intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2582/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2582/2019/QĐ-UBND ban hành việc phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021 - 2025. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2582/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2582/QĐ­UBND Bắc Kạn, ngày 24 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY  DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2021 ­ 2025 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số: 26­NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp  hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số: 24/2008/NQ­CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành  Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp  hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Quyết định số: 132/2001/QĐ­TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ  ban hành Cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở  nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn; Căn cứ Quyết định số : 1600/QĐ­TTg ngay 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 1509/QĐ­BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải  về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn   đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số: 2155/QĐ­UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Bắc Kạn về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh  Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035; Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số: 1765/TTr­SGTVT ngày 12 tháng 12 năm   2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh  Bắc Kạn, giai đoạn 2021 ­ 2025. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các nội dung Đề án được phê duyệt, các Sở, Ban, Ngành  thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án. 2. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các  huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Đề án theo đúng các nội dung được  phê duyệt và theo đúng quy định hiện hành. Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban  nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân  dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.  
  2.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  CHỦ TỊCH Lý Thái Hải   PHỤ LỤC CHƯƠNG I MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN  1. Sự cần thiết  2. Phạm vi, đối tượng của đề án 2.1 Phạm vi nghiên cứu  2.2 Đối tượng nghiên cứu  II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN  III. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH  1. Kết quả đạt được 2. Đánh giá chung  3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân  3.1. Tồn tại, hạn chế  3.2. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế  CHƯƠNG II NỘI DUNG ĐỀ ÁN I. MỤC TIÊU  1. Mục tiêu chung  2. Mục tiêu cụ thể  II. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG  THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 ­ 2025  III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN  IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN  1. Công tác chỉ đạo điều hành  2. Công tác triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách  3. Công tác xây dựng kế hoạch  4. Đẩy mạnh công tác sử dụng vật liệu mới vào xây dựng đường giao thông nông thôn 
  3. CHƯƠNG III TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Tổ chức thực hiện  1.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp  1.2. Thực hiện huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn xây dựng đường giao  thông nông thôn  2. Phân công trách nhiệm thực hiện  2.1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án  2.2. Phân công nhiệm vụ  3. Tiến độ thực hiện  CHƯƠNG IV KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN 1. Kiến nghị  2. Kết luận    ĐỀ ÁN XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH  BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2021 ­ 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2582/QĐ­UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban   nhân dân tỉnh) Chương I MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Sự cần thiết Bắc Kạn là một tỉnh nông nghiệp với khoảng 83,8% dân số sống ở nông thôn, 76,34 % lực  lượng lao động xã hội đang làm việc và sinh sống nhờ vào các hoạt động sản xuất nông ­ lâm  nghiệp. Trong những năm qua hệ thống giao thông của tỉnh đã có những bước tiến tích cực, đáp  ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa, là một trong những tiền đề quan  trọng để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh. Trong những năm qua tỉnh Bắc Kạn đã cố gắng huy động các nguồn lực dành cho đầu tư xây  dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, các công trình xây dựng giao thông được đưa vào  khai thác sử dụng phần nào đã đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân và góp phần vào thúc  đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng. Tuy nhiên do nguồn vốn ngân sách  của tỉnh còn hạn hẹp, hạ tầng giao thông chưa được hoàn chỉnh, đặc biệt là hệ thống giao thông  nông thôn, đến nay còn nhiều thôn, bản chưa có đường ô tô đến trung tâm các thôn; hệ thống  đường huyện, đường xã, đường trục thôn, liên thôn, đường xóm, ngõ xóm tỷ lệ cứng hóa còn  thấp, nên rất khó khăn cho việc đi lại, giao thương hàng hóa, giao lưu văn hóa, khó khăn cho áp  dụng công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn. Đến nay, toàn tỉnh đã xây dựng được 6.568,68km đường, gồm: 05 tuyến Quốc lộ với tổng chiều  dài hơn 455,39km; 13 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 450,29km; 83 tuyến đường huyện với 
  4. tổng chiều dài 469km; đường xã dài 1.488,77km; hệ thống đường trục thôn liên thôn tổng chiều  dài 2.088km; đường ngõ xóm với tổng chiều dài trên 1.446km. Tuy nhiên, hoạt động giao thông vận tải những năm qua vẫn còn những tồn tại như: Hạ tầng  giao thông chưa được hoàn chỉnh; một số tuyến đường tuy đã được nhựa hóa nhưng cấp đường  thấp, chỉ đạt cấp V, cấp VI miền núi; hiện tại trên địa bàn tinh vẫn còn 03 xã chưa có đường ô  tô đến trung tâm xã đi được bốn mùa (do còn phải đi qua ngầm); còn 86 thôn bản vùng sâu, vung  ̀ cao chưa có đường ô tô đến thôn tương ứng với khoảng 254,55km. Tỷ lệ cứng hóa đạt chuẩn  theo tiêu chí nông thôn mới: Các tuyến đường xã, đường từ trung tâm xã đến trung tâm huyện  đạt tỷ lệ 76,95%, đường trục thôn, liên thôn đạt tỷ lệ 29,37%, đường xóm, ngõ xóm đạt tỷ lệ  23,92%, đường nội đồng đạt tỷ lệ 6,43%; hiện nay trên địa bàn tỉnh mới có 26 xã đạt Tiêu chí số  2 về giao thông. Vì vậy, việc chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn  với xây dựng nông thôn mới là vô cùng cần thiết, đòi hỏi sự quan tâm của các cấp, các ngành và  toàn xã hội. 2. Phạm vi, đối tượng của Đề án 2.1. Phạm vi nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác xây dựng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn  giai đoạn 2014 ­ 2018 và đưa ra các giải pháp để phát triển hệ thống giao thông nông thôn gắn  với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 ­ 2025. 2.2. Đối tượng nghiên cứu Các chủ thể, thực trạng và các tài liệu liên quan đến xây dựng hệ thống đường giao thông nông  thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của tỉnh Bắc Kạn. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ­ Nghị quyết số: 26­NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành  Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; ­ Nghị quyết số: 24/2008/NQ­CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương  trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung  ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; ­ Quyết định số: 132/2001/QĐ­TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ ban  hành Cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở nuôi  trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn; ­ Quyết định số : 1600/QĐ­TTg ngay 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chinh ph ́ ủ phê duyệt  Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 ­ 2020; ­ Quyết định số: 1509/QĐ­BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải về  việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn  đến năm 2030; ­ Quyết định số: 4927/QĐ­BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải về  việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ  Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 ­ 2020”; ­ Nghị quyết số: 17/2018/NQ­HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh  Bắc Kạn Quy định mức hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu  Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020;
  5. ­ Quyết định số: 2155/QĐ­UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn  đến năm 2025, định hướng đến năm 2035; ­ Quyết định số: 1437/QĐ­UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; ­ Quyết định số: 734/QĐ­UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017­2020; ­ Quyết định số: 1861/QĐ­UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn gia đoạn 2018 ­ 2020; ­ Quyết định số: 225/QĐ­UBND ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  về việc ban hành Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020; ­ Kế hoạch số: 82/KH­UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn thực  hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 ­  2020; ­ Thông báo số: 72/TB­UBND ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kết  luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 3 năm  2019. ­ Hướng dẫn số: 337/HD­BCĐ ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 ­ 2020; ­ Hướng dẫn số: 270/HD­BCĐ ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ban chỉ đạo thực hiện các Chương  trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 ­ 2020 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí  nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 ­ 2020; ­ Hướng dẫn số: 345/HD­VPĐP ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Văn phòng Điều phối Xây dựng  nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh  Bắc Kạn đến năm 2020. III. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1. Kết quả đạt được Giai đoạn 2014 ­ 2018 là giai đoạn gặp nhiều khó khăn đối với công tác triển khai thực hiện các  dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn, do cắt giảm đầu tư công theo Nghị  quyết 11/NQ­CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chinh ph ́ ủ và Luật Đầu tư công số:  49/2014/QH13. Tuy nhiên được sự quan tâm của các cấp chinh quy ́ ền, đoàn thể từ Trung ương  đến địa phương và nhân dân trong tỉnh cung nhau chung tay xây d ̀ ựng, phát triển mạng lưới giao  thông nông thôn, tận dụng tối đa được các nguồn lực để xây dựng mạng lưới giao thông nông  thôn, các nguồn vốn: Trung ương, địa phương, các nguồn vốn vày, tài trợ và nhân dân đóng góp  góp phần vào thúc đẩy nhành sự phát triển kinh tế ­ xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt chú trọng  các thôn bản vung sâu vung xa g ̀ ̀ ặp nhiều khó khăn; góp phần giao lưu văn hóa xã hội giữa các  vung mi ̀ ền, giữa nông thôn với thành thị, trình độ dân tri đ ́ ược nâng cao. Giai đoạn từ năm 2014 ­  2018 đầu tư mở mới được 164km với tổng kinh phi 293,07 t ́ ỷ đồng và cải tạo nâng cấp được  389km với tổng kinh phi là 403,99 t ́ ỷ đồng, cụ thể như sau: Mở mới Tên  Chiều  Nguồn vốn thực hiện (tỷ đồng) Nguồn  tuyến  dài (km) vốn thực  đườn hiện (tỷ 
  6. g đồng)Ngu ồn vốn  thực hiện  (tỷ  đồng)Ngu ồn vốn  thực hiện  (tỷ  đồng)Ngu ồn vốn  thực hiện  (tỷ  đồng)Ngu ồn vốn  thực hiện  (tỷ  đồng)Tổ ng kinh  phí thực  hiện (tỷ  đồng) NS TW NS tỉnh NS  NS xã Vốn xã  Nhân  huyện hội hóa dân  đóng  góp Đườn 14 28,17 20,00 ­ ­ 29,49 ­ 77,66 g  huyện Cầu  0,06 0,80 ­ ­ ­ ­ ­ 0,80 trên  đường  huyện Đườn 39 88,414 ­ ­ ­ ­ 0,73 89,14 g xã,  đường  từ  trung  tâm xã  đến  đường  huyện Đườn 106 85,82 2,47 7,77 ­ ­ 23,40 119,46 g thôn  bản Đườn 6 4,14 ­ 0,51 0,03 0,01 2,12 6,81 g ngõ 
  7. xóm Tổng  164,45 206,34 22,47 8,28 0,03 29,50 26,25 293,87 cộng Cải tạo nâng cấp Tên tuyến  Chiều  Nguồn vốn thực hiện (tỷ đồng) Nguồn  đường dài (km) vốn thực  hiện (tỷ  đồng)Ng uồn vốn  thực  hiện (tỷ  đồng)Ng uồn vốn  thực  hiện (tỷ  đồng)Ng uồn vốn  thực  hiện (tỷ  đồng)Ng uồn vốn  thực  hiện (tỷ  đồng)Tổ ng kinh  phí thực  hiện (tỷ  đồng) NSTW NS NS NS xã Vốn  Nhân  xã hội dân đóng  tỉnh huyện hóa góp Đường  7,6 ­ ­ 1,21 ­ ­ ­ 1,21 huyện Cầu trên  0,08 ­ ­ 0,58 ­ ­ ­ 0,58 đường  huyện Đường xã,  25,04 13,43 0,07 ­ ­ ­ 5,74 19,23 đường từ  trung tâm  xã đến  đường  huyện Đường  339,17 270,35 1,36 7,59 0,03 0,02 88,52 367,86 thôn bản Đường ngõ  17,43 5,40 ­ 1,40 0,89 0,06 7,35 15,10
  8. xóm Tổng  389,32 289,18 1,43 10,78 0,92 0,08 101,61 403,99 cộng Từ năm 2014 ­ 2018 có 26 xã đã đạt Chỉ tiêu số 02 về giao thông trong Chương trình mục tiêu  quốc gia về xây dựng nông thôn mới: TT Tên xã Năm  Năm  Năm  Năm  Năm  Tổng  2014 2015 2016 2017 2018 cộng I Các xã đạt tiêu  0 4 9 6 7 26 chí về giao thông 1 Xã Nông Thượng     1       2 Xã Cường Lợi     1       3 Xã Kim Lư     1       4 Xã Hảo Nghĩa     1       5 Xã Tú Trĩ         1   6 Xã Dương Phong       1     7 Xã Cẩm Giàng   1         8 Xã Quang Thuận   1         9 Xã Quân Bình   1         10 Xã Phương Linh   1         11 Xã Tân Tiến       1     12 Xã Địa Linh       1     13 Xã Chu Hương         1   14 Xã Vân Tùng         1   15 Xã Hà Hiệu         1   16 Xã Rã Bản     1       17 Xã Đông Viên     1       18 Xã Ngọc Phái         1   19 Xã Đồng Lạc         1   20 Xã Yên Thượng       1     21 Xã Bằng Lãng         1   22 Xã Như Cố     1       23 Xã Bình Văn     1       24 Xã Thành Vận     1       25 Xã Nông Thịnh       1     26 Xã Cao Trĩ       1     Dự kiến hết năm 2020 có 35 xã đạt Tiêu chí số 02 về giao thông trong Chương trình mục tiêu  quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Kế hoạch số: 216/KH­UBND ngày 22/4/2019, gồm  các xã: Yên Đĩnh, Giáo Hiệu, Bộc Bố, Phương Viên, Xuân Lạc, Yên Thịnh, Khang Ninh, Vũ  Muộn, Dương Quang. 2. Đánh giá chung
  9. ­ Đường huyện: Hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có tổng chiều dài 469km.  Trong đó: Mặt đường bê tông xi măng là 72,4km; mặt đường bê tông nhựa là 8,85km; mặt đường  láng nhựa là 186,68km; mặt đường cấp phối là 118km; đường đất là 101,7km. + Tỷ lệ cứng hóa đạt tiêu chuẩn theo Chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới là  269,73/469km đạt 57,75%. + Hệ thống cống thoát nước bố tri ch ́ ưa đủ, chưa hợp lý, do vậy khi mưa thoát nước không kịp  dẫn tới xói lở, phá nền đường, mặt đường. + Hệ thống biển báo, cọc tiêu, công trình phòng hộ có nhưng chưa hoàn chỉnh gây mất an toàn  giao thông. ­ Đường xã: Hệ thống đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có tổng chiều dài 1.488,77km. Tỷ lệ  cứng hóa đạt tiêu chuẩn theo chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới là  1.145,57/1.488,77km đạt 76,95%. ­ Đường trục thôn, liên thôn: Có chiều dài 2.088km, tỷ lệ cứng hóa đạt tiêu chuẩn theo chương  trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới là 613,45/2.088km đạt 29,37%. ­ Đường xóm, ngõ xóm có chiều dài 1.446km, tỷ lệ cứng hóa đạt tiêu chuẩn theo chương trình  quốc gia về xây dựng nông thôn mới là 346,14/1.446km đạt 23,92%. * Có 26 xã đã đạt chỉ tiêu số 02 về giao thông trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng  nông thôn mới gồm: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CH Ỉ TIÊU THEO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ XÂY  DỰNG NÔNG THÔN MỚI TT Tên  Đường xã, đường từ trung tâm  Đường xã, đường từ trung  Đường trục thôn, liên  Đường xóm, ngõ  huyện xã đến đường huyện tâm xã đến đường  thônĐường trục thôn, liên  xómĐường xóm, ngõ  huyệnĐường xã, đường từ  thônĐường xóm, ngõ xóm xómĐường nội đồng trung tâm xã đến đường  huyệnĐường trục thôn, liên  thôn Tổng  Số Km  Tỷ lệ  Tổng số  Số Km  Tỷ lệ  Tổng số  Số Km  Tỷ lệ  Tổng số  Số Km  Tỷ lệ  số km cứng hóa  cứng  km cứng hóa  cứng  km cứng hóa  cứng  km cứng  cứng  (km) hóa (%) (km) hóa (%) (km) hóa (%) hóa  hóa (%) (km) 1 Huyện  225,5 117,5 52,1 313,13 43,25 13,8 374,07 19,8 5,3 0 0 0 Pác Nặm 2 Huyện  234,66 234,66 100 293 113 38,56 225 190 84,4 60 18 30 Ba Bể 3 Huyện  247,48 157,98 63,8 180,39 49,07 27,2 88,77 19,38 21,8 33,246 8,6 25,9 Bạch  Thông 4 Huyện  260,6 216,5 83,1 314,9 96,16 30,5 194,4 35,7 18,4 172,25 0,89 0,5 Chợ Đồn 5 Huyện  148,75 148,75 100 200,4 95,59 47,7 129,98 27,51 21,2 75,3 2,8 3,7 Chợ Mới 6 Huyện  223,18 164,68 73,8 323,41 89,04 27,5 234,89 29,74 12,7 242,65 15,3 6,3 Na Rì 7 Huyện  131,6 93,5 71,4 438,26 110,33 25,2 177,88 10,55 6,0 140,95 0 0 Ngân Sơn 8 Thành  17 12 70,6 25,2 17,03 67,6 21,85 13,46 61,6 1 1 100 phô Bắc  Kạn   Tông  1.488,77 1.145,57 76,95 2.088,69 613,45 29,37 1.446,84 346,14 23,92 725,39 46,64 6,43 công 3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 3.1. Tồn tại, hạn chế
  10. ­ Công tác chỉ đạo điều hành: Các cấp, các ngành, đoàn thể chưa thật sự quan tâm chỉ đạo điều  hành công tác xây dựng, phát triển giao thông nông thôn. ­ Công tác xây dựng cơ chế chinh sách: Ch ́ ưa có chinh sách t ́ ạo động lực thu hút các nguồn lực  trong việc xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông nông thôn. ­ Công tác đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn còn dàn trải, chưa tập trung vào các  công trình trọng điểm. ­ Mạng lưới giao thông nông thôn chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế ­ xã  hội vung nông thôn, ch ̀ ất lượng mặt đường thấp, tỷ lệ cứng hóa còn it; các công trình v ́ ượt dòng  còn chưa đầy đủ, nhiều tuyến đường phải đi qua ngầm, tràn khó khăn đi lại vào mua m̀ ưa lũ;  nhiều thôn bản chưa có đường ô tô đến trung tâm. 3.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ­ Bắc Kạn là một tỉnh miền núi có địa hình, địa chất, thủy văn khó khăn và phức tạp nên kinh phí  đầu tư cho 01km xây dựng đường giao thông nông thôn rất lớn. ­ Công tác chỉ đạo điều hành: Chưa tuyên truyền vận động phát huy hiệu quả các nguồn lực để  đầu tư xây dựng giao thông nông thôn, như: Lồng ghép các nguồn vốn của Trung ương, địa  phương, vận động các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và nhân dân cùng nhau xây dựng, phát  triển mạng lưới giao thông nông thôn. ­ Công tác xây dựng cơ chế chinh sách: Ch ́ ưa xây dựng được cơ chế khuyến khích, hỗ trợ trong  công tác xây dựng giao thông nông thôn, như: Chinh sách thu ́ ế các loại vật liệu phục vụ xây  dựng giao thông nông thôn, công tác hiến đất, chính sách đối với các doanh nghiệp khai khoáng,  xây dựng,... hoạt động trên địa bàn có đường đi chung với hệ thống đường giao thông nông  thôn,... ­ Chưa xây dựng kế hoạch để đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống giao thông nông thôn một  cách đồng bộ. ­ Còn có tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào nguồn lực của nhà nước, xem việc đầu tư xây dựng  đường giao thông nông thôn là hoàn toàn thuộc trách nhiệm của nhà nước. ­ Nguồn vốn bố tri đ ́ ể thực hiện đầu tư xây dựng đường giao thông, đặc biệt là đối với hệ  thống đường xã, thôn, xóm, trục chính nội đồng còn rất thấp. ­ Công tác sử dụng công nghệ vật liệu mới vào xây dựng đường giao thông nông thôn chưa được  quan tâm. Chương II NỘI DUNG ĐỀ ÁN I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung ­ Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở nông thôn đảm bảo chất lượng, bền vững, nhằm xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế ­ xã hội từng bước  hiện đại, gắn kết mạng lưới giao thông của các xã, các thôn, xóm với mạng lưới giao thông của  huyện, tỉnh, tạo sự liên hoàn thông suốt; đảm bảo lưu thông hàng hóa, vật tư, nguyên nhiên vật  liệu cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi, nhành chóng. ­ Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống, tạo việc làm cho người dân cũng như nâng cao ý thức  của người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn tại địa bàn dân  cư.
  11. ­ Phát triển giao thông nông thôn phải trở thành phong trào quần chúng rộng lớn, mang tính xã  hội hóa cao với phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”. 2. Mục tiêu cụ thể ­ Đề xuất được cơ chế, chính sách, giải pháp để phát triển giao thông nông thôn một cách có  hiệu quả. ­ Các huyện, thành phố hoàn thành việc lập kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn. ­ Đến năm 2025: Đầu tư xây dựng hoàn thành 60 xã đạt Tiêu chí số 02 về giao thông trong  Chương trình nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt Tiêu chí số 02 là 95 xã chiếm 85% số xã đạt  Tiêu chí số 02. II. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG  THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 ­ 2025 Đến năm 2025: Xây dựng được 915,07km đường giao thông nông thôn theo nhu cầu đề nghị của  các huyện cụ thể như sau: TT Tên xã Năm  Năm 2022 Năm  Năm  Năm 2025 Tổng  2021 2023 2024 cộng I Huyện Ngân              Sơn 1 Xã Bằng Vân   1 0,6 1   2,6 2 Xã Trung Hòa   3 3 4 2 12 3 Xã Lãng Ngâm 1 2 2 2 1,27 8,27 II Huyện Pác              Nặm 1 Xã An Thắng   3 3 3 3,5 12,5 2 Xã Bằng Thành 1 3 5 5,2 3 17,2 3 Xã Xuân La 1 3 5 5 4 18 4 Xã Cao Tân   5 5 5 5 20 5 Xã Cổ Linh   5 5 5 5 20 6 Xã Nhạn Môn 2,5 5 5 5 5 22,5 7 Xã Công Bằng 2,2 6 6 5 5 24,2 8 Xã Nghiên Loan 2 7 8 7 6 30 III Huyện Ba Bể             1 Xã Thượng    3,27 3 3 3 12,27 Giáo 2 Xã Hoàng Trĩ 1 2 2 2 1 8 3 Xã Mỹ Phương   3 3 3 3 12 4 Xã Quảng Khê   3 3 3 3,51 12,51 5 Xã Cao Thượng 1 4 4 4 3 16 5 Xã Yến Dương 1 4 4 4 3 16 7 Xã Nam Mẫu 1 5 5 5 4,86 20,86 8 Xã Bành Trạch 3 7 7 7 5 29
  12. 9 Xã Đồng Phúc 2 5 5 3 2,36 17,36 IV Huyện Bạch              Thông 1 Xã Sỹ Bình   1 1     2 2 Xã Lục Bình   1 1 1   3 3 Xã Vi Hương   2 2 0,6   4,6 4 Xã Hà Vị 1 1 2 2 0,8 6,8 5 Xã Cao Sơn 1 2 2 2 2 9 6 Xã Mỹ Thành   3 3 3 2,2 11,2 7 Xã Nguyên Phúc   4 4 4 6 18 V Huyện Na Rì             1 Xã Lương Hạ 1 2 2 0,5   5,5 2 Xã Quang    2 2 2 2 8 Phong 3 Xã Lương  1 2 3 3 1 10 Thành 4 Xã Vũ Loan 1 3 3 2 2 11 5 Xã Cư Lễ   3 3 3 3 12 6 Xã Lạng San 1 4 4 3 3 15 7 Xã Lam Sơn   4 4 4 3 15 8 Xã  1 3 4 4 4 16 LươngThượng 9 Xã Xuân Dương 1 3 4 4 4 16 10 Xã Hữu Thác 2 4 5 5 4 20 11 Xã Côn Minh 1 5 5 5 4 20 12 Xã Văn Học 1 5 5 5 4 20 13 Xã Văn Minh 3 5 5 5 5 23 14 Xã Ân Tình 3 5 5 5 5 23 15 Xã Liêm Thủy 2 6 6 6 5 25 16 Xã Đổng Xá 3 7 7 7 6 30 17 Xã Dương Sơn 3 7 7 7 5,2 29,2 VI Huyện Chợ              Đồn 1 Xã Phong Huân 1 1 1,3     3,3 2 Xã Bằng Phúc   1 2 2   5 3 Xã Tân Lập   1,6 2 2 1 6,6 4 Xã Quảng Bạch   1 2 2 2 7 5 Xã Nghĩa Tá 1 2 2 2 1,4 8,4 6 Xã Nam Cường 1 2 2 2 2,5 9,5 VII Huyện Chợ             
  13. Mới 1 Xã Thành Bình   1 1 2 1 5 2 Xã Cao Kỳ 1 2 2 2 1,63 8,63 3 Xã Thành Mai   2 2 2 1,6 7,6 4 Xã Yên Hân 2 7 7 7,77 6 29,77 5 Xã Mai Lạp 1 5 5 5 5,4 21,4 6 Xã Quảng Chu 1 3 4 4 4,5 16,5 7 Xã Yên Cư 3 8 8 8 7,6 34,6 8 Xã Nông Hạ 3 9 9 9 8,8 38,8 9 Xã Hòa Mục   2 3,1   3 8,1 10 Xã Tân Sơn 2 6 6 6 4,3 24,3 Tổng cộng Tổng  216,9 231 220 190,43 919,07 cộng60 ,7 III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Kinh phí thực hiện Đề án từ năm 2021 ­ 2025: 978,50 tỷ đồng. Trong đó: STT Năm Ngân sách nhà nước Nhân dân đóng góp Tổng cộng (tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 1 2021 50,99 11,51 62,50 2 2022 190,47 42,10 232,57 3 2023 204,78 45,15 249,93 4 2024 187,42 40,86 228,28 5 2025 168,20 37,02 205,22 Tổng cộng Tổng cộng801,86 176,64 978,50 Huyện 30a: Tùy theo từng nguồn vốn mà nhân dân đóng góp tối đa 25%, còn lại ngân sách nhà  nước, gồm các huyện: Pác Nặm, Ngân Sơn. Các huyện, thành phố còn lại: Tùy theo từng nguồn vốn mà nhân dân đóng góp tối đa 50%, còn  lại ngân sách nhà nước đóng góp. IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Công tác chỉ đạo điều hành ­ Tăng cường công tác chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền từ tỉnh, huyện, xã, thôn bản  trong xây dựng giao thông nông thôn. ­ Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, chương trình  mục tiêu quốc gia, vốn đóng góp của người dân và các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đảm bảo  về kinh phi đ ́ ể thực hiện Đề án tiết kiệm, có hiệu quả. ­ Tăng cường sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị  trong tổ chức thực hiện chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn.
  14. ­ Cơ quan quản lý nhà nước các cấp cần tăng cường công tác kiểm tra giám sát, đôn đốc hướng  dẫn trong quá trình thực hiện công tác xây dựng giao thông nông thôn. ­ Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông vận tải, về chính sách, cơ chế  khuyến khích đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn, cơ chế “Nhà nước và Nhân dân cùng  làm” ; vận động nhân dân tham gia vào xây dựng đường giao thông nông thôn như hiến đất, đóng  góp ngày công lao động,... 2. Công tác triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách ­ Triển khai thực hiện cơ chế chính sách khuyến khich đ ́ ầu tư xây dựng đường giao thông nông  thôn gắn với xây dựng nông thôn mới ; đưa ra các giải pháp thực hiện theo phương châm “Nhà  nước và Nhân dân cùng làm” , thực hiện ưu tiên các địa phương có tinh thần hưởng ứng và góp  sức cao để là điển hình nhân rộng mô hình. ­ Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kịp thời về chính sách thuế đối với doanh nghiệp:  Tổ chức, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình  mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được hưởng chinh sách  ́ ưu đãi và hỗ trợ theo quy  định của nhà nước, ngoài ra còn được hỗ trợ lãi suất tiền vày đầu tư xây dựng hạ tầng giao  thông nông thôn.  ­ Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kịp thời về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây  dựng thông thường phục vụ xây dựng đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu  quốc gia xây dựng nông thôn mới được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, ban hành xác  nhận khai thác và không thu tiền cấp quyền khai thác (theo Thông báo Kết luận số: 55/TB­ UBND ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo thực hiện  các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 ­ 2020). ­ Xây dựng cơ chế, giải pháp nhằm tăng quỹ đất làm đường giao thông nông thôn như: Với  quyết tâm “Đi từng ngõ, gõ từng nhà”, vận động, khuyến khích người dân hưởng ứng phong trào phát triển giao thông nông thôn, từ đó người dân tự nguyện  hiến đất, đóng góp tài sản, sức lao động,... Khắc phục ngay tình trạng cấp huyện, thành phố  chưa kịp thời xây dựng phương án thu hồi đất để điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất cho người hiến tặng đất hoặc người bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm  2013. 3. Công tác xây dựng kế hoạch ­ Xây dựng được kế hoạch thực hiện tổng thể và chi tiết cho từng năm, từng địa phương, tập  chung ưu tiên đầu tư xây dựng đường theo thứ tự từ đường huyện, đường xã, đường thôn bản,  ngõ xóm. ­ Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật cho phù hợp với từng loại đường, từng địa phương. ­ Phân kỳ đầu tư: Các tuyến đường với chiều dài lớn, tổng mức đầu tư cao, nhu cầu vốn và  đóng góp của nhân dân không đủ cần phải lựa chọn phân kỳ đầu tư ưu tiên phân nền đường, và  thi công tại các điểm đông dân cư hoặc các đoạn tuyến đi lại khó khăn trước. ́ ụng công nghệ đơn giản phu h ­ Ap d ̀ ợp với trình độ lao động của địa phương để huy động được  sức dân. ­ Tận dụng mọi nguyên vật liệu của địa phương để giảm giá thành xây dựng. 4. Đẩy mạnh công tác sử dụng vật liệu mới vào xây dựng đường giao thông nông thôn
  15. Tiếp tục áp dụng các công nghệ vật liệu mới vào xây dựng giao thông nông thôn, như: Công  nghệ gia cố móng bằng chất liên kết thủy hóa vô cơ (HRB), cácbonco, nhựa nhũ tương gốc a  xít,... Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Tổ chức thực hiện 1.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Các cấp uỷ, chính quyền từ tỉnh, huyện, xã, thôn, bản cần xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm thực  hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Đề án. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động; hướng dẫn, tạo môi trường thuận lợi và có sự hỗ trợ cần  thiết, kịp thời cho cơ sở, địa phương, người dân thực hiện xây dựng, phát triển giao thông nông  thôn gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 ­ 2025. 1.2. Thực hiện huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn xây dựng đường giao   thông nông thôn 1.2.1. Các nguồn vốn Thực hiện đa dạng các nguồn vốn nhằm huy động tối đa các nguồn lực trên địa bàn, cụ thể như  sau: a) Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (cấp  tỉnh, cấp huyện), nguồn vốn lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình hỗ  trợ có mục tiêu của Chính phủ, vốn ODA, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước theo  chương trình phát triển đường giao thông nông thôn. b) Nguồn vốn đóng góp từ nhân dân: Tuy theo đi ̀ ều kiện cụ thể của từng nơi, có các hình thức  huy động phù hợp như: Đóng góp bằng ngày công lao động; đóng góp bằng tiền, vật tư; vận  động nhân dân hiến đất và không đòi hỏi bồi thường về cây cối hoa màu. Việc đóng góp phải  đảm bảo nguyên tắc công bằng, công khai, có miễn giảm cho các hộ nghèo, hộ gia đình chinh ́ sách. c) Huy động từ cộng đồng, đóng góp tự nguyện và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân  trong và ngoài nước. d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác. 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn Cơ cấu vốn đầu tư được xác định để làm căn cứ bố trí kế hoạch hàng năm, cơ cấu có thể thay  đổi theo tình hình thực tế của mỗi địa phương, các huyện căn cứ điều kiện của các xã để tinh c ́ ơ  cấu huy động phù hợp với từng xã trong huyện; khi có điều kiện huy động được nguồn từ xã  hội tăng thì có thể giảm nguồn vốn ngân sách các cấp. Đề án xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tinh Băc Kan, giai đoạn  2020 ­ 2055 thực hiện theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cung làm”, tùy theo đi ̀ ều kiện  của từng nơi để xác định tỷ lệ đầu tư giữa nhà nước và huy động từ xã hội; đối với các huyện  nghèo theo Quyết định số: 275/QĐ­ TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, tỷ  lệ hỗ trợ của nhà nước phải cao hơn so với các huyện còn lại, sự đóng góp một phần nhỏ của  nhân dân chủ yếu cho xây dựng đường giao thông nông thôn là nhân dân hiến đất, tự giải tỏa cây  cối hoa màu, đồng thời đóng góp ngày công lao động và tự tổ chức thi công công trình.
  16. Tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương và tùy tính chất của từng dự án mà cấp có thẩm  quyền quyết định huy động theo nguyên tắc, ngân sách nhà nước: Hỗ trợ từ 50% đến 100% (tùy  theo từng nguồn vốn và tùy từng loại đường khác nhau) tổng dự toán xây dựng công trình được  duyệt; phần còn lại vận động nhân dân tự nguyện đóng góp và vận động các tổ chức xã hội  khác tham gia đóng góp thực hiện. Cụ thể như sau: a) Đối với đường huyện: Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phi đ ́ ầu tư xây dựng. b) Đối với đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện và đường trục thôn, liên thôn :  Nhà nước hỗ trợ tối đa 85% kinh phi đ ́ ầu tư xây dựng đối với huyện nghèo; các huyện còn lại  nhà nước hỗ trợ tối đa 70% kinh phi đ ́ ầu tư xây dựng; trường hợp đặc biệt nhà nước hỗ trợ tối  ́ ầu tư xây dựng. Còn lại nhân dân đóng góp theo Nghị quyết số: 17/2018/NQ­ đa 100% kinh phi đ HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn. c) Đối với đường thôn bản, đường ngõ, xóm: Nhà nước hỗ trợ tối đa 75% kinh phi đ́ ầu tư xây  dựng đối với huyện nghèo; các huyện còn lại nhà nước hỗ trợ tối đa 50% kinh phi đ ́ ầu tư xây  dựng; trường hợp đặc biệt nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phi đ ́ ầu tư xây dựng. Còn lại nhân  dân đóng góp theo Nghị quyết số: 17/2018/NQ­HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng  nhân dân tỉnh Bắc Kạn. 2. Phân công trách nhiệm thực hiện 2.1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 2.1.1. Ở cấp tỉnh Trưởng ban là đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực xây dựng cơ bản;  thành viên gồm Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông vận tải; Xây  dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Điều phối  Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh và các cơ quan có liên quan; thường trực là Sở Giao  thông Vận tải. Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ: + Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án. + Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra thực hiện Đề án trên địa bàn các huyện, thành phố. + Sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án từng năm trên địa bàn tỉnh. 2.1.2. Ở cấp huyện Trưởng ban là đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; thành viên gồm Lãnh đạo các Phòng,  Ban chuyên môn (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định); thường trực là Phòng Kinh tế  và Hạ tầng của huyện, Phòng Quản lý đô thị của thành phố. Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ: + Giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn. + Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án từng năm  trên địa bàn. 2.1.3. Ở cấp xã Ban Quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xã chỉ đạo thực hiện Đề án, có nhiệm  vụ: Triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa  bàn; phổ biến, tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện có hiệu quả các mục tiêu  của Đề án. 2.2. Phân công nhiệm vụ
  17. 2.2.1. Sở Giao thông Vận tải ­ Là cơ quan thường trực, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến Đề  án. ­ Phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện năm  theo tiến độ của Đề án. ­ Phối hợp với các cấp, ngành, tổ chức ở Trung ương và địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân  dân tỉnh lồng ghép các dự án phát triển khác với dự án phát triển giao thông nông thôn đảm bảo  phù hợp với định hướng phát triển của Đề án. ­ Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án. 2.2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ­ Triển khai thực hiện Đề án gắn với xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền. ­ Chủ động hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc (nếu có) trong việc xây dựng đường giao thông  nông thôn gắn với sử dụng đất nông nghiệp theo quy định. 2.2.3. Sở Tài chính ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải lập kế hoạch cân đối nguồn vốn  ngân sách hằng năm để hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn. ­ Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải lồng ghép nguồn vốn sự  nghiệp kinh tế để thực hiện hỗ trợ kinh phi đ ́ ầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn. ­ Chủ trì thực hiện hướng dẫn thành, quyết toán đồng thời kiểm tra, giám sát, thành, quyết toán  kinh phí do tỉnh hỗ trợ theo quy định hiện hành; hướng dẫn các huyện, thành phố về công tác  thành quyết toán xây dựng công trình. 2.2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải lập kế hoạch cân đối bố trí nguồn  vốn hỗ trợ đầu tư các dự án xây dựng giao thông nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết  định. ­ Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh huy động các nguồn  vốn khác khi cần thiết. ­ Rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục, nguồn kinh phi đ ́ ầu tư cho  từng huyện, thành phố. 2.2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường ­ Thực hiện hướng dẫn theo thẩm quyền việc tặng, cho quyền sử dụng đất (hiến đất) của nhân  dân và chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn  liền với đất cho người tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) để xây dựng đường giao thông  nông thôn; chỉ đạo thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, hồ sơ địa chinh theo quy đ ́ ịnh. ­ Hướng dẫn về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ xây dựng  đường giao thông nông thôn. 2.2.6. Cục Thuế tỉnh Thực hiện hướng dẫn các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân  tham gia đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn theo thẩm quyền. 2.2.7. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn
  18. Phối hợp tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, cơ chế chính sách, phân bổ nguồn vốn, huy động  các nguồn vốn để tập trung xây dựng giao thông nông thôn lồng ghép các Chương trình mục tiêu  quốc gia. 2.2.8. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ vào chức  năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn chế độ, chính sách có liên quan, kiểm tra, giám sát thực  hiện. 2.2.9. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố ­ Lập kế hoạch phát triển giao thông nông thôn ở địa phương mình phu h̀ ợp với nhu cầu, phù  hợp với định hướng phát triển giao thông nông thôn chung của toàn tỉnh và chỉ đạo thực hiện. ­ Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã triển khai xây dựng, quản lý, khai  thác đường giao thông nông thôn theo đúng nội dung của Đề án. ­ Tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ, động viên, biểu dương, khen thưởng nhân dân đóng góp và huy  động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo dự án được duyệt. ­ Cân đối nguồn vốn ngân sách hằng năm do các huyện, thành phố quản lý để hỗ trợ các địa  phương theo quy định và kế hoạch. ­ Tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng, quản lý kinh phí hỗ trợ; nghiệm thu thành toán  khối lượng hoàn thành được đầu tư theo đúng quy định và kịp thời. ­ Tổ chức quyết toán các nguồn kinh phí do tỉnh hỗ trợ với cơ quan chức năng của tỉnh; định kỳ  báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo  Ủy ban nhân dân tỉnh. ­ Phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan tổ chức tập huấn, quản lý thi công, thành quyết toán  công trình. 2.2.10. Ủy ban nhân dân cấp xã ­ Tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ, động viên nhân dân đóng góp và huy động nguồn lực đối ứng  để thực hiện xây dựng giao thông nông thôn theo Đề án được duyệt. ­ Chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng và triển khai hiện các dự án, công trình xây dựng giao  thông nông thôn. ­ Tổ chức họp dân và lập văn bản đề nghị xây dựng các tuyến đường, phối hợp với đơn vị tư  vấn thực hiện công tác lập hồ sơ dự án, công trình đảm bảo đúng mục tiêu, hiệu quả. ­ Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và quản lý mọi mặt công tác phát triển đường giao thông  nông thôn và xây dựng các tuyến đường thôn bản trên địa bàn theo phân cấp hoặc ủy quyền,  thực hiện tốt công tác giám sát. ­ Báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về tình hình triển khai và kết quả thực hiện phát  triển đường giao thông nông thôn và mở mới các tuyến đường thôn bản. 2.2.11. Trách nhiệm của tổ nhân dân, thôn, xóm, bản ­ Cùng với Ủy ban nhân dân các xã tổ chức họp dân và lập văn bản đề nghị xây dựng các tuyến  đường, phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện công tác lập hồ sơ dự án, công trình đảm bảo đúng  mục tiêu, hiệu quả. ­ Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện chủ trương chính sách của Đảng  và Nhà nước, của tỉnh về phát triển đường giao thông nông thôn, tự nguyện đóng góp, tham gia  thi công, quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng các tuyến đường và các công trình trên địa bàn; 
  19. đồng thời thực hiện tốt công tác giám sát đầu tư cộng đồng, phản ánh kịp thời những vấn đề  vướng mắc, sai sót (nếu có) để khắc phục, giải quyết. (Chi tiết phân công nhiệm vụ và lộ trình thực hiện của các đơn vị có biểu kèm theo) 3. Tiến độ thực hiện 3.1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh, cấp huyện: Xong trước quý III năm 2020.  Ban Chỉ đạo có thể thành lập Tiểu ban giúp việc. 3.2. Tổ chức hướng dẫn, lập kế hoạch và đăng ký các danh mục các tuyến đường đầu tư xong  trước tháng 7 hằng năm đối với cấp xã; xong trước tháng 9 hằng năm đối với cấp huyện; xây  dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn để thực hiện Đề án xong trước ngày 31 tháng 10 hằng năm đối  với cấp tỉnh để làm cơ sở đăng ký vốn và huy động vốn thực hiện. 3.3. Từ năm 2021 đến năm 2025 triển khai xây dựng giao thông nông thôn theo nội dung của Đề  án. 3.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án: Qúy III hằng năm. 3.5. Sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Đề án: Qúy II năm 2023. 3.6. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Đề án: Qúy IV năm 2025. Chương IV KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN 1. Kiến nghị 1.1. Đề nghị Chinh ph ́ ủ ti ếp tục kéo dài Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn  mới đến năm 2025. 1.2. Đề nghị Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng mức hỗ trợ , tăng suất đầu tư cho các  tỉnh miền núi như tỉnh Bắc Kạn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. 1.3. Đề nghị Bộ Tài chính ưu tiên nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn khác cho tỉnh  Bắc Kạn để triển khai thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn. 1.4. Đề nghị Bộ Giao thông Vận tải ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng giao thông nông thôn trên  địa bàn tỉnh bằng nhiều nguồn vốn, chương trình khác nhau. 2. Kết luận Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn đang đặt ra  nhiều vấn đề cần tập trung các nguồn lực của cả nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn  đề cấp bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo, trong đó có việc phát triển  và hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu.  Đề án “Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn  2021 ­ 2025” với mục tiêu và giải pháp cụ thể nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống giao thông  nông thôn gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Các cấp,  ngành, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện,  tiếp tục phát huy các nguồn lực từ trung ương hỗ trợ và địa phương, lồng ghép các nguồn vốn  để thực hiện Đề án có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa  phương kịp thời phản ánh về cơ quan thường trực là Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, báo  cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.  
  20. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (Kèm theo Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc   Kạn, giai đoạn 2021­2025) STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC CƠ QUAN  CƠ  THỜI  GHI  CHỦ TRÌ QUAN  GIAN  CHÚ PHỐI  HOÀN  HỢP THÀNH 1 Thành lập Ban Chỉ đạo thực  Ủy ban nhân dân  Các Sở,  Trước quý   hiện Đề án cấp tỉnh, cấp  tỉnh; Ủy ban nhân Ban,  III năm  huyện dân các huyện,  Ngành có  2020 thành phố liên  quan; các  Phòng,  Ban  chuyên  môn cấp  huyện,  thành  phố 2 Lập kế hoạch danh mục, nhu  Ủy ban nhân dân  Tổ nhân  Tháng 07    cầu vốn cho các tuyến đường  cấp xã dân,  hàng năm cần đầu tư xây dựng hàng năm thôn,  xóm, bản 3 Lập kế hoạch danh mục, nhu  Ủy ban nhân dân  Ủy ban  Tháng 09    cầu vốn cho các tuyến đường  huyện, thành phố nhân dân  hằng năm cần đầu tư xây dựng hằng năm cấp xã 4 Xây dựng kế hoạch bố trí  Sở Kế hoạch và  Sở Tài  Tháng 10    nguồn vốn để thực hiện Đề án Đầu tư chính, Sở  hằng năm Giao  thông  Vận tải,  Văn  phòng  Điều  phối Xây  dựng  nông  thôn mới  và Giảm  nghèo  tỉnh, Ủy  ban nhân  dân các  huyện,  thành  phố 5 Triển khai thực hiện Đề án  Sở Nông nghiệp  Sở Giao  Hằng năm  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2