ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN THỦY

QUẢN LÝ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 60.34.04.10

Đà Nẵng - 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. LÊ BẢO

Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH

Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà

Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1 MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Kon R là một hu ện mi n n i thuộc t nh Kon Tum, đây là

địa bàn sinh sống của hơn 27.000 người, phần lớn là người đồng bào

các dân tộc thiểu số. Hu ện có t lệ che phủ r ng tương đối cao, hệ

thống sông, suối đa dạng, phong ph . Kon R có nhi u ti m năng

v du lịch sinh thái và thu điện. Tổng diện tích r ng và đất lâm

nghiệp của hu ện là 76.846,45 ha chiếm 84,09 % diện tích tự nhiên,

độ che phủ của r ng đạt khoảng 64,8%. R ng là nguồn tài ngu ên có

rất nhi u giá trị như cung cấp các nguồn ngu ên liệu lâm sản đa dạng

cho sản xuất, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, chống biến đổi

khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học. Nhìn chung, trong những năm

qua ngành lâm nghiệp đã và đang đóng vai trò chủ đạo trong các

ngành kinh tế của hu ện v việc quản lý và sử dụng diện tích đất đai

góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của hu ện.

Xuất phát t tình hình thực tế của địa phương và êu cầu phát

triển kinh tế - xã hội hu ện Kon R là nơi tác giả công tác cần hoàn

thiện và cũng cố hệ thống quản lý, bảo vệ r ng phù hợp với địa bàn,

nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và quản lý, sử dụng và phát

triển tài ngu ên r ng b n vững phù hợp tiến trình đổi mới của đất

nước và hội nhập. Do đó, tác giả chọn đ tài “Quản lý rừng trên địa

bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum" làm đ tài nghiên cứu cho

luận văn cao học của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Đánh giá thực trạng và

đ xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý r ng theo

các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của hu ện Kon R .

2

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đ lý luận liên quan đến quản lý r ng. - Phân tích thực trạng công tác quản lý r ng trên địa bàn

hu ện Kon R thời gian qua.

- Đ xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý r ng

trên địa bàn hu ện Kon R thời gian tới.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Quản lý r ng là gì? Quản lý r ng bao gồm những nội dung

gì?

- Tình hình quản lý r ng trên địa bàn hu ện Kon R thời gian

qua như thế nào? Có những hạn chế nào cần khắc phục trong công

tác quản lý r ng thời gian tới?

- Để quản lý r ng trên địa bàn hu ện Kon R thời gian tới

cần có những giải pháp nào?

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đ lý luận và thực tiễn

liên quan đến công tác quản lý r ng thông qua các chủ thể quản lý

r ng, các ngành, các cấp được Nhà nước giao r ng, cho thuê r ng tự

nhiên, r ng trồng và đất lâm nghiệp để sản xuất kinh doanh theo qu

định của pháp luật.

4.2. Phạm vi nghiên cứu: - V nội dung: Đ tài tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ bản của quản lý r ng đó là công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ

và phát triển r ng.

- V mặt không gian: Các nội dung trên được nghiên cứu trên

địa bàn hu ện Kon R .

- V mặt thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý r ng trong

3 giai đoạn 2013-2018. Các giải pháp đ xuất trong luận văn có ý

nghĩa đến năm 2025.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

5.2. Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập tài liệu, phân tích,

tổng hợp; so sánh các ch tiêu, dữ liệu ở các thời điểm, thời kỳ khác

nhau.

- Phương pháp chu ên gia: Thu thập, chọn lọc những thông

tin, ý kiến trao đổi của các nhà quản lý có liên quan đến công tác

quản lý r ng trên địa bàn huyện Kon R .

- Phương pháp kế th a: Tổng hợp và kế th a có chọn lọc

những kết quả nghiên cứu của một số tác giả có công trình nghiên

cứu liên quan đến công tác quản lý r ng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

6.1. Ý nghĩa khoa học: Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo

cho các trường đào tạo và các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý r ng

huyện Kon R . Ngoài ra luận văn có thể dùng làm tài liệu tham

khảo cho các học viên, sinh viên trong quá trình học tập và nghiên

cứu những đ tài tương tự.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn có thể được sử dụng làm tài

liệu tham khảo, gi p các cơ quan nghiên cứu, các ban ngành liên

quan đến quản lý r ng của huyện Kon R tham khảo để hoạch định

chính sách và ch đạo thực tiễn trong việc quản lý r ng. Đồng thời

cũng là tài liệu để sử dụng tu ên tru n cho bà con Nhân dân trong

các hoạt động bảo vệ và phát triển r ng.

4

7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu

- Phan Hu Đường (2015), Giáo trình “Quản lý nhà nước về

kinh tế”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Lê Thị Lộc, Lê Văn Bách, Ngu ễn Tuấn Hưng, Lê Thiện

Đức, Ngu ễn Bích Hằng (2018), Sổ tay hướng dẫn thực hiện quản lý

rừng bền vững cho rừng trồng, Chương trình lâm nghiệp WWF Việt

Nam.

- Trung tâm Con người và Thiên nhiên (2018), Bản tin chính

sách tài nguyên – môi trường – phát triển bền vững số 27-28: Lâm

nghiệp Việt Nam trong bối cảnh mới, Hà Nội.

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

V thực tiễn ở Việt Nam đã có nhi u công trình, luận án, luận

văn nghiên cứu v công tác quản lý phát triển r ng, góp phần cung

cấp cơ sở khoa học cho việc xâ dựng và hoàn thiện công tác quản lý

r ng ở nước ta những năm qua, cụ thể như sau:

- Trần Văn Côn, Ngu ễn Hu Sơn, Phan Minh Sáng, Ngu ễn Hồng Quân, Chu Đình Quang, Lê Minh Tu ên (2006), Cẩm nang

ngành lâm nghiệp, Chương trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp và đối tác,

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (2011), Công

trình nghiên cứu về rừng và tầm quan trọng của rừng.

- Ninh Thị Thu Hằng (2009), Nghiên cứu mô hình quản lý

rừng dựa vào cộng đồng ở vùng Tây Nguyên.

- Hồ Đắc Thụ Xuân Hương (2014), Giải pháp quản lý rừng

tại tỉnh KonTum, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng.

- Ngu ễn Ngọc Lung, Ngô Đình Thọ (2013), Quản lý rừng

bền vững tại Việt Nam, cơ hội và thách thức của giảm phát thải

5 thông qua mất rừng và suy thoái rừng REDD, Tập huấn quản lý tài

nguyên thiên nhiên - Viện Quản lý r ng b n vững và Chứng ch

r ng.

Tu nhiên tính đến thời điểm hiện na , chưa có một công trình

nghiên cứu, luận văn v công tác quản lý r ng tại địa phương cụ thể

là hu ện Kon R . Vì vậ việc lựa chọn đ tài “Quản lý r ng trên địa

bàn hu ện Kon R , t nh Kon Tum” để nghiên cứu của luận văn là

mới và cần thiết v cả lý luận l n thực tiễn.

9. Bố cục của luận văn

Luận văn gồm 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận v quản lý r ng.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý r ng trên địa bàn

hu ện Kon R thời gian qua.

Chương 3: Một số giải pháp quản lý r ng trên địa bàn hu ện

Kon R trong thời gian tới.

6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỪNG

1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỪNG VÀ QUẢN LÝ RỪNG

1.1.1. Khái niệm rừng và phân loại rừng

a. Khái niệm rừng

“Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng,

động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường

khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân

gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật

trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc

trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1

trở lên.”

b. Phân loại rừng: Căn cứ vào mục đích sử dụng, r ng được

phân thành 03 loại: r ng đặc dụng; r ng phòng hộ; r ng sản xuất.

1.1.2. Khái niệm quản lý rừng

Quản lý r ng là tổng thể các hoạt động của các chủ thể (Nhà

nước, các tổ chức, cá nhân) có thẩm qu n thực hiện tổ chức, sắp xếp

nhằm du trì, phát triển b n vững nguồn tài ngu ên r ng.

Tù vào mục đích quản lý và bảo vệ tài ngu ên r ng của nhà

nước mà nhà nước giao r ng, cho thuê r ng cho các chủ thể khác

nhau để quản lý và sử dụng các phương pháp khác nhau để quản lý.

1.1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý rừng

Quản lý r ng nhằm phát hu các giá trị to lớn của r ng: - Đảm bảo giá phòng hộ và cân bằng sinh thái của tài ngu ên

r ng.

- Bảo đảm bảo tồn đa dạng sinh học. - Bảo đảm giá trị kinh tế của tài ngu ên r ng.

7

1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ RỪNG

1.2.1. Ban hành các văn bản, quy phạm pháp luật về quản

lý, bảo vệ rừng

1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch

bảo vệ và phát triển rừng

a. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển

rừng

b. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng

c. Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch quản lý, bảo

vệ rừng

1.2.3. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục

đích sử dụng rừng

a. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,

chuyển mục đích sử dụng rừng

b. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích

sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng

c. Giao rừng

d. Cho thuê rừng

đ. Chuyển mục đích sử dụng rừng

h. Thu hồi rừng

1.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý bảo vệ rừng

Thực tiễn êu cầu quản lý, bảo vệ r ng hiện na đòi hỏi công

chức kiểm lâm, các lực lượng chu ên trách bảo vệ r ng, chủ r ng

cần phải được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng và

thái độ trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển r ng.

1.2.5. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật về quản lý bảo

vệ rừng

8

Một trong những biện pháp quan trọng, được ưu tiên hàng đầu

trong công tác quản lý, bảo vệ r ng đó là tu ên tru n. Bởi công tác

tu ên tru n có hiệu quả sẽ góp phần nâng cao nhận thức, vai trò,

trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong công tác

quản lý, bảo vệ r ng.

1.2.6. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản

lý bảo vệ rừng

Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật là một trong các

biện pháp phòng ng a có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật.

Qua công tác thanh tra, kiểm tra góp phần hạn chế, răn đe những

hành vi vi phạm pháp luật của các đối tượng; gi p phát hiện những

sơ hở trong cơ chế quản lý, phát hiện và xử lý các hành vi sai phạm.

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ RỪNG

1.3.1. Nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên

1.3.2. Nhân tố thuộc về điều kiện xã hội

1.3.3. Nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế

1.3.4. Nhân tố thuộc về chính sách Nhà nƣớc

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỪNG CỦA MỘT SỐ ĐỊA

PHƢƠNG

1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rừng của huyện Buôn Đôn,

tỉnh Đăk Lăk

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý rừng của huyện Đức Cơ, tỉnh

Gia Lai

1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY THỜI GIAN QUA 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN

KON RẪY ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

a. Vị trí địa lý: Kon R nằm ở phía Đông Nam t nh Kon

Tum. Phía Bắc giáp hu ện Kon PLông và Đăk Hà; phía Nam giáp

t nh Gia Lai; phía Đông giáp hu ện Kon PLông và t nh Gia Lai; phía

Tây giáp thành phố Kon Tum và hu ện Đăk Hà.

b. Địa hình: Địa hình bị chia cắt bởi nhi u đồi n i cao, khe

suối, có nhi u đ nh n i, đ nh cao nhất 1.600 m và thấp nhất là 600 m. Độ dốc bình quân 25o, độ đốc tối đa 50o giảm dần t tâ sang đông.

c. Khí hậu, thuỷ văn

d. Đất đai thổ nhưỡng: Tổng diện tích đất tự nhiên của hu ện

là 91.390,34 ha, bao gồm các loại đất chính như: Đất phù sa ngòi,

sông, suối; đất xám trên đá macma axit; đất nâu vàng trên phù sa cổ;

đất vàng đỏ trên đá MácMa axit; đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất;

đất thung lũng dốc tụ; đất mùn vàng đỏ trên n i và trên đá biến chất.

đ. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến công tác quản lý

bảo vệ rừng

2.1.2. Đặc điểm kinh tế

a. Tăng trưởng kinh tế

b. Cơ cấu kinh tế

c. Cơ sở hạ tầng

2.1.3. Đặc điểm xã hội

a. Dân số và lao động

10

b. Y Tế

c. Giáo dục, đào tạo

d. Văn hoá thể thao và thông tin, truyền thông

đ. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến công tác

quản lý rừng

2.1.4. Tình hình tài nguyên rừng của huyện Kon Rẫy

a. Tài nguyên rừng

Tổng diện tích đất tự nhiên của hu ện là 91.390,34 ha. Trong

đó: Diện tích đất lâm nghiệp 76.864,45 ha (diện tích đất có r ng là

58.694,88 ha; đất chưa có r ng là 18.169,57ha). Độ che phủ của r ng

đạt 64,8%. Diện tích r ng và đất r ng được phân ra như sau:

* Phân theo 03 loại rừng: Xem bảng 2.5

Bảng 2.5. Diện tích rừng phân theo chức năng sử dụng trên địa

bàn huyện Kon Rẫy tính đến năm 2018

Tỷ lệ so với Tỷ lệ so với tổng Diện tích Loại rừng diện tích lâm diện tích tự nhiên (ha) nghiệp (%) (%)

R ng Đặc dụng 0 0 0

R ng Phòng hộ 16.393,18 21,33 17,94

R ng Sản xuất 41.563,19 54,07 45,48

Tổng cộng 57.956,37 76,03 63,42

Nguồn: Báo cáo tổng kết ngành Lâm Nghiệp Huyện Kon Rẫy

qua các năm

T bảng 2.5 cho thấ , r ng phòng hộ 16.393,18 ha chiếm

21,33% so với tổng diện tích đất lâm nghiệp; r ng sản xuất

41.563,19 ha chiếm 54,07% so với tổng diện tích đất lâm nghiệp; đất

11

không có r ng 18.169,57 ha.

* Phân theo chủ quản lý: Hầu hết diện tích đất lâm nghiệp đ u

do Nhà nước quản lý (79,78%), ch một số ít diện tích giao cho hộ

gia đình, tổ chức và cá nhân quản lý.

b. Diện tích phân bố và các kiểu rừng:

* Phân bố: R ng phân bố ở hầu hết các xã trên địa bàn huyện,

tuy nhiên không đồng đ u. Các xã có nhi u r ng, độ che phủ của

r ng cao chủ yếu nằm ở các xã Đăk Kôi, Đăk Pne, Đăk Tơ Lung.

* Các kiểu rừng: R ng tự nhiên hiện có ở Kon R gồm 03

kiểu r ng chính đó là r ng gỗ, r ng tre nứa và r ng hỗn giao gỗ và

tre nứa.

c. Tiềm năng của rừng: Nguồn tài ngu ên r ng trên địa bàn

hu ện Kon R giàu ti m năng v gỗ, lâm sản ngoài gỗ, có giá trị

phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ môi trường, ti m năng v du lịch và tính

đa dạng sinh học cao.

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG TẠI

HUYỆN KON RẪY

2.2.1. Công tác ban hành các văn bản pháp luật về quản lý

rừng

Để thực hiện tốt công tác QLBVR, huyện Kon R đã ban

hành nhi u văn bản như: qu ết định, kế hoạch, ch thị, công văn... v

quản lý, bảo vệ và phát triển r ng, v phòng cháy, chữa cháy r ng,

thực hiện các biện pháp phòng ng a, đấu tranh phòng, chống các

hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý r ng, phát triển

r ng, bảo vệ r ng và quản lý lâm sản.

2.2.2. Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch,

kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng

12

a. Công tác xây dựng và tổ chức quy hoạch QLBVR

Nhà nước có chủ trương tăng diện tích đất r ng phòng hộ và

r ng sản xuất của hu ện. Theo qu hoạch sử dụng đất lâm nghiệp

theo Nghị qu ết số 29/2016/NQ-HĐND năm 2016 của HĐND

hu ện, diện tích đất r ng phòng hộ tăng t 16.393,18 ha lên

17.975,51 ha tăng 9,65% so với diện tích đất r ng phòng hộ trước

đó; diện tích đất r ng sản xuất tăng thêm 6.230,03 (15,07%) tăng t

41.345,12 ha lên 47.575,15 ha.

Đến năm 2018, UBND hu ện đã đi u ch nh qu hoạch sử

dụng các loại đất, cụ thể:

- Đất r ng phòng hộ: Diện tích đi u ch nh qu hoạch đến năm

2020 là 27.498,30 ha, tăng 9.522,79 ha so với qu hoạch.

- Đất r ng sản xuất: Diện tích đi u ch nh qu hoạch đến năm

2020 là 45.251,82 ha, giảm 2359,33 ha so với qu hoạch.

Tiến độ thực hiện các ch tiêu v quy hoạch đến năm 2020 của

huyện v n còn chậm và có khả năng không đạt kế hoạch, cụ thể: Đến

cuối năm 2018, hiện trạng diện tích r ng phòng hộ là 16.396,1 quy

hoạch tăng 11.102,2 ha đến năm 2020. Trong khi đó, hầu hết các đơn

vị xác định không còn quỹ đất để thực hiện quy hoạch.

b. Công tác xây dựng và tổ chức kế hoạch QLBVR

2.2.3. Công tác giao rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích

sử dụng rừng

a. Công tác giao đất, giao rừng: T năm 2013 đến năm 2018,

hu ện đã tiến hành giao 12.850,66 ha r ng và đất lâm nghiệp cho

938 hộ gia đình để quản lý bảo vệ chiếm t lệ 16,71 % tổng diện tích

r ng và đất lâm nghiệp của hu ện, toàn bộ diện tích được giao đã

được cấp giấ chứng nhận qu n sử dụng đất.

13

b. Thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng: Giai đoạn

2013 – 2018 tổng diện tích đất r ng bị thu hồi và chu ển mục đích sử

dụng trên địa bàn là 581,09 ha (Đất rừng phòng hộ 0,18 ha; đất rừng

sản xuất 580,91 ha) so với tổng diện tích r ng của hu ện là

76.864,45 ha thì ch chiếm t lệ 0,76%, t lệ này không đáng kể.

2.2.4. Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho QLBVR

Trong những năm qua, hu ện Kon R đã ch trọng đào tạo,

tăng cường tập huấn cho các cán bộ kiểm lâm địa bàn cũng như các

cán bộ xã làm công tác quản lý bảo vệ r ng và các chủ r ng.

2.2.5. Công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật về

QLBVR

Hu ện đã có nhi u hình thức tu ên tru ển và phổ biến pháp

luật v QLBVR khác nhau, đa dạng v cách thức và tác động đến

nhi u đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng. Như tổ chức

giao lưu tìm hiểu v luật BV&PTR; tổ chức các hội nghị QLBVR,

PCCCR cấp hu ện, xã; tổ chức tu ên tru n tại trường học; tu ên

tru n trên các phương tiện tru n thông đại ch ng; thực hiện tu ên

tru n trực tiếp và gián tiếp...

2.2.6. Công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp

luật về QLBVR

* Công tác tuần tra, kiểm tra:

Công tác tuần tra tru quét quản lý bảo vệ r ng trên địa bàn

hu ện được tổ chức và du trì qua các năm.

UBND hu ện đã thành lập các chốt, trạm liên ngành ngăn

chặn tình trạng khai thác, cất giữ, vận chu ến lâm sản, phá r ng trái

pháp luật.

Tổ chức ký Qu chế phối hợp giữa Kiểm lâm địa bàn và Dân

14

quân tự vệ trong công tác quản lý bảo vệ r ng và PCCCR.

* Xác định và xử các điểm nóng về QLBVR: Thường xu ên

nắm bắt thông tin, xác định rõ các điểm thường xả ra vi phạm v

phá r ng, khai thác, mua bán, vận chu ển lâm sản trái phép để tổ

chức kiểm tra, tru quét ngăn chặn nga t đầu.

* Số hành vi vi phạm pháp luật về QLBVR: Tình hình vi phạm

pháp luật QLBVR trên địa bàn toàn hu ện v n còn xả ra, tuy có

chi u hướng giảm t năm 2013 là 42 vụ đến năm 2015 xuống còn 21

vụ. Đến năm 2016, các hành vi vi phạm lại có xu hướng tăng (55

vụ). Sau đó giảm xuống còn 43 vụ năm 2017 và 37 vụ năm 2018.

* Mức độ thiệt hại do các hành vi vi phạm pháp luật về

QLBVR: Mức độ thiệt hại v khối lượng gỗ có chi u hướng giảm t năm 2013 là 128,3 m3 xuống còn 64,547 m3 năm 2014, đến năm 2015 xuống còn 29,706 m3. Nhưng đến năm 2016, các hành vi vi phạm lại có xu hướng tăng mạnh (55 vụ) gâ thiệt hại lớn lên đến 190,662 m3 gỗ. Năm 2017 giảm xuống còn 164,057 m3 và năm 2018 là 122,426 m3 gỗ tròn, qu tròn các loại.

Đối tượng vi phạm v luật BV&PTR chủ ếu là các hộ gia

đình và các cá nhân khác. Kiểm lâm địa bàn đã có những hình thức

xử lý khác nhau cho các vi phạm v luật BV&PTR, trong đó chủ ếu

là hình thức xử phạt hành chính.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG

TẠI HUYỆN KON RẪY

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc

Công tác QLBVR được xem là một trong những nhiệm vụ

chính trị quan trọng được Hu ện ủ , UBND hu ện và các ngành, địa

phương trong hu ện quan tâm ch đạo thực hiện.

15

Toàn bộ diện tích r ng và đất lâm nghiệp đã được kiểm tra, rà

soát, xác lập và qu hoạch theo chức năng sử dụng với cơ cấu tương

đối hợp lý, phù hợp với qu hoạch, kế hoạch sử dụng đất của hu ện.

Chính sách giao đất giao r ng đã tác động tích cực đến nhận

thức của Nhân dân v công tác quản lý bảo vệ r ng. Các hộ gia đình,

người dân đã tự chủ động tổ chức các đợt tuần tra, kiểm tra phần

diện tích r ng và đất r ng được giao.

Lực lượng kiểm lâm trên địa bàn hu ện t ng bước được kiện

toàn và nâng cao v chất lượng. Đội ngũ công chức, viên chức làm

công tác lâm nghiệp cơ bản đáp ứng êu cầu, nhiệm vụ QLBVR

được giao. Công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, nâng cao

năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ chu ên môn được ch trọng thực hiện.

Công tác tu ên tru n phổ biến pháp luật v QLBVR đã được

triển khai thực hiện bằng nhi u hình thức phong ph . Nhận thức, ý

thức trách nhiệm của xã hội v bảo vệ và phát triển r ng có sự tha

đổi theo chi u hướng tích cực

Công tác tuần tra, kiểm soát lâm sản, kiểm tra r ng được tăng

cường, thực hiện thường xu ên. Ch trọng xâ dựng mạng lưới thông

tin cơ sở để kịp thời phát hiện và tiếp nhận các tin báo, tố giác v vi

phạm trong quản lý, bảo vệ r ng.

2.3.2. Những tồn tại, hạn chế

Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các văn

bản ch đạo, kế hoạch của cấp trên, của hu ện v công tác QLBVR

chưa thường xu ên và chưa qu ết liệt, hiệu quả chưa cao. Một số kế

hoạch v công tác QLBVR ban hành chưa kịp thời, còn mang tính

đối phó, hình thức.

Công tác lập qu hoạch v n chưa phù hợp với hiện trạng thực

16 tế trên địa bàn hu ện, thiếu tính khả thi; việc bố trí cơ cấu quản lý sử

dụng đất lâm nghiệp chưa hợp lý; việc bố trí, qu hoạch vùng sản

xuất nương r ổn định, lâu dài cho người dân trên địa bàn v n chưa

được quan tâm.

Việc hưởng lợi trực tiếp t r ng của người dân còn hạn chế,

trong khi đó nguồn lợi gián tiếp thông qua việc chi trả dịch vụ môi

trường r ng và hỗ trợ t các dự án còn tương đối thấp.

Vai trò của lực lượng kiểm lâm và các lực lượng chức năng

đối với công tác tham mưu cho chính qu n địa phương trong việc

đ ra các giải pháp, biện pháp cụ thể trong công tác QLBVR hiệu

quả chưa cao; một số cán bộ lâm nghiệp, công chức kiểm lâm có tuổi

đời cao, không đảm bảo sức khỏe, khả năng tiếp thu và ứng dụng

khoa học công nghệ còn hạn chế; lực lượng bảo vệ r ng chu ên

trách còn mỏng, chưa tương xứng với êu cầu nhiệm vụ hiện na .

Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực quản lý,

bảo vệ r ng hiệu quả chưa cao; nội dung tu ên tru n chưa sâu rộng,

chưa tập trung vào các đối tượng cụ thể, chưa tạo được sự chu ển

biến sâu rộng trong nhận thức và ý thức của người dân, nhất là người

dân sống gần r ng, người đồng bào DTTS.

Các hành vi vi phạm trên lĩnh vực quản lý, bảo vệ r ng, tình

trạng chặt phá, khai thác, mua bán, vận chu ển lâm sản trái phép tại

một số địa bàn trọng điểm, khu vực r ng tự nhiên giàu lâm sản v n

còn xả ra nhưng chậm được phát hiện, ngăn chặn kịp thời.

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế

a. Nguyên nhân khách quan

b. Nguyên nhân chủ quan

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

17 CHƢƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN KON RẪY TRONG THỜI GIAN TỚI

3.1. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP

3.1.1. Dự báo sự biến đổi của môi trƣờng

3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Kon

Rẫy giai đoạn 2016 – 2020

a. Quan điểm phát triển

b. Mục tiêu tổng quát:

c. Các mục tiêu cụ thể

d. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển ngành

lâm nghiệp

3.1.3. Các quan điểm quản lý rừng trên địa bàn huyện Kon

Rẫy

3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN KON RẪY TRONG THỜI GIAN TỚI

3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện

quy hoạch, kế hoạch quản lý, bảo vệ rừng

Nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch BV&PTR của

huyện, kế hoạch QLBVR của huyện và các xã, thị trấn.

Tổ chức rà soát quy hoạch ổn định đối với diện tích r ng và

đất lâm nghiệp, thực hiện quản lý thống nhất công tác quy hoạch trên

cơ sở thiết lập các lâm phần theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô trên

bản đồ và tổ chức cắm mốc ngoài thực địa.

Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát đôn đốc và có biện

pháp quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được

phê duyệt.

18

Kịp thời đi u ch nh quy hoạch, kế hoạch khi có biến động v

diện tích r ng, đất r ng trên địa bàn huyện.

Xây dựng Phương án qu hoạch vùng nương r y nhằm giải

quyết đủ đất sản xuất cho nhân dân, không hợp thức hóa diện tích

r ng bị phá và lấn chiếm trước đâ .

3.2.2. Hoàn thiện công tác giao rừng, cho thuê rừng, thu

hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng

Đẩy mạnh công tác giao r ng, cho thuê r ng, qua đó hoàn

thiện, xác lập lại hệ thống tổ chức quản lý r ng theo hướng chuyển

dần t chủ thể quản lý r ng là các cơ quan, tổ chức Nhà nước sang

các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.

Có chính sách thu h t đầu tư, hỗ trợ các chủ r ng và cộng

đồng dân cư trong công tác quản lý bảo vệ r ng, khuyến khích đầu tư

trồng r ng thông qua công tác giao đất, cho thuê đất, đảm bảo cho

chủ r ng ổn định sản xuất, kinh doanh lâu dài trên r ng và đất r ng

được giao; giảm thu hoặc miễn thu ti n sử dụng đất.

Tăng cường hướng d n, kiểm tra các hộ dân được giao đất,

giao r ng thực hiện trách nhiệm bảo vệ r ng và PCCCR trên diện

tích r ng được giao.

3.2.3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho QLBVR

Quan tâm, chú trọng việc xây dựng và thực hiện kế hoạch đào

tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức kiểm lâm, cán bộ

làm công tác lâm nghiệp cấp huyện và trên địa bàn các xã. Ưu tiên

công tác đào tạo, khuyến lâm cho cán bộ, công chức cấp xã, người

DTTS, con em là người DTTS, người nghèo ở vùng sâu, vùng xa.

Hỗ trợ đào tạo kiến thức v lâm nghiệp, năng lực cải thiện sinh

kế và khuyến lâm cho người dân trên địa bàn huyện, đặc biệt là

19

người dân sống gần r ng.

Xây dựng chương trình và mở các lớp đào tạo ngắn hạn theo

chuyên nhằm bồi dưỡng năng lực cho các cán bộ quản lý, các doanh

nghiệp, cộng đồng, hộ gia đình làm ngh r ng.

Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức ngh

nghiệp tác phong làm việc, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm

lâm và người hợp đồng trong đơn vị.

3.2.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền và phổ biến pháp

luật về quản lý bảo vệ rừng

Đổi mới phương pháp tu ên tru n pháp luật v bảo vệ và

phát triển r ng, gắn li n giáo dục pháp luật với nâng cao nhận thức

v trách nhiệm và qu n hưởng lợi của mỗi gia đình và cộng đồng

dân cư địa phương trong việc bảo vệ và phát triển r ng.

Công tác tu ên tru n phải được tiến hành thường xu ên, liên

tục. Nội dung tu ên tru n pháp luật phải được xâ dựng phù hợp

với thực tế và đối tượng tu ên tru n. Đa dạng, phong ph phương

pháp và hình thức tu ên tru n.

Đưa các qu định v quản lý, bảo vệ r ng vào các hương ước,

qu ước của thôn làng. Duy trì các phong tục và luật tục tốt của đồng

bào các dân tộc trên địa bàn v bảo vệ và phát triển r ng.

3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi

phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng

Tăng cường các lực lượng tổ chức tuần tra, tru quét; giải

qu ết dứt điểm các điểm nóng v vi phạm quản lý bảo vệ r ng trên

địa bàn. Làm tốt công tác dự báo tình hình, nắm bắt các khu vực có

ngu cơ bị xâm hại r ng.

Xâ dựng kế hoạch kiểm tra chặt chẽ gỗ nhập khẩu; tăng

20 cường công tác kiểm tra, giám sát các xưởng chế biến lâm sản trên

địa bàn toàn hu ện.

Ch đạo KLĐB kiểm tra, quản lý việc sản xuất nương r của

người dân có hiệu quả; ngăn chặn, xử lý, báo cáo kịp thời các vụ phá

r ng trên địa bàn quản lý tránh để xả ra vi phạm với qu mô lớn.

Ch đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường các biện pháp kiểm

tra, ngăn chặn, xử lý việc săn b bắt, buôn bán và sử dụng động vật

hoang dã trái phép.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm

vụ của công chức và người hợp đồng lao động trong lực lượng.

Tăng cường công tác phối hợp giữa các phòng ban chu ên

môn của hu ện, Hạt Kiểm lâm, BQL r ng phòng hộ và các đơn vị

trực thuộc. Các chủ r ng và UBND các xã, thị trấn chủ động tổ chức

các cuộc kiểm tra, tuần tra, kịp thời phát hiện và có biện pháp phòng

ng a, ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá r ng trái pháp luật.

Đi u tra, nắm rõ và có biện pháp xử lý các đối tượng “đầu

nậu” chu ên mua, bán, cất giấu, vận chu ển lâm sản không có nguồn

gốc hợp pháp vận chu ển đi tiêu thụ.

3.2.6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý rừng

a. Chính sách về đất đai

Kiểm tra, đánh thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp của hu ện,

xác định các phần diện tích r ng, đất r ng quản lý kém hiệu quả, trên

cơ sở đó, tổ chức giao hoặc cho các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia

đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuê để quản lý, bảo vệ và sử dụng,

ưu tiên giao cho các cộng đồng dân cư sống gần r ng.

Kiểm tra, rà soát diện tích đất sản xuất của các hộ gia đình,

xác định các hộ gia đình thiếu đất sản xuất, thu hồi, chu ển mục đích

21

sử dụng đất để bố trí đất sản xuất.

b. Chính sách về khai thác, sử dụng tài nguyên rừng

Căn cứ vào phương án quản lý r ng b n vững được UBND

t nh phê du ệt, xâ dựng qu chế cho các chủ r ng được chủ động tổ

chức khai thác gỗ và lâm sản đối với r ng sản xuất gồm r ng tự

nhiên và r ng trồng.

Có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong khai thác, sử

dụng r ng.

Có phương án quản lý, bảo v và khai thác, sử dụng hợp lý,

hiệu quả các loại lâm sản ngoài gỗ, câ dược liệu có giá trị kinh tế.

c. Chính sách về vốn đầu tư

Bố trí kinh phí và các nguồn lực cần thiết cho các chủ r ng,

chính qu n địa phương và các ngành chức năng triển khai có hiệu

quả công tác quản lý bảo vệ phát triển r ng.

Thực hiện đồng bộ việc chi trả phí dịch vụ môi trường r ng;

có chính sách ưu tiên cho công t Lâm nghiệp va vốn ưu đãi để đầu

tư phát triển r ng.

Có cơ chế v đầu tư và hưởng lợi để hỗ trợ cho chủ r ng và

cộng đồng, khu ến khích các thành phần kinh tế tham gia đảm bảo

ngu ên tắc quản lý r ng b n vững.

d. Chính sách xã hội: Quan tâm bố trí nguồn kinh phí hợp lý,

đẩ mạnh xã hội hóa công tác xã hội, tập trung hu động mọi nguồn

lực trong xã hội để thực hiện tốt các chính sách xã hội nhằm th c đẩ

phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống sản xuất, bảo đảm an

ninh - chính trị, trật tự xã hội của hu ện.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

22 KẾT LUẬN

R ng là tài ngu ên quý giá của đất nước, là bộ phận quan

trọng của hệ sinh thái, có giá trị to lớn v kinh tế, xã hội và môi

trường, có vai trò du trì cân bằng sinh thái, góp phần to lớn để phục

vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội, giữ vững an ninh chính

trị và trật tự xã hội.

Trong những năm qua, dưới sức ép v dân số và tác động của

cơ chế thị trường, tài ngu ên r ng bị su giảm, đất đai bị xói mòn,

nguồn nước cạn kiệt gâ ra biến đối khí hậu như nhiệt độ tăng cao,

nước biển dâng, qu luật tự nhiên bị biến động, thời tiết diễn biến

thất thường, khắc nghiệt đã ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của

Nhân dân đã dấ lên hồi chuông cảnh báo v môi trường của ch ng

ta, cần có biện pháp bảo vệ môi trường kịp thời và lâu dài, vì vậ

công tác quản lý r ng càng mang tính cấp thiết và ý nghĩa to lớn.

Kết quả nghiên cứu của đ tài Luận văn “Quản lý r ng trên địa

bàn hu ện Kon R , t nh Kon Tum” được khái quát như sau:

Kết quả nghiên cứu lý luận: Quản lý r ng là tổng thể các hoạt

động của các chủ thể (Nhà nước, các tổ chức, cá nhân) có thẩm

qu n thực hiện tổ chức, sắp xếp nhằm du trì, phát triển b n vững

nguồn tài ngu ên r ng. Trong đó Nhà nước đóng vai trò đặc biệt

quan trọng trong việc xâ dựng khuôn khổ pháp luật; hệ thống các

chính sách nhằm động viên, khu ến khích, hỗ trợ, gi p đỡ và tạo

đi u kiện, thu h t sự tham gia của tất cả các chủ thể xã hội vào hoạt

động QLBVR; đồng thời tổ chức thực hiện, đi u tiết, giám sát và

hướng d n nhằm đạt mục tiêu đ ra.

Kết quả nghiên cứu thực tiễn: Đ tài tập trung vào việc đánh

giá, phân tích thực trạng công tác quản lý r ng trên địa bàn hu ện

23

Kon R , t đó r t ra những vấn đ cơ bản sau:

Mặt mạnh: Thông qua việc xâ dựng và ban hành hệ thống

chính sách pháp luật liên quan đến công tác QLBVR như chính sách

giao đất, giao r ng, thu h t đầu tư phát triển, khoán quản lý bảo vệ

r ng đã làm ti n đ cho việc tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp,

đặc biệt là sự tham gia của người dân và cộng đồng dân cư vào hoạt

động QLBVR. Qua đó, nâng cao ý thức thức và trách nhiệm của

người dân và xã hội v công tác QLBVR.

Mặt hạn chế: Công tác đi u tra, qu hoạch và kế hoạch quản

lý sử dụng tài ngu ên r ng v n còn chưa hợp lý. Hiệu lực quản lý

Nhà nước trong thực thi pháp luật v bảo vệ và phát triển r ng còn

hạn chế. Thiếu các chính sách thu h t, khu ến khích các nguồn lực

đầu tư cho công tác phát triển r ng. Ti m năng và lợi thế của r ng

chưa được khai thác, sử dụng hiệu quả, việc sử dụng đất r ng còn

lãng phí.

Kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp: Luận văn đ xuất

những giải pháp chủ ếu để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

quản lý r ng trên địa bàn hu ện Kon R như sau:

Một là, nâng cao hiệu quả công tác lậpvà thực hiện quy hoạch

và kế hoạch đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương

và khả thi.

Hai là, đẩ mạnh công tác giao r ng, cho thuê r ng, hoàn

thiện, xác lập lại hệ thống tổ chức quản lý r ng theo hướng chu ển

dần t chủ thể quản lý r ng là các cơ quan, tổ chức Nhà nước sang

các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.

Ba là, thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực cho QLBVR.

24

Bốn là, tăng cường công tác tu ên tru n và phổ biến pháp

luật v QLBVR.

Năm là, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm

pháp luật v QLBVR.

Sáu là, hoàn thiện cơ chế, chính sách v quản lý r ng.

Quản lý bảo vệ r ng cần gắn li n với chính sách phát triển

kinh tế xã hội của địa phương cũng như chính sách phát triển lâm

nghiệp của trung ương. Muốn quản lý tốt cần phải bám sát vào thực

tế của địa phương, hiện trạng đất lâm nghiệp cũng như hiện trạng

r ng hiện có, tình hình hoạt động quản lý bảo vệ r ng, tình hình xâm

hại r ng để đưa ra những chính sách biện pháp phù hợp đ ng đắn và

sát với thực tế nhất. Bên cạnh đó người làm công tác quản lý cũng

cần hiểu được nhu cầu, mong muốn của người dân cộng đồng để đưa

ra những chính sách ưu tiên nhằm khu ến khích người dân cùng

tham gia quản lý bảo vệ r ng, hiểu được những khó khăn để có

hướng giải qu ết khắc phục như vậ mới làm cho công tác quản lý

bảo vệ và phát triển r ng thuận lợi và hiệu quả hơn.

Luận văn đã hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu nghiên cứu, đóng

góp những giải pháp v công tác quản lý r ng, làm cơ sở cho việc

nghiên cứu áp dụng, triển khai các chính sách, mô hình quản lý r ng

hiệu quả trên địa bàn hu ện Kon R .

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả còn nhi u những

sai sót, hạn chế cần được tiếp tục bổ sung và ch nh lý. Tác giả rất

mong nhận được sự tham gia góp ý của quý thầ cô và các bạn để

hoàn thiện./.