Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 3
lượt xem 18
download
Nhấn nút tạo bích. Khi chuẩn bị kết nối vào một đầu ống, ta nên nhấn F3 để tạm tắt tất cả các hình thức OSNAPS khác, chỉ để lại hình thức PipeEnd của ShipConstructor. Điều đó sẽ đảm bảo rằng mặt bích sẽ được ghép vào đúng mặt bích đã có ở đầu ống của bầu trao nhiệt mà không bị ghép nhầm vào chỗ nào khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 3
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING a) Phóng to bầu trao nhiệt như hình sau. Mặt bích ta sẽ ghép vào là bích phẳng 4” đường kính. b) Nhấn nút tạo bích c) Khi chuẩn bị kết nối vào một đầu ống, ta nên nhấn F3 để tạm tắt tất cả các hình thức OSNAPS khác, chỉ để lại hình thức PipeEnd của ShipConstructor. Điều đó sẽ đảm bảo rằng mặt bích sẽ được ghép vào đúng mặt bích đã có ở đầu ống của bầu trao nhiệt mà không bị ghép nhầm vào chỗ nào khác. d) Kiểm tra cửa sổ dòng lệnh: Command: '_CONNECTORPIPE FL-SO-FF-CS_03.0_150-A181-2, S-00_CS-F, ANSI-B16.5-150LB, FL-3 in-150LB FF,SOF-3 in-SLP 150LB FF Specify first point or [sWap ends/sAddle/Place by/Stock]: Ký hiệu mặt bích là FL-SO-FF-CS_03.0_150-A181-2, số 03.0 có nghĩa là đường kính mặt bích định lắp chỉ có 3” không khớp với đường kính mặt bích trên bầu trao nhiệt là 4”. e) Mặc dù vậy ta cứ thử ghép hai bích với nhau: • nhấn F3 để tắt các chế độ OSNAP khác của AutoCAD, chỉ để lại chế độ Snap to Free Pipe End của ShipConstructor • di chuột đến khi bắt được đúng tâm bích của bầu trao nhiệt, trên màn hình xuất hiện thông báo Free Pipe End như hình sau Trang 29 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING • nhấn chuột trái để chọn và sẽ nhận được thông báo lỗi sau: thông báo này cho biết không tạo được mối ghép vì mặt bích của bầu trao nhiệt có đường kính 4” còn mặt bích ta định ghép vào đường kính là 3”. f) Nhấn OK, màn hình Specs and Stocks hiện lên như hình sau trong đó đã chọn sẵn một loại bích có đường kính 4” phù hợp (nếu trong kho dữ liệu vật tư có nhiều loại bích 4” thì trong danh sách sẽ hiện đủ các loại đó để ta chọn). g) Chọn loại bích FL-SO-FF-CS_04.0_150-A181-2 và nhấn OK. h) Màn hình tiếp theo cho danh sách các bộ phụ tùng đi kèm với mối ghép đã tạo. Mỗi mối ghép ống (được định nghĩa trong Catalog Stock Editor) có thể có một hoặc nhiều bộ phụ tùng đi kèm (ví dụ một mối ghép bích sẽ được kèm theo vài bộ bulông, êcu, vòng đệm, chốt chẻ,... Mỗi bộ bulông .. này sẽ có đường kính khác nhau). Khi một mối nối được thực hiện trên bản vẽ thì cần phải chọn trong những bộ phụ tùng đó một bộ thích hợp để gán cho mối nối đã thực hiện đó. Trong trường hợp này ta chọn bộ phụ tùng FL-4.0-BU-150 như hình sau. Trang 30 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING i) Nhấn F3 để khôi phục lại các chế độ OSNAP. Nếu chuyển bản vẽ sang chế độ Gouraud Shaded ta sẽ nhìn thấy mặt bích mới thêm ghép vào mặt bích đã có của bầu trao nhiệt. Dưới đây là một số giải thích về đầu mút ống (End Treatment) và quan hệ của đầu mút ống với mối ghép ống (Connection). Đầu mút ống và Mối ghép ống (End Treatments and Connections) Mỗi mối ghép ống gồm có hai đầu mút ống của hai đoạn ống hoặc thiết bị đường ống khác nhau. Dưới đây giải thích ngắn gọn về mối ghép ống và đầu mút ống. Chi tiết hơn có thể xem trong tài liệu Pipe Reference Guide. Đầu mút ống (End Treatments) Đầu mút ống được định nghĩa trong Catalog Stock Editor sau đó được gán cho các đầu ống hoặc thiết bị đường ống. Mỗi đầu mút ống gồm: • Loại đầu mút (ví dụ: đầu ống trơn, đầu ống có ren, mặt bích,...) • Kích thước danh nghĩa • Các thuộc tính chung • Các thông số hiển thị 3 chiều : đường kính và chiều dài đoạn hiển thị Mối ghép ống (Connections) Trong định nghĩa một mối ghép ống, ngoài việc quy định những kiểu đầu mút nào có thể ghép với nhau, còn phải quy định chúng ghép với nhau như thế nào. Ví dụ với một mối ghép hàn, giữa hai đầu mút phải có khe hở; với một mối ghép lồng, hai đầu mút phải có đoạn chồng lên nhau,.... Trang 31 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING Mỗi mối ghép gồm các thông tin sau: • Đầu ống 1, đầu ống 2 • Các thuộc tính vật lý: khe hở, đoạn chồng,.. • Biểu tượng trên màn hình • Danh sách các bộ phụ tùng lựa chọn đi kèm: bulông, êcu,... II.1.8 Đi một đoạn ống cong (Routing a Bent Pipe) Bây giờ ta sẽ nối reducer với mặt bích vừa tạo bằng một số đoạn ống theo một tuyến ống đã vạch trước. 1. Đặt một đoạn ống cong: a) Nhấn nút tạo ống cong trên cửa sổ lệnh xuất hiện loại ống P-SM-CS_06.0_80_A53-A, S-00_CS-F, ASME-B36.10-80, PL-6 in,PL-6 in b) Gõ s-Enter tại dấu nhắc lệnh để gọi màn hình Specs and Stocks. Chọn đổi ống sang loại P-SM-CS_04.0_80_A53-A rồi nhấn OK. Trang 32 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING c) Chọn loại máy uốn ống. d) Phóng to vùng có tuyến ống màu xanh đã dựng sẵn. Nhấn F3 để bật chế độ OSNAP rồi lần lượt nhấn chọn các điểm 1, 2, 3 theo thứ tự sau: Trang 33 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING Nếu máy uốn chọn không đúng sẽ xuất hiện thông báo lỗi sau. Thông báo này cho biết chiều dài đoạn ống thẳng của ống cong nhỏ hơn khoảng cách giữa hai kẹp ống trên máy. Chọn lại máy uốn. 2. Bây giờ ta sẽ đi một đoạn khuỷu chuyển tiếp từ đoạn ống cong sang đường tâm của reducer: a) Nhấn nút tạo khuỷu rổi đổi vật tư khuỷu sang loại E-90LR-CS_04.0_XS-A234. b) Gõ c – Enter tại dấu nhắc lệnh để chuyển sang Corner mode. c) Chọn tâm đầu tự do của đoạn ống cong d) Chọn tiếp tâm đầu tự do của reducer. Khuỷu chuyển tiếp hình thành như hình sau: 3. Để nối đoạn ống cong với khuỷu vừa tạo, chọn đoạn ống cong rồi chọn điểm grip ở cuối ống kéo nó đến đầu kia của khuỷu. Đoạn ống cong sẽ được STRETCH nối vào khuỷu. 4. Dùng một đoạn ống cong hoặc thẳng khác nối đầu kia khuỷu với đầu tự do của reducer (không STRETCH như phần trên được). Trang 34 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING II.1.9 Dóng ống cong theo một đường trục 5. Cuối cùng ta sẽ đi một đoạn ống cong nữa để nối vào bích trên bầu trao nhiệt. Ống cong có khả năng nhận biết được đường tâm của đầu ống tự do tự động dóng theo đúng đường tâm đó như sẽ thấy dưới đây. Dóng theo đường tâm đầu ống tự do là một quá trình gồm 4 bước: 1. Khởi động lệnh Bent Pipe và tạo một đoạn ống. Giả sử đoạn ống đó không dóng theo đúng đầu ống sẽ nối vào. 2. Nhấn chuột chọn đầu ống tự do 3. Chọn vị trí uốn trên trục ống 4. Chọn dọc trục ống tự do hoặc kích vào điểm đầu tiên để nối ống Dưới đây là cách thực hiện cụ thể 4 bước đó a) Nhấn nút để bắt đầu tạo đoạn ống cong. Nhấn F3 để tắt chế độ OSNAP, chỉ để lại chế độ Snap to End Pipe. Chọn điểm tâm ống 1 (di chuột đến khi màn hình xuất hiện Free Pipe End là được). b) Nhấn F3 để bật OSNAP. Chọn điểm 2. c) Nhấn F3 để tắt OSNAP. Di chuột chọn điểm tâm 3 của bích (đến khi xuất hiện thông báo Free Pipe End), nhấn chuột chọn điểm đó. Trang 35 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING d) Di chuột từ điểm 3 sang phía phải. Khi đó trên màn hình xuất hiện một đường tâm của bích (axis of travel), di chuột dọc đường tâm đó để chọn điểm uốn 2 như hình trên. Nhấn chuột chọn điểm uốn 2. e) Di chuột dọc đường tâm quay trở lại tìm điểm tâm 3 của bích. Đến khi xuất hiện thông báo Free Pipe End thì nhấn chuột chọn điểm đó. Ống được tạo xong như hình sau: II.1.10 Ghép hai đoạn ống cong thành một đoạn 6. Trong tuyến ống đã đi có hai đoạn ống cong. Ta có thể ghép lại thành một để tiện cho chế tạo. Trang 36 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING a) Chọn menu SC Piping / Combine to Bent. Sau đó chọn hai đoạn ống cong liên tiếp từ bầu trao nhiệt ra rồi nhấn Enter. b) Nhấn chuột chọn lại trên ống cong. Hai đoạn ống cong bây giờ được ghép thành một chạy từ mặt bích đến khuỷu. 7. Nhấn F3 để bật OSNAP ON. 8. Toàn bộ tuyến ống đã đi bây giờ có dạng sau: II.1.11 Đấu tổ máy phát vào bầu trao nhiệt. Trong phần dưới đây ta sẽ đấu một đầu ống máy phát vào một cửa của bầu trao nhiệt (xem hình dưới đây). Tuyến ống sẽ đi đã được vạch sẵn bằng đường màu xanh. Trang 37 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING Quá trình này gồm 4 bước như hình dưới đây: 1. Trước hết, đặt một khuỷu 3” LR (E-90LR-CS_03.0_XS-A234) vào góc gần mặt bích của tổ máy phát. Dùng Corner mode để đặt khuỷu này tương tự như một khuỷu đã đặt ở phần trên. 2. Nối khuỷu vào mặt bích của máy phát bằng một đoạn ống thẳng ngắn 3”. 3. Đấu tiếp đầu dưới của khuỷu vào một đoạn ống thẳng ngắn: nhấn nút tạo ống thẳng, nhấn F3 để tắt OSNAP (nếu chưa tắt), nhấn chọn điểm tâm đầu dưới khuỷu, lẽ ra ta phải di chuột đến điểm thứ hai nhưng ở đây ta chỉ cần đoạn ống có chiều dài ngắn nhất cho phép nên tiếp tục nhấn chọn điểm tâm đầu ống dưới khuỷu (điểm thứ nhất), đoạn ống sẽ được tự tạo ra với chiều dài ngắn nhất cho phép. 4. Tiếp tục ghép một mặt bích 3” vào đầu dưới của đoạn ống thẳng vừa tạo. Kết quả như hình sau: Trang 38 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING II.1.12 Đấu một thiết bị vào đường ống (Adding an Outfit Part) Dưới đây ta sẽ đấu một thiết bị vào mặt bích đã được tạo ở phần trước. Các thiết bị tiêu chuẩn (Outfit Standards) là những thiết bị đã được tạo sẵn từ trước hoặc được nhập (import) vào từ các dự án thiết kế trước đó. Các thiết bị như máy chính, bơm, máy phát,... được vẽ trong các chương trình vẽ 3D có thể nhập vào ShipConstructor thành một outfit part. Trong bài tập mẫu này, các mô hình tổ máy phát, bàn điều khiển, cụm ống mềm được tạo bằng chương trình Rhino. Chương trình ShipConstructor Outfits sẽ tạo các đầu nối ống cho các thiết bị đó. 1. Nhấn nút hoặc chọn menu SC Piping / Outfit. 2. Màn hình Insert Outfit xuất hiện. Chọn 3 INCH GEN SET FLEX HOSE như hình vẽ. 3. Các thiết bị có đầu ống được insert vào đường ống dùng các đầu ống như điểm ghép nối. 4. Cả hai đầu ống trong cụm ống mềm này như nhau nên ta không cần dùng đến tùy chọn Exchange ends Trang 39 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING 5. Nhấn vào điểm bất kỳ thuộc mặt bích để chọn chi tiết ghép nối. 6. Cửa sổ lệnh hỏi có xoay không (Rotation). Nhấn Enter vì không cần xoay thiết bị 7. Màn hình Part hiện lên cho biết một số thuộc tính và cho phép bổ xung một số thông tin khác về thiết bị: a) Thiết bị được gán vào tiến trình lắp ráp (Assembly tree) thuộc hệ thống làm mát (COLDOUFIT) b) Nếu cần quy định loại sơn. Đối với thiết bị này chọn No. 8. Đi kèm với thiết bị này có hai bộ phụ tùng. Chọn bộ FL-3.0-BU-150 Trang 40 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING 9. Đoạn ống mềm đã được đấu xong. II.1.13 Mối ghép rẽ nhánh (Saddle Stitches) Trong phần dưới đây ta sẽ ghép một nhánh ống vào một đoạn ống cong đã có, sử dụng chức năng Saddle Stitch của ShipConstructor. Thực chất của việc tạo mối ghép rẽ nhánh là thêm một điểm đấu nối vào một đoạn ống liền ban đầu như hình vẽ sau Hình dưới đây là một đoạn ống thẳng có hai mối ghép nhánh. Mối ghép bên trái đã có một đoạn ống ghép vào, mối ghép bên phải chưa. Sau này ta có thể ghép vào mối Trang 41 / 140
- CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING ghép bên phải bất kỳ một ống hoặc thiết bị nào nếu quy định trong định nghĩa mối ghép gồm một Saddle Stitch End Treatment và một pipe/fitting End Treatment. II.1.14 Tạo một mối ghép rẽ nhánh (Adding a Saddle Stitch) Ta sẽ tạo một mối ghép rẽ nhánh vào một đoạn ống cong của bầu trao nhiệt trên hình sau: Có hai cách tạo mối ghép này: một cách tạo trực tiếp như dưới đây và một cách sử dụng các mối ghép khai báo trong Catalog Editor sẽ trình bày trong mục II.1.15 1. Khởi động lệnh tạo ống thẳng 2. Gõ s – Enter ở dòng lệnh và đổi vật tư sang loại P-SM-CS_03.0_80_A53-A nếu vật tư ống chưa phải loại đó. 3. Gõ a – Enter tại dòng lệnh để chọn Saddle Stitch option. Specify first point or [Place by/sAddle/Stock]:A 4. Nhấn chuột vào điểm thuộc đoạn ống thẳng nằm ngang phía trên để đáp lại lời nhắc: Select a Pipe to add Saddle To: Trang 42 / 140
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 6
14 p | 104 | 21
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 2
14 p | 105 | 20
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 1
14 p | 142 | 18
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 7
14 p | 116 | 18
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 10
14 p | 90 | 16
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 9
14 p | 71 | 13
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 4
14 p | 70 | 12
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 5
14 p | 97 | 12
-
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 8
14 p | 82 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn