YOMEDIA
ADSENSE
QUY TRÌNH ĐÓNG CỌC BTCT
1.493
lượt xem 209
download
lượt xem 209
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đây là phần việc khởi đầu khi thi công xây dựng một công trình. Việc chuẩn bị mặt bằng nhanh gọn, dứt điểm sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đưa các phần việc tiếp theo vào thi công
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUY TRÌNH ĐÓNG CỌC BTCT
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct Quy trình đóng cọc btct I. Công tác đóng cọc: 1. Chuẩn bị Mặt bằng trước khi thi công: Đây là phần việc khởi đầu khi thi công xây dựng một công trình. Việc chuẩn bị mặt bằng nhanh gọn, dứt điểm sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đưa các phần việc tiếp theo vào thi công . * Chuẩn bị mặt bằng bao gồm - Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng. - Giải phóng mặt bằng, phát quang thu dọn, san lấp các hố rãnh. - Tiêu thoát nước mặt. - Hạ mực nước ngầm dùng bơm hút trực tiếp nước ngầm từ các hố ga thoát từ hố móng. - Xây dựng các nhà tạm : bao gồm xưởng và kho gia cồng lán trại tạm, nhà vệ sinh. - Lắp các hệ thống điện nước. 2. Xác định vị trí đóng cọc - Vị trí đóng cọc được nhà thầu xác định đúng theo bản vẽ thiết kế , phải đầy đủ khoảng cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục. Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác ta cần phải lấy 2 điểm làm mốc nằm ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công - Trên thực địa vị trí các cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20,30cm Từ các giao điểm các đường tim cọc ta xác định tâm của móng từ đó ta xác đ ịnh tâm các cọc 3. Phân tích lựa chọn - Với đặc thù công trình được xây dựng trong khu công nghiệp Bắc Thăng Long, xa khu dân cư nên các yêu cầu về môi trường ( tiếng ồn, rung động, chất thải… ) đều nằm trong khả năng cho phép, cọc BTCT dài 9m tiết diện 30x30 đ ược tr ải trên diện rộng . Thêm vào đó Nhà thầu cần rút ngắn thời gian thi công, Do vậy nhà th ầu lựa chọn phương án đóng cọc. * Ưu điểm : + Dùng búa đóng trực tiếp lên đầu cọc để hạ cọc xuống đất + Xung quanh công trình không có các công trình đã xây dựng. + Tốc độ thi công đóng cọc nhanh hơn rất nhiều so với ép cọc. + Giá thành thi công đóng cọc thấp hơn giá thành thi công ép cọc rất nhiều. + Chủng loại máy đa dạng + Có tác dụng gia cố nền, tăng sức kháng ở mũi cọc, ma sát thành Trang 1
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct 3.2. Phương pháp đóng cọc chia làm 2 loại: đóng trước và đóng sau. 3.2.1 Phương án thi công đào đất trước, đóng cọc sau: Theo phương án này ta tiến hành đào hố móng rồi sau đó đóng cọc vào hố móng đã đào. * Ưu điểm: - Việc đào đất hố móng được tiến hành thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc. - Không phải đóng cọc âm. * Nhược điểm: - Phải đưa máy đóng cọc và phương tiện vận chuyển cọc xuống đáy móng, việc di chuyển dưới đáy móng rất khó khăn. - Thi công đóng cọc gặp nhiều khó khăn nếu trời mưa, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công công trình. - Việc di chuyển máy đóng cọc và bố trí cọc trên mặt bằng gặp nhiều khó khăn. - Phải có biện pháp thoát nước cho hố đào. B) Phương án thi công đóng cọc trước, đào đất sau Trong phương án này ta tiến hành đóng cọc trước rồi mới đào đất hố móng sau: * Ưu điểm: - Di chuyển phương tiện đóng cọc và đào đất thuận tiện, có thể thi công trong điều kiện thời tiết mưa. - Tốc độ thi công nhanh. * Nhược điểm: - Phải dùng cọc dẫn để đóng cọc. - Việc đào hố móng gặp khó khăn hơn do vướng phải cách đầu cọc, việc sửa hố móng buộc phải sửa bằng thủ công và cũng gặp khó khăn do vướng phải cách đầu cọc. * Căn cứ vào các ưu, nhược điểm của hai phương án và tình hình thực tế tại công trường, nhà thầu quyết định lựa chọn phương án thứ hai: Đóng cọc trước, đào đất sau. 4. Các yêu cầu kỹ thuật đối với đoạn cọc đóng - Cọc bê tông cốt thép Nhà thầu chỉ tiến hành đóng khi đ ủ tu ổi và đ ạt c ường đ ộ do thiết kế quy định với sự đồng ý của tư vấn giám sát. Các đ ốt c ọc bị n ứt v ới chi ều r ộng vết nứt lớn hơn 0,2mm và chiều dài lớn hơn 100mm cần được loại bỏ Trang 2
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct - Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả hai bên c ủa thép d ọc và trên suốt chiều cao vành. - Vành thép nối phải phẳng, không được vênh, nếu vênh thì đ ộ vênh c ủa vành n ối nhỏ hơn 1%. - Bề mặt bê tông đầu cọc phải phẳng, không có ba via. - Trục cọc phải thẳng góc và đi qua tâm tiết diện c ọc. M ặt ph ẳng bê tông đ ầu c ọc và mặt phẳng chứa các thép vành thép nối phải trùng nhau. Cho phép m ặt ph ẳng bê tông đầu cọc song song và nhô cao hơn mặt phẳng vành thép nối ≤ 1 (mm). - Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương nén. - Bề mặt bê tông ở hai đầu đoạn cọc phải tiếp xúc khít. Trường h ợp ti ếp xúc không khít thì phải có biện pháp chèn chặt. 5. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đóng cọc: 5.1. Chọn máy thi công 5.1.1 Hệ thống giá búa Với mỗi loại búa, có giá búa thích hợp. Giá búa nhà th ầu ch ọn h ệ giá nh ư hình v ẽ sau. Giá búa vạn năng bằng kim loại, dùng để s ử dụng nhi ều lo ại búa, có chi ều dài 14m đến 28m. ( Nhà thầu chọn 2 bộ máy như trên để thi công) 5.1.2 Hệ thống giá búa-Búa - Chọn biện pháp thi công cọc là đóng c ọc, s ử d ụng búa đóng c ọc là búa diezen kiểu ống. Các thông số của cọc để chọn búa: Trang 3
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct - Cọc để đóng là cọc BTCT tiết diện 300X300 gồm 1 đo ạn dài 9m, tr ọng l ượng cọc Gcọc = 0,3*0,3*9*2,5= 2,025 (T). Chọn búa đóng cọc theo năng lượng mỗi nhát búa: theo "s ổ tay ch ọn máy xây dựng" Nguyễn Đình Thu. Hiệu quả của việc chọn búa và công tác đóng c ọc ph ụ thu ộc và các yếu tố sau: * Năng lượng xung kích búa ( năng lượng nhát búa) E = Kn . Kb . Qbúa . Hef ≥ 0,025 P (1) Trong đó: + E : Năng lượng mỗi nhát búa (daN.M =Kg.M) + Kn : Hệ số nghiêng của giá búa. + Kb : Hệ số chỉ sự hữu ích của trọng lượng búa tham gia đóng cọc. + Hef : Chiều cao rơi của búa. + P : Khả năng chịu tải của cọc, theo thiết kế P= 60 tấn => (1) 1.0,9.Qbúa.1 ≥ 0,025.60 => Qbúa ≥ 1,35 (T) + Bằng kinh nghiệm thực tế, khi chọn búa diezen đ ể đóng c ọc BTCT, ng ười ta đ ưa vào tỉ lệ giữa trọng lượng chày (Q) của búa và trọng lượng của cọc như sau: + Đối với cọc dày từ 12m trở lên thì ta ch ọn Q/P> 0,75 ÷ 1,00. Vậy Nhà thầu Chọn Loại búa có tổng trọng lượng 3,5(T) nhằm mục đích tăng trọng l ượng búa, gi ảm chiều cao đóng cọc để tránh phá hoại đầu c ọc. Nhà thầu đ ảm b ảo t ỉ l ệ gi ữa tr ọng lượng cọc và trọng lượng búa 3,5/2,025>1 và không vượt quá 2 :1 ( tr ọng l ượng c ọc 0,3*0,3*9*2,5= 2,025 Tấn ). Ta có E ≥ 25.60 = 1500 Kg.M 5.1.3 Chọn giá búa phục vụ thi công cọc: Hyc móc= lcọc + ldụng cụ treo buộc + 0,5m = 9 + 1,5 + 0,5 = 11 m ( l ấy chiều dài đo ạn cọc lớn nhất) Chọn giá búa đóng cọc C-427 có chiều cao toàn bộ giá 15m , chi ều cao hi ệu d ụng 10 m sức nâng 3T. Chọn máy đào E652B để nâng giá búa đóng cọc. 6. Chuẩn bị đóng cọc 6.1 Xếp cọc-Vận chuyển cọc đến mặt bằng thi công: - Khu vực xếp cọc Nhà thầu đặt ngoài khu vực đóng c ọc, kê theo quy đ ịnh. Đ ường từ bãi xếp cọc đến chỗ đóng cọc phải đảm bảo vận chuyển c ọc đ ược dễ dàng, thu ận lợi, không mấp mô, gồ ghề. Trang 4
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct - Nhà thầu cho vạch lên cọc đường trục theo các m ặt c ạnh đ ể sau này khi đóng, máy kinh vĩ ngắm theo phương nào cũng thấy tim, trục. Chú thích: Có thể dùng băng giấy vạch kích th ước đ ến đ ơn vị “ cm” màu đỏ (giấy mia) dán trong khoảng 1/3 cọc tính từ đầu c ọc để theo dõi đ ộ lún c ủa c ọc, đo ạn c ọc còn lại ghi đơn vị theo mét dài. - Nếu nền gỗ mấp mô nhiều thì rải sàn gỗ hoặc sàn tôn để đặt giá cọc - Khi xếp cọc trên xe vận chuyển cần phải làm thanh đ ỡ ở đúng v ị trí móc c ẩu t ức là cách đầu mút cọc một khoảng 0,21l ( l: chi ều dài c ọc). C ọc c ủa ta là c ọc ng ắn ( đoạn 9m, đoạn 6m ) thì có thể cẩu cọc lên t ừ m ột đi ểm và đi ểm này cách đ ầu c ọc một khoảng 0,3 chiều dài cọc. - Cọc phải được vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm được thuận lợi. - Để buộc cọc vào giá búa sử dụng hai móc cẩu sẵn có ở cọc lùa qua puli ở giá búa, nâng hai móc lên đồng thời. Khi kéo cọc lên ngang tầm 1m, rút đ ầu c ọc lên cao, tránh hiện tượng mũi cọc tỳ và rê ở trên mặt đất. - Khi vận chuyển cọc ở cự ly ngắn (
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct Nhà thầu luôn bố trí dụng cụ đầy đủ dụng c ụ thí nghi ệm đ ể k ỹ thu ật A và đ ơn v ị thiết kế kiểm tra sức kháng của đất nền khi đóng cọc và độ chối khi dừng đóng. Trước khi cọc được đóng đại trà, nhà thầu đóng th ử c ọc và thí nghi ệm c ọc b ằng các tải trọng động, tải trọng tĩnh để nhà th ầu đi ều chỉnh và l ập bi ện pháp, quy trình đóng cọc thích hợp. Sau khi dựng cọc vào giá búa, tiến hành chỉnh vị trí c ủa c ọc vào to ạ đ ộ thi ết k ế, ngắm cọc bằng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau và cùng ng ắm vào c ọc. Tr ước khi đóng phải kiểm tra phương hướng của thiết bị gi ữ c ọc, c ố đ ịnh v ị trí c ủa thi ết b ị đó để tránh di động trong quá trình đóng c ọc. Cọc ch ỉ đ ược đóng khi đ ược s ự đ ồng ý của cán bộ kỹ thuật trực tiếp tại công trường. Quá trình đóng cọc phải chú ý tình hình xuống của c ọc. Không đ ược xu ống c ọc quá nhanh, nhưng cũng không được vướng mắc. Cọc xuống l ệch ph ải ch ỉnh ngay, không chỉnh được phải nhổ lên đóng lại. Những nhát búa đầu phải đóng nhẹ ; đến khi c ọc đúng vị trí thì m ới đóng m ạnh dần lên. Với đất yếu và cọc nặng thì lúc đầu phải treo cọc bằng dây để c ọc xuống dần và đúng hướng. Khi đóng gần được phải đo độ lún theo từng đ ợt đ ể định đ ộ ch ối. Nh ững nhát đ ầu đóng nhẹ. Kết thúc công việc đóng xong 1 cọc: Cọc được coi là đóng xong khi thoả mãn 2 điều kiện : - Chiều dài cọc đóng sâu trong lòng đ ất dài h ơn chi ều dài t ối thi ểu do thi ết k ế quy định trừ trường hợp được sự chấp thuận của thiết kế. - Độ chối khi đóng cọc phải nhỏ hơn hoặc bằng độ chối thiết kế. - Trường hợp không đạt 2 điều kiện trên thì đ ơn vị thi công s ẽ báo cho ch ủ công trình và thiết kế để xử lý kịp thời khi cần thiết, làm kháo sát đ ất b ổ sung, làm thí nghiệm kiểm tra để có cơ sở lý luận xử lý. - Cọc mồi có thể được đóng sâu thêm nếu được tư vấn giám sát ch ấp nh ận, song cần kẻ đến sự giảm năng lượng hiệu quả của các nhát búa đập. Nhất thiết phải ghi lý lịch đóng cọc, thể hiện số nhát búa đấp đ ể c ọc đi đ ược 1m trong những đoạn đầu vào từng 20 cm ở 3m cuối cùng. Theo bi ểu m ẫu ở ph ụ l ục A TCXD 190: 1996. Trang 6
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct Độ chối đóng cọc được nhà thầu chúng tôi được ghi chép bằng m ột trong hai cách sau: Độ chối của cọc tính bằng mm sau từng loạt 10 nhát, đ ược th ực hi ện 3 l ần ho ặc số nhát đập để cọc đi được 20 mm. Ghi chép chiều cao rơi búa ở giai đo ạn cuối. Chú ý: Khả năng chịu lực của cọc thường tăng lên sau m ột th ời gian đóng, th ời gian này thường là 3÷ 5 ngày đối với đất cát, 10÷ 20 ngày đối với đất thịt. Vì vậy khi đo độ chối thì đo vào thời điểm đã để cọc ngh ỉ ngơi ( Sau th ời gian trên m ới đo). Đ ộ chối đo lần sau là độ chối chính thức để Nhà thầu so sánh với đ ộ ch ối thi ết k ế c ủa ch ủ đầu tư. Nhà thầu đo độ chối bằng máy thuỷ bình, th ước đo và m ột s ố máy chuyên dụng khác. Khi độ chối dừng đóng được đo, cần đạt những yêu cầu kỹ thuật sau: + Phần còn lại của đầu cọc còn tốt, không bị phá hỏng hoặc bị vặn + Đệm cọc và đệm đầu búa có chất lượng tốt. + Trục búa đập đồng trục với cọc. Bề mặt đầu cọc phải phẳng và vuông góc v ới trục cọc và trục búa. + Búa đóng cọc làm việc trong trạng thái tốt, chiều cao rơi búa đ ồng đều. * Sai số đóng cọc: Tại vị trí cốt đáy đài, đầu cọc không được sai s ố quá 75mm so với vị trí thiết kế, Độ nghiêng của cọc không vợt quá 1:75. 8. Sơ đồ đóng cọc Trong tất cả các trường hợp đóng cọc không được đóng theo s ơ đ ồ chèn ép đ ất, Nhà thầu chọn giải pháp đóng cọc theo từng hàng cọc song song chạy dọc công trình (S ơ đ ồ chạy dài). Dùng hai bộ máy, mỗi máy đóng m ột n ửa t ừ trong ra, m ột phía đóng l ại) , giá búa được di chuyển theo các hàng cọc sau cho ít ảnh hưởng nhất t ới s ự d ịch chuyển ngang và nâng nền các khu xung quanh. Trong trường hợp cần thiết Nhà thầu tiến hành đo đ ộ dịch chuyển nâng n ền và ch ối cọc do đóng các cọc lân cận. Khi cọc bị nâng quá 7mm và là c ọc ch ống, c ần đóng, v ỗ lại. Trang 7
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct Sơ đồ đóng cọc 9. Các sự cố có thể gặp khi đóng cọc - Cọc chưa đạt độ sâu thiết kế mà đóng cọc không xuống n ữa. C ọc g ặp ph ải chướng ngại ở mũi cọc. Lúc này ta phải ngừng đóng c ọc, nh ổ c ọc lên, lùa m ột c ọc bằng thép xuống, đóng mạnh để phá vỡ vật cản. Nếu phá không v ỡ cho mìn xu ống phá, rồi mới tiếp tục đóng. - Cọc chưa đạt độ sâu thiết kế mà đóng không xuống nữa. Nguyên nhân hi ện tượng này là tốc độ đóng cọc quá nhanh, đ ất bị d ồn ép nh ất th ời gây nên đ ộ ch ối gi ả tạo. Khắc phục tình trạng này nghỉ ít ngày rồi đóng ti ếp. Khi đó, c ơ c ấu đ ất giãn ra trong thời gian nghỉ sẵn sàng tiếp nhận việc đóng cọc. - Cọc đang đóng bị lệch. Nếu chưa sâu lắm, dùng t ời ch ỉnh l ại h ướng đ ược thì t ốt, nếu không phải nhổ lên đóng lại cẩn thận. - Đóng cọc trong vùng đất đàn hồi thì thường xảy ra hiện t ượng các c ọc đóng trước bị nổi lên, Trường hợp này nên dùng các lo ại búa có tần su ất l ớn ( Búa diezen). Dùng búa này cũng tránh được cả hiện tượng độ chối giả tạo. - Đầu cọc bị toét, nứt vỡ nhất thiết phải phá bỏ phần bê tông đ ầu c ọc cho đ ến l ớp bê tông tốt, vệ sinh bằng chổi sắt và xịt nước, sau đó đầu c ọc đ ược đ ổ l ại v ới mác bê tông tương ứng, phải lắp lại mũ cọc cẩn thận. - Nếu thấy ở đầu cọc BTCT xuất hiện những vết nứt nh ỏ thì c ần đi ều ch ỉnh ngay độ cao rơi búa và thay phần đệm ở đầu cọc, lắp thêm đai và đóng tiếp - Khi cần thiết kéo dài đầu cọc, phần bê tông đầu c ọc được c ắt b ỏ, ch ừa l ại thép chủ, vệ sinh bằng chổi sắt và xịt nước. Nối cốt thép theo quy đ ịnh. Ph ần bê tông đ ổ bù kéo dài thi công đạt cường độ quy định - Khi cần nhổ cọc nếu còn nông thì dùng tời, cần trục đ ể nh ổ. C ần thi ết ki ểm tra lực ma sát đang tác động lên phần cọc đã đóng. N ếu l ực ma sát l ớn h ơn s ức máy nh ổ thì dùng kích thuỷ lực để nhổ. 10 .Thời điểm khoá đầu cọc. - Thời điểm khoá đầu cọc từng phần hoặc hoặc đồng loạt thiết kế qui định. 10.1. Mục đích khoá đầu cọc . - Huy động cọc vào thời điểm thích hợp trong quá trình tăng t ải c ủa công trình không chịu những độ lún lớn hoặc lún không đều . Đối với c ọc đóng tr ước khi thi công đài do chủ công trình và người thi công quyết định. 10.2. Việc khoá đầu cọc phải thực hiện đầy đủ các công việc sau . Trang 8
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct Cắt đầu cọc: - Các đầu cọc khi đóng thường bị nhấp nhô, không bằng ph ẳng, c ần ph ải c ắt c ọc để đảm bảo các đầu cọc có cùng một cao trình quy định như thiết kế. - Khi cần cắt cọc: Nhà thầu dùng máy đập phá bê tông b ằng khí nén k ết h ợp v ới thủ công đục bỏ phần bê tông trong phạm vi đài , dùng hàn đ ể c ắt c ốt thép. Có th ể dùng lưỡi cưa đá bằng hợp kim cứng để cắt cọc. Phải hết s ức chú ý công tác b ảo h ộ khi thao tác cưa nằm ngang. Có thể dùng hàn hơi làm cho bê tông bị phá vỡ rồi đ ục bỏ. - Đổ bù xung quanh bằng cát hạt trung, đầm chặt cho tới cao độ của lớp bê tông lót . - Đặt lưới thép cho cọc: khi đóng cọc th ường tạo thành xung quanh c ọc 1 ph ễu lún khá lớn. - Bê tông khoá đầu cọc phải có mác bê tông c ủa đài móng , có ph ụ gia tr ương n ở phải đảm bảo độ trương nở 0,02 ( có phễu kiểm nghiệm ) . 11. Nhật ký thi công , kiểm tra và nghiệm thu cọc đóng. 1. Mỗi tổ máy đều phải có sổ nhật ký đóng cọc. 2. Quá trình đóng cọc phải có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ k ỹ thuật bên A và bên B bởi vì vậy khi tiến hành đóng xong 1 c ọc c ần ph ải nghi ệm thu ngay .N ếu c ọc đóng đạt tiêu chuẩn thì các bên phải ký vào nhật ký thi công. 3. Sổ nhật ký phải đóng dấu giáp lai của đơn vị đóng cọc. 4. Nhật ký của thi công cần phải ghi theo t ừng c ụm c ọc ho ặc dãy c ọc , s ố hi ệu ghi theo nguyên tắc: - Từ trái sang phải hoặc từ trên xuống dưới . 4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đóng được thử nghiệm bằng thí nghi ệm nén tĩnh động - Sau khi hoàn thành hoặc trong quá trình đóng c ọc c ần ph ải ti ến hành nén tĩnh theo tiêu chuẩn hiện hành vì cọc đóng có tính ki ểm tra cao , s ố l ượng c ọc thí nghi ệm theo quy định của thiết kế . 5. Tổ chức giám và nghiệm thu công trình đóng cọc . - Bên A và bên B phải cử kỹ thuật theo dõi và giám sát quá trình thi công đóng c ọc của mỗi tổ máy đóng. - Sau khi đóng xong toàn bộ số cọc cho công trình thì bên A và bên B cùng t ổ ch ức kiểm tra nghiệm thu tại chân công trình . - Hồ sơ nghiệm thu công trình gồm có: + Hồ sơ về chất lượng cọc. + Hồ sơ về thiết kế cọc đóng. + Nhật ký đóng cọc và kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc đóng. + Mặt bằng hoàn công. + Biên bản nghiệm thu công trình. 12 . An toàn lao động trong thi công cọc đóng. * Khi thi công cọc đóng Nhà thầu tuân thủ nghiêm ngặt các điều an toàn sau: Trang 9
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct - Huấn luyện cho công nhân về nội quy an toàn và s ử d ụng máy, trang b ị b ảo h ộ và kiểm tra an toàn thiết bị đóng cọc. - Chấp hành nghiêm chỉnh qui định trong an toàn lao đ ộng về s ử d ụng v ận hành máy, động cơ điện cần cẩu, máy hàn điện, các hệ tời cáp và ròng rọc - Các khối đối trọng phải được xếp theo nguyên tắc tạo thành kh ối ổn đ ịnh, không được để khối đối trọng nghiêng, rơi đổ trong quá trình đóng cọc. - Phải chấp hành nghiêm chặt qui trình an toàn lao đ ộng ở trên cao, ph ải có dây an toàn thang sắt lên xuống. - Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện vị trí các móc buộc cáp đ ể c ẩu c ọc phải đúng theo qui định thiết kế. - Dây cáp để kéo cọc phải có hệ số an toàn > 6. - Trước khi dựng cọc phải kiểm tra an toàn, người không có nhi ệm v ụ ph ải đ ứng ngoài phạm vi đang dựng cọc một khoảng cách ít nhất bằng chi ều cao tháp c ộng thêm 2m. - Khi đặt cọc vào vị trí, cần kiểm tra kỹ vị trí c ủa c ọc theo yêu c ầu k ỹ thu ật r ồi m ới tiến hành đóng. II . Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng nén tĩnh: 1. Chuẩn bị tài liệu: + Nhà thầu kiểm tra để loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật. + Phải có đầy đủ các bản báo cáo khảo sát địa chất công trình, bi ểu đ ồ xuyên tĩnh, bản đồ các công trình ngầm. + Có bản vẽ mặt bằng bố trí lưới cọc trong khi thi công. + Có phiếu kiểm nghiệm cấp phối, tính chất cơ lý của thép và bê tông c ọc. + Biên bản kiểm tra cọc. + Hồ sơ thiết bị sử dụng đóng cọc. - Trước khi đóng cọc đại trà, Nhà thầu tiến hành đóng đ ể làm thí nghi ệm nén tĩnh cọc tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu nh ằm l ựa ch ọn đúng đ ắn lo ại c ọc, thiết bị thi công và điều chỉnh đồ án thiết kế. s ố l ượng c ọc c ần ki ểm tra v ới thí nghiệm nén tĩnh từ (0,5-1)% tổng số cọc (430cọc) đóng nh ưng không ít h ơn 3c ọc. Nhà thầu chọn thử nén tĩnh 3 cọc với sự Nhất chí của tư vấn giám sát. Kiểm tra và giám sát thí nghiệm: công tác th ử c ọc đ ược công ty CP VINACONEX6 cử một cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm giám sát và chỉ đạo. 2. Yêu cầu kỹ thuật công tác thử tải cọc: + Vị trí thử tải cọc. + Loại cọc được thử tải + Kích thước và biện pháp thi công cọc + Phương pháp gia tải + Yêu cầu về sức chịu tải của hệ thống gia tải. + Chuyển vị của cọc lớn nhất đầu cọc dự kiến , phù hợp với hệ th ống gia t ải và quan trắc Trang 10
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct + Thời gian nghỉ của cọc trước khi thi công và sau khi gia tải. Các yêu cầu khác: Hệ thống gia tải: + Sau khi đóng cọc đến cao trình thí nghiệm, dùng đ ối tr ọng nén xu ống và qua đó xác định được tải trọng tĩnh của cọc. + Hệ thống gia tải cọc được Nhà thầu thiết kế với tải trọng không nh ỏ h ơn tải trọng lớn nhất dự kiến thử cọc, cho phép tác d ụng th ử c ọc đ ồng tr ục v ới tr ục cọc. * Thời gian nghỉ giữa thi công và thử cọc: Nhà thầu tiến hành thử cọc với khoảng thời gian ngh ỉ theo yêu c ầu c ủa thi ết k ế ( tối thiểu là 7 ngày đối với cọc trong đất dính và cát bụi) 3. Quy trình thí nghiệm 3.1 Quy trình gia tải cọc Nhà thầu tăng tải trọng lần lượt theo các c ấp tải trọng theo thi ết k ế quy đ ịnh tính bằng % cả tải trọng thiết kế ( sức chịu tải cho phép d ự kiến), m ỗi l ần c ấp th ường là 0,10Pgh tức là 3,5 tấn. Tải trọng được tăng lên cấp m ới n ếu sau 1 gi ờ quan sát đ ộ lún của cọc nhỏ hơn 0,2mm và giảm dần sau mỗi lần đọc trong kho ảng th ời gian trên. Thời gian gia tải và giảm tải ở mỗi cấp không nh ỏ h ơn các giá tr ị trong b ảng 5.1 TCVN 190-1996. khi gần đến tải trọng giới hạn thì m ỗi c ấp ch ỉ đ ược tăng lên 0,05 Pgh Quá trình tăng tải trọng làm liên tục, không gián đo ạn ngay khi quá trình thí nghi ệm phải làm dài ngày. Chỉ ngừng đặt tải khi đã tăng tải trọng đến cực hạn. Dấu hiệu chứng tỏ đã nén cọc đến tải cực hạn: + Tổng độ lún đầu cọc vượt quá 40mm và độ lún giai đo ạn sau l ớn ho ặc b ằng 5 l ần độ lún giai đoạn trước. + Trường hợp độ lún của giai đoạn sau mới vượt quá 2 lần đ ộ lún c ủa giai đo ạn trước nhưng sau một ngày đêm vẫn chưa ngừng lún. Để nghiên cứu biến dạng đàn hồi của đất và cọc sau khi đ ến t ải tr ọng gi ới h ạn c ần giảm tải trọng theo từng cấp, mỗi cấp giảm bằng 2 lần c ấp đã tăng. N ếu s ố l ần tăng tải lẻ cần giảm tải đợt đầu bằng một cấp tăng tải. Sau mỗi lần gi ảm t ải c ần ghi các trị số trên dụng cụ đo. Bảng Thời gian tác dụng các cấp của tải trọng % Tải trọng Thời gian giữ tải tối % Tải trọng thiết Thời gian giữ tải tối thiết kế thiểu kế thiểu 25 1h 100 6h 50 1h 125 1h 75 1h 150 6h 100 1h 125 10 phút 75 10 phút 100 10 phút 50 10 phút 75 10 phút 25 10 phút 50 10 phút 0 10 phút 25 10 phút Trang 11
- C«ng ty cp vinaconex 6 Quy tr×nh ®ãng cäc btct 0 1h Trong quá trình thí nghiệm luôn có cán bộ trực để ghi chép s ố li ệu trong khi tăng t ải hoặc giảm tải : Trong quá trình thử tải cọc ghi chép giá trị tải trọng, đ ộ lún và th ời gian ngay sau khi đạt cấp tải tương ứng vào các thời điếm sau: + 15 phút một lần trong khoảng thời gian gia tải 1h. + 30 phút một lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h. + 60 phút một lần trong khoảng thời gian gia tải lớn hơn. 3.2 Ghi chép khi giảm tải: trong quá trình giảm tải cọc, độ lún và thời gian đ ược ghi chép ngay sau khi được giảm cấp tương ứng và ngay trước khi b ắn đ ầu gi ảm xu ống cấp mới . Kết thúc công tác thí nghiệm đối với cọc cán bộ đóng c ọc d ựng đ ược biểu đồ thử cọc biểu hiện mối quan hệ giữa tải trọng – thời gian; t ải trọng - đ ộ lún v ẽ trong quá trình thử. Dựa vào kết quả này người làm thí nghi ệp có th ể k ết lu ận v ề k ết qu ả th ử tải. 3.3 Sức chịu tải cho phép của cọc: Có thể xác định từ kết quả nén tĩnh bằng một trong các phương pháp sau: + Tải trọng tương ứng với chuyển vị đầu cọc là 8mm chia cho hệ số 1,25 + Tải trọng tương ứng với chuyển vị đầu cọc là 10% chiều rộng c ọc ho ặc t ải tr ọng lớn nhất đạt được trong quá thí nghiệm, chia cho hệ số an toàn bằng 2. 4. Nghiêm thu cọc Cơ sở để nghiệm thu cọc là: + Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công. + Biên bản nghiệm thu cọc trước khi thi công, Nhật ký, lý l ịch s ản xu ất và b ảo quản cọc, thí nghiệm mẫu bê tông cọc, + Mặt cắt địa chất. + Mặt bằng bố trí cọc. Đối chiếu với quy phạm về sai số cho phép để nghiệm thu. Trang 12
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn