CÁC CHI N L C MARKETING C NH TRANH ƯỢ
Phân tích đi th c nh tranh
S c n thi t ph i nghiên c u đi th c nh tranh ế
Ngày nay trong kinh doanh, các doanh nghi p ch m i hi u đc các khách hàng c a ượ
mình thôi là ch a đ đ thành công. H còn ph i am hi u v các đi th c nh tranhư
c a mình n a, đ có th ho ch đnh các chi n l c marketing c nh tranh có hi u ế ượ
qu .
Trong vài ba th p k tr l i đây, s phát tri n doanh nghi p ngày càng g p ph i s
c nh tranh quy t li t c trên th tr ng trong n c l n th tr ng ngoài n c. Nhi u ế ườ ướ ườ ướ
n n kinh t đang đi u ch nh l i và khuy n khích các l c l ng th tr ng ho t đng. ế ế ượ ườ
Th tr ng chung Châu Âu đã h y b các hàng rào m u d ch và th ng nh t m t đng ườ
ti n chung Euro trong ph m vi h u h t các n c thành viên.H th ng kinh t đa ế ướ ế
qu c gia đang ti n đn các th tr ng m i mang tính toàn c u. ế ế ườ
Vì th , doanh nghi p không có con đng nào khác ngoài vi c ph i c ng c khế ườ
năng c nh tranh c a mình. H ph i b t đu chú ý đn các đi th c nh tranh cũng ế
nh các khách hàng m c tiêu c a h .ư
Tri t lý marketing ch ra r ng đ thành đt m c tiêu kinh doanh, nhà qu n trế
marketing ph i xác đnh đc nh ng nhu c u, mong mu n c a khách hàng m c tiêu, ượ
và đem l i s hài lòng cho h m t cách có k t qu và hi u qu h n đi th c nh ế ơ
tranh. Do v y, chi n l c marketing ch ng nh ng ph i phù h p v i khách hàng m c ế ượ
tiêu mà còn ph i thích nghi v i nh ng chi n l c c a các đi th c nh tranh, v n ế ượ
cũng đang ph c v cho nh ng khách hàng m c tiêu y. Đ thành công, nhà qu n tr
marketing ph i thi t l p các chi n l c đnh v m t cách m nh m nh ng c ng hi n ế ế ượ ế
c a mình trong tâm trí c a khách hàng ch ng l i c ng hi n c a đi th c nh tranh. ế
Doanh nghi p ph i th ng xuyên so sánh s n ph m, giá c , phân ph i và c đng ườ
bán hàng v i đi th tr c ti p. Trong cách này, có th xác đnh các lĩnh v c c nh ế
tranh thu n l i và b t l i. Doanh nghi p có th tung ra nhi u cu c ti n công tr c ế
di n vào đi th cũng nh chu n b phòng th m nh m h n ch ng l i các đt t n ư ơ
công c a chúng.
Không có chi n l c nào t t nh t cho m i doanh nghi p. M i doanh nghi p ph i xácế ượ
đnh cái gì có ý nghĩa nh t trong ch c năng ho t đng c a mình, các c h i và các ơ
ti m năng c a mình. Ngay c trong m t doanh nghi p, các chi n l c có th đc ế ượ ượ
ho ch đnh khác nhau theo các đn v kinh doanh chi n l c ho c các s n ph m khác ơ ế ượ
nhau c a doanh nghi p.
Nh ng ng i làm marketing c n bi t rõ năm v n đ v đi th c nh tranh: ườ ế
- Nh ng ai là đi th c nh tranh c a doanh nghi p?
- Chi n l c c a h nh th nào?ế ượ ư ế
- M c tiêu c a h là gì?
- Các đi m m nh và đi m y u c a h nh th nào? ế ư ế
- Cách th c ph n ng c a h ra sao?
Xác đnh đi th c nh tranh
Các doanh nghi p c n nh n th c đúng các đi th c nh tranh c a mình, bao g m các
đi th c nh tranh hi n t i và đi th c nh tranh ti m n.
Căn c vào m c đ thay th c a s n ph m, có th phân bi t b n lo i đi th c nh ế
tranh.
Đi th c nh tranh v nhãn hi u. M t doanh nghi p có xem đi th c nh tranh là các
doanh nghi p khác đa ra m t s n ph m và các d ch v t ng t cho cùng m t s ư ươ
khách hàng m c giá t ng t . Ví d , Sony có th xem Matsushita là đi th c nh ươ
tranh c a mình nh m t nhãn hi u danh ti ng v các s n ph m nghe nhìn đi n t , ư ế
nh ng không th y mình đang c nh tranh v i Daewoo.ư
Đi th c nh tranh cùng ngành. M t doanh nghi p có th xem đi th c nh tranh
c a h là các doanh nghi p s n xu t cùng m t s n ph m hay các lo i s n ph m
trong cùng m t ngành. Trong tr ng h p này, Sony coi đi th c nh tranh là t t c ườ
các hãng s n xu t s n ph m nghe nhìn đi n t .
Đi th c nh tranh v công d ng. M t doanh nghi p có th xem đi th c nh tranh
c a mình m t cách r ng h n n a nh t t c các doanh nghi p cung ng cùng m t ơ ư
d ch v . Tr ng h p này, Sony nh n th y mình đang c nh tranh v i t t c các hãng ườ
s n xu t các s n ph m khác nhau nh ng đu ph c v nhu c u nghe nhìn, nh các ư ư
hãng s n xu t máy vi tính hay thi t b vi n thông có g n các thi t b nghe nhìn. ế ế
Đi th c nh tranh chung. M t doanh nghi p có th xem các đi th c nh tranh còn
r ng h n n a khi các doanh nghi p cùng c nh tranh đ ki m ti n c a cùng m t ơ ế
khách hàng. Nh v y, Sony có th th y mình đang c nh tranh v i nh ng công ty s nư
xu t các s n ph m dùng lâu b n, nh hàng n i th t, xe máy đn nh ng th nh ư ế ư
l ng th c, th c ph m hay ca nh c, th i trang.ươ
Xác đnh chi n l c c a đi th c nh tranh ế ượ
M i đi th c nh tranh đu có nh ng chi n l c và m c tiêu riêng c a h , nh m ế ượ
phát huy nh ng u th c a mình đ khai thác t t nh t nh ng c h i th tr ng và gia ư ế ơ ườ
tăng kh năng c nh tranh.
Các đi th c nh tranh g n nh t c a doanh nghi p là nh ng ng i theo đu i cùng ườ
m t th tr ng m c tiêu v i cùng m t chi n l c marketing. Nhóm chi n l c bao ườ ế ượ ế ượ
g m các doanh nghi p áp d ng cùng m t chi n l c c nh tranh gi ng nhau trên m t ế ượ
th tr ng m c tiêu nh t đnh. Vì v y doanh nghi p c n phân tích và tiên l ng các ườ ượ
chi n l c c a các đi th thông qua vi c xem xét các ph n ng chi n l c có thế ượ ế ượ
có khi đi th trong cùng m t nhóm chi n l c nào đó. ế ượ
Vi c phân tích các đc đi m c nh tranh c a m t ngành công nghi p qua các ch tiêu:
s ng i tham gia, các hàng rào h i nh p và thoát ly, c c u chi phí, m c đ c nh ườ ơ
tranh trong các hình thái th tr ng,… cũng giúp doanh nghi p phân tích và xác đnh ườ
chi n l c c a các đi th c nh tranh.ế ượ
Ngoài ra, doanh nghi p có th thông qua h th ng tình báo và nghiên c u marketing
đ thu th p các thông tin chi ti t h n v các đi th c nh tranh nh : đc đi m s n ế ơ ư
ph m, h th ng d ch v , giá bán, phân ph i, ch ng trình qu ng cáo, khuy n mãi, h ươ ế
th ng s n xu t, nhân s , tài chính và nghiên c u phát tri n...
Xác đnh m c tiêu c a đi th
Sau khi đã xác đnh các đi th quan tr ng và chi n l c c a h , c n ph i xem xét ế ượ
k l ng xem m i đi th đnh tìm ki m đi u gì trong th tr ng? Đi u gì chi ph i ưỡ ế ườ
hành vi c a m i đi th ?...
Khi phân tích các đi th c nh tranh, đi u c m nh n đu tiên là các đi th đu
mu n t i đa hóa l i nhu n c a mình. Tuy nhiên, trong v n đ này quan đi m c a các
doanh nghi p cũng khác nhau v t m quan tr ng c a l i nhu n tr c m t và l i ướ
nhu n lâu dài. H n n a, m t s doanh nghi p đnh h ng m c đ th a mãn m c ơ ướ
tiêu l i nhu n d ki n h n là tìm cách t i đa hóa l i nhu n. ế ơ
Ngoài ra, m i đi th c nh tranh có th theo đu i m t s m c tiêu. Chúng ta c n
bi t đi th c nh tranh đánh giá m c đ nào t m quan tr ng t ng đi c a khế ươ
năng sinh l i hi n t i, m c tăng tr ng th ph n, l u l ng ti n m t, v trí d n đu ưở ư ượ
v công ngh hay d ch v ,... Nh n th c các quan đi m c a đi th c nh tranh cho
phép chúng ta bi t đi th c nh tranh có hài lòng hay không v i k t qu tài chínhế ế
hi n t i và h có th ph n ng nh th nào v i các ki u t n công c nh tranh khác ư ế
nhau c a các đi th khác.
M t ví d đi n hình v s khác bi t l n gi a các m c tiêu c a các công ty Nh t và
M . Các công ty M th ng ho t đng theo mô hình t i đa hóa l i nhu n tr c m t ườ ướ
vì các c đông đu quan tâm đn k t qu kinh doanh hi n t i c a h , và n u đ m t ế ế ế
lòng tin c a các c đông và h bán c phi u c a mình đi thì s làm tăng chi phí v n ế
c a công ty. Các Công ty Nh t ho t đng ph n l n theo mô hình t i đa hóa th ph n
vì h c n t o ra công ăn vi c làm cho h n 100 tri u ng i m t n c Nh t nghèo ơ ườ ướ
tài nguyên thiên nhiên. Các Công ty Nh t có yêu c u v l i nhu n th p h n, b i vì ơ
ph n l n v n vay t các ngân hàng mu n thu ti n lãi đu đn ch không mu n thu
nhi u l i nhu n nh ng kèm theo r i ro l n. Chi phí v n c a các công ty Nh t th p ư
h n nhi u so v i chi phí v n c a các công ty M , và vì th h có th ch u đc th iơ ế ượ
gian hoàn v n lâu h n. K t qu là các công ty Nh t có th tính giá th p h n và kiên ơ ế ơ
trì h n trong vi c thâm nh p th tr ng. Đi u này cũng có nghĩa là các công ty ch pơ ườ
nh n l i nhu n th p h n s có l i th h n các đi th c a mình. ơ ế ơ
Các m c tiêu c a đi th đc hình thành trên c s phân tích m t cách có h th ng ượ ơ
nhi u v n đ, bao g m quy mô kinh doanh, quá trình l ch s , b máy qu n lý và tình