intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quá trình hình thành bệnh sốt xuất huyết

Chia sẻ: Vanthi Bichtram | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

158
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa Sốt xuất huyết-Dengue (SXH-D) là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi Dengue gây ra đặc điểm nổi bật là sốt, xuất huyết, trụy tim mạch, nếu không điều trị thích hợp, kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Sốt Dengue là một bệnh lành tính, về lâm sàng không có hiện tượng shock xảy ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quá trình hình thành bệnh sốt xuất huyết

  1. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (SXH-D) Th.s.Bs. Nguyễn Thị Thu Ba NỘI DUNG 1. Định nghĩa Sốt xuất huyết-Dengue (SXH-D) là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi Dengue gây ra đặc điểm nổi bật là sốt, xuất huyết, trụy tim mạch, nếu không điều trị thích hợp, kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Sốt Dengue là một bệnh lành tính, về lâm sàng không có hiện tượng shock xảy ra. 2. Tác nhân gây bệnh - Siêu vi Dengue thuộc nhóm ARBOVIRUS, có 4 types siêu vi Dengue gây bệnh (D1, D2, D3, D4) có cấu trúc kháng nguyên tương tự nhau và có thể có kháng thể chéo sau khi nhiễm bệnh. - Trung gian truyền bệnh: muỗi vằn Aedes aegypty. 6. Biểu hiện lâm sàng 6.1. SXH-D không shock - Bệnh thường khởi phát đột ngột với dấu hiệu sốt cao kèm chán ăn, ói mửa, đau cơ đau khớp, nhức đầu, đau thượng vị, hạ sườn phải hay đau họng.
  2. - Sốt cao liên tục từ 2 - 7 ngày, đáp ứng kém với thuốc hạ sốt. - Gan to trong giai đoạn đầu của bệnh. Kích thước thay đổi từ mấp mé bờ sườn đến to khoảng 2 - 4 cm dưới bờ sườn kèm đau. - Hiện tượng xuất huyết thường gặp là: + Dấu dây thắt (+). + Nơi tiêm chích dể chảy máu hay bị bầm. + Tử ban điểm xuất hiện rải rác ở chi, nách, mặt, vòm hầu, đôi khi chảy máu chân răng, hoặc xuất huyết tiêu hóa nhẹ. Trong các trường hợp nhẹ hoặc trung bình khi hết sốt thì các triệu chứng khác cũng giảm theo. Bệnh thường tự khỏi sau khi bù đủ dịch và điện giải. 6.2. SXH-D có shock Trong các trường hợp nặng, sau vài ngày sốt, tình trạng bệnh nhân đột ngột xấu đi, thông thường vào ngày thứ 3 - 5 của bệnh. - Sốt giảm đột ngột. - Mạch quay nhanh nhẹ khó bắt hoặc không bắt được. - Huyết Áp (HA) giảm hoặc = 0. - Da lạnh, xanh tái quanh môi. - Đờ đẩn, bứt rứt. - Thời gian sốc thường ngắn từ 24-48h. Shock là tình trạng cấp cứu cần can thiệp kịp thời, nếu không bệnh nhân sẽ tử vong.
  3. 6.3. Dấu hiệu phục hồi: Thời gian shock ngắn, kéo dài 24 - 48 giờ, nếu điều trị hiệu quả sẽ phục hồi nhanh chóng. Tình trạng hồi phục cũng giống như SXH-D không shock: mạch, HA ổn định tổng trạng khá dần, ăn uống ngon miệng, tiểu nhiều, tử ban hồi phục (rash) xuất hiện ở phần xa của chi dưới dạng li ti trên mặt da nề đỏ, ngứa và nhịp tim chậm lại 7. Xét nghiệm 7.1. Công thức máu Chú ý: Hematoric (Hct) và Tiểu Cầu (TC.) + Hct tăng > 20% trị số bình thường . + TC giảm < 100.000 /mm3. + Bạch Cầu rất ít thay đổi có thể tăng hoặc giảm. Lymphocytes bất thường có thể gặp trong một số ít trường hợp. 7.2. Xét nghiệm về chức năng đông máu (ở thể bệnh nặng) 7.3. Phân lập siêu vi gây bệnh: rất đặc hiệu nhưng độ nhạy thấp. 7.4. Huyết thanh chẩn đoán: HI test, Mac-ELISA tìm IgM, IgG... 7.5.Phản ứng khuếch đại chuỗi gen (PCR) 8. Chẩn đoán 8.1 Chẩn đoán theo tiêu chuẩn WHO
  4. 8.1.1. Lâm sàng a. Sốt cao b. Xuất huyết c. Gan tovà dau. d. Shock 8.1.2. Cận lâm sàng: a. Tiểu cầu < 100.000/mm3 b. Huyết sắc tố (HCT)Tăng > 20% trị số bình thường Chẩn đoán SXH-D khi có 2 trong 3 dấu hiệu lâm sàng (a, b, c) kèm 2 xét nghiệm hoặc shock kèm theo 2 kết quả cận lâm sàng. 8.2. Phân độ sốt xuất huyết Dengue theo WHO - Độ I : Sốt kèm theo những dấu hiệu không đặc hiệu và dấu dây thắt (+) - Độ II: Độ I + xuất huyết tự nhiên SXH-D không shock hay SXH-D nhẹ - Độ III: Trụy tim mạch với mạch nhanh, nhẹ; huyết áp hạ hoặc kẹp. - Độ IV: HA = 0, M = 0 9. Điều trị 9.1. Sốt xuất huyết Dengue không shock 9.1.1. SXH độ I
  5. Chỉ dùng thuốc hạ sốt họ Acetaminophen 10-15 mg/kg/lần x 4/ngày và cho uống nhiều nước (cam, chanh, ORS hay nước chín để nguội) kèm lau mát.cho ăn lỏng . 9.1.2. SXH-D độ II - Không truyền dịch khi Mạch & HA tốt, điều trị như SXH độ I - Truyền dịch khi bệnh nhân có ói nhiều lần, ói ra máu hoặc đi cầu phân đen, gan to nhanh, đau bụng nhiều, cô đặc máu tăng cao mặc dù Mạch & HA còn khá tốt + Lactate Ringer, Dextrose, normal saline 9%0: 6-7 ml/ kg/ giờ x 2-3h. Nếu cải thiện thì giảm xuống 3-5 ml/kg/giờ và ngưng dịch sau 24h. Nếu không cải thiện, bệnh nhân vào sốc thì xử trí như độ III. + Nếu HA tối đa & HA tối thiểu cách nhau 25 mmHg thì việc điều trị phải coi như SXH-D độ III. 9.1.3. SXH_D độ III Lactate Ringers (normal saline) 15-20 ml /kg /giờ truyền Tĩnh mạch (TM) - Nếu sau 1 giờ (h) HA tốt thì tiếp tục truyền điện giải với liều 10 ml/ kg/ h x 2h sau đó giảm dần xuống 7.5 ml/kg /h x 2h, 5 ml/kg /h x 4h, 3 ml/kg /giờ x 6h. Mạch, Hct giảm, HA ổn định, nước tiểu có trên 1.5 ml/ kg/ giờ thì ngưng dịch sau 24-48h. - Nếu HA kẹp thì dùng Dextran 40 liều 15 – 20 ml/ kg/ giờ (có thể thay thế bằng Dextran 70 hay Gelatine nhưng phải thận trọng). Sau đó,
  6. + Nếu HA tốt, mạch nhanh hoặc Hct còn cao có thể dùng cao phân tử một lần nữa song tốc độ chậm hơn : 10 ml/kg/h x 1-2h sau đó giảm dần liều như trên. + Nếu HA còn kẹp dùng thêm một lần cao phân tử nữa (20 ml/ kg/ giờ) và phải đo áp lực tĩnh mạch TW (CVP) và cần theo dõi sát HA mỗi 30 phút, 60 phút và Hct mỗi 3 - 6 giờ, thăm khám: tim, phổi, thận, bụng để hạn chế tình trạng quá tải sau này. Thời gian điều trị bằng truyền dịch là 24h - 36h với tổng lượng dịch từ 100 – 150 ml / kg / 24 giờ. Nếu có tím tái, khó thở: thở oxy qua cannula 6-8 lít/phút. Nếu có dấu hiệu toan huyết cho Na bicarbonate ưu trương 7.5% 1-2 mEq/kg/lần và có thể cho đường ưu trương 30% 1- 2ml/kg/lần. Nếu có xuất huyết ồ ạt hoặc Hct giảm dưới 30% cần truyền máu tươi cùng loại. 9.1.4 SXH-D độ IV HA=0; M=0: giai đọan shock không hồi phục nên cần cho ngay: - Thở oxy, nằm đầu thấp - Bơm trực tiếp Lactate Ringer's 20 ml/kg/ 15 phút hoặc Dextran, Gelatine 20 ml/kg/15 phút nếu có sẵn. - Sau đó nếu: + HA tốt : tiếp tục cho cao phân tử 10 ml/kg/giờ x 1-2h rồi tiếp tục như trên.
  7. + HA kẹp : tiếp tục cho cao phân tử 15- 20 ml/kg/giờ như trên. + HA = 0; M=0, bơm trực tiếp cao phân tử 20 ml/kg/ 15 phút đo CVP hướng dẫn diều trị.(có thể dùng vận mạch). Thường tỷ lệ tử vong khá cao  50% - có đông máu nội mạch lan toả và tử vong trong bệnh cảnh xuất huyết tiêu hoá ồ ạt. Nếu có tình trạng quá tải xảy ra thì dùng Digitalis và lasix vẫn là loại thuốc hữu hiệu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2