tinh theo tháng thi công cao nhất); N ' - năng suất bình quân của m ỗi công nhân; K - hệ số công nhân tham gia sàn xuất không đều. Số công nhân phụ (không phải chuyên nghiệp): N2 = (0.5 + 0, 7)Nị. Số cán bộ kỹ thuật, hành chính quàn lý: N i = (0,06 + 0.08) (N ị + N i ). Số công nhân làm việc: vệ sinh, quét dọn: N 4 = 0,04 (N 1+N 2 ). Số công nhân phục vụ: cấp dưỡng, căng tin, y tá, nhà trẻ ,... N ị = (0,05 + 0.01) (N ,+ Nỉ). Tổng số Cán bộ công nhân viên trên công trường: N —1,06 (NI + Ni + Nị + A4 + Nị), Ĩ trong đó: hệ số 1,06 có kể đến số công nhân nghi phép ốm đ a u ,... N eu công nhân có m ang gia đinh đi theo đến công trường tính: No = (0,02 + 0,06)N. D iện tích nhà ờ tạm trên công trường S: s = N/Si + N 2 S2 + N 3 S3 , trong đó: S |, S 2 , S 3 - là tiêu chuẩn diện tích nhà ờ cho từng loại cán bộ công nhân viên. b) N hà tạm các kho bãi có m ái che Các kho bãi có mái che là: - T rạm trộn bêtông; - K ho xi m ăng và vật liệu dễ ẩm; - K ho sắt thép. Xác định theo định m ức do N hà nước quy định. c) N hà tạm cùa nơi sàn xuất - K ho xăng dầu, xe máy; - K.ho vật liệu thiết bị; - P hòng thí nghiệm . Xác định theo định m ức nhà nước. 93
  10. 6.4. XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH KHO BÃI 6.4.1. K hái niệm c h u n g Vai trò của công tác kho bãi. M ột trong những điều kiện hàng đầu để đàm bảo việc xây dựng công trình đúng thời hạn, đạt chất lượng cao là công tác cung ứng vật tư kỹ thuật, trong đó chủ yếu là việc tổ chức hệ thống kho bãi m ột cách hợp lý. Vai trò cùa công tác kho bãi: - Tỷ trọng chi phí vật tư trong giá thành công trình, tùy theo đặc điểm công trình có thề chiếm (70 -4 80)% tổng chi phí trực tiếp. - - T ừ vận chuyển đến sử dụng thông thường vật tư phải qua m ột số giai đoạn như nhập kho, phân loại, thí nghiệm , xuất k h o ,..., do đó việc quản lý tổ chức kho bãi công trường là khá quan trọng trong thi công xây dựng. - Sự phong phú. đa dạng về chủng loại vật tư, điều kiện vận chuyển cung cấp dẫn đến sự đa dạng cùa hệ thống kho bãi. 6.4.2. P h â n loại kho b ãi công trư ờ n g a) Theo tinh chát bào quàn ở kho, bãi Kho hở (kho lộ thiên): Dưới dạng các băi ờ công trường, để bảo quàn các loại vật tư không bị ảnh hường cùa điều kiện thời tiết như gió bão, m ưa, n ắ n g ,... Ví dụ: cát, đá, gạch, ngói, kết cấu bêtông đúc s ẵ n ,... Kho bán lộ thiên: Là dạng nhà có mái che không có tường bao quanh để bào quán các loại vật tư có thể chịu được sự thay đổi gió bão nhưng không chịu được tác động trực tiếp của m ưa, nắng,... Ví dụ: Gỗ xẻ, thép, thiết bị công n g h ệ ,... K h o kín: T h ư ờ n g đư ợ c xây dự n g có m ái ch e v à có tư ờ n g bao qu an h , d ù n g đe b ả o quàn các loại vật tư không thể chịu được ảnh hưởng của thời tiết như các loại vật tư rời, vật tư dễ m ất m át,... đối với m ột số loại vật tư còn có trang bị hệ thống cách ẩm, thông g ió ,... K ho chuyên dùng: B ảo quản những loại vật tư có yêu cầu đặc biệt về phòng chống cháy nổ (xăng, dầu, hóa chất, chất nổ,...), có thể xây dựng ngầm hoặc nổi trên m ặt đất, có điều kiện về đảm bào an toàn và thường được bố tri thành các khu riêng biệt trên công trinh. b) Theo vị trí đặt kho và phạm vi p h ụ c vụ K ho trung chuyển: D ùng để bảo quản vật tư trong thời gian ngắn trước khi vận chuyển đến địa điểm khác, thường được xây dựng ở các đầu mối giao thông, nơi tiếp giáp giữa hai loại hình vận chuyển (đường sắt - đườ ng bộ, đường thủy - đường bộ,...). K ho trung tâm (tống kho cung ứng): D ùng bào quản vật liệu trong thời gian dài, khối lượng lớn, phục vụ cho nhiều công trình, nhiều khu vực xây đựng khác n h a u , . t h ư ờ n g được bố trí ờ khu tập trung m ật độ xây dựng cao, thuận tiện về giao thông vận tải. 94
  11. Hai loại kho này thường nằm ngoài phạm vi công trường và là đầu m ối cùa hệ thống cung ứ n g vật tư tập trung theo kế hoạch. K ho công trường: D ùng bào quàn và cung cấp vật tư cho toàn công trường. Kho công trinh: Dùng bảo quàn và cung cấp vật tư cho từng công trinh, hạng mục công trinh. K.I10 xướng: Để phục vụ cho các xưở ng gia công, để chứa các nguyên liệu sản xuất và các sản phàm sản xuất ra. Thường là thành phần cùa các xường, được bố trí trên mặt bàng cù a xưởng đó. N goài ra còn phân loại dựa trên thời gian sừ dụng hay dạng kết cấu được sử dụng làm kho bãi. Bảng 6.1 Lirọmg Chiều cao chất TT Tên vật liệu Dơn vị vật liệu Cách chất Loại kho vật liệu (m) trên lm 2 / 2 3 4 5 6 7 1 V ật liệu trơ 1 Cát, đá đổ đống bằng máy m3 3-Ỉ-4 5 +6 đổ đống lộ thiên Cát, đá đồ đống bằng thủ 2 m3 1.5-Ỉ-2 1,5 + 2 đổ đống lộ thiên công 3 Đá hộc đố đống bằng máy m’ 2+3 2,5 + 3 đổ đống lộ thiên II V ật liệu silicat 1 Ximăng đóng bao tấn 1,3 2 xếp chồng kho kin 2 Ximăng đóng thùng tẩn 1,5 1,8 xếp chồng kho kin 3 Vôi bột tấn 1,6 2,6 đồ đống kho kín 4 Ciạch chi viên 700 1,5 xếp chồng lộ thiên III Sắt thép 1 Thép hình I, u tấn 0 , 8 -í-1,2 0,6 xêp chông bán lộ thiên 2 Thép thanh tân 3 ,7 -4 ,2 1,2 xếp chồng bán lộ thiên 3 Tôn tấn 4 + 4,5 1 xêp chông bán lộ thiên 4 Thép cuộn tân 1 ,3 -1 ,5 1 xêp chông bản lộ thiên III Vật liệu gỗ 1 Gỗ cây m5 1,3 H-2 2+3 xèp chông bán lộ thiên 2 Gỗ xẻ m3 1,2 -4-1,8 2+3 xếp chồng bán lộ thiên IV V ật tư hóa chất 1 Sơn đóng hộp tấn 0,7+1 2 + 2 ,2 xếp chồng kho kín 2 Nhựa đường tân 0,9+ 1 bán lộ thiên 3 Xăng dầu (thùng) tân 0,8 kho đ.biệt 4 Giấy dầu cuộn 6-1-9 xếp đứng bán lộ thiên 95
  12. 6.4.3. Cho các loại kho bãi sau K ho bãi lộ thiên: Thường bãi để vật liệu, cát, sỏi, đá. K ho có mái che: Chứa sắt, thép, gỗ và bán thành phẩm. K ho kín: Là kho có mái che và tường bao xung quanh như kho xi m ăng, sơn, thiết bị m áy móc. K ho đặc biệt: Là kho có kết cấu đặc biệt chứa chất nồ, xăng, dầu mỡ. 6.4.4. Xác định lượng vật liệu dự trữ Xác định lượng dự trữ hợp lý cho từng loại vật liệu dựa vào các yếu tố sau: - Lượng vật liệu sừ dụng lớn nhất hàng ngày; - K hoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu tú - Thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến công trình t2; - Thời gian bốc d 5 và tiếp nhận vật liệu tới công trường t3; - Thời gian thí nghiệm , phân loại, chuẩn bị vật liệu cấp phát U; - Số ngày dự trữ tối thiểu đề phòng bất trắc làm cho công việc cấp phát bị gián đoạn ts; - Số ngày dự trữ vật liệu: Tdt = t| + t 2 + t 3 + Í4 + ts V ật liệu sừ dụng hàng ngày lớn nhất: tấ n V ), trong đó: R,lmx - tồng số lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong m ột kỳ kế hoạch (trong 1 tháng, 1 quý); T - th ờ i g ian sứ d ụ n g v ậ t liệu tro n g k ỳ kế hoạch; K - h ệ Số tiê u d ù n g v ậ t liệ u k h ô n g đ iề u h ò a lấ y t ừ 1,2 + 1,6 l ư ợ n g v ậ t liệ u d ự trữ tại kho bãi công trường, Dmax ~ pmaxT(ìt. ~ 6.4.5. T ín h diện tích kho bãi D iện tích kho bãi có ích không kể đường đi theo công thức: p _ ^max trong đó: D max - lượng dự trữ tối đa kho bãi công trường; d - định m ức vật liệu chứa trên lm 2 theo tiêu chuẩn nhà nước. D iện tích kho bãi kể cả đường đi: S=ữF, trong đó: a - hệ số sừ dụng m ặt bằng: 96
  13. a = 1 , 5 -5- 1,7 C ho các kho tổng hợp; a = 1,4 -r- 1,6 Cho các kho kín; a = 1,2 -7- 1,3 C ho các kho bài lộ thiên chứa thùng hòm cấu kiện; a = 1,1 + 1,2 C ho các kho bãi lộ thiên chứa vật liệu thành đống. 6.4.6. Xác định kích thước kho bãi Biết diện tích kho bãi, tính kích thước kho bãi. Chiều dài kho bài đảm bảo tuyến bốc d ỡ hàng vào kho và chất xếp hàng từ kho lên phuơng tiện vận chuyển đi và tính theo công thức: L = n.l + l/(n - I), trong đó: L - chiều dài kho bãi; / - chiều dài m ột đoàn xe tải (m); // - khoảng cách giữa các xe tài (m); Đường sắt khoảng cách toa xe là lm ; Đường ô tô khoảng cách từ xe nọ tới xe kia lấy từ 1,5-H2,5m. Chiều rộng kho kín ở công trường thường lấy 6 -ỉ- lOm. C òn chiều rộng các bãi lộ thiên tùy thuộc bán kính cần trục hoạt động và thiết bị bốc xếp m à quyết định. 6.5. HỆ THÓNG CẤP NƯỚC TRÊN CÔNG TRƯỜNG Bất kỳ công trường nào cũng cần nước phục vụ nhu cầu sản xuất, nhu cầu sinh hoạt của con người. N hu cầu cấp nước phụ thuộc tính chất quy m ô còn công trường xây dựng cầu, thời gian xây dựng. T rong trường hợp địa phương có hệ thống cấp nước có thề dùng hệ thống cấp nước cúa địa phương (bằng cách ký hợp đồng), như vậy sẽ giám chi phí thiết kế xây dựng hệ thống cấp nước trên công trường. T rường hợp đ ịa phương không có hệ thống cấp nước, công trường phải thiết kế và xây d ựng hệ thống cấp nước tạm. Nội dung thiết kế hệ thống cấp nước trên công trường: - Xác định lưu lượng nước cần thiết trên công trường; - Xác định chất lượng nước và chọn nguồn cung cấp nước; - T hiết kế m ạng lưới cung cấp nước; - T hiết kế thiết bị cung cấp nước. 6.5.1. Tính lưu lượng nước cần thiết trên công trường Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường: - N ước phục vụ cho sản xuất; - N ước phục vụ cho sinh hoạt ờ hiện trường; 97
  14. - Nước phục vụ cho sinh hoạt ở khu nhà ở; - Nước cứu hỏa. a) N ước p h ụ c vụ cho sán xuất Qi N uớc phục vụ cho sản xuất trong quá trình thi công trên công trường nhu: rùa đá, sỏi, trộn bêtông, bão dưỡng b ê tô n g ,... v à cung câp nuớc cho các xưởng sản xuât và phụ trợ như: trạm động lực, bãi đúc cấu kiện bêtông, các xưởng gia công. Lưu lượng nước tính theo công thức sau: n ị 4 Q' - U t ĩ ĩ ữ > {m > y ' - trong đó: n - số lượng các điềm dùng nước; A - lượng nước tiêu chuẩn cho 1 đơn vị sản xuất dùng nước (líưngày); k - hệ số sử dụng nước không điều h ò a trong giờ k g = 2-5-2,5; 1,2 - hệ số kể đến lượng nước cần dùng chua tính hết hoặc sẽ phát sinh trên công trường; 8 - số giờ làm việc trong 1 ngày ờ công trình; 3600 - đổi từ giờ sang giây (1 giờ = 3600 giây). Bảng 6.2. Bảng tiêu chuẩn dùng nước cho sản xuất Tiêu chuẩn bình quân Điểm dùng nước Đơn vị A (//ngày) Trạm trộn bêtông m3 200 -ỉ- 400 Trạm trộn vữa m3 200 + 300 Tôi vôi T 2.500 -í- 3.500 Bãi rửa đá, sỏi m3 800 -ỉ- 1.20 0 Bãi đúc cấu kiện BTCT m3 350 -i- 450 Trạm xe ô tô Xe 400 4- 600 b) N ư ớc p h ụ c vụ sinh hoạt ở hiện trư ờ ng Q ỉ G ồm nước phục vụ cho tắm rủa, ăn uống: Q N ma*-B k (lít/g iâ y ) 2 8 .3 6 0 0 g trong đó: N m - số người lớn nhất làm việc m ột ngày ở công trường; B - định m ức dùng nước sinh hoạt cho m ột người trong m ột ngày ờ công trường (B = 10-Ỉ-20 lít/ngày); k g - hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ ( k g = 1 , 8 ^ 2 ). 98
  15. c) N ư ớ c p h ụ c vụ sinh hoại ở khu nhà ở Q ỉ N ước phục vụ các nhu cầu của dân cư ữ o n g khu nhà ở như: tắm giặt, ăn uống vệ sinh: ổ3 = 2 4 3 6 0 0 >{lít/giây) trong đó: - số người trong khu nhà ờ; C - định mức dùng nước sinh hoạt cho m ột người m ột ngày ở khu ở (C = 40+60 lít/ngày); k g - hệ số sừ dụng nước không điều hòa trong giờ ( k g = 1,5 -ỉ-1,8); k ng - hệ số sử dụng nước không điều hòa trong ngày ( k = 1,4-i-l ,5). d) N ư ớ c cứu hỏa Q i Được tính bằng phương pháp tra bảng. T ùy thuộc vào quy m ô xây dựng, khối tích nhà và độ khó cháy (bậc chịu lừa) theo bảng sau: Bảng 6.3. Tiêu chuẩn nước cứu hòa Lưu lượng nirớc cho một đám cháy Q(l/ s) Dộ chịu Đối vói nhà có khối tích sau ( tính theo 1000 m3) lừa /» J 50 o o Khó cháy 5 5 10 10 15 Dễ cháy 10 15 25 30 35 ỉ ìrạmg n iiró tổ n g c ộ n g trê n c ô n g tn rờ n g - Q = \+ ỉ+ ì l s)nếu ổ , +Q2 > ị , Q Q Q(/ +Q} Q \ 70%(Ô, + & + & ) + Qt nếu Q , + Q 2 +Q3 < Q 4 . 6.5.2. Nguồn nước v à chất lưựng nước - N guồn nước cung cấp: + N ước do các nhà m áy nirớc đ ịa p hư ơ n g cung cấp (nếu có). + N ước lấy từ các nguồn nước tự nhiên: Sông, suối, ao, hồ, kênh m ương, giếng, nước ngầm phải đảm bào yêu cầu chất lượng, nếu không đảm bảo chất lượng phải qua xử lý m ới được dùng. + N guồn nước cung cấp cho công trư ờng phải thiết kế thỏa m ân m ọi yêu cầu về sản xuất và sinh hoạt đồng thời đảm bảo nước cứu hỏa. + C ông trường ờ những nơi m à lưu lượng, chất lượng từ nguồn cung cấp không đáp ứng thì phải thiết kế các nguồn nước và các m ạng lưới cấp nước riêng biệt.
  16. + M ạng lưới cung cấp nước sinh hoạt lấy ờ những nguồn có chất lượng sinh hoạt cao như nước của nhà m áy nước, nước ngầm lấy từ giếng khoan. M ạng lưới nước cung cấp cho sản xuất và cứu hỏa lấy từ nguồn nước sông, ao hồ. Các nguồn nước thiên nhiên phải được lấy m ẫu kiểm tra phân tích trong phòng thí nghiệm ( phải hợp đồng với các cơ quan có chuyên m ôn). N ếu nước tự nhiên không đàm bào các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật N hà nước thì công trường phài thiết kế các phương pháp và dây chuyền công nghệ x ử lý nước. - C hai lượ ng nước: + N ước phục vụ trộn bêtông, trộn vữa xây trát không được chứa a xít, sun phát, dầu m ỡ, theo quy trình thí nghiệm nước. + N ước dùng cho sinh hoạt trong sạch, không chứa các vi trùng gây bệnh đạt tiêu chuẩn về nước sinh hoạt do Bộ Y tế quy định. 6.5.3. Thiết kế m ạng lưới cấp nước M ạng lưới cấp nước có nhiệm vụ vận chuyển và phân phối đến các điểm tiêu thụ. G iá thành xây dựng m ạng lưới chiếm khoảng 50 -ỉ- 70% giá thành xây dự ng toàn bộ hệ thống cấp nước. M ạng lưới cấp nước bao gồm: Các đườ ng ống chính có nhiệm vụ vận chuyển nước đi xa, các đường ống nhánh có nhiệm vụ phân phối nước đến các điềm tiêu thụ n ư ớ c,... T ùy theo quy m ô và tính chất của đối tượng dùng nước, m ạng lưới cấp nước thiết ke theo 3 sơ đồ sau: - S ơ đồ m ạng vòng kín: Thường bố trí ờ khu sinh hoạt của Cán bộ công nhân viên hoặc khu công nhân, nó đàm bảo nước có liên tục tốt nhất, nhưng cỏ tồng chiều dài đường ống lớn nhất, giá th à n h x â y d ự n g ca o n h ấ t (h ỉn h 6.8). G iếng khoan Hình 6.8. Sơ đo vòng kin - S ơ đo m ạng nhánh rẽ hay nhánh cụt: Sơ đồ gồm m ạch chính và nhánh phụ, sơ đồ này có tồng chiều dài đườ ng ống ngắn nhung không đảm bào an toàn cấp nước. Khi m ột đoạn ống nào đó ở đầu m ạng lưới bị 10 0
  17. sự cố hư hòng thì toàn bộ khu vực phía sau không có nước, ngược lại m ạng sơ đồ vòng kín khi m ột đườ ng ống chính nào đó bị hỏng thi nước có thề chảy theo m ột đường ống khác cung cấp nước cho các điểm phía sau. Hình 6.9. Sơ đo rẽ nhánh - S ơ đo m ạ n g lướ i hỗn hạp: M ạch kín phục vụ nơi tiêu thụ chính còn nhũng nhánh rẽ hay nhánh cụt phục vụ nơi tiêu thụ phụ (tiêu thụ ít). Hình 6.10. Sơ đỏ hỗn hợp - N guyên tắc b ố trí m ạ n g lưới cấp nước là: + Tổng chiều dài đường ống là ngân nhất; + Đ ường ống phải bao trùm các đồi tượng dùng nước; + Có khả năng thay đối vài đường ống trong giai đoạn thi công; + H ướng vận chuyển cùa nước đi về cuối m ạng lưới và về các điểm dùng nước lớn nhất; + Hạn chế bo trí đườ ng ống qua đường ôtô, nút giao thông, sơ đồ m ạng lưới cấp nước cần ghi rõ chiều dài từng đoạn ống, các điếm dùng nước và lưu lượng nước tại m ỗi điêm. 101
  18. 6.5.4. Tính đường kinh ống Xác định đường kính ống theo công thức thủy lực sau: Q = tu x K k D2 ũ) = ------- 4 T ừ đây xác định đường kính ống: ũ . Ễ p w , V nxV trong đó: D - đường kính ống cùa m ột đoạn m ạch (m); Q - lưu lượng nước tính toán của m ột đoạn m ạch (lít/giây); V - tốc độ nước chảy trong ống (m /giây); 10 0 0 - đổi từ m 3 ra lít/giây. Tốc độ nước trong ống có thể lấy như sau: V = 0 ,6 -í- 1 ,0 m /s đối với ống đường kính ® < 1 0 0 mm; V = 1,0 -í-1,5 m /s đối với ống đường kính o > lOOmm. Đường kính ống dẫn nước bằng thép có các loại đường kính sau: 15, 20, 25, 32, 50, 70, 80, 100mm. T ừ công thức trên ta thấy đường kính D phụ thuộc lưu lượng nước 2 , còn phụ thuộc tốc độ dòng chảy V . Vì Q là đại lượng không đổi nếu V nhỏ thì D lớn giá thành m ạng lưới tàng. N eu V lớn thì ống sẽ nhỏ giá thành m ạng lưới giàm nhưng chi phí quản lý, vận hành tăng. V lớn sẽ làm tổn thất áp lực trên các đoạn ống do đó cao độ bơm nước và chi phí bơm nước tăng vì vậy chọn đường kính ống cần dựa vào tốc độ kinh tế tức là tố c đ ộ c ó tồ n g c h i p h í g iá th ành X â y d ự n g v à p h í v ậ n h àn h n h ỏ nhất. T ố c đ ộ k in h tế Vk cho từng đoạn ống sẽ lấy theo (bảng 6.4). Bàng 6.4. Tốc độ kinh tế Vk Đưòng kính ống D(mm) Tốc độ kinh tá v k,(m/s) Tốc độ tru n g bình v lb(m/s) 100 0,15 0,26 0,50 150 0,28 1,15 0,70 200 0,38 1,47 0,90 250 0,40 1,50 0,90 300 0,41 1,52 1,00 350 0,47 1,58 1,00 400 0,50 1,78 1 ,1 0 450 0,60 1,94 1,30 500 0,70 2 ,10 1,40 600 0,95 2,60 1,80 12 0
  19. Dựa vào lưu lượng nước tính toán Q (lít/giây) tính ra tốc độ kinh tế v t tra (bảng 6.4) tìm đường kính ống D tương ứng. 6.5.5. T ín h chiều cao th á p nướ c N hiệm vụ tháp nước cung cấp nước cho công trường: - Là nơi lấy nước từ m ạng đường ống có sẵn của địa phương, d ự trữ và điều hòa m ột lượng nước đú bơm và m ạng lưới cấp nước cho công trường. - Nếu nguồn nước khác từ các nguồn nước tụ nhiên thì tháp nước làm nhiệm vụ điều hòa giữ trạm bơm cấp I (trạm bơm cấp I đưa nước từ công trình thu nước lên công trinh xừ lý nước) và trạm bơm cấp II (trạm bơm cấp II đưa nước lên để bể xừ lý nước lên tháp đề phân phối đến các nơi tiêu thụ). - Tháp nước có nhiệm vụ dự trữ nước cho cứu hòa. - Tháp nước phải ờ độ cao sao cho nước cung cấp các đối tượng dùng nước ờ vị trí cao nhất trên công trường không cần bơm , chiều cao tháp nước xác định theo công thức: H,h = ( Z ^ - Z , h) + Hl d + ỵ h , trong đó: H lh - chiều cao tháp; Z max - cao độ điềm dùng nước cao nhất trên công trường; Z ỉh - cao độ chân tháp; H ld - cột nước tự do ờ điểm cao nhất, khi nước phục vụ sinh hoạt lấy l+ 2 m, nước phục vụ cứu hòa lấy 8 -H 0 m; £ h - tổn thất nước trong toàn mạng: trong đó: /, - tổn thất cột nước trên lm dài của ống thứ i , tính theo công thức: Ĩ, = Ạ N Ỉ . trong đó: N ị - lưu lượng nước qua ống thứ i ; Aị - hệ sô cản phụ thuộc đường kính ống và vận tốc nước trong ống tra (bảng 6.5); Khi tốc độ (lưu tốc) lớn hơn l,2 m /s lấy như trong (bảng 6.5). Bàng 6.5. Hệ số cản A với vận tốc nước trong ống trên l,2m /s TT Đường kính ống mm Hệ số càn A| 1 25 0,436700 2 50 0,130000 3 75 0,001500 4 100 0,000320 5 125 0,000970 6 150 0,000037 7 200 0,000008 103
  20. Khi lưu tốc < l,2 m /s thì lấy trị số A trong (bảng 6.5) nhân với hệ số K cho trong (bàng 6 .6 ). Bảng 6 .6 . Hệ số K khi lưu tốc < 1 ,2 m/s TT Vmax K 1 1,410 1,410 2 1,280 1,280 3 1,20 0 1,20 0 4 1,150 1,150 5 1,115 1,115 6 1,085 1,085 7 0,800 1,060 8 0,900 1,040 9 1,000 1,035 10 1,10 0 1,015 11 1,20 0 1,000 H ình 6.11. Sơ đồ hệ thống cấp nước ớ công truờng 1. Trạm thu nước sông; 2. Trạm bơm; 3. Bể xử lý nước; 4. Tháp nước; 5. Điểm dùng nước 6.5.6. M áy bơm v à trạ m b om ạ) Nhiệm vụ các trạm bơm cùa hệ thống cấp nước - Đ ư a nướ c từ công trìn h thu nước (sô n g hồ, giến g k h o a n ) lên c ô n g trình >ừ lý nước ( bề lắng, bể lọc). - Đưa nước từ bể chứa lên tháp nước. Trạm bơm nước chia làm 3 loại: + Trạm bơm cấp I: Đem nước từ công trình thu nước lên công trình xử lý. + Trạm bơm cấp II: Đ ưa nước đã được xử lý từ bể chứa đến các nơi tiêu dùng. + Trạm bơm trung chuyển: Để chuyển tiếp nước đi xa trên m ạng lưới đường ống cấp nước hoặc bơm nước dự trữ lên các tầng nhà (không cần tháp nước) hoặc bơm ohữa cháy khi có hỏa hoạn. M áy bơm thường dùng là m áy bơm li tâm bàng động cơ điệr loại 14 0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2