YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 1688/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu
50
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 1688/2019/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2025. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 1688/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1688/QĐUBND Lai Châu, ngày 19 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 20192025 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐCP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông; Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp & PTNT: Số 4227/QĐBNNKHCN ngày 31/12/2007 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông, lĩnh vực lâm nghiệp; số 3276/QĐBNNKHCN ngày 24/10/2008 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các chương trình khuyến ngư; số 3073/QĐBNNKHCN ngày 28/10/2009 về ban hành các Định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; số 54/QĐBNNKHCN ngày 09/01/2014 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông trung ương, lĩnh vực chăn nuôi; số 1360/QĐBNNKHCN ngày 24/4/2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 20202025; Căn cứ vào Quyết định số 1169/QĐUBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Chương trình khuyến nông giai đoạn 2019 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1690/TTrSNN ngày 28/10/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu giai đoạn 20192025. (có Chương trình kèm theo) Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm; tổ chức tổng kết, đánh giá về hoạt động khuyến nông. 2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào Chương trình khuyến nông phê duyệt tại Điều 1, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành, nhu cầu thực tiễn trên địa bàn và khả năng cân đối bố trí nguồn vốn, chỉ đạo xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch khuyến nông hàng năm của địa phương đảm bảo nội dung và
- mục tiêu của Chương trình; lựa chọn, quyết định việc thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định hiện hành. Hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện chương trình khuyến nông của địa phương và xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm sau gửi Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp & PTNT. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 3; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH Lưu: VT, KTN. Hà Trọng Hải CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 20192025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐUBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lai Châu) Tên Phạm Các dự án TT chương Mục tiêu tổng quát vi thực Kết quả cần đạt khuyến nông trình hiện I 1 Chương Đẩy mạnh việc áp Toàn Liên kết sản Xây dựng khoảng 10 trình phát dụng tiến bộ khoa tỉnh xuất, chế biến 15 mô hình sản xuất lúa, triển sản học kỹ thuật về và tiêu thụ lúa đưa các giống lúa mới có xuất lúa giống, đưa giống gạo chất lượng năng suất, chất lượng bền vững mới, chất lượng vào cao phục vụ thị cao và các mô hình giảm ứng phó sản xuất và các bi ệ ườả Lĩnh vực trồng trọtrt, b n ng trong và o vệ thực v lượ ậtng giống, giảm phân với biến pháp canh tác: giảm ngoài tỉnh. bón, thuốc trừ cỏ, thuốc đổi khí chi phí sản xuất BVTV. hậu (giảm lượng giống, Áp dụng một giảm thuốc bảo vệ số tiến bộ kỹ Tăng hiệu quả kinh tế thực vật, thuốc trừ thuật mới trong tối thiểu 10% so với cỏ, phân bón...) nhằm thâm canh sản ngoài mô hình. nâng cao chất lượng
- lúa gạo phục vụ tiêu thụ trong và ngoài xuất lúa. tỉnh; đồng thời góp Mỗi năm mở rộng diện phần giảm lượng khí Sản xuất lúa tích áp dụng theo dự án phát thải nhà kính tại theo chuỗi giá đạt ≥ 30%. các vùng sản xuất trị lúa. Đẩy mạnh sản xuất rau, hoa, theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả gắn với Xây dựng 1015 mô tiêu thụ sản phẩm. hình sản xuất rau, hoa, theo hướng an toàn gắn Nâng cao năng suất, với tiêu thụ sản phẩm. chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh Sản xuất rau Nâng cao năng suất, Chương trên thị trường nội an toàn theo chất lượng và hiệu quả trình phát tiêu trong nước. Hình chuỗi. Toàn sản xuất rau, hoa; Hiệu 2 triển rau, thành vùng sản xuất tỉnh quả kinh tế tăng ít nhất hoa bền rau an toàn theo Sản xuất hoa 10% tùy đối tượng cây vững hướng Việt GAP với theo chuỗi giá trồng so với ngoài mô quy tập trung. trị. hình. Nâng cao nhận thức Mỗi năm mở rộng diện của người dân trong tích áp dụng theo dự án việc tổ chức, hợp tác đạt ≥ 20%. sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm Đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống, Xây dựng 1015 mô hình; thâm canh...) vào sản Liên kết sản Năng suất, chất lượng xuất tại các vùng chè xuất chè an cây trồng được nâng cao, tập trung, nhằm tăng Chương toàn, bền vững. theo hướng bền vững; năng suất, chất lượng trình phát Tại các gắn với tiêu thụ sản sản phẩm chè chế triển sản huyện Trồng xen phẩm. Hiệu quả kinh tế biến, tăng thu nhập xuất bền trồng một số cây các sản phẩm cây trồng cho người sản xuất. 3 vững cây chè trên trồng trong phát khi cho thu hoạch tăng ít công địa bàn triển sản xuất nhất 15 20% so với sản Thúc đẩy phát triển nghiệp toàn chè bền vững xuất ngoài mô hình. mô hình liên kết sản chủ lực tỉnh. xuất và tiêu thụ sản (cây chè) Trồng mới và Kết thúc chương trình sẽ phẩm, ổn định thị thâm canh chè mở rộng thêm diện tích > trường, nâng cao hiệu an toàn. 30% so với trước khi quả sản xuất, đảm triển khai. bảo phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, nhằm Xây dựng khoảng 30 thúc đẩy sản xuất mô hình. một số cây ăn quả chủ lực (Bơ, xoài, Các mô hình kiểm soát chanh leo, chuối, cây được dịch bệnh. Sản xuất một ăn quả ôn đới...) theo số loại cây ăn hướng bền vững, an Các mô hình xây dựng quả chủ lực, Chương toàn dịch bệnh gắn theo hướng bền vững, theo hướng bền trình phát với chuỗi liên kết tiêu gắn với tiêu thụ sản vững, gắn với triển sản thụ phục vụ nội tiêu phẩm. liên kết tiêu thụ xuất bền và xuất khẩu. Góp Toàn 4 sản phẩm. vững một phần hình thành vùng tỉnh Năng suất, chất lượng, số cây ăn sản xuất cây ăn quả mẫu mã cao hơn so với Cải tạo vườn quả chủ chuyên canh, bền ngoài mô hình. tạp, phát triển lực vững. Nâng cao nhận kinh tế vườn thức của người dân Hiệu quả kinh tế cao nâng cao chuỗi trong việc tổ chức hơn ngoài mô hình tối giá trị. sản xuất an toàn, bền thiểu 10%. Kết thúc vững; Xây dựng chương trình sẽ mở rộng thương hiệu sản thêm diện tích trên 30% phẩm, truy xuất so với trước khi triển nguồn gốc cây trồng khai. và sản phẩm cây trồng. Xây dựng khoảng 510 mô hình phát triển dược liệu gắn với tiêu thụ sản Phát triển các loài cây phẩm. dược liệu có thế mạnh của từng địa Phát triển các Chương Năng suất chất lượng phương, sản xuất tập loại cây dược trình phát Toàn cao hơn so với đại trà. 5 trung, thu hút các liệu theo hướng triển cây tỉnh Hiệu quả kinh tế cao doanh nghiệp liên kết liên kết và tiêu dược liệu hơn đại trà ít nhất 10%. với nông dân trong thụ sản phẩm. sản xuất và tiêu thụ Kết thúc chương trình sản phẩm. sẽ mở rộng thêm tối thiểu 30% diện tích so với trước khi triển khai. 6 Chương Chuyển đổi một Toàn Chuyển đổi Xây dựng khoảng 50 trình phần diện tích trồng tỉnh đất lúa hoặc 100 mô hình chuyển đổi chuyển lúa hoặc cây trồng có cây trồng có giá từ đất lúa hoặc cây trồng đổi cơ hiệu quả kinh tế thấp trị kinh tế thấp kém hiệu quả sang các cấu cây sang cây trồng khác sang cây trồng cây trồng khác có giá trị trồng có hiệu quả kinh tế khác có giá trị kinh tế cao hơn. nâng cao cao hơn. kinh tế cao hơn giá trị sản (cây ăn quả, Năng suất, chất lượng
- và hiệu quả kinh tế các cây trồng chuyển đổi cao hơn sản xuất đại trà so với cây trồng trước khi Tổ chức sản xuất chuyển đổi tăng ít nhất dược liệu, theo hướng bền vững 15%. hoa...). bảo vệ môi trường, cải tạo đất; nâng cao Mô hình canh tác mới Chuyển đổi hiệu suất sản xuất có nhiều ưu việt so với xuất cơ cấu cây nông nghiệp và nâng chế độ canh tác cũ; Đất, trồng theo cao hiệu quả sử dụng môi trường canh tác hướng nâng cao ruộng đất; tăng thu được cải tạo theo hướng giá trị gia tăng nhập trên một đơn vị bền vững. và bền vững. diện tích. Kết thúc chương trình sẽ mở rộng thêm 30% diện tích so với trước khi triển khai. Đẩy mạnh việc sử dụng các chủng loại Xây dựng 20 mô hình phân bón an toàn, ứng dụng các tiến bộ kỹ chất lượng cho cây Chương thuật trong sử dụng phân trồng và áp dụng các Thâm canh trình áp bón cho các cây trồng. biện pháp canh tác cây trồng theo dụng kỹ tiên tiến trong sản hướng sử dụng thuật về Năng suất, chất lượng xuất an toàn, sản phân hữu cơ. phân bón sản phẩm tăng so với xuất cây trồng theo Toàn 7 cho cây ngoài mô hình; hiệu quả hướng hữu cơ nhằm tỉnh Áp dụng các trồng và sản xuất tăng từ ít nhất nâng cao năng suất, phương thức sản xuất từ 1015%. chất lượng cây trồng. bón phân tiên nông tiến, tiết kiệm nghiệp Kết thúc chương trình Nâng cao nhận thức cho cây trồng. hữu cơ sẽ mở rộng thêm diện của người dân trong tích > 30% so với trước việc sử dụng phân khi triển khai. bón hiệu quả, an toàn và bền vững II 8 Phát triển Nâng cao giá trị kinh Toàn Chăn nuôi lợn Xây dựng 20 30 mô vật nuôi tế của vật nuôi bản tỉnh bản địa theo hình phát triển vật nuôi bản địa và địa, khai thác lợi thế hướng phát huy bản địa. các vật cạnh tranh và bảo vệ lợi thế cạnh nuôi khác môi trường. tranh. Hiệu quả kinh tế tăng có tiềm tối thiểu 15%. năng thị Phát triển bền vững Xây dựng mô trường với các vật nuôi có hình nuôi ong tiềm năng thị trường. mật chất lượng Lĩnh vực cao. chăn nuôi Xây dựng thương
- Chăn nuôi các vật nuôi bản địa đặc thù (gà H’Mông, vịt cổ hiệu hàng hóa thông xanh,...) nâng và thú y qua tổ nhóm hợp tác cao năng suất, và liên kết sản xuất. chất lượng, giá trị kinh tế cho người chăn nuôi. Xây dựng 510 mô hình cải tạo đàn trâu, bò địa phương bằng kỹ thuật Cải tạo chất lượng thụ tinh nhân tạo. Sử giống vật nuôi nhằm Chăn nuôi dụng tinh trâu, bò đực tăng năng suất chất trâu, bò thịt ngoại có năng suất, chất lượng. chất lượng cao lượng cao để nâng cao tại các vùng chất lượng đàn bò. Phát triển Áp dụng tiến bộ kỹ chăn nuôi chính. chăn nuôi thuật và công nghệ Xây dựng được 510 gia súc mới trong chăn nuôi Cải tạo đàn mô hình chăn nuôi bò thịt theo và chế biến nhằm trâu, bò địa chất lượng cao theo hướng tăng năng suất và Toàn phương bằng hướng VietGAHP tại các 9 nâng cao thích ứng với biến tỉnh kỹ thuật thụ vùng chăn nuôi chính. giá trị và đổi khí hậu. tinh nhân tạo. Gắn với liên kết tiêu thụ thích ứng sản phẩm tạo ra sản với biến Tổ chức sản xuất Chế biến, bảo phẩm an toàn. đổi khí theo mô hình quản thức ăn hậu (THT/HTX/Nhóm thô xanh cho gia Xây dựng được 3 5 liên kết...). Liên kết súc thích ứng mô hình chế biến, bảo tiêu thụ sản phẩm với biến đổi quản thức ăn thô xanh theo hướng truy xuất khí hậu. cho gia súc thích ứng với nguồn gốc trong chăn biến đổi khí hậu. nuôi. Khả năng nhân rộng dự án trên 10%. III Tăng cường nhận Xây dựng trên 10 mô Chương thức và hiểu biết hình. trình khoa học công nghệ, khuyến quản lý, tổ chức nuôi Nuôi các đối Sản phẩm tạo ra có giá ngư phát thủy đặc sản. tượ ng thủy đặc trị kinh tế và an toàn vệ triển nuôi Toàn 10 sản (cá lăng, cá sinh thực phẩm. thủy đặc tỉnh Đa dạng hóa đối chiên, cá chạch, sản và tượng nuôi từ đó tạo ba ba..). Nâng cao hiệu quả sản một số ra sản phẩm hàng hóa xuất 10% so với ngoài loài cá có giá trị. mô hình (hoặc chưa thực bản địa. hiện mô hình).
- Tận dụng tiềm năng mặt nước và lao động phát triển nuôi thủy đặc sản. Lĩnh vực thủy sản Tạo hàng hóa có giá trị kinh tế, tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao động. IV Lĩnh vực lâm nghiệp Chuyển giao các Thực hiện 1015 mô giống mới và tiến bộ hình. kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng Năng suất bình quân Chương rừng thâm canh cung Trồng rừng gỗ đạt 1518 m3/ha/năm. trình cấp gỗ lớn. Toàn lớn cây bản địa: 11 trồng tỉnh Tếch, Giổi, Chu kỳ kinh doanh 15 rừng gỗ Nâng cao năng suất, Lát... 20 năm. lớn chất lượng rừng trồng sản xuất. Khả năng nhân rộng tối thiểu 10% diện tích dự Nâng cao hiệu quả án. kinh tế rừng trồng. V Chương trình trồng cây ven đường thôn, bản của các xã Trồng cây xanh Mỗi huyện triển khai lựa Chương Tạo cảnh quan xanh, ven đường chọn 12 loại cây tạo trình sạch đẹp tại các thôn, thôn, bản của cảnh quan môi trường, trồng cây bản của các xã gắn Toàn các xã (Sấu, Xà 12 phù hợp với điều kiện xanh ven với bảo vệ môi tỉnh cừ, Lát, De, Sa sinh thái, gắn với bản đường trường và xây dựng mu, cây cảnh, sắc văn hóa của địa thôn, bản. nông thôn mới cây bản địa có phương. giá trị kinh tế...)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn