Phương pháp toán tử cho mô-men c và
cho dao động điều hòa
Ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tóm tắt nội dung
Các đặc trị của những toán tử năng lượng cho dao động điều hòa
và toán tử mô-men c của hạt chuyển động trên một mặt cầu đã được
xác định bằng cách giải phương trình vi phân. Sau đây, chúng ta sẽ
sử dụng một phương pháp khác để tìm các đặc trị này, được gọi
phương pháp toán tử bc thang. Theo đó, các đặc trị được xác định chỉ
cần dựa vào c mối liên hệ giao hoán của các toán tử.
1 Phương pháp toán tử bậc thang cho mô-men c
Chúng ta đã ng chữ cái Lđể chỉ mô-men góc orbital. Sau đây, chúng ta
sẽ dùng chữ cái Mđể ch mô-men c nói chung. ba toán tử mô-men góc
c
Mx,c
My,c
Mz. Tính tất của cng cũng giống như b
Lx,b
Ly,b
Lz chúng ta
đã biết. Các mối liên h giao hoán của chúng như sau
[c
Mx,c
My] = i~c
Mz; [c
My,c
Mz] = i~c
Mx; [c
Mz,c
Mx] = i~c
My(1)
Toán tử c
M2được xác định bởi
c
M2=c
M2
x+c
M2
y+c
M2
z(2)
Chúng ta
[c
M2,c
Mx] = [c
M2,c
My] = [c
M2,c
Mz] = 0 (3)
Nhiệm vụ của chúng ta sẽ xác định các đặc trị của c
M2và c
Mzdựa vào
những mối liên hệ trên. Trước hết, chúng ta định nghĩa hai toán tử mới là
toán tử tăng c
M+và toán tử giảm c
Mnhư sau
c
M+=c
Mx+ic
My(4)
c
M=c
Mxic
My(5)
c
M+và c
M những dụ v toán tử bậc thang (ladder operators). Sau
đây, chúng ta khảo sát tính giao hoán của chúng với toán tử c
Mz.
1
Ta
c
M+c
M= (c
Mx+ic
My)(c
Mxic
My)
=c
M2
x+ic
Myc
Mxic
Mxc
My+c
M2
y
=c
M2c
M2
z+i[c
My,c
Mx]
[c
My,c
Mx] = [c
Mx,c
My] = i~c
Mz
nên c
M+c
M=c
M2c
M2
z+i[c
My,c
Mx] = c
M2c
M2
z+~c
Mz(6)
Tương tự, ta tìm được
c
Mc
M+=c
M2c
M2
z~c
Mz(7)
Ta
[c
M+,c
Mz] = [c
Mx+ic
My,c
Mz] = [c
Mx,c
Mz] + i[c
My,c
Mz]
với
[c
Mx,c
Mz] = [c
Mz,c
Mx] = i~c
My
và
[c
My,c
Mz] = i~c
Mx
Suy ra
[c
M+,c
Mz] = i~c
My~c
Mx=~(c
Mx+ic
My) = ~c
M+(8)
Như vy, chúng ta thấy
[c
M+,c
Mz] = c
M+c
Mzc
Mzc
M+=~c
M+(9)
Do đó c
M+c
Mz=c
Mzc
M+~c
M+(10)
Tương tự, ta tìm được
c
Mc
Mz=c
Mzc
M+~c
M(11)
Gọi Y những đặc hàm chung của c
M2và c
Mz, ta
c
MzY=bY (12)
c
M2Y=cY (13)
với bvà c những đặc trị cần xác định. Áp dụng toán tử c
M+lên (12), ta
nhận đưc c
M+c
MzY=bc
M+Y(14)
2
với c
M+c
Mz=c
Mzc
M+~c
M+, (14) trở thành
(c
Mzc
M+~c
M+)Y=bc
M+Y
hay c
Mz(c
M+Y) = (b+~)(c
M+Y)(15)
Phương trình trên nghĩa hàm (c
M+Y) một đặc hàm của toán tử c
Mz
với đặc trị (b+~). Tiếp tục, áp dụng toán tử c
M+lên (15) và sử dụng
phương trình c
M+c
Mz=c
Mzc
M+~c
M+, ta sẽ thu được
c
Mz(c
M2
+Y) = (b+ 2~)(c
M2
+Y)(16)
Cứ tiếp tục như trên nhiều lần với toán tử tăng c
M+ta sẽ thu được
c
Mz(c
Mk
+Y) = (b+k~)(c
Mk
+Y) (k= 0,1,2,3...)(17)
Tương tự, nếu ta áp dụng toán tử giảm c
Mlên (12) và lưu ý
c
Mc
Mz=c
Mzc
M+~c
M
ta sẽ thu được c
Mz(c
MY) = (b~)(c
MY)(18)
c
Mz(c
Mk
Y) = (bk~)(c
Mk
Y)(19)
Tóm lại, bằng cách sử dụng các toán tử tăng và toán tử giảm lên đặc
hàm với đặc trị b, chúng ta tạo ra từng nấc các giá trị đặc trị khác nhau
b±k~.
b~
b
b+~
b+ 2~
b2~
Như vy, những hàm c
Mk
±Y những đặc hàm của c
Mzvới những đặc trị
b±k~:c
Mz(c
Mk
±Y) = (b±k~)(c
Mk
±Y)(20)
Sau đây chúng ta sẽ chứng minh những hàm y cũng là những đặc hàm
của c
M2với cùng những đặc trị c; nghĩa ta chứng minh
c
M2(c
Mk
±Y) = c(c
Mk
±Y)(21)
3
Ta thấy c
M2giao hoán với c
M+và c
M. Thật vy
[c
M2,c
M±] = [c
M2,c
Mx±ic
My] = [c
M2,c
Mx]±i[c
M2,c
My] = 0 (22)
Tương tự, ta
[c
M2,c
M2
±] = [c
M2,c
M±]c
M±+c
M±[c
M2,c
M±] = 0 (23)
Do đó
[c
M2,c
Mk
±] = 0 hay c
M2c
Mk
±=c
Mk
±c
M2(24)
Từ (13), ta
c
Mk
±c
M2Y=c
Mk
±cY =cc
Mk
±Y
Áp dụng (24), ta được
c
M2(c
Mk
±Y) = c(c
Mk
±Y)(25)
Đây điều chúng ta cần chứng minh.
Đặt Yk=c
Mk
±Yvà bk=b±k~, từ (20) ta
c
MzYk=bkYk(26)
suy ra c
Mzc
MzYk=c
MzbkYk=bkc
MzYk
hay c
M2
zYk=b2
kYk(27)
Lấy (25) trừ (27), ta được
c
M2(c
Mk
±Y)c
M2
zYk=c(c
Mk
±Y)b2
kYk(28)
Thế c
Mk
±Y=Yk, ta
c
M2Ykc
M2
zYk=cYkb2
kYk(29)
hay
(c
M2
x+c
M2
y)Yk= (cb2
k)Yk(30)
Toán tử c
M2
x+c
M2
ytương ng với một thuộc tính vật không âm, do đó
sẽ những đặc trị ng không âm. Từ đó, ta suy ra
cb2
k0hay c |bk|
vy
c |bk| c(31)
(k= 0,±1,±2,±3,...)
4
c hằng số, trong khi đó kthì thay đổi, nên các đặc trị bksẽ bị chặn
trên và chặn dưới. Chúng ta đặt bmin và bmax những giá trị nhỏ nhất và
lớn nhất của bk.Ymin và Ymax những đặc hàm tương ứng
c
MzYmin =bminYmin (32)
c
MzYmax =bmaxYmax (33)
Từ (33), ta
c
M+c
MzYmax =bmax c
M+Ymax (34)
hay c
Mz(c
M+Ymax) = (bmax +~)(c
M+Ymax)(35)
(Vì c
M+c
Mz=c
Mzc
M+~c
M+)
Phương trình (35) cho ta thấy c
M+Ymax một đặc hàm của c
Mzvới đặc trị
(bmax +~). Điều y mâu thuẫn với giả thiết rằng bmax đặc trị lớn nhất
của c
Mz. Để loại bỏ mâu thuẫn y và để (35) đúng thì hàm c
M+Ymax phải
bị triệt tiêu; nghĩa c
M+Ymax = 0 (36)
Áp dụng toán tử giảm lên (36) và kết hợp với (7), ta được
c
Mc
M+Ymax = 0
(c
M2c
M2
z~c
Mz)Ymax = 0
(cb2
max ~bmax)Ymax = 0
(cb2
max ~bmax) = 0
Như vy
c=b2
max +~bmax (37)
luận tương tự, ta
c
MYmin = 0 (38)
c=b2
min ~bmin (39)
Từ (39) và (37), ta được
b2
max +~bmax +~bmin b2
min = 0 (40)
Giải phương trình trên cho ta kết quả
bmax =bmin;bmax =bmin ~(41)
Chúng ta loại nghiệm thứ hai bmax không thể nhỏ hơn bmin. Vy nên
bmin =bmax (42)
5