BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Lê Thị Thắng

Mã học viên: C01027

QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI

CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ: 8340101

Hà Nội, 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Lê Thị Thắng

Mã học viên: C01027

QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI

CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ: 8340101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Nguyễn Thị Đông

Hà Nội, 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn “Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi

cục thuế quận Hà Đông” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, các tài liệu

tham khảo, số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong công trình này được

sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Tác giả xin

cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu

trách nhiệm trước pháp luật.

Tác giả luận văn

Lê Thị Thắng

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận

được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thăng

Long, xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sau đại học đã giảng dạy tạo

điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn của mình.

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS Nguyễn Thị Đông đã

tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ, nhân

viên tại Chi cục thuế Quận Hà Đông, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn

này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày….tháng….năm 2019

Tác giả

Lê Thị Thắng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II

MỤC LỤC ............................................................................................................... III

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. VI

DANH MỤC BẢN ................................................................................................. VII

DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... VIII

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1 :MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ

TẠI CẤP CHI CỤC ................................................................................................ 10

1.1. Khái quát về nợ thuế ................................................................................... 10

1.1.1. Khái niệm về nợ thuế .............................................................................. 10

1.1.2. Đặc điểm nợ thuế .................................................................................... 11

1.1.3 Phân loại nợ thuế………………………………………………………12

1.2. Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ....................................................... 16

1.2.1. Khái niệm quản lý nợ thuế .......................................................................... 16

1.2.2. Nội dung quản lý nợ thuế ............................................................. 18

1.2.3. Các phương thức quản lý nợ thuế tại các chi cục................................26

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ thuế ............................................... 27

1.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ............................................................................ 27

1.3.2. Nhóm yếu tố khách quan ......................................................................... 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG ........................................... 31

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 31

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và KTXH của quận Hà Đông, Hà Nội ...................... 31

2.1.2. Giới thiệu Chi cục Thuế quận Hà Đông .................................................. 32

2.2. Thực trạng quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn Quận Hà

Đông ..................................................................................................................... 40

iv

2.2.1. Thực trạng nợ thuế của các doanh nghiệp do Chi cục thuế Quận Hà

Đông quản lý ..................................................................................................... 40

2.2.2. Thực trạng quản lý nợ đối với các doanh nghiệp do Chi cục thuế Quận

Hà Đông quản lý ............................................................................................... 45

2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục

thuế Quận Hà Đông....................................................................................... 56

2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi

cục thuế quận Hà Đông............................................................................ 56

2.3.2. Kết quả đạt được ..................................................................................... 58

2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................... 59

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 64

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ

ĐÔNG…. .................................................................................................................. 65

3.1. Định hướng phát triển, mục tiêu và quan điểm quản lý nợ thuế đối với

doanh nghiệp trên địa bàn Quận Hà Đông ...................................................... 65

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của Quận Hà Đông....................... 65

3.1.2. Mục tiêu và quan điểm quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp trên địa

bàn Quận Hà Đông ............................................................................................ 67

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với Doanh nghiệp tại

Chi cục thuế quận Hà Đông ............................................................................... 69

3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nợ thuế đôi với doanh

nghiệp do Chi cục quản lý ................................................................................. 69

3.2.2. Nhóm giải pháp đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuế của Chi cục thuế quận

Hà Đông, thành phố Hà Nội .............................................................................. 73

3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 75

3.3.1. Kiến nghị với Tổng cục thuế ................................................................... 75

3.3.2. Kiến nghị UBND và Cục thuế thành phố Hà Nội ................................... 83

v

3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan trong công tác phối hợp trên địa

bàn thành Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ................................................... 84

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 87

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Giải nghĩa

Thuế tiêu thụ đặc biệt TTĐB 1

Ngân sách Nhà nước NSNN 2

Thu nhập doanh nghiệp TNDN 3

Kho bạc Nhà nước KBNN 4

Ủy ban nhân dân UBNN 5

Mã số thuế MST 6

Đối tượng nộp thuế ĐTNT 7

Giá trị gia tăng GTGT 8

Thành phố TP 9

Ngân sách NS 10

Quản lý thuế QLT 11

Tổng cục thuế TCT 12

Sản xuất kinh doanh SXKD 13

Doanh nghiệp DN 14

Chi cục thuế CCT 15

Người nộp thuế NNT 16

Giá trị gia tăng GTGT 17

Xuất nhập khẩu XNK 18

Thu nhập doanh nghiệp TNDN 19

Thu nhập cá nhân TNCN 20

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự phân theo đội thuế .............................................. 35

Bảng 2.2. Cơ cấu lao động phân theo ngạch công chức và chức danh ..................... 37

Bảng 2.3. Cơ cấu nhân sự phân theo trình độ và độ tuổi .......................................... 38

Bảng 2.4. Kết quả thu NSNN của Chi cục thuế Quận Hà Đông ............................... 39

Bảng 2.5. Kết quả thu NSNN chia theo loại hình doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận

Hà Đông giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................. 39

Bảng 2.6. Tổng hợp nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 ............. 40

Bảng 2.7. Cơ cấu nợ thuế của DN theo sắc thuế giai đoạn 2016 - 2018 .................. 41

Bảng 2.8. Tình hình nợ thuế của DN phân theo tính chất ......................................... 42

Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế của các DN .................................................................. 43

Bảng 2.10. Kết quả thu nợ đọng các DN giai đoạn 2016 - 2018 .............................. 48

Bảng 2.11. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế....................................... 49

Bảng 2.12. Hiệu quả của biện pháp đôn đốc thu nợ đối với các DN ........................ 51

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý nợ thuế áp dụng cấp Chi cục Thuế ............................. 18

Sơ đồ 2.1. Bộ máy Chi cục thuế Quận Hà Đông ...................................................... 35

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước, mà thuế còn

là một công cụ hữu hiệu để Nhà nước thực hiện điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế góp

phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Thuế là khoản thu bắt buộc và

không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế nên trong thực tế có nhiều cá nhân, tổ

chức, doanh nghiệp vẫn còn tâm lý chây ỳ nộp thuế, chiếm dụng tiền thuế, thậm chí

còn có hiện tượng trốn thuế làm cho số nợ đọng thuế còn rất lớn, nhiều khoản nợ thuế

tồn tại nhiều năm không có khả năng thu, nhiều đối tượng có nợ thuế đã không còn

tồn tại do bị giải thể, mất tích… gây thất thu lớn cho NSNN. Do vậy, quản lý nợ thuế

là một khâu quan trọng trong quản lý thuế, là một trong những chức năng chính của

mô hình quản lý thuế theo chức năng trong cơ chế tự khai tự nộp. Kết quả đem lại từ

việc đôn đốc thu nợ thuế là một trong những thước đo cơ bản để đánh giá chất lượng

và hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý thuế. Đồng thời, công tác quản lý nợ thuế

có vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của đối tượng

nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế cho Ngân sách Nhà nước

nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế.

Như vậy, theo cách hiểu chung nhất quản lý là sự tác động có tổ chức, có

hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý thông qua các hoạt

động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát để đạt được mục tiêu đã đặt ra trong

điều kiện môi trường luôn biến động. Do đó, quản lý thuế là một hệ thống những quá

trình có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm mục tiêu đảm bảo thu thuế đúng, đủ và công

bằng trên cơ sở quy định của pháp luật thuế, bao gồm các hoạt động thu nhận hồ sơ

khai thuế, tính toán số thuế phải nộp, đôn đốc thu nộp thuế và tuyên truyền, tư vấn

cho người nộp thuế

Chủ thể quản lý: là thuế là Nhà nước mà trực tiếp là Hệ thống các cơ quan

thuế các cấp.

Đối tượng bị quản lý: là các pháp nhân và thể nhân có nghĩa vụ về thuế.

Mục đích quản lý: là để đối tượng nộp thuế và các đối tượng các liên quan

phải thực hiện tốt nghĩa vụ luật định về thuế của mình.

2

Phương tiện quản lý thuế: là sử dụng luật định của thuế như các quy định về

đăng ký thuế, nộp thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế...với bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở

vật chất cần thiết để quản lý.

Chức năng chủ yếu của quản lý thuế: là kiểm soát sự tuân thủ và áp dụng các

khoản phạt theo Luật thuế để răn đe những đối tượng nộp thuế vị phạm.

Quản lý thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung

chính xác, kịp thời, thường xuyên ổn định vào ngân sách Nhà nước.

Quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng như các quy

định về quản lý thuế.

Quản lý thuế làm phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế

xã hội. Đối với mỗi lĩnh vực khác nhau, Nhà nước có những sắc thuế khác nhau để

kiểm soát sự tăng trưởng hay kìm hãm sự phát triển của sự hoạt động đó.

Trong điều kiện kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà

nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát

triển kinh tế - xã hội. Sự cần thiết của quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp được thể

hiện như sau:

Thuế đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho NSNN vì nguồn

thu vào NSNN qua thuế là tổng sản phẩm xã hội;

Phương thức huy động của thuế là phương thức chuyển giao bắt buộc nên

đảm bảo khả năng huy động cao.

Nền kinh tế thị trường bên cạnh những mặt tích cực còn chứa đựng những

khuyết tật vốn có: mất công bằng, thiếu ổn định, thất nghiệp…vì vậy để khắc phục

những khuyết tật đó Nhà nước có thể sử dụng thuế là một trong các công cụ để can

thiệp vào quá trình hoạt động của nền kinh tế.

Giảm bớt tính chu kỳ của nền kinh tế thị trường, đảm bảo tốc độ tăng trưởng

ổn định, cụ thể như sau: Khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến hạ thuế, hạ giá hàng hoá,

kích cầu, tăng đầu tư, mở rộng sản xuất, tăng nhu cầu lao động, tăng việc làm. Khi

nền kinh tế phát triển quá nóng (mất cân đối) thì ngược lại;

3

Một trong những khuyết tật của nền kinh tế là sự phân hoá giàu nghèo, nền

kinh tế càng phát triển thì khoảng cách này càng lớn, không chỉ do sự chênh lệch về

năng lực và mức độ cống hiến mà còn do nhiều yếu tố khác

Do vậy nếu không chia sẻ thành tựu phát triển kinh tế cho mọi thành viên sẽ

dẫn đến mất công bằng. Thuế là công cụ có thể tác động vào quá trình này:

Đánh thuế cao vào những hàng hoá, dịch vụ cao cấp, đắt tiền: TTĐB;

Sử dụng thuế suất luỹ tiến trong những sắc thuế trực thu: thuế TNCN.

Vai trò này được xuất hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế

trong thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng quy định của các luật

thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng, quy mô

các sơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ

được phép kinh doanh cũng như các định mức chi tiêu đặc thù và các phương thức

hạch toán riêng có.

Mục tiêu của chính sách thuế: xác định mức độ điều tiết qua thuế, những tác

động kinh tế - xã hội của chính sách như thế nào và tại sao lại điều tiết ở mức độ đó

cũng như có tác động kinh tế - xã hội đó.

Phạm vi tác động của chính sách thuế: chính sách thuế sẽ tác động đến những

tổ chức cá nhân nào trong xã hội. Việc xác định rõ phạm vi tác động của chính sách

thuế cho phép tập trung những mục tiêu quan trọng của chính sách, đồng thời, tránh

được hậu quả không mong muốn của chính sách.

Thời gian hiệu lực của chính sách: xác định rõ chính sách thuế được áp dụng

trong thời kỳ nào xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc của chính sách.

Trách nhiệm thực hiện chính sách thuế: Chỉ rõ tổ chức, cá nhân nào có trách

nhiệm thực hiện chính sách như: cụ thuể hóa chính sách thuế thành pháp luật thuế,

tôt chức thực hiện pháp luật thuế...

Phương châm chính sách: chỉ rõ những quy tắc, yêu cầu đạt được của chính

sách hoặc hệ thống quản lý thuế.

Là hệ thống những tổ chức quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung. Pháp luật

thuế phải quy định đầy đủ các yếu tố: NNT, cơ sở thuế, mức thu, ưu đãi thuế, thủ tục

thuế và xử lý vi phạm về thuế. Cũng như các quy định pháp luật khác, một mặt, pháp

4

luật thuế phải thực hiện các mục tiêu, quan điểm, đường lối của chính sách thuế. Mặt

khác, pháp luật thuế phải minh bạch, phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia

trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.

Chức năng tuyên truyền hỗ trợ NNT: Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT được

xem là một trong những nội dung quan trọng trong chiến lược cải cách và hiện đại

hóa ngành thuế cho phù hợp với tiến trình hội nhập và phát điển kinh tế.

Chức năng quản lý kê khai và kế toán thuế:

Trực tiếp tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế, hồ sơ hoàn thuế, các tài liệu chứng

từ có liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định, nhập dự liệu, hạch toán

ghi chép toàn bộ các thông tin trên tờ khai, chức từ nộp thuế và các tài liệu lên quan

đến nghĩa vụ thuế của NNT.

Tiếp nhận và đề xuất giải quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế,

thời hạn nộp thuế.

Thực hiện công tác kế toán thuế đối với NNT bao gồm: kế toán thuế NNT, kế

toán tài khoản tạm thu, kế toán tài khoản tạm giữ,...

- Chức năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ:

Trực tiếp theo dõi tình hình nợ, lập danh sách đối tượng nợ thuế và thực hiện

phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế...

Tham mưa đề xuất xử lý các hồ sơ khoanh nợ, giãn nợ, xóa nợ thuế và giải

quyết các hồ sơ xử lý khác về nợ thuế.

- Chức năng thanh tra, kiểm tra:

Thanh tra thuế: xây dựng chương trình kế hoạch thanh tra NNT hàng năm, tổ

chức thu nhập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của NNT thộc đối

tượng thanh tra.

Kiểm tra thuế: xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch thực hiện công tác

kiểm tra giám sát kê khai thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý.

Căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra để đưa ra các xử lý vi phạm cụ thuế như

sau: xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân

vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; đôn đốc tổ chức cá nhân

vi phạm thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt theo đúng quyết định xử lý.

5

Quản lý nợ thuế có vai trò quan trọng trong quản lý thuế cũng như có vai trò

trong hoạt động kinh tế xã hội. Cụ thể là:

Quản lý nợ thuế để quản lý, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của đối

tượng nộp thuế, đảm bảo người nộp thuế nộp các khoản thuế đầy đủ, kịp thời vào

NSNN; đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở kinh doanh cùng phát sinh nghĩa vụ

thuế thì phải nộp vào NSNN đúng hạn;

Quản lý nợ thuế để đảm bảo quản lý tất cả các khoản thu của Nhà nước, chống

thất thoát NSNN. Quản lý nợ đảm bảo các chính sách thuế được thực hiện đúng và

triệt để thông qua việc cơ quan thuế có các tác động, can thiệp kịp thời và xử lý

nghiêm các trường hợp có hành vi vi phạm thời hạn nộp thuế nhằm nâng cao ý thức

tuân thủ của người nộp thuế;

Việc quản lý nợ thuế để đảm bảo cơ quan thuế có biện pháp thu nợ phù hợp,

hiệu quả; mặt khác quản lý nợ là một thước đo để đánh giá hiệu quả của công tác

quản lý thu thuế, góp phần nâng cao hiệu quả của các chức năng khác như: thanh tra,

kiểm tra chống thất thu thuế.

Trong quản lý thuế nói chung và quản lý nợ thuế nói riêng thì yêu cầu cơ bản

và quan trọng nhất của công tác này là phải quản lý đầy đủ, không bỏ sót các khoản

thu của NSNN, vì nếu quản lý không chặt chẽ, không bao quát hết các khoản thu sẽ

gây thất thu cho NSNN, khi đó sẽ gây khó khăn cho việc thực hiện các biện pháp

cưỡng chế thuế;

Phải đảm bảo quản lý chính xác các khoản nợ để cơ quan thuế có các biện

pháp quản lý phù hợp. Để thực hiện yêu cầu này, bên cạnh việc phân loại nợ theo các

tiêu thức đã trình bày ở phần trên thì các tiêu thức phân loại phải được kết hợp với

nhau một cách hợp lý; qua đó cơ quan thuế sẽ đánh giá, xem xét và đưa ra các biện

pháp thu nợ phù hợp với từng ngành nghề, lĩnh vực, trong từng thời kỳ phát triển kinh

tế xã hội;

Phải đảm bảo thu nợ kịp thời, tránh thất thu NSNN. Yêu cầu này là yêu cầu xuyên

suốt của công tác quản lý nợ thuế và là mục tiêu của công tác quản lý nợ thuế trong toàn

ngành nói chung.

Trong quá trình tìm hiểu cơ sở lý luận, tác giả thấy có nhiều công trình nghiên

6

cứu về việc quản lý nợ thuế ở các địa phương khác nhau, tuy nhiên chưa có đề tài nào

nghiên cứu trên địa bàn Quận Hà Đông. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý nợ

thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Hà Đông" là đề tài luận văn tốt

nghiệp cao học chuyên ngành quản lý kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đề tài hướng tới mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh

nghiệp nói chung và tại Chi cục thuế quận Hà Đông, thành phố Hà Nội nói riêng.

Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài cần phải thực hiện

được 3 nhiệm vụ nghiên cứu:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của

Nhà nước.

Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý nợ thuế của cơ quan quản lý Nhà nước

trên địa bàn Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Từ đó, đánh giá và nhận định thành

tựu đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác này;

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với cơ quan quản lý có thẩm quyền

nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn Quận Hà Đông, thành phố Hà

Nội giai đoạn 2020-2025.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế quận Hà

Đông, thành phố Hà Nội.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý nợ thuế đối với

doanh nghiệp trên địa bàn Quận Hà Đông do Chi cục Thuế Quận Hà Đông quản lý.

Phạm vi về không gian: Nghiên cứu quản lý nợ thuế của doanh nghiệp trên

địa bàn Quận Hà Đông do Chi cục Thuế Quận Hà Đông quản lý.

Phạm vi về thời gian:

Khảo sát các số liệu thứ cấp từ 2016 – 2018: Lấy số liệu trực tiếp tại đội quản lý

nợ thuế để có được dữ liệu đánh giá về quản lý nợ thuế và thực trạng quản lý nợ thuế

đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Hà Đông từ năm 2016 – 2018; Ngoài ra

7

còn tham khảo một số đề tài nghiên cứu về quản lý nợ thuế nhằm bổ sung cho nguồn

số liệu chính thức;

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài

4.1. Phương pháp thu thập xử lý dữ liệu

Các số liệu được thu thập chủ yếu bằng phương pháp tổng hợp tài liệu. Các số

liệu gồm các thông tin về đặc điểm kinh tế - xã hội Quận Hà Đông, tổ chức và phân

cấp tại Chi cục Thuế Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội... Nguồn số liệu thứ cấp được

thu thập từ các đội chức năng của Chi cục Thuế Quận Hà Đông, các Website chính

thức, các tạp chí, sách báo tham khảo và các báo cáo khoa học đã được công bố. Cụ

thể như sau:

8

Bảng thu thập thông tin, tài liệu

Nơi thu thập Thông tin

Các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các Các thông tin, tài liệu phục vụ cho nghiên

báo cáo có liên quan, những báo cáo khoa cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác

học đã được công bố và mạng internet... quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

liên quan đến đề tài nghiên cứu

Chi cục Thuế Quận Hà Đông: Đội quản Các thông tin, số liệu liên quan đến quản

lý nợ và cưỡng chế thuế, Đội Hành lý nợ đối với doanh nghiệp nộp thuế tại

chính - Tài Vụ - Ấn chỉ và các đội thuế Chi cục Thuế Quận Hà Đông, những kết

có liên quan khác quả đã đạt được, những khó khăn còn tồn

tại

Các cơ quan thống kê Tỉnh, Phòng Tài Các vấn đề có liên quan đến nâng cao

chính - Kế hoạch, các viện nghiên cứu, công tác quản lý nợ tại Chi cục thuế quận

các trường đại học và các Ban ngành có Hà Đông

liên quan

4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin

Các tài liệu sau khi thu thập được tổng hợp bằng phần mềm Excel. Từ các số

liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích, chọn lọc các yếu tố cần thiết để tổng hợp

thành các số liệu hợp lý có cơ sở khoa học. Bao gồm:

Phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo các

tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên

máy tính bằng các phần mềm Excel.

4.3. Phương pháp phân tích thông tin

Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng các phương pháp phân

tích sau:

Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được dùng để thống kê số

tuyệt đối, số tương đối, số bình quân các chỉ tiêu thống kê sẽ được tính toán để mô tả

thực trạng công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế Quận Hà Đông và những thuận lợi

và khó khăn trong quá trình công tác. Một số chỉ tiêu so sánh cũng được thể hiện

9

trong quá trình làm đề tài.

Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng sau khi số liệu đã được

tổng hợp, phân tích chúng ta sử dụng phương pháp so sánh để so sánh, đánh giá về

các vấn đề nghiên cứu về công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế Quận Hà Đông, Thành

phố Hà Nội.

4.4. Phương pháp đánh giá

Dựa trên các số liệu đã phân tích để đưa ra nhìn nhận, đánh giá đối với thực

trạng vấn đề nghiên cứu. Từ đó đưa ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản

lý của Nhà nước, tìm được nguyên nhân, phương pháp hoàn thiện hơn nữa công tác

quản lý thuế nợ thuế của Chi cục thuế quận Hà Đông.

Ngoài ra, còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp thực địa,

phương pháp chuyên gia, phương pháp duy vật biện chứng…

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của

luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nợ thuế tại cấp chi cục

Chương 2: Thực trạng quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế

quận Hà Đông

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh

nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hà Đông