Tài liệu "Quy trình tiêm khớp đòn – cùng vai" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau tiêm khớp đòn. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quy trình tiêm khớp đòn – cùng vai
- QUY TRÌNH TIÊM KHỚP ĐÒN – CÙNG VAI
I. ĐẠI CƢƠNG
Tiêm khớp là một liệu pháp dùng kim nhỏ đưa thuốc vào ổ khớp để điều trị tại
chỗ một số bệnh khớp.
Khớp đòn - cùng vai là khớp nhỏ liên kết giữa mỏm cùng xương vai và xương
đòn
II. CHỈ ĐỊNH
Viêm màng hoạt dịch khớp đòn - cùng vai trong một số bệnh lý sau: thoái hoá
khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh lý cột sống thể huyết thanh âm tính, viêm khớp sau
chấn thương (không có tràn máu khớp do chấn thương), bệnh gút và bệnh giả gút
khác...
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không được áp dụng tiêm khớp cho các trường hợp: viêm khớp nhiễm khuẩn
(viêm khớp mủ, lao khớp), u xương khớp (lành tính và ác tính), tổn thương khớp do
bệnh lý thần kinh, bệnh máu, nhiễm khuẩn ngoài da vùng tiêm khớp.
Thận trọng chỉ định tiêm khớp đối với người bệnh có tiền sử đái tháo đường,
tăng huyết áp (cần được kiểm soát tốt trước và sau khi tiến hành thủ thuật), bệnh
máu, nhiễm nấm, suy giảm miễn dịch (HIV)
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện (chuyên khoa)
- 01 bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp và
chứng chỉ tiêm khớp.
- 01 điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Phòng thủ thuật vô trùng.
- Hộp thuốc chống sốc theo quy định.
- Hộp đựng dụng cụ vô trùng (xăng có lỗ, kẹp có mấu, bông băng gạc...).
- Kim tiêm 26G (0,5” - 10mm).
- Bơm tiêm nhựa 3 – 5 ml (loại dùng 1 lần).
- Bông cồn 70o , dung dịch Betadin hoặc cồn iốt, băng dính y tế/ băng dính
Urgo.
203
- - Thuốc: thường dùng corticoid loại nhũ dịch như hydrocortisol acetat (nồng độ
1ml = 25mg), Depo-Medrol (methylprednisolon acetat, nồng độ 1ml = 40mg) hoặc
Diprospan (1ml = 5mg betamethasone dipropionate hoặc 2mg betamethasone sodium
phosphate).
3. Ngƣời bệnh
- Cần được kiểm tra chẩn đoán xác định, các chỉ định, chống chỉ định.
- Giải thích BN: mục đích, tai biến của thủ thuật; ký giấy cam đoan làm thủ thuật.
- Làm các xét nghiệm cơ bản như chụp Xquang khớp vai, siêu âm khớp vai chụp tim
phổi thẳng, các xét nghiệm huyết học, sinh hóa cơ bản, điện tâm đồ.
4. Hồ sơ bệnh án
- Theo mẫu quy định.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
Thực hiện tại phòng thủ thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, chống chỉ định
2. Các bƣớc
- Xác định vị trí tiêm: Tiêm khớp đòn – cùng vai
Người bệnh ở tư thế ngồi. Sờ
khớp cùng vai đòn bằng cách lần
đầu ngón tay vào đầu ngoài
xương đòn và phía trong mỏm
cùng vai.
- Sát khuẩn vùng định tiêm.
- Kỹ thuật tiêm: dùng kim
26G xuyên vào tới bờ trong của
mặt khớp. Kéo nhẹ pittong ra,
www.aafp.org
nếu không có máu thì tiêm vào vùng quanh khớp 0,2 – 0,3 ml corticoid. Trong kỹ
thuật này không cần tiêm vào trong khớp, sự thấm của tổ chức quanh khớp cũng đủ
để điều trị viêm và đau khớp đòn – cùng vai.
3. Chăm sóc ngƣời bệnh ngay sau tiêm
- Băng chỗ tiêm, hướng dẫn người bệnh vận động thụ động khớp vai tiêm 3 lần.
204
- - Dặn BN giữ sạch và không để ướt vị trí tiêm trong 24giờ.
- Sau 24 h mới bỏ băng dính, có thể rửa nước bình thường vào chỗ tiêm
- Tái khám nếu thấy chảy dịch hoặc viêm tấy tại vị trí tiêm
VI.THEO DÕI
- Chỉ số theo dõi: mạch, huyết áp, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24 h.
- Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra sau 24 h.
- Theo dõi hiệu quả điều trị.
VII.TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm màng hoạt dịch với
corticoid, thường khỏi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung thuốc giảm
đau paracetamol 0,5-2 g/ngày, mỗi lần uống 0,5g tùy mức độ đau.
- Nhiễm khuẩn khớp, phần mềm quanh khớp do thủ thuật tiêm (viêm mủ): biểu
hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ, tràn dịch; hút dịch khớp, làm XN và điều trị kháng
sinh.
- Biến chứng hiếm gặp: tai biến do BN quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó
giao cảm: BN choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, có cảm giác tức ngực khó thở, rối
loạn cơ tròn... xử trí: đặt người bệnh nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch,
huyết áp để có các biện pháp xử trí cấp cứu khi cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện
2. Trần Ngọc Ân. Bệnh thấp khớp học 1999 NXBYH. pp. 327-334
3. Canoso Juan J. Regional pain syndromes Diagnosis and Management
American College of Rheumatology 2005
4. Wise, CM , Aspiration and injection of joints in soft tissue. In: Textbook of
Rheumatology, 8th Edition, Firestein, G, Budd, R, Harris, T, et al. (Eds), WB
Saunders, Philadelphia 2009. p.721
5. Mark steele, Tenosynovitis. Medicine 2005 .p.p 1-14.
205