Tài liệu "Quy trình tiêm khớp ức sườn" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau tiêm khớp ức sườn. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quy trình tiêm khớp ức sườn
- QUY TRÌNH TIÊM KHỚP ỨC SƢỜN
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm khớp ức sườn hay hội chứng Tierz là hội chứng sưng đau khớp sụn sườn
phần tiếp giáp với xương ức, thường từ sụn sườn 2 đến sụn sườn 5 không do vi
khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chưa được biết rõ. Điều trị bằng tiêm corticoid tại chỗ rất có
hiệu quả.
II. CHỈ ĐỊNH
Viêm khớp ức sườn không do nhiễm khuẩn.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không được áp dụng tiêm khớp cho các trường hợp: Viêm khớp nhiễm
khuẩn (viêm khớp mủ, lao khớp), u xương khớp (lành tính và ác tính), tổn thương
khớp do bệnh lý thần kinh, bệnh máu, nhiễm khuẩn ngoài da vùng tiêm khớp.
Thận trọng chỉ định tiêm khớp đối với người bệnh có tiền sử đái tháo đường,
tăng huyết áp (cần được kiểm soát tốt trước và sau khi tiến hành thủ thuật), bệnh
máu, nhiễm nấm, suy giảm miễn dịch (HIV)
IV.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện (chuyên khoa)
- 01 bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp và
chứng chỉ tiêm khớp.
- 01 điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Phòng thủ thuật vô trùng.
- Hộp thuốc chống sốc theo quy định.
- Hộp đựng dụng cụ vô trùng (xăng có lỗ, kẹp có mấu, bông băng gạc...).
- Kim tiêm 26G (0,5” x 10mm).
- Bơm tiêm nhựa 3 – 5 ml (loại dùng 1 lần).
- Bông cồn 70o, dung dịch Betadin hoặc cồn iốt, băng dính y tế/ băng dính Urgo.
- Thuốc: thường dùng corticoid loại nhũ dịch như hydrocortison acetat (nồng độ
1ml = 25mg), Depo-Medrol (methyl prednisolon acetat, nồng độ 1ml = 40mg) hoặc
Diprospan (1ml = 5mg betamethasone dipropionate hoặc 2mg betamethasone sodium
phosphate).
200
- 3. Ngƣời bệnh
- Cần được kiểm tra chẩn đoán xác định, các chỉ định, chống chỉ định.
- Giải thích BN: mục đích, tai biến của thủ thuật; ký giấy cam đoan làm thủ thuật.
- Làm các xét nghiệm cơ bản như siêu âm khớp ức sườn, chụp tim phổi thẳng, các xét
nghiệm huyết học, sinh hóa cơ bản, điện tâm đồ. Trong những trường hợp nghi ngờ lao
khớp ức sườn hoặc viêm khớp ức sườn do nhiễm khuẩn nên chỉ định chụp cộng hưởng từ
khớp ức sườn để chẩn đoán loại trừ.
4. Hồ sơ bệnh án
- Theo mẫu quy định
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
Thực hiện tại phòng thủ thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, chống chỉ định
2. Các bƣớc
- Tư thế người bệnh: người Tiêm khớp ức sườn
bệnh ở tư thế ngồi hoặc
nằm. Xương
sườn Xương ức
- Xác định vị trí tiêm: sờ khớp
ức sườn bằng cách lần đầu Vị trí tiêm
ngón tay vào đầu trong khớp ức
sườn
xương sườn định tiêm,
phần tiếp giáp với cán ức. Phần tiếp
giáp giữa
- Sát khuẩn vùng định xương sườn
tiêm, dùng kim 26 G xuyên và sụn sườn Sụn sườn
vào bờ trong của sụn sườn.
Khi kim chạm xương,
www.lookfordiagnosis.com
hút thử bằng cách kéo nhẹ pittong ra, sau khi hút ra không có máu, tiêm vào vùng
quanh khớp 0,2 - 0,3 ml corticoid. Trong kỹ thuật này không cần tiêm vào trong
khớp, sự thấm của tổ chức quanh khớp cũng đủ để điều trị viêm và đau khớp ức
sườn.
3. Chăm sóc ngƣời bệnh ngay sau tiêm
- Băng chỗ tiêm.
201
- - Dặn BN giữ sạch và không để ướt vị trí tiêm trong 24giờ.
- Sau 24 h mới bỏ băng dính, có thể rửa nước bình thường vào chỗ tiêm
- Tái khám nếu thấy chảy dịch hoặc viêm tấy tại vị trí tiêm
VI.THEO DÕI
- Chỉ số theo dõi: mạch, huyết áp, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24 h.
- Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra sau 24 h.
- Theo dõi hiệu quả điều trị.
VII.TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm màng hoạt dịch với
corticoid, thường khỏi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung thuốc giảm
đau paracetamol 0,5-2 g/ngày, mỗi lần uống 0,5g tùy mức độ đau.
- Nhiễm khuẩn khớp, phần mềm quanh khớp do thủ thuật tiêm (viêm mủ): biểu
hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ, tràn dịch; hút dịch khớp, làm XN và điều trị kháng
sinh.
- Biến chứng hiếm gặp: tai biến do BN quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó
giao cảm: BN choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, có cảm giác tức ngực khó thở, rối
loạn cơ tròn... xử trí: đặt người bệnh nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch,
huyết áp để có các biện pháp xử trí cấp cứu khi cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện
2. Trần Ngọc Ân. Bệnh thấp khớp học 1999 NXBYH. pp. 327-334
3. Canoso Juan J. Regional pain syndromes Diagnosis and Management
American College of Rheumatology 2005
4. Wise, CM , Aspiration and injection of joints in soft tissue. In: Textbook of
Rheumatology, 8th Edition, Firestein, G, Budd, R, Harris, T, et al. (Eds), WB
Saunders, Philadelphia 2009. p.721
5. Mark steele, Tenosynovitis. Medicine 2005 .p.p 1-14
202