BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
______________ ________________<br />
<br />
QUY CHẾ<br />
THI ĐUA KHEN THƯỞNG CỦA<br />
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM<br />
(VINACONEX)<br />
(Kèm theo Quyết định số /2010/QĐ-VP ngày tháng năm 2010<br />
<br />
của Hội đồng quản trị Tổng Công ty cổ phần Vinaconex)<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG I<br />
<br />
QUY ĐỊNH CHUNG<br />
<br />
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh<br />
<br />
1.1 Qui chế này quy định về công tác thi đua khen thưởng của Tổng công ty cổ phần Vinaconex<br />
bao gồm nội dung thi đua, tổ chức phong trào thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua; các<br />
hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; nguồn<br />
kinh phí thi đua, khen thưởng; quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng;<br />
hành vi vi phạm, xử lý hành vi vi phạm; khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về<br />
thi đua, khen thưởng.<br />
<br />
1.2 Qui chế này áp dụng đối với các cá nhân và tập thể của:<br />
<br />
a) Tổng công ty (công ty mẹ);<br />
<br />
b) Các đơn vị thành viên của Tổng công ty (bao gồm cả các đơn vị phụ thuộc, công ty<br />
thành viên của đơn vị thành viên Tổng công ty);<br />
<br />
c) Các công ty liên kết của Tổng công ty mà Tổng công ty nắm giữ từ 35% vốn điều lệ<br />
trở lên;<br />
<br />
d) Các Ban chức năng của Tổng công ty;<br />
<br />
đ) Các công trình, dự án, đồ án, các hoạt động khác của Tổng công ty và của các đơn vị<br />
thành viên, công ty liên kết và đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty;<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 2<br />
NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG<br />
<br />
Điều 2. Nguyên tắc Thi đua - Khen thưởng<br />
<br />
2.1 Nguyên tắc thi đua: Công tác thi đua phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công<br />
khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.<br />
<br />
2.2 Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả các phong trào thi đua, thành<br />
tích của các cá nhân, tập thể trong công tác lao động sản xuất. Đối với khen thưởng thường<br />
xuyên, mọi cá nhân, tập thể tham gia các phong trào thi đua phải đăng ký thi đua. Cá nhân,<br />
tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xét tặng các danh hiệu thi đua. Các đơn vị<br />
gửi bản đăng ký thi đua về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 10 tháng 02 hàng năm để<br />
Văn phòng Tổng công ty tổng hợp và đăng ký với Ban thi đua Bộ Xây dựng.<br />
Trang 1/16<br />
Ghi chú: Hàng năm các danh hiệu thi đua phải được đăng ký gồm các hình thức và danh<br />
hiệu sau:<br />
<br />
- Cờ thi đua Chính phủ; Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Cờ thi đua Bộ Xây dựng;<br />
<br />
- Bằng khen Chính phủ; Huân chương Lao động; Anh hùng Lao động;<br />
<br />
2.3 Nguyên tắc khen thưởng: Công tác khen thưởng phải đảm bảo:<br />
<br />
a) Công khai, chính xác, công bằng, kịp thời.<br />
<br />
b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;<br />
<br />
c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;<br />
<br />
d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.<br />
<br />
2.4 Khen thưởng phải đảm bảo thành tích đến đâu, khen thưởng đến đó, không nhất thiết phải<br />
theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưởng mức cao hơn;<br />
Thành tích đạt được trong điều kiện, hoàn cảnh khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng rộng thì<br />
được xem xét đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập<br />
thể nhỏ và những người trực tiếp thừa hành nhiệm vụ.<br />
<br />
Điều 3. Hình thức tổ chức và nội dung phong trào thi đua<br />
<br />
3.1 Hình thức tổ chức phong trào thi đua: Thi đua được tổ chức dưới hình thức thi đua<br />
thường xuyên hoặc thi đua theo đợt để thực hiện những mục tiêu, chỉ tiêu đề ra tùy theo<br />
từng trường hợp cụ thể theo quy định của thủ trưởng đơn vị.<br />
<br />
3.2 Nội dung tổ chức phong trào thi đua:<br />
<br />
a) Đối với mỗi phong trào thi đua, đơn vị phát động phải xác định rõ mục tiêu, phạm vi,<br />
đối tượng thi đua, trên cơ sở đó xây dựng các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc<br />
xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải khoa học, phù hợp với thực tiễn của từng<br />
đơn vị và có tính khả thi cao.<br />
<br />
b) Các đơn vị tùy theo điều kiện cụ thể có hình thức tổ chức phát động thi đua phù hợp,<br />
coi trọng việc tuyên truyền ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý<br />
thức tự giác của từng cán bộ CNVC và người lao động, đa dạng hoá các hình thức<br />
phát động thi đua; Chống mọi biểu hiện phô trương, hình thức trong thi đua.<br />
<br />
c) Các đơn vị tùy theo điều kiện cụ thể có kế hoạch triển khai các biện pháp tổ chức thực<br />
hiện thi đua, theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh<br />
nghiệm và phổ biến kinh nghiệm làm tốt cho các đối tượng tham gia thi đua.<br />
<br />
Điều 4. Những việc không được làm<br />
<br />
Nghiêm cấm các hành vi sau đây trong công tác thi đua khen thưởng:<br />
<br />
4.1 Tổ chức thi đua, khen thưởng trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định<br />
của Tổng công ty; lợi dụng thi đua, khen thưởng để vụ lợi;<br />
<br />
4.2 Cản trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi đua;<br />
<br />
4.3 Kê khai gian dối, làm giả hồ sơ, xác nhận, đề nghị sai trong thi đua, khen thưởng;<br />
<br />
4.4 Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị, quyết định khen thưởng trái pháp luật, các quy<br />
định của Tổng công ty;<br />
<br />
4.5 Lãng phí tài sản của Tổng công ty và của các đơn vị trong thi đua, khen thưởng.<br />
<br />
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị<br />
<br />
Trang 2/16<br />
5.1 Thủ trưởng đơn vị các cấp chủ động phối hợp với đoàn thể cùng cấp tổ chức phát động,<br />
duy trì thường xuyên phong trào thi đua, nhân rộng các phong trào thi đua và các điển hình<br />
tiên tiến trong đơn vị mình quản lý; Chủ động phát hiện, lựa chọn cá nhân, tập thể có thành<br />
tích xứng đáng đề nghị cấp trên khen thưởng kịp thời;<br />
<br />
5.2 Thủ trưởng đơn vị các cấp chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng<br />
công ty về toàn bộ công tác Thi đua - Khen thưởng trong đơn vị mình quản lý.<br />
<br />
5.3 Kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực trong công tác Thi đua - Khen thưởng.<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 3<br />
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN<br />
<br />
Điều 6. Danh hiệu thi đua:<br />
6.1 Đối với cá nhân: Các danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm:<br />
- Chiến sỹ thi đua toàn quốc.<br />
- Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng;<br />
- Chiến sỹ thi đua cơ sở;<br />
- Lao động tiên tiến;<br />
6.2 Đối với tập thể: Các danh hiệu thi đua đối với tập thể bao gồm:<br />
- Cờ thi đua của Chính phủ.<br />
- Cờ thi đua của Bộ Xây dựng;<br />
- Tập thể Lao động xuất sắc;<br />
- Tập thể Lao động tiên tiến;<br />
- Cờ truyền thống của Tổng công ty;<br />
<br />
Điều 7. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua:<br />
<br />
Tiêu chuẩn cụ thể các danh hiệu thi đua theo quy định tại Điều 12 đến điều Điều 50 của Nghị định<br />
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một<br />
số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ xung một số điều của Luật Thi đua,<br />
Khen thưởng (sau đây gọi tắt là “Nghị định 42/2010/NĐ - CP”).<br />
<br />
Điều 8. Hình thức khen thưởng:<br />
<br />
8.1 Khen thưởng thường xuyên: Là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành<br />
tích xuất sắc khi kết thúc một đợt thi đua hay một năm thực hiện kế hoạch.<br />
<br />
8.2 Khen thưởng đột xuất: Là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích đột<br />
xuất, đặc biệt xuất sắc, có tác dụng nêu gương lớn, không nằm trong chỉ tiêu thi đua hoặc<br />
không tham gia ký kết, giao ước thi đua.<br />
<br />
8.3 Khen thưởng theo niên hạn: các cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được<br />
giao và không để xẩy ra vụ việc gây ảnh hướng xấu đến hoạt động của đơn vị trong 5 năm<br />
gần nhất. Khen thưởng theo niên hạn thực hiện định kỳ 5 năm một lần.<br />
<br />
<br />
<br />
8.4 Các hình thức khen thưởng cụ thể:<br />
<br />
a) Hình thức khen thưởng của Nhà nước, cơ quan Nhà nước:<br />
<br />
<br />
Trang 3/16<br />
- Huân chương (bao gồm các loại huân chương theo quy định tại Điều 20 đến Điều 39 Nghị<br />
định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Huy chương (bao gồm các loại huy chương theo quy định tại Điều 40 đến Điều 41 Nghị<br />
định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Danh hiệu Vinh dự Nhà nước (bao gồm các danh hiệu theo quy định tại Điều 42 đến Điều<br />
45 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước (theo quy định tại Điều 46 đến Điều 47<br />
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Kỷ niệm chương, Huy hiệu (theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của các cơ quan cấp Bộ (theo quy định<br />
tại Điều 49 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);<br />
<br />
- Giấy khen của các cơ quan nhà nước (theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 42/2010/NĐ-<br />
CP);<br />
<br />
b) Hình thức khen thưởng của Tổng công ty:<br />
- Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của<br />
Tổng công ty dành cho các nhà quản lý của các tổ chức của Tổng công ty được quy định tại<br />
Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong quản lý điều hành các đơn vị<br />
thuộc phạm vi quản lý, đóng góp lớn cho hoạt động của Tổng công ty.<br />
- Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của Tổng<br />
công ty dành cho các doanh nghiệp là các tổ chức là doanh nghiệp của Tổng công ty được<br />
quy định tại Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh<br />
trong năm, đóng góp lớn cho hoạt động của Tổng công ty.<br />
- Đơn vị VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của Tổng công ty<br />
dành cho các doanh nghiệp là các đơn vị không phải là doanh nghiệp được quy định tại<br />
Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong hoạt động, đóng góp lớn cho<br />
hoạt động của Tổng công ty.<br />
- Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: là huy hiệu do Tổng công ty trao tặng cho các cá<br />
nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển VINACONEX. Quyết định<br />
tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX kèm theo tặng Bằng chứng nhận của Tổng công<br />
ty.<br />
- Cờ truyền thống của Tổng công ty: là cờ truyền thống của Tổng công ty tặng cho các đơn<br />
vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty có nhiều thành tích xuất sắc, có kỷ niệm<br />
ngày thành lập vào các năm chẵn (5 năm, 10 năm, 15 năm, …). Quyết định tặng Cờ truyền<br />
thống của Tổng công ty kèm theo tặng Bằng khen của Tổng công ty<br />
- Bằng khen của Tổng công ty: là bằng khen của Tổng công ty tặng cho các tập thể cá nhân<br />
có thành tích phù hợp với quy định của quy chế này và các quy định có liên quan của pháp<br />
luật.<br />
<br />
Điều 9. Tiêu chuẩn khen thưởng:<br />
<br />
9.1 Tiêu chuẩn khen thưởng cụ thể theo quy định tại Điều 40 đến Điều 50 của Nghị định số<br />
42/2010/NĐ-CP.<br />
<br />
<br />
Trang 4/16<br />
9.2 Tiêu chuẩn xét chọn, hình thức khen thưởng, hồ sơ thủ tục xét thưởng đối với hình thức<br />
khen thưởng “Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu”, “Doanh nghiệp VINACONEX tiêu<br />
biểu” và “Đơn vị VINACONEX tiêu biểu” theo quy định riêng của Tổng công ty.<br />
<br />
9.3 Tiêu chuẩn đối với đơn vị được tặng cờ truyền thống của Tổng công ty: Các đơn vị thành<br />
viên hạch toán độc lập có kỷ niệm ngày thành lập vào các năm chẵn (5 năm, 10 năm, 15<br />
năm, …), có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, đóng góp nhiều cho sự nghiệp<br />
xây dựng và phát triển VINACONEX, góp phần vào việc phát triển thương hiệu<br />
VINACONEX, đơn vị có Tờ trình đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xem<br />
xét quyết định tặng cờ truyền thống của Tổng công ty.<br />
<br />
9.4 Tiêu chuẩn đối với việc tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Huy hiệu vì sự nghiệp<br />
VINACONEX được tặng cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, có<br />
nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển VINACONEX, góp phần vào việc phát<br />
triển thương hiệu VINACONEX, có thể đề nghị hoặc được tập thể/cá nhân khác đề nghị cho<br />
Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xem xét quyết định tặng Huy hiệu vì sự nghiệp<br />
VINACONEX.<br />
<br />
9.5 Bằng khen và Giấy khen của Tổng công ty: Tổng công ty tặng Bằng khen và Giấy khen của<br />
Tổng công ty cho các tập thể và cá nhân nhận được các danh hiệu thi đua đối với cá nhân<br />
và tập thể thuộc cấp Tổng công ty như Lao động tiên tiến, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Tập thể<br />
Lao động tiên tiến, Tập thể Bằng khen Tổng công ty; Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu<br />
biểu; Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu và Đơn vị VINACONEX tiêu biểu;<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 4<br />
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG<br />
<br />
Điều 10. Tiếp nhận và thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng<br />
<br />
10.1 Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Tổng công ty tiếp nhận và tổng hợp trình Hội đồng Thi<br />
đua – Khen thưởng Tổng công ty xét duyệt đề nghị khen thưởng các đơn vị trong toàn Tổng<br />
công ty;<br />
10.2 Thời gian gửi hồ sơ:<br />
<br />
10.2.1 Đối với Khen thưởng thường xuyên:<br />
a) Đối với danh hiệu thi đua khen thưởng cao cho cá nhân và tập thể như: danh hiệu vinh<br />
dự nhà nước “Anh hùng Lao động”, Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng<br />
Chính phủ:<br />
<br />
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn khen thưởng cao của Tổng công ty gửi các đơn vị, các đơn<br />
vị hoàn thiện hồ sơ và gửi về Văn phòng Tổng công ty chậm nhất ngày 10/3 hàng năm. Hội<br />
đồng Thi đua Khen thưởng Tổng công ty mỗi năm một đợt họp xét trình Hội đồng Thi đua<br />
Khen thưởng Bộ Xây dựng vào tháng 6 hàng năm và khen thưởng vào tháng 9 hàng năm.<br />
<br />
Riêng đối với danh hiệu thi đua “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Cờ thi đua của Chính phủ”:<br />
Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 05/11<br />
hàng năm (để Tổng công ty tập hợp gửi hồ sơ cho Bộ xây dựng đề xuất).<br />
<br />
b) Đối với các danh hiệu thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ xây dựng (gồm<br />
“chiến sỹ thi đua Ngành xây dựng”, “tập thể lao động xuất sắc”, Bằng khen cho tập thể và<br />
cá nhân):<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 5/16<br />
Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 15/12<br />
hàng năm.<br />
<br />
- Riêng Cờ thi đua Xuất sắc của Bộ xây dựng: Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về<br />
Văn phòng Tổng công ty trước ngày 05/11 hàng năm (để Tổng công ty tập hợp gửi hồ sơ<br />
cho Bộ xây dựng đề xuất);<br />
<br />
c) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Tổng công<br />
ty: Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng về Văn phòng Tổng công ty trước ngày<br />
15/12 hàng năm (cùng với các danh hiệu cấp Bộ Xây dựng hàng năm) để Văn phòng tổng<br />
hợp trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Tổng công ty xét duyệt.<br />
<br />
d) Đối với Cờ truyền thống của Tổng công ty và Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Tổ<br />
chức cá nhân có liên quan phải có công văn đề nghị gửi Tổng công ty (Thường trực Hội<br />
đồng Thi đua) trước 15 ngày.<br />
<br />
10.2.2 Khen thưởng đột xuất:<br />
Các đơn vị gửi hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty ngay sau khi lập được thành tích đột xuất<br />
hoặc ngay sau khi kết thúc đợt thi đua hoặc hoàn thành công tác mà được kiến nghị khen<br />
thưởng.<br />
<br />
Điều 11. Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua<br />
<br />
11.1 Đối với danh hiệu “ Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và “Cờ thi đua của Chính phủ” hồ sơ gồm :<br />
<br />
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề<br />
nghị khen thưởng;<br />
<br />
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị;<br />
<br />
c) Báo cáo thành tích cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng ký và ghi rõ họ tên, có<br />
xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) gửi kèm đĩa mềm; Đối với tập thể đề<br />
nghị tặng Cờ thi đua xuất sắc của Chính Phủ có thành tích và biểu chấm điểm theo quy<br />
định của Quy chế thi đua khen thưởng ngành Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết<br />
định số 34/2006/QĐ – BXD (có biểu chấm điểm đạt tổng số điểm từ 95 điểm trở lên).<br />
d) Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách trong năm đề nghị đối với những tập thể<br />
có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và cá nhân là Thủ trưởng đơn vị;<br />
<br />
đ) Hiệp y của Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương về các mặt hoạt động<br />
trên địa bàn (riêng đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quôc);<br />
<br />
e) Số lượng: 4 bộ (bản chính).<br />
<br />
11.2 Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng”, “Cờ thi đua của Bộ” và “Tập thể lao<br />
động xuất sắc”, Tập thể và cá nhân Bằng khen Bộ Xây dựng hồ sơ gồm :<br />
<br />
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề<br />
nghị khen thưởng;<br />
<br />
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị;<br />
<br />
c) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của<br />
Tổng công ty 3 năm liên tục đối với cá nhân đề nghị tặng Chiến sỹ thi đua ngành xây dựng;<br />
<br />
<br />
<br />
d) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân (đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành<br />
Xây dựng và tập thể lao động xuất sắc) có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng<br />
dấu); Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua Xuất sắc Bộ Xây dựng có xác<br />
Trang 6/16<br />
nhận của Thủ trưởng đơn vị (có biểu chấm điểm đạt từ 90 điểm trở lên) theo quy định của<br />
Quy chế thi đua khen thưởng nghành Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số<br />
34/2006/QĐ – BXD ngày 10/10/2006 của Bộ Xây dựng.<br />
<br />
đ) Số lượng: 01 bộ (bản chính).<br />
<br />
Điều 12. Hồ sơ đề nghị các hình thức khen thưởng<br />
<br />
12.1 Đối với Huân chương, Huy chương, Danh hiệu Anh hùng Lao động và Bằng khen của Thủ<br />
tướng Chính phủ: Hồ sơ gồm:<br />
<br />
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề<br />
nghị khen thưởng;<br />
<br />
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;<br />
<br />
c) Bản phô tô Quyết định tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” (đối với cá nhân) và<br />
“Tập thể lao động xuất sắc” (đối với tập thể);<br />
<br />
d) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng ký và ghi rõ họ tên<br />
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu);<br />
<br />
đ) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (đóng dấu<br />
treo và không cần ký tên);<br />
<br />
e) Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách đối với những tập thể có nghĩa vụ nộp<br />
ngân sách Nhà nước và cá nhân là Thủ trưởng đơn vị;<br />
<br />
f) Hiệp y của Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương về các mặt hoạt<br />
động trên địa bàn;<br />
<br />
g) Số lượng hồ sơ: Anh hùng Lao động 4 bộ (bản chính) và 20 bộ (bản sao); Huân chương<br />
các loại và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ 4 bộ (bản chính).<br />
<br />
12.2 Đối với Bằng khen của Bộ trưởng, hồ sơ gồm:<br />
<br />
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề<br />
nghị khen thưởng;<br />
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;<br />
<br />
c) Phô tô Quyết định tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 02 năm liền kề với năm đề<br />
nghị khen thưởng đối với cá nhân.<br />
<br />
12.3 Đối với khen thưởng đột xuất hồ sơ gồm :<br />
<br />
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được<br />
đề nghị khen thưởng;<br />
<br />
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do đơn vị<br />
quản lý trực tiếp lập, ghi rõ hành động, thành tích, công trạng lập được để đề nghị khen<br />
thưởng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 5<br />
NGUỒN KINH PHÍ KHEN THƯỞNG & MỨC TIỀN THƯỞNG<br />
<br />
Điều 13. Nguồn kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí khen thưởng<br />
<br />
13.1 Nguồn kinh phí khen thưởng:<br />
<br />
Trang 7/16<br />
13.1.1 Nguồn kinh phí khen thưởng của Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng<br />
công ty lấy từ:<br />
<br />
a) Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công ty phù hợp với các quy định của Điều lệ,<br />
Nghị quyết của Đại hội cổ đông, Quyết định của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc<br />
Tổng công ty;<br />
<br />
b) Nguồn tiết kiệm được từ việc thực hiện các công trình, Dự án của Tổng công ty;<br />
<br />
c) Nguồn kinh phí tổng thầu các công trình do Tổng công ty làm Tổng thầu;<br />
<br />
d) Các nguồn hợp pháp khác của Tổng công ty phù hợp với các quy định của pháp luật;<br />
<br />
13.1.2 Nguồn kinh phí khen thưởng của các đơn vị thành viên hạch toán độc lập lấy từ Qũy Khen<br />
thưởng phúc lợi của các đơn vị. Đối với các danh hiệu và hình thức Khen cao và Cờ thi đua<br />
cấp Bộ Xây dựng và Cờ thi đua Chính phủ nguồn kinh phí từ Quỹ Khen thưởng phúc lợi<br />
của Tổng công ty.<br />
<br />
13.2 Sử dụng nguồn kinh phí khen thưởng:<br />
<br />
13.2.1 Nguồn kinh phí khen thưởng được sử dụng để:<br />
<br />
a) Chi cho in ấn giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, làm các kỷ niệm chương, huy<br />
hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen;<br />
<br />
b) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập thể;<br />
<br />
c) Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua.<br />
d) Chi cho các công tác khác phục vụ hoạt động khen thưởng thi đua;<br />
<br />
13.2.2 Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Bộ xây dựng và của Tổng<br />
công ty khen thưởng cho các cá nhân, tập thể các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của<br />
Tổng công ty, nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của các đơn vị;<br />
<br />
13.2.3 Đối với các danh hiệu thi đua của Bộ xây dựng và của Tổng công ty khen thưởng cho các<br />
cá nhân, tập thể các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ<br />
Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công ty.<br />
13.2.4 Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, Chính phủ như “Cờ<br />
thi đua Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Huân chương lao động hạng nhất, nhì,<br />
ba”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” khen thưởng cho các cá nhân, tập thể của<br />
Tổng công ty nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công<br />
ty.<br />
<br />
13.2.5 Đối với các hình thức khen thưởng đột xuất, khen thưởng sau các đợt thi đua cụ thể do<br />
Tổng công ty phát động đối với các công trình, dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tư hoặc<br />
tổng thầu/nhà thầu chính nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của<br />
Tổng công ty. Đối với các hình thức khen thưởng đột xuất, khen thưởng sau các đợt thi đua<br />
cụ thể do các đơn vị làm công ty chủ đầu tư hoặc tổng thầu/nhà thầu chính, nguồn kinh phí<br />
khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của các đơn vị.<br />
<br />
<br />
<br />
13.2.6 Việc chi tiền thưởng cho hoạt động khen thưởng thi đua phải trên cơ sở đề xuất của Hội<br />
đồng thi đua Tổng công ty và/hoặc Hội đồng thi đua các đơn vị được lãnh đạo Tổng công ty<br />
và hoặc thủ trưởng đơn vị phê duyệt phù hợp với các quy định của pháp luật và quy chế nội<br />
bộ của Tổng công ty và/hoặc của đơn vị.<br />
<br />
Điều 14. Cách tính tiền thưởng<br />
<br />
Trang 8/16<br />
14.1 Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương tối<br />
thiểu chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định<br />
công nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước hoặc quyết định khen<br />
thưởng phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính<br />
phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.<br />
<br />
14.2 Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng<br />
chục ngàn đồng tiền Việt Nam.<br />
<br />
14.3 Trong trường hợp mức lương tối thiểu chung được Chính phủ điều chỉnh thì mức tiền<br />
thưởng sẽ được tự động điều chỉnh tương ứng.<br />
<br />
14.4 Tiền thưởng đối với hình thức khen thưởng “Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu”,<br />
“Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu” và “Đơn vị VINACONEX tiêu biểu” theo quy định<br />
của Tổng công ty.<br />
<br />
14.5 Tiền thưởng đối với các đợt thi đua theo quy định cụ thể của từng đợt thi đua được cấp có<br />
thẩm quyền quyết định.<br />
<br />
14.6 Tiền thưởng đối với khen thưởng đột xuất theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng thi đua<br />
khen thưởng hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng ủy quyền trên cơ sở<br />
đề xuất của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách.<br />
<br />
Điều 15. Mức khen thưởng cụ thể<br />
<br />
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và các<br />
văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:<br />
<br />
15.1 Mức khen thưởng với các danh hiệu thi đua:<br />
<br />
15.1.1 Đối với cá nhân:<br />
<br />
a) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng khen, Huy hiệu và tiền thưởng bằng<br />
4,5 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành xây dựng” được tặng giấy chứng nhận, huy hiệu và tiền<br />
thưởng bằng 3 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
c) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” được tặng giấy chứng nhận và tiền thưởng bằng 1 lần mức<br />
lương tối thiểu chung;<br />
<br />
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được tặng Giấy khen và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
15.1.2 Đối với tập thể:<br />
<br />
a) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc cấp Bộ” được tặng giấy chứng nhận của Bộ Xây dựng<br />
và tiền thưởng 1,5 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
b) Danh hiệu “Tập thể Bằng khen Tổng công ty” được tặng giấy chứng nhận của Tổng công ty và<br />
tiền thưởng 0,8 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
c) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” được tặng giấy chứng nhận của Tổng công ty và tiền<br />
thưởng 0,6 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
d) Danh hiệu “Cờ thi đua Chính phủ” được tặng Cờ và tiền thưởng 24,5 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
e) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ” được tặng Cờ và tiền thưởng 15,5 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
<br />
Trang 9/16<br />
15.2 Mức khen thưởng với huân chương các loại:<br />
<br />
15.2.1 Đối với cá nhân:<br />
<br />
a) “Huân chương Sao vàng” được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 46 lần mức<br />
lương tối thiểu chung;<br />
<br />
b) “Huân chương Hồ Chí Minh” được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 30,5 lần mức<br />
lương tối thiểu chung;<br />
<br />
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 15 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 12,5 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
e) “Huân chương Độc lập” hạng ba, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 10,5 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
f) “Huân chương Lao động” hạng nhất, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 9 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 7,5 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 4,5 lần<br />
mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
15.2.2 Đối với tập thể:<br />
<br />
Tập thể được tặng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng khen, Huân chương kèm theo<br />
mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy dịnh tại khoản 15.2.1 điều này.<br />
<br />
15.3 Mức khen thưởng đối với Bằng khen, Giấy khen<br />
<br />
15.3.1 Đối với cá nhân:<br />
<br />
a) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 1,5 lần mức lương<br />
tối thiểu chung;<br />
b) “Bằng khen Bộ Xây dựng” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 1 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
c) “Bằng khen của Tổng công ty” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 0,5 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
d) “Giấy khen của Tổng công ty” được tặng Giấy khen và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu<br />
chung;<br />
<br />
15.3.2 Đối với tập thể:<br />
Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen Bộ Xây dựng”, “Bằng khen<br />
Tổng công ty”, “Giấy khen Tổng công ty” được thưởng tiền gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá<br />
nhân.<br />
<br />
15.4 Mức khen thưởng đối với danh hiệu vinh dự nhà nước:<br />
<br />
a) Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” được tặng Bằng khen, Huy hiệu Anh hùng<br />
Lao động và tiền thưởng 15,5 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
b) Tập thể được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” được tặng Bằng khen, Huy hiệu Anh hùng<br />
Lao động và tiền thưởng 02 lần mức thưởng đối với cá nhân;<br />
<br />
Trang 10/16<br />
15.5 Mức khen thưởng đối với Huy chương, Kỷ niệm chương<br />
<br />
a) Cá nhân được tặng Huy chương các loại: Được tặng Bằng khen, Huy chương và tiền thưởng<br />
1,5 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
b) Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương: Được tặng<br />
giấy chứng nhận, Kỷ niệm chương và tiền thưởng 0,6 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
c) Cá nhân được tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Được tặng giấy chứng nhận, Huy hiệu<br />
vì sự nghiệp VINACONEX và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu chung;<br />
<br />
Điều 16. Các quyền lợi khác<br />
<br />
Cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”; danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;<br />
được tặng Huân chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”; “Giải thưởng<br />
nhà nước”: Ngoài việc được khen thưởng theo quy định tại Quy chế này được ưu tiên xét lên<br />
lương trước thời hạn, ưu tiên cử đi nghiên cứu, học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ<br />
chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nước và nước ngoài theo hướng dẫn của Tổng công ty.<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 6<br />
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ; HÀNH VI VI PHẠM, XỬ LÝ VI PHẠM;<br />
<br />
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG;<br />
<br />
TƯỚC VÀ PHỤC HỒI DANH HIỆU<br />
<br />
Điều 17. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng của Tổng công ty<br />
<br />
17.1 Được tham gia các phong trào thi đua do Tổng công ty và/hoặc đơn vị phát động.<br />
<br />
17.2 Được đề nghị xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng theo đúng quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
<br />
17.3 Có quyền góp ý hoặc đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xét tặng danh<br />
hiệu, hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể có đủ thành tích và tiêu chuẩn theo quy<br />
định của Tổng công ty.<br />
17.4 Đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty không xét tặng danh hiệu, hình thức<br />
khen thưởng, thu hồi các danh hiệu, hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc khen<br />
thưởng không đúng tiêu chuẩn, không đúng thủ tục do pháp luật quy định.<br />
<br />
Điều 18. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng của Tổng công ty<br />
<br />
18.1 Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật, của Tổng công ty và của đơn vị trong<br />
công tác thi đua, khen thưởng.<br />
<br />
18.2 Không góp ý mang tính xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cá nhân, tập thể được dự kiến<br />
xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng hoặc đã được tặng danh hiệu, hình thức khen<br />
thưởng.<br />
<br />
18.3 Từ chối nhận danh hiệu hoặc hình thức khen thưởng không xứng đáng với thành tích và<br />
không đúng tiêu chuẩn, thủ tục do pháp luật và Tổng công ty quy định.<br />
<br />
18.4 Không được lợi dụng thi đua khen thưởng để trục lợi.<br />
<br />
Điều 19. Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với cá nhân, tập thể được khen thưởng<br />
<br />
19.1 Hành vi vi phạm của cá nhân hoặc tập thể được khen thưởng:<br />
<br />
a) Vi phạm các quy định tại Điều 4 Quy chế này;<br />
<br />
Trang 11/16<br />
b) Cố tình che dấu hành vi vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật<br />
của Nhà nước để đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty khen thưởng;<br />
<br />
c) Dùng tiền, các lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác nhằm mua chuộc người, cơ quan có<br />
thẩm quyền khen thưởng để được khen thưởng;<br />
<br />
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào công tác khen thưởng.<br />
<br />
19.2 Hình thức xử lý đối với cá nhân, tập thể có hành vi vi phạm quy định tại khoản 19.1 Điều<br />
này:<br />
<br />
a) Bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận;<br />
<br />
b) Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, người vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy<br />
định của Tổng công ty hoặc xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải<br />
bồi thường theo quy định của pháp luật;<br />
<br />
c) Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, người đứng đầu tập thể có hành vi vi<br />
phạm khoản 19.1 Điều này bị xử lý kỷ luật theo quy định của Tổng công ty hoặc xử lý<br />
theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của<br />
pháp luật;<br />
<br />
Điều 20. Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với người và cơ quan có thẩm quyền quyết<br />
định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng<br />
<br />
20.1 Hành vi vi phạm của người hoặc tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện thủ tục và<br />
quyết định khen thưởng:<br />
<br />
a) Xác nhận sai sự thật về thành tích của cá nhân, tập thể;<br />
<br />
b) Làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng;<br />
<br />
c) Nhận tiền, các lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác để khen thưởng theo thẩm quyền hoặc<br />
trình cấp có thẩm quyền khen thưởng;<br />
<br />
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ra quyết định khen thưởng trái pháp luật, vi phạm quy định<br />
của Tổng công ty;<br />
e) Không thực hiện đúng quy trình, thủ tục xét khen thưởng theo quy định tại Quy chế này<br />
và các quy định có liên quan của pháp luật;<br />
<br />
20.2 Hình thức xử lý đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 20.1 Điều<br />
này: Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm tại khoản 20.1 Điều này tuỳ theo tính chất, mức<br />
độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Tổng công ty hoặc xử lý theo quy định của<br />
pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.<br />
<br />
Điều 21. Khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng<br />
<br />
21.1 Cá nhân, đơn vị có quyền khiếu nại về:<br />
<br />
a) Nhận xét sai sự thật của cấp có thẩm quyền đối với thành tích và khuyết điểm của mình<br />
trong hồ sơ, thủ tục, trình cấp có thẩm quyền xét khen thưởng;<br />
<br />
b) Cá nhân, cấp có thẩm quyền thực hiện không đúng thủ tục, quy trình trình cấp có thẩm<br />
quyền khen thưởng.<br />
<br />
21.2 Cá nhân, đơn vị có quyền tố cáo với Tổng công ty về:<br />
<br />
a) Hành vi vi phạm Điều 4 Quy chế này;<br />
b) Quyết định khen thưởng cho cá nhân, tập thể không đúng tiêu chuẩn, không đúng quy<br />
định của pháp luật;<br />
Trang 12/16<br />
c) Hành vi trù dập cá nhân của cấp có thẩm quyền.<br />
<br />
21.3 Hình thức khiếu nại, tố cáo:<br />
<br />
a) Trực tiếp gặp các thành viên Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty;<br />
b) Gửi văn bản đến Hội đồng thi đua Khen thưởng và Ban Thanh Tra Tổng công ty.<br />
Điều 22. Giải quyết khiếu nại, tố cáo<br />
<br />
Hội đồng thi đua Khen thưởng và Ban Thanh tra Tổng công ty có trách nhiệm giải quyết khiếu nại,<br />
tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của Tổng công ty.<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 7<br />
HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG<br />
<br />
Điều 23. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty:<br />
<br />
23.1 Thành phần: Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty bao gồm:<br />
<br />
a) Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Chủ tịch Hội đồng thi đua Tổng công ty;<br />
b) Phó Chủ tịch: Tổng Giám đốc và Chủ tịch Công đoàn kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng thi<br />
đua Tổng công ty;<br />
<br />
c) Uỷ viên thường trực: Chánh Văn phòng Tổng công ty<br />
<br />
d) Các ủy viên: Các Uỷ viên HĐQT chuyên trách Tổng công ty, các Phó tổng giám đốc,<br />
Giám đốc các Ban chức năng Tổng công ty, Bí thư Đoàn thanh niên Tổng công ty.<br />
<br />
23.2 Giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty là Văn phòng Tổng công ty<br />
gồm một đồng chí Phó Chánh văn phòng phụ trách công tác thi đua khen thưởng và các<br />
chuyên viên.<br />
<br />
Điều 24. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trực thuộc<br />
<br />
24.1 Thành phần: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị, thành phần Hội đồng Thi đua - Khen<br />
thưởng Công ty thành viên bao gồm:<br />
a) Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị;<br />
<br />
b) Phó Chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị và Chủ tịch Công đoàn;<br />
<br />
c) Các Uỷ viên: do Thủ trưởng đơn vị lựa chọn.<br />
<br />
24.2 Tùy vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị, các đơn vị chủ động xây dựng, bố trí phòng, ban<br />
phụ trách lĩnh vực thi đua khen thưởng hoặc bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm<br />
công tác thi đua khen thưởng, đóng vai trò giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng<br />
của các đơn vị.<br />
<br />
Điều 25. Nguyên tắc làm việc, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thi đua khen thưởng<br />
Tổng công ty<br />
<br />
1. Nguyên tắc làm việc: Hội đồng thi đua khen thưởng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ<br />
và biểu quyết theo đa số. Trường hợp tỷ lệ ý kiến các thành viên Hội đồng ngang nhau thì ý<br />
kiến Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.<br />
<br />
2. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:<br />
a) Quyền hạn và trách nhiệm chung:<br />
- Xem xét và quyết định các hình thức khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi<br />
điều chỉnh của Quy chế này;<br />
Trang 13/16<br />
- Xem xét và quyết định hủy bỏ các hình thức khen thưởng đối với các đối tượng vi phạm<br />
các quy định thi đua khen thưởng theo Quy chế này<br />
<br />
- Xem xét đề xuất với cấp trên quyết định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân của Tổng<br />
công ty có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất;<br />
<br />
- Xem xét đề xuất với cấp trên quyết định hủy quyết định khen thưởng đối với các đối<br />
tượng vi phạm các quy định thi đua khen thưởng của nhà nước;<br />
<br />
- Xem xét và quyết định phát động và ban hành quy chế thi đua cho các phong trào thi<br />
đua của Tổng công ty; xem xét và phê duyệt cho phép triển khai các phong trào thi đua<br />
của các đơn vị của Tổng công ty;<br />
<br />
- Xem xét và quyết định các mức thưởng đối với các hình thức khen thưởng theo quy chế<br />
này trên cơ sở đề xuất của Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng.<br />
<br />
- Xem xét giải quyết các khiếu nại tố cáo của tập thể, cá nhân về thi đua khen thưởng của<br />
Tổng công ty;<br />
<br />
- Xem xét quyết định sửa đổi bổ sung các quy định của Quy chế này, ban hành các quy<br />
định cụ thể về thi đua khen thưởng của Tổng công ty phù hợp với Quy chế này;<br />
<br />
- Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
<br />
b) Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty:<br />
- Thay mặt Hội đồng thi đua khen thưởng ký các quyết định khen thưởng, hủy khen<br />
thưởng, các quyết định và các tài liệu khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen<br />
thưởng;<br />
<br />
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thi đua khen thưởng để xem xét các vấn<br />
đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng;<br />
<br />
- Trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền cho các thành viên khác của Hội đồng trao tặng các<br />
hình thức khen thưởng cho các cá nhân và tổ chức được khen thưởng phù hợp với quy<br />
định của Quy chế này;<br />
- Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng khi không tổ chức họp toàn thể<br />
Hội đồng (chịu trách nhiệm trước Hội đồng về quyết định của mình);<br />
<br />
- Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
<br />
c) Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty:<br />
- Được ký các quyết định khen thưởng, hủy khen thưởng, các quyết định và các tài liệu<br />
khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng trong thời gian Chủ tịch Hội<br />
đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;<br />
<br />
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thi đua khen thưởng để xem xét các vấn<br />
đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng trong thời gian Chủ tịch Hội<br />
đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;<br />
<br />
- Trao tặng các hình thức khen thưởng cho các cá nhân và tổ chức được khen thưởng<br />
phù hợp với quy định của Quy chế này trong thời gian Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen<br />
thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 14/16<br />
- Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng khi không tổ chức họp toàn thể<br />
Hội đồng và trong thời gian Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng<br />
mặt hoặc ủy quyền (chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về quyết định của mình);<br />
<br />
- Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
<br />
d) Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:<br />
- Đầu mối tiếp nhận xử lý các vấn đề có liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của<br />
Tổng công ty phù hợp với quy định của Quy chế này;<br />
<br />
- Thừa ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng công bố các quyết định khen thưởng của Tổng<br />
công ty tại các sự kiện có diễn ra các nghi lễ trao tặng các hình thức khen thưởng;<br />
<br />
- Thực hiện các công việc theo chỉ đạo của Hội đồng, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng<br />
phù hợp với quy định của Quy chế này.<br />
<br />
- Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
<br />
e) Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:<br />
- Đề xuất các hình thức khen thưởng theo quy định của Quy chế này;<br />
<br />
- Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo triệu tập của người có thẩm quyền;<br />
<br />
- Tham gia đóng góp ý kiến, biểu quyết về các hình thức khen thưởng, hủy khen thưởng,<br />
xử lý các khiếu nại tố cáo đối với các tổ chức cá nhân có liên quan tại các cuộc họp của<br />
Hội đồng thi đua khen thưởng;<br />
<br />
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của quy chế này;<br />
<br />
- Thực hiện các công việc theo chỉ đạo của Hội đồng, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng<br />
phù hợp với quy định của Quy chế này.<br />
<br />
- Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng<br />
công ty.<br />
Điều 26. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi đua khen thưởng các<br />
đơn vị<br />
<br />
Nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị do Thủ<br />
trưởng các đơn vị quy định phù hợp với quy định của Quy chế này.<br />
<br />
<br />
<br />
CHƯƠNG 8<br />
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH<br />
<br />
Điều 27: Quy chế này gồm 8 chương, 28 điều, có hiệu lực từ ngày ký. Các ủy viên Hội đồng quản<br />
trị, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Chánh văn phòng, Kế toán trưởng, Giám đốc các Ban<br />
quản lý, Giám đốc các Ban chức năng, các đơn vị thành viên Tổng công ty, các tập thể, cá nhân có<br />
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.<br />
<br />
Điều 28. Trong quá trình thực hiện nếu có các yêu cầu bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện các quy<br />
định về công tác Thi đua – Khen thưởng, các ý kiến đóng góp được gửi về Thường trực Hội đồng<br />
thi đua khen thưởng Tổng công ty để tổng hợp và trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng xem xét<br />
quyết định.<br />
<br />
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX<br />
Trang 15/16<br />
Đã ký<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguyễn Văn Tuân<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 16/16<br />