QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG 4
lượt xem 36
download
Hồ chứa thủy điện Sông Bung 4 là một dự án nằm trong sơ đồ khai thác năng lượng hệ thống sông Vu Gia Thu Bồn thuộc tỉnh Quảng Nam. Trong nội dung bài báo sẽ giới thiệu kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo kéo dài dòng chảy và kết hợp với tính toán thủy năng để xác định vùng làm việc của hồ chứa theo quan điểm xác suất thống kê. Nội dung nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi hồ chứa thủy điện. Quy trình vận hành hồ chứa phục vụ đa mục tiêu sẽ đề...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG 4
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG 4 PGS.TS. Nguyễn Thống Trường ĐH Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh TÓM TẮT. Hồ chứa thủy điện Sông Bung 4 là một dự án nằm trong sơ đồ khai thác năng lượng hệ thống sông Vu Gia Thu Bồn thuộc tỉnh Quảng Nam. Trong nội dung bài báo sẽ giới thiệu kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo kéo dài dòng chảy và kết hợp với tính toán thủy năng để xác định vùng làm việc của hồ chứa theo quan điểm xác suất thống kê. Nội dung nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi hồ chứa thủy điện. Quy trình vận hành hồ chứa phục vụ đa mục tiêu sẽ đề cập trong những nghiên cứu sau. Mô phỏng Monte Carlo là một phương pháp định lượng được áp dụng 1. GIỚI THIỆU rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: quản lý, kỹ thuật, kinh tế. Đây là phương pháp Xác định quy trình vận hành hồ chứa chỉ được phát triển mạnh mẽ khi có sự thủy điện là một hạng mục quy định bắt ra đời của máy tính vì khi thực hiện mô buộc khi Lập Dự án Đầu tư xây dựng phỏng sẽ cần một số lớn phép tính. Sử công trình. Trên cơ sở quy trình vận hành dụng lý thuyết mô phỏng Monte Carlo hồ này cho phép đánh giá tình trạng làm trong tính toán thủy văn đã được nhiều việc của hồ trong một chu kỳ điều tiết. tác giả sử dụng với nhiều mục đích Quy trình vận hành sẽ được xác định trên khác nhau. Trong nội dung bài báo này, cơ sở kết quả điều tiết tính toán thủy chúng tôi sử dụng mô phỏng Monte năng hồ chứa. Vấn đề khó khăn thường Carlo nhằm để mô phỏng lại chuỗi dòng gặp trong thực tế khi lập quy trình vận chảy trung bình tháng trên cơ sở các số hành hồ chứa ở nước ta là chuỗi số liệu liệu đã được quan sát trong quá khứ và tính toán thủy năng thường ngắn. Phổ kết hợp với việc dùng hàm phát số ngẫu biến các chuỗi dòng chảy tính toán cho nhiên. các dự án thủy điện ở nước ta là dưới 30- 40 năm. Với số liệu dòng chảy tính toán 3. ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN SÔNG ngắn như vậy sẽ rất khó khăn khi xác BUNG 4 định diễn biến mực nước hồ để thiết lập 3.1 Giới thiệu dự án SB4 quy trình vận hành hồ theo quan điểm Dự án Sông Bung 4 nằm trên hệ thống thống kê. Để khắc phục điểm yếu này, sông Vu Gia Thu Bồn là một dự án thủy chúng tôi kiến nghị sử dụng phương pháp điện loại đập dâng kết hợp với đường dẫn mô phỏng Monte Carlo để kéo dài chuỗi nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Các dòng chảy và sẽ dùng chuỗi mô phỏng thông số chính của dự án được tóm tắt trong tính toán thủy năng. trong bảng sau: 2. LÝ THUYẾT
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── Bảng 1: Thông số chính dự án Sông Bung 4 Đơn vị Giá trị Chỉ tiêu MNDBT m 222,5 MNC m 195 m3/s Lưu lượng max qua nhà máy Qmax 171,8 Công suất lắp máy Nlm MW 156 Điện lượng trung bình năm tr. kWh 623,8 Nguồn: Công ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 năm 2006 225 Z (m) 200 175 150 125 3 W (tr.m ) 0 100 200 300 400 500 600 Hình 1: Đường quan hệ dung tích hồ W=f(Z). Lưu lượng trung bình tháng tại vị trí 29 năm được tính toán từ số liệu của tuyến đập chính là Qtb=84,93m3/s. các trạm thủy văn trong vùng lân cận. Chuỗi dòng chảy trung bình tháng dài Kết quả trình bày trong bảng sau: Bảng 2: Dòng chảy trung bình tháng. Jan. Feb. Mar. April May June July Aug. Sept. Oct. Nov. Dec. 1977 46,6 35,9 28,8 20,0 16,2 14,9 13,5 17,6 29,7 46,6 184,0 46,8 1978 41,5 23,5 20,5 15,4 30,1 31,3 31,6 31,1 114,1 138,0 234,1 223,6 1979 66,7 43,4 30,4 22,9 54,9 126,3 74,9 68,3 68,1 120,1 164,3 112,0 1980 50,9 32,2 22,4 17,3 30,6 63,5 60,1 62,8 122,0 313,7 462,2 144,0 1981 74,7 49,9 34,5 26,3 37,3 56,4 47,9 47,5 51,2 353,6 572,3 290,0 1982 111,1 75,8 52,7 40,4 39,1 36,5 28,3 27,3 97,4 92,8 104,8 57,8 1983 29,8 16,0 11,2 9,6 16,9 19,6 16,2 19,9 20,7 149,8 360,1 136,3 1984 53,5 34,7 24,0 19,3 30,2 43,0 29,4 36,6 38,4 172,7 248,7 139,3 1985 44,4 28,8 20,1 18,6 47,7 38,7 27,8 27,3 60,9 132,4 236,0 220,4 1986 64,5 41,5 29,0 21,9 25,8 25,0 17,4 20,2 21,3 94,7 80,2 124,9 1987 35,2 19,5 13,9 11,3 18,1 19,6 13,7 17,7 70,5 58,7 169,8 139,9 1988 59,9 34,2 23,3 18,0 26,5 26,2 18,0 20,6 29,2 294,5 210,4 88,4 1989 46,8 27,3 17,6 14,1 28,2 44,3 29,3 28,6 38,2 60,4 110,5 73,8 1990 29,8 17,5 12,3 10,1 17,9 19,3 13,5 18,1 29,2 422,8 457,0 153,4
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── Jan. Feb. Mar. April May June July Aug. Sept. Oct. Nov. Dec. 1991 82,6 55,3 38,8 28,6 30,3 28,4 19,6 21,8 26,3 159,0 115,6 159,1 1992 73,1 47,1 32,8 24,5 27,3 30,0 21,2 33,9 48,9 260,7 220,0 124,3 1993 44,8 28,2 19,7 15,5 22,3 23,4 16,8 20,0 30,9 106,9 102,1 230,4 1994 63,0 41,0 28,8 21,7 27,7 30,0 19,6 21,6 74,3 96,9 140,2 86,9 1995 26,3 16,0 10,3 8,9 17,3 21,2 15,9 22,2 57,4 297,0 361,0 202,9 1996 83,8 54,8 35,4 26,3 29,7 35,1 24,1 24,8 69,9 493,2 517,4 261,7 1997 109,9 75,8 51,6 44,1 54,1 50,1 33,6 31,2 108,3 155,1 177,3 82,6 1998 36,2 22,9 16,0 12,9 25,5 26,8 22,2 31,2 53,0 164,1 475,8 251,0 1999 203,7 112,6 87,0 88,8 108,7 117,1 80,8 73,7 67,5 132,7 535,7 349,6 2000 113,0 95,2 64,4 62,3 77,9 77,3 71,1 87,5 95,8 306,3 320,4 291,2 2001 127,2 87,5 72,3 57,1 62,9 60,8 39,9 61,9 59,7 150,4 157,5 132,9 2002 76,7 45,0 31,6 28,7 35,9 37,4 26,2 61,4 187,8 148,3 173,3 108,0 2003 58,2 37,4 26,9 21,0 25,8 29,1 18,8 22,7 44,7 169,4 231,8 256,8 2004 107,2 70,5 51,5 48,2 46,4 56,9 51,7 75,2 84,8 135,4 238,8 207,5 2005 80,1 52,8 40,2 31,3 35,7 37,9 37,1 37,3 165,7 345,8 224,2 377,3 Nguồn: Công ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 năm 2006 3.2 Thiết lập quy trình vận hành hồ Số liệu dòng chảy trung bình tháng tính toán từ các trạm khí tượng thủy văn trong khu vực dài 29 năm. Đây sẽ được xem như số liệu cơ sở tham khảo và từ đó dùng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để kéo dài. Theo kinh nghiệm, để phản ánh tốt số liệu đầu vào số lượng mô phỏng cho mỗi biến ít nhất là 50 lần. Do đó với chuỗi số liệu quan sát là 29 năm, trong nghiên cứu này đã mô phỏng và tạo lại chuỗi dòng chảy dài 1500 năm. Từ chuỗi số liệu dòng chảy mô phỏng, thực hiện tính toán thủy năng và từ đó xác định diễn biến mực nước hồ tương ứng. Từ đó, thống kê số liệu mực nước hồ theo tháng để thiết lập hàm mật độ xác suất cộng dồn tương ứng. Kết quả này sẽ được dùng làm cơ sở để thiết lập quy trình vận hành hồ. 4. KẾT QUẢ Các đồ thị sau đây trình bày kết quả hàm mật độ xác suất cộng dồn của mực nước hồ cho các tháng (hình 2 đến hình 13). Hình 14 trình bày mực nước hồ theo tháng tương ứng với xác suất cộng dồn (quy trình vận hành hồ): 100 100 80 80 Giá trị Giá trị 60 60 trung bình trung bình 40 40 20 20 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 2: Tháng 1 Hình 3: Tháng 2
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── 100 100 Giá trị 80 80 Giá trị trung bình 60 60 trung bình 40 40 20 20 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 4: Tháng 3 Hình 5: Tháng 4 100 100 80 80 60 60 Giá trị Giá trị 40 40 trung bình trung bình 20 20 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 6: Tháng 5 Hình 6: Tháng 6 100 100 80 80 60 60 Giá trị 40 Giá trị 40 trung bình 20 20 trung 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 8: Tháng 7 Hình 9: Tháng 8 100 100 80 80 Giá trị 60 60 trung bình Giá trị 40 40 trung bình 20 20 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 10: Tháng 9 Hình 11: Tháng 10
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── 100 100 80 80 Giá trị Giá trị 60 60 trung bình trung bình 40 40 20 20 0 0 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 195 198 201 204 207 210 213 216 219 222 Z (m ) Z (m ) Hình 12: Tháng 11 Hình 13: Tháng 12 Bảng 3: Mực nước hồ cuối tháng với các giá trị xác suất cộng dồn khác nhau. Z (m) Σp=5% Σp=10% Σp=50% Σp=90% Σp=95% Tháng 1 218,1 219,0 222,5 222,5 222,5 2 214,4 215,7 220,1 222,5 222,5 3 208,1 210,1 216,3 222,3 222,5 4 198,7 203,0 211,0 217,7 220,2 5 195,2 195,2 207,8 215,4 217,2 6 195,2 195,2 205,5 213,1 215,4 7 195,2 195,2 201,1 207,1 209,1 8 195,2 195,2 195,2 202,1 203,5 9 195,2 195,2 195,2 199,4 203,3 10 195,2 195,2 202,3 222,5 222,5 11 198,4 205,8 222,5 222,5 222,5 12 219,4 221,6 222,5 222,5 222,5 Z (m) Σp=95 220 Σp=90 215 Σp=50 210 205 Σp=10 200 Σp=5 1 95 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tháng Hình 14: Quy trình vận hành hồ.
- Trang web Hội Đập lớn Việt Nam www.vncold.vn ───────────────────────────────────────────────────── Kết quả từ đồ thị hình 14 cho thấy hồ chứa xem như ở MNC từ cuối tháng 5 đến cuối tháng 10. Trong khi đó gần như hồ ở MNDBT từ cuối tháng 11 đến cuối tháng 12. Kết quả này có thể kiểm chứng dễ dàng trên các đồ thị hàm mật độ xác suất cộng dồn tương ứng. 5. KẾT LUẬN Qua tính toán cho thấy pháp mô phỏng Monte Carlo được áp dụng để mô phỏng lại dòng chảy là tương đối tốt. Đặc biệt trong trường hợp số liệu quan trắc là ngắn, phương pháp này có thể áp dụng để kéo dài dòng chảy. Từ đó, tính toán thủy năng và thiết lập đồ thị biểu diễn sự thay đổi mực nước hồ là rất tốt về quan điểm thống kê. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Barry Render and Ralph M. Stair, Jr. Quantitative Analysis for Management. [2] Công ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 1. Quy hoạch bậc thang thủy điện sông Vu Gia-Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 2002. [3] Công ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 3. Lập Dự án Đầu tư thủy điện Sông Bung 4; 2006. [4] Nguyễn Thống - Cao Hào Thi. Phương pháp định lượng trong quản lý. Nhà xuất bản Thống kê 1998.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết bị nâng - quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn
38 p | 575 | 150
-
Các bước đào tạo ơ máy tiện NC
10 p | 314 | 69
-
Một số vấn đề về khảo sát địa chất công trình khi xây dựng đập lớn
10 p | 207 | 58
-
Giáo trình An toàn lao động điện lạnh - Trường Cao đẳng nghề Số 20
39 p | 26 | 11
-
Một mô hình toán vận hành điều tiết tối ưu hệ thống hồ chứa thuỷ điện - Lê Hùng
6 p | 97 | 8
-
Giáo trình An toàn lao động điện - điện lạnh (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
60 p | 10 | 7
-
Nghiên cứu kết hợp mô hình mô phỏng - Tối ưu - Trí tuệ nhân tạo nâng cao hiệu quả vận hành hệ thống hồ chứa sông Ba trong mùa cạn
6 p | 74 | 6
-
Giáo trình An toàn lao động (Nghề: Sửa chữa, vận hành thiết bị lạnh - Trình độ: Trung cấp/Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
77 p | 13 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hộp số tự động (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Kiên Giang
65 p | 38 | 5
-
Thiết lập quy trình và chương trình thử nghiệm mỏi kéo thuần túy vật liệu kim loại trên máy thử nghiệm mỏi LFV 500-HH
9 p | 63 | 4
-
Nghiên cứu hiệu quả cắt giảm lũ hạ du của hệ thống hồ chứa thủy điện trên sông Ba
7 p | 57 | 4
-
Mô hình đánh giá phối hợp phát điện giữa các trạm thủy điện trong hệ thống bậc thang áp dụng cho lưu vực sông Chu
3 p | 11 | 3
-
Giáo trình Thực hành hàn cơ bản (Nghề: Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
50 p | 15 | 3
-
Tính toán xây dựng biểu đồ vận hành hồ chứa của nhà máy thủy điện Sông Bung 4
4 p | 7 | 2
-
Xây dựng phần mềm quản lý và vận hành hồ chứa nước Định Bình, Bình Định
4 p | 59 | 2
-
Giáo trình Hàn điện cơ bản (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
65 p | 3 | 1
-
Giáo trình Hàn điện cơ bản (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
66 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn