YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 267/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
27
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 267/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 267/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 267/QĐUBND Bến Tre, ngày 13 tháng 02 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CHIỀU RỘNG, RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH BẾN TRE CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Thông tư số 29/2016/TTBTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; Căn cứ Quyết định số 1790/QĐBTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành và công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 3 hải lý vùng ven biển Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 2584/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Căn cứ Công văn số 295/BTNMTTCBHĐVN ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 276/TTrSTNMT ngày 11 tháng 02 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 1. Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre gồm 21 khu vực với chiều dài và diện tích tương ứng như sau: Ký hiệu Chiều dài tương ứng trên Diện tích STT Địa phương khu vực đường MNTCTBNN (m) (Km2)
- I Huyện Bình Đại Huyện Bình Đại17575.00 931.14 1 KV1 574.48 7.70 2 KV2 177.68 31.00 3 KV3 3791.05 100.30 Xã Thừa Đức 4 KV4 767.03 14.34 5 KV5 3237.85 101.00 6 KV6 2436.86 69.50 7 KV7 Xã Thới Thuận 6590.05 607.30 II Huyện Ba Tri Huyện Ba Tri12893.34 1065.27 8 KV8 3455.08 309.70 9 KV9 Xã Bảo Thuận 140.90 18.40 10 KV10 2119.20 248.72 11 KV11 1244.86 168.75 Xã Tân Thủy 12 KV12 487.22 67.76 13 KV13 2274.16 149.08 Xã An Thủy 14 KV14 3171.92 102.86 III Huyện Thạnh Phú Huyện Thạnh Phú20672.82 2192.61 15 KV15 1973.97 209.00 16 KV16 3679.95 443.22 17 kV17 Xã Thạnh Hải 3396.66 362.77 18 KV18 456.57 45.68 19 KV19 2647.23 366.01 20 KV20 844.62 107.96 Xã Thạnh Phong 21 KV21 7673.82 657.97 2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre gồm: Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tại 21 khu vực trên là Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre công bố tại Quyết định số 2584/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2019. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển nằm về phía đất liền là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú như các phụ lục kèm theo Quyết định này. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt. Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển không quá 60 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre. 2. Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú có trách nhiệm: Tham gia và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biên trên địa bàn quản lý. Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý. 3. Ủy ban nhân dân xã có biển có trách nhiệm: Không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang được phê duyệt; công bố hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương quản lý trên đài truyền thanh xã. Phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã. Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển đúng vị trí, mốc không bị hư hỏng; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Đại, Ba Tri và huyện Thạnh Phú; Chủ tịch UBND của 07 xã ven biển; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH Như Điều 4; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh; Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh; NC: TH, KT; Cổng TTĐT; Đài PT&TH; Báo Đồng Khởi; Lưu VT, TNMT. Nguyễn Hữu Lập PHỤ LỤC 1
- RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE (Kèm theo Quyết định số: 267/QĐUBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre) Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biểnVị Khu trí ranh Khu vực vực giới Chiều Vị trí ranh giới trong của thiết lập thiết trong rộng hành lang bảo vệ bờ biển Diện hành lang lập của hành tích Mô tả đặc hành hành lang TT chi điểm khu langĐ lang bảo bảo tiết vực ịa vệ bờ vệ bờ (ha) giới biểnChi biển hành ều dài (m) chính hành lang trong tương ứng (m) (Tọa độ (ĐĐ) (Tọa độ điểm điểm trong) trong) (ĐC) X(m) Y(m) ĐĐ: Rừng phi lao KV1 150.58 ven biển ĐĐ(1) 1125348.85364436.51 Khu du lịch KV1X bãi biển Phù ã TB: Sa 1 546.78 7.70 Thừa 140.82 Có nhà dân Đ ức với mật độ ĐC(2) 1125156.10364947.78 thưa ĐC: Đang bị xói 120.27 lở bờ biển 2 KV Đoạ Xã ĐĐ(2) 1125156.10364947.78 927.65 ĐĐ: 16.9 Đoạn này có 2 n 1 Thừa 120.27 khoảng
- 400m là rừng phi lao thưa TB: Khu vực 182.18 NTTS và ĐC: canh tác cây ĐC (3) 1124473.40365593.32 hoa màu 220.25 Đ ức ĐĐ: Khu canh tác 220.25 hoa màu ĐĐ(3) 1124473.40365593.32 Vuông nuôi TB: Đoạ trồng thủy 767.01 183.83 14.10 n 2 sản Phía trong ĐC: ĐC(4) 1123847.71366011.04 dân cư thưa 155.27 thớt ĐĐ: Có rừng phi 400.40 lao sát biển ĐĐ (5) 1123750.39365787.52 Phía trong là TB: rừng ngập Đoạ 408.61 1080.00 44.13 mặn n 1 Có nhà dân ĐC: ở thưa thớt ĐC(6) 1122783.89366255.20 445.84 trong khu vực này ĐĐ: Có rừng phi 445.84 lao sát biển Phía trong là rừng ngập Xã ĐĐ(6) 1122783.89366255.20 Đoạ TB: mặn, có nhà 3 KV3 Thừa 1000.52 42.40 n 2 423.78 dân ở thưa Đ ức thớt trong khu vực này ĐC: Tốc độ xói ĐC(7) 1121963.80366768.27 168.86 lở mạnh ĐĐ: Có rừng phi 168.86 lao ven biển ĐĐ(7) 1121963.80366768.27 Phía trong có TB: ít cây non Đoạ 752.43 183.00 13.77 mọc và n 3 vuông NTTS Khu vực ĐC: ĐC(8) 1121256.56366537.20 đang xói lở 146.66 bờ biển
- Ven bờ ĐĐ: không có KV 4 439.43 thảm thực ĐĐ(9) 1121273.44366152.50 vật KV Ven bờ là 4Xã 4 734.04 TB: 14.34 khu NTTS; Thừa 195.36 Tốc độ xói Đ ức lở mạnh, ĐC(11) 1120762.80365770.18 Phía trong có ĐC: nhà dân ở 67.57 thưa thớt Ngoài biển ĐĐ: là khu vực 338.63 bãi nghêu Khu vực này thuộc bãi ĐĐ(12)1119961.55366163.42 bồi vùng TB: cửa sông có Đoạ 1376.60 441.67 60.80 ít cây non n 1 mọc và ít rừng phi lao thưa Có nhà dân ĐC: ở thưa thớt Xã ĐC(14) 1119017.47367061.98 440.62 trong khu KV 5 Thừa này 5 Đ ức Trong khu vực có một số đất canh ĐĐ: tác và một 440.62 số vuông ĐĐ(14)1119017.47367061.98 nuôi trồng Đoạ thủy sản 1014.84 40.20 n 2 có nhà dân ở TB: thưa thớt 396.12 trong khu này ĐC: ĐC(15) 1120803.87 37774.53 197.06 6 KV6 Đoạ Xã ĐĐ(15)1120803.87 37774.53 724.47 ĐĐ: 15.87 Khoảng n 1 Thừa 197.06 300m xen Đ ức kẽ là rừng phi lao thưa và khu canh tác hoa màu
- Phía ngoài là rừng phi lao TB: thưa ven 219.05 biển có ít cỏ non mọc Phía trong là rừng ngập ĐC: ĐC(17) 1117682.75366438.24 mặn đan xen 459.19 các vuông NTTS Khu vực bờ biển khá ổn ĐĐ: định, có dải 459.19 rừng phi lao ĐĐ(17)1117682.75366438.24 ven biển, Phía ngoài là TB: khu vực bãi Đoạ 308.47 1737.60 53.60 nghêu n 2 Trong rừng là khu canh tác hoa màu, ĐC: ĐC(20) 1116109.48365725.44 xen lẫn các 185.11 vuông nuôi trồng thủy sản 7 KV7 Xã Khu vực có Thới rừng phòng Thuậ hộ ven biển n ĐĐ: (có phi lao 600.63 và rừng ĐĐ(21)1116461.87365501.98 3844.24 299.20 ngập mặn), xói bồi xen Đoạ kẽ n 1 Trong khu TB: vực là vuông 778.31 NTTS Vào kỳ xói ĐC: thì việc xói ĐC(25) 1113841.59363414.42 408.14 lở cũng diễn ra khá mạnh Đoạ ĐĐ(25)1113841.59363414.42 3844.41 ĐĐ: 308.10Phía ngoài n 2 408.14 hơn 1km là cây thông đan xen khu canh tác hoa
- màu Phía trong là rừng ngập TB: mặn đan xen 801.42 các vuông NTTS Dân cư sống ĐC: ĐC(29) 1111704.37360698.85 đều trong 927.22 khu vực này TỔNG CỘNG:T ỔNG CỘNG:T TỔNG CỘNG: 18350.59 921.70 ỔNG CỘNG:T ỔNG CỘNG: PHỤ LỤC 2 RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE (Kèm theo Quyết định số: 267/QĐUBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre) TT Khu vực Khu Vị trí ranh giới trong của Vị trí Chiều Diện Mô tả thiết lập vực hành lang bảo vệ bờ biên ranh rộng tích chi đặc hành lang thiết giới hành tiết điểm lập trong lang bảo (ha) khu vực hành của vệ bờ langK hành biển (m) hu lang bảo vực vệ bờ thiết biênVị lập trí ranh hành giới langĐ trong ịa của giới hành hành lang bảo chính vệ bờ biênChi ều dài hành
- lang trong tương ứng (m) (Tọa độ (Tọa độ điểm (ĐB) điểm trong) (ĐC) trong) X (m) Y (m) 8 KV Đoạn Đoạn ĐĐ: Có rừng 8 1 1Xã 1199.01 phi lao Bảo ĐĐ(30)1110229.32354100.03 thưa ven TB: Thuậ biển 1146.71 n phía trong có rừng 856.36 98.20 phòng hộ với ĐC: ĐC(31) 1109471.90354485.81 các loại 1299.80 cây đước, cây mắm vv Đoạn 1705.36 ĐĐ: 211.46 Đoạn 2 1299.80 đầu phía ĐĐ(31)1109471.90354485.81 ngoài là TB: vuông 1239.97 NTTS, ĐC(34) 1108302.12354647.00 ĐC: phía 1419.02 trong rừng ngập mặn kết hợp vuông NTTS Đoạn cuối khoảng 1km phía ngoài là khu canh tác hoa màu, phía trong là
- vuông NTTS Dân cư tập trung đông ĐĐ: Khu du KV 9 1419.02 lịch Cồn ĐĐ(34)1108302.12354647.00 Nhàn có TB: kè bên 1317.67 tông ổn định KV 9KV Phía 9Xã trong có 9 139.64 18.40 Bảo rừng Thuậ phòng ĐC: n ĐC(35) 1108179.03354592.13 hộ và 1428.24 vuông NTTS Dân cư đông đúc ĐĐ: Xen lẫn KV10 1428.24 có rừng phi lao thưa ven biển KV10 ĐĐ(35)1108179.03354592.13 Phía KV10 TB: trong có Xã 1574.74 10 1579.43 248.72 rừng Bảo phòng Thuậ hộ và n vuông NTTS Đoạn ĐC: đầu ĐC(37) 1106969.05353573.64 1376.73 khoảng 600m có
- tốc độ xói lở mạnh, còn lại thì bồi, xói xảy ra theo mùa ĐĐ: Có rừng KV11 1376.73 phi lao ĐĐ(37)1106969.05353573.64 thưa ven TB: biển 1559.07 Có rừng phòng hộ và vào sâu KV11 trong là KV11 đất canh 11 Xã 1082.37 168.75 tác xen Tân lẫn các Thủy ĐC:1713 vuông ĐC(39) 1106740.01352642.59 .36 NTTS Có xu thế bồi tăng dần về phía cửa rạch Đường Tắc 12 KV ĐĐ: 67.76 Dải KV 12 12KV 971.72 rừng phi 12Xã ĐĐ(39)1106740.01352642.59 971.38 lao xanh TB: Tân tốt ven 697.56 Thủy biển ĐC(40) 1105985.65352273.15 ĐC: 914.28 Phía trong là rừng phòng hộ kết hợp NTTS, khu vực đất canh tác Có xu
- thế bồi mạnh cửa rạch ĐĐ: Dải KV13 914.28 rừng phi ĐĐ(40)1105985.65352273.15 lao xanh TB: tốt ven 884.61 biển Phía trong là rừng phòng KV1 hộ kết 3Đo 1397.23 123.60 hợp ạn 1 NTTS, ĐC: khu vực ĐC(42) 1104669.83352049.83 558.33 đất canh tác Xã Có xu 13 An thế bồi Thủy mạnh cửa rạch Đường Tắc ĐĐ: Dải 558.33 rừng phi ĐĐ(42)1104669.83352049.83 lao xanh TB: ven biển 324.95 Rừng Đoạ phòng 784.13 25.48 n 2 hộ kết hợp ĐC: ĐC(44) 1104170.60351650.16 NTTS 441.14 Khu vực đất canh tác ĐĐ: Ven KV14 KV14 441.14 biển có KV14 ĐĐ(44)1104170.60351650.16 rừng 14 Xã 2382.68 TB: 102.86 ngập An 431.70 mặn, Thủy ĐC(47) 1103840.49349791.74 ĐC: (đoạn
- 248.41 đầu khoảng 2km có ít rừng thưa ven biển, đoạn cuối gần cửa rạch khém có rừng còn xanh tốt) Phía TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG 1065.23 CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG: 10898.58 PHỤ LỤC 3
- RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE (Kèm theo Quyết định số: 267/QĐUBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre) Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ Chiều biểnVị rộng trí ranh hành Diện giới Mô tả đặc Vị trí ranh giới trong của lang tích chi Khu trong điểm khu hành lang bảo vệ bờ biển bảo vệ tiết vực Địa của vực bờ (ha) thiết giới hành TT biển lập hành lang bảo (m) hành chính vệ bờ lang biểnChi ều dài hành lang trong tương ứng (m) (Tọa độ (Tọa độ điểm (ĐĐ) điểm trong) (ĐC) trong) X (m) Y (m) 15 KV Xã 1602.14 ĐĐ: 209.00 Rừng phòng 15 Thanh 723.60 hộ ven biển Hải ĐĐ(48)1094828.10353557.01 xanh tốt, đoạn TB: đầu xen lẫn 1304.50 có vuông nuôi ĐC(49) 1093302.04353629.69 ĐC: trồng thủy 1655.24 sản Có hệ sinh thái rừng ngập mặn (thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh
- Phú) Không có dân cư sinh sống ĐĐ: Có rừng ngập 1660.62 mặn ven biển ĐĐ(49)1093302.04353629.69 xanh tốt TB: (thuộc khu 1831.19 bảo tồn thiên nhiên Thạnh Xã Phú) KV 16 Thạnh 2420.39 443.22 16 Hải Không có dư ĐC: sinh sống ĐC(51) 1091012.37353345.91 947.76 trong khu vực Tốc độ xói lở diễn ra khá mạnh ĐĐ: Sát ven biển ĐĐ(51)1091012.37353345.91 989.01 có rừng phòng hộ (phi lao) TB: xen lẫn 1073.45 NTTS, các khu đất canh tác, các khu du lịch, vào sâu bên trong có nhà dân sinh sống và các Xã khu rừng KV 17 Thạnh 3379.47 362.77 ngập mặn 17 Hải (thuộc khu ĐC(54) 1088394.89351658.94 ĐC: bảo tồn thiên 1203.71 nhiên Thạnh Phú) Dân cư đông đúc thuộc khu du lịch cồn Bửng Tốc độ xói lở mạnh 18 KV Xã ĐĐ(54)1088394.89351658.94 340.90 ĐĐ: 45.68 Có rừng phi
- 1203.71 lao thưa ven biển, là khu di TB: tích đường 1339.98 Hồ Chí Minh trên biển. Phía trong là Thạnh khu dân cư và 18 Hải dải rừng ngập ĐC(55) 1088092.11351498.60 ĐC: mặn (thuộc 1167.91 khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú) Tốc độ xói lở mạnh Đoạn này có khoảng 360m ĐĐ: ĐĐ(55)1088092.11351498.60 kè bê tông 1167.91 kiên cố (khu DL) TB: Phía ngoài ven 1506.68 biển lác đác có rừng phi lao. Phía trong đoạn đầu (1,3km) có Xã dân cư sinh KV T9 Thạnh 2429.24 366.01 sống và tiếp 19 Hải vào sâu bên trong là rừng ĐC(57) 1086660.45349827.13 ĐC: ngập mặn 1594.87 xanh tốt (thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú) xem lẫn các vuông NTTS Bãi biển tương đối thẳng 20 KV Xã ĐĐ(57)1086660.45349827.13 880.05 ĐĐ: 107.96 Phía ngoài là 20 Thạnh 1597.59 khu vực bãi Phong bồi cửa rạch TB:
- 1526.57 ĐC: ĐC(58) 1086015.66349093.75 Cồn Bửng, 1229.00 phía trong là rừng ngập mặn (thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú) Đoạn đầu có ĐĐ: Từ D958 đến 1229.00 Đ61 ven biển ĐĐ(58)1086015.66349093.75 có rừng ngập TB: mặn xanh tốt 1915.24 (thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú), phía trong xen lẫn vuông NTTS Xã và khu canh KV 21 Thạnh 3435.45 657.97 tác. 21 Phong ĐC: Từ M61 đến ĐC(62) 1086302.41345861.30 421.72 M62 khu vực này chủ yếu là các vuông NTTS Khu vực này bị xói lở bờ biển khá mạnh TỔNG CỘNG: TỔNG 6714.93 CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG: TỔNG CỘNG:
- 14487.64 Ghi chú: (ĐĐ): Điểm đầu; (ĐC): Điểm cuối; (KV): khu vực
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn