intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2013

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

37
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2013

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KHÁNH HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 2958/QĐ-UBND Khánh Hòa, ngày 19 tháng 11 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ‘‘Về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030”; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1963/TTr- SNN-NVTH ngày 18 tháng 10 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 (đính kèm). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Đức Vinh ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Phần I ĐẶC ĐIỂM VÀ DỰ BÁO CÁC ĐI ỀU KI ỆN VÀ Đ ỘNG L ỰC PHÁT TRI ỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT I. Đặc điểm của ngành trồng trọt Sản xuất trồng trọt là ngành kinh tế gắn liền với đời sống và hoạt động của con người là ngành sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên (đất đai, nguồn nước...) và gắn chặt với môi trường tự
  2. nhiên và môi trường xã hội. Sản xuất trồng trọt được tiến hành trên không gian rộng và chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên. Đất đai là tư liệu sản xuất chính c ủa ngành tr ồng tr ọt, di ện tích có h ạn và ngày càng b ị thu h ẹp để phát triển hạ tầng kỹ thuật và h ạ tầng xã h ội, vì v ậy đ ể phát tri ển ngành tr ồng tr ọt, con đường tất yếu là phải thâm canh, luân canh đi đôi v ới vi ệc l ựa ch ọn ch ủng lo ại cây tr ồng và giống cây trồng hợp lý. Thực tế cho thấy và khoa học đã ch ứng minh, đ ể nâng cao hi ệu qu ả cây tr ồng trên m ột đ ơn v ị diện tích đất canh tác thì c ần thâm canh, chuyên canh k ết h ợp v ới kinh doanh t ổng h ợp trong nội bộ ngành hoặc gắn sản xuất trồng tr ọt v ới các lĩnh v ực s ản xu ất khác theo các mô hình VAC (vườn – ao – chuồng); RAC (rừng – ao – chuồng); gắn tr ồng tr ọt v ới chăn nuôi, v ới du lịch sinh thái với sản xuất kinh doanh sinh v ật c ảnh, v ới môi tr ường... Yếu tố nước tưới cho cây trồng là đi ều ki ện tiên quy ết thâm canh tăng năng su ất trong tr ồng trọt. II. Dự báo các đi ều ki ện và đ ộng l ực đ ể phát tri ển ngành tr ồng tr ọt 1. Các yếu tố cần dự báo Sản xuất trồng trọt phụ thuộc vào các nhóm y ếu t ố sau: - Nhóm yếu tố sinh thái bao gồm đất, n ước, th ời ti ết khí h ậu, đ ặc đi ểm cây tr ồng, côn trùng, sinh vật và vi sinh vật. Vì v ậy, lo ại cây tr ồng nào th ỏa mãn đ ược các đi ều ki ện sinh thái thì có nhiều cơ hội được lựa chọn là cây tr ồng đ ể phát tri ển. Đ ặc bi ệt đ ối v ới cây dài ngày nh ư S ầu riêng, xoài, hồ tiêu thì yếu t ố sinh thái có ý nghĩa quy ết đ ịnh vì cây dài ngày có b ộ r ễ ăn sâu, năng suất, chất lượng, hiệu quả phụ thu ộc phần l ớn vào đi ều ki ện sinh thái. - Nhóm yếu tố đầu tư và thị trường: Sản xuất trồng trọt phụ thuộc vào khả năng đầu tư và phải gắn với thị trường, vì vậy trên cùng 1 vùng sinh thái có thể trồng được nhiều loại cây nhưng chỉ chọn cây nào có suất đầu tư thấp và có thị trường tiêu thụ mạnh, ổn định; yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp và tức thời đối với cây trồng ngắn ngày như cây rau, mầu, cây lương thực (giá dưa hấu có thể biến động rất lớn theo từng ngày); quy mô, công suất, vị trí và tình hình sản xuất kinh doanh của các nhà máy chế biến nông sản như: Nhà máy đường, chế biến hạt điều, chế biến xoài là yếu tố thị trường rất quan trọng trong việc xác định loại cây trồng. - Nhóm yếu tố quản lý và lao đ ộng: Chu ỗi s ản ph ẩm c ủa m ỗi lo ại cây tr ồng có yêu c ầu k ỹ thuật khác nhau đòi hỏi k ỹ năng c ủa ng ười s ản xu ất và ph ương th ức qu ản lý khác nhau. Vì vậy, cần lựa chọn các lo ại cây tr ồng phù h ợp v ới k ỹ năng lao đ ộng và kh ả năng qu ản lý c ủa con người; các cây đòi h ỏi k ỹ thu ật cao, ph ức t ạp ch ỉ có th ể phát tri ển có hi ệu qu ả ở các vùng người lao động có trình độ kỹ thu ật cao. - Nhóm yếu tố về tiến bộ kỹ thuật trong nông nghi ệp và kh ả năng áp d ụng ti ến b ộ k ỹ thu ật đó bao gồm: Giống, phân bón, k ỹ thuật canh tác, c ơ gi ới hóa, k ỹ thu ật thu ho ạch và b ảo qu ản nông sản... được nghiên cứu và áp d ụng nhanh vào s ản xu ất v ới nh ững k ỹ thu ật, công ngh ệ mới, nhất là công nghệ sinh h ọc. - Căn cứ vào các dự báo được đề c ập trong Đ ề án phát tri ển ngành tr ồng tr ọt c ủa c ả n ước. 2. Các dự báo cụ thể 2.1. Về điều kiện tự nhiên a) Đất đai - Ở Khánh Hòa, đất trồng trọt ít, đ ộ phì nhiêu th ấp, b ị chia c ắt l ớn b ởi đ ịa hình. Theo quy hoạch ngành, đất trồng tr ọt kh ả năng m ở r ộng kho ảng 115.000 ha, trong đó: Đ ất chuyên lúa khoảng 19.000 ha (được tưới tiêu ch ủ đ ộng), m ột s ố di ện tích đ ất tr ồng lúa manh mún và phân tán có thể chuyển mục đích cho các nhu c ầu khác đ ể xây d ựng h ạ t ầng k ỹ thu ật và h ạ t ầng xã hội.
  3. - Một số diện tích đất trồng trọt ở đ ộ d ốc cao, không có h ệ th ống phòng ch ống xói mòn, ch ất lượng đất suy giảm cả về tầng dầy và dinh d ưỡng (di ện tích tr ồng đi ều, mía, mỳ) ở nhi ều xã miền núi có thể chuyển tr ồng cây ăn qu ả. b) Về thời tiết khí hậu Ảnh hưởng xấu của thời ti ết khí hậu đến sản xu ất tr ồng tr ọt hi ện nay là ch ế đ ộ m ưa: Mùa mưa tập trung trong 4 tháng cu ối năm, mùa khô kéo dài trong 8 tháng đ ầu năm tác đ ộng tr ực tiếp đến việc lựa chọn cây trồng (cây ăn lá phát tri ển kém; năng su ất c ỏ t ự nhiên trong mùa khô thấp) và thời vụ gieo tr ồng (tr ồng mía và mỳ trong giai đo ạn m ưa giông; tr ồng cây dài ngày vào đầu mùa mưa chính). Mùa mưa tập trung gây lũ, l ụt làm m ất đ ất tr ồng tr ọt ở ven sông su ối; làm ng ập úng lúa v ụ mùa, có khả năng làm m ất gi ống lúa v ụ đông xuân. Tuy nhiên, vài năm g ần đây do tác đ ộng của biến đổi khí hậu, lượng m ưa và số ngày m ưa ở Khánh Hòa tăng, n ắng nóng gay g ắt, cường độ mưa tăng. 2.2. Khả năng tưới Trong thời gian tới, diện tích đ ất canh tác nông nghi ệp đ ược t ưới có th ể tăng lên, hi ện nay đ ạt khoảng 22.000 ha; trong đó cho lúa t ừ 17.000 đ ến 18.000 ha, t ạo ngu ồn t ưới cho rau, cây công nghiệp, cây ăn quả từ 4.000 đ ến 5.000 ha. Đ ến năm 2020 có th ể t ưới 25.000 ha và 30.000 ha vào các năm sau do xây d ựng m ới và nâng c ấp các công trình thu ỷ l ợi, c ải t ạo đ ồng ru ộng. Diện tích tưới tăng ở các khu t ưới c ủa h ồ Su ối D ầu, h ồ Cam Ranh, h ồ Đá bàn, h ồ Eakrongru, hồ Tà Rục, hồ Hoa Sơn; hồ Sông Giang, tr ạm b ơm Diên Đ ồng và các công trình thu ỷ l ợi nh ỏ ở miền núi, các lưu vực nhỏ ở đồng bằng. Ngoài việc nâng cao diện tích tưới cho nông nghi ệp b ằng các bi ện pháp công trình. Các bi ện pháp phi công trình như tr ồng r ừng, tr ồng cây dài ngày cũng đ ược chú tr ọng phát tri ển. 2.3. Các tiến bộ sản xuất nông nghi ệp - Giống mới: Giống xoài Úc, gi ống lúa ch ất l ượng cao, gi ống ngô ng ắn ngày (k ể c ả gi ống chuyển gen) giống đậu phộng, gi ống mía, gi ống cây ăn qu ả, hoa, cây c ảnh… - Tiến bộ kỹ thuật trong canh tác: Ti ến b ộ k ỹ thu ật trong canh tác cây tr ồng nh ư (3 tăng, 3 giảm; 1 phải, 5 giảm); quản lý dịch h ại t ổng h ợp; qu ản lý dinh d ưỡng t ổng h ợp; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp đô th ị... 3. Dự báo về nhu cầu thị trường a) Lương thực, thực phẩm - Nhu cầu tăng về gạo chất lượng cao, gạo th ơm, đ ặc s ản trong đó có nhu c ầu cho du l ịch n ội địa. - Các loại trái cây đặc sản, có th ương hi ệu, đ ặc bi ệt là xoài úc, d ừa xiêm. - Nhu cầu tăng về rau sạch, rau cao c ấp, bao g ồm c ả n ấm ăn. - Nhu cầu tăng về đậu phộng, đậu nành, ngô làm th ức ăn chăn nuôi. b) Nhu cầu cho công nghiệp chế bi ến - Nguyên liệu mía cây cho 2 nhà máy đ ường trong t ỉnh t ừ 1.000.000 - 1.100.000 t ấn/năm, có tr ữ đường cao > 10 CCS. - Các loại rau quả với số lượng lớn và phù h ợp v ới ch ế bi ến công nghi ệp. - Nhu cầu tăng về các lo ại trái cây có ch ất l ượng cao nh ư s ầu riêng, b ưởi da xanh. - Nhu cầu cao su tự nhiên tăng. c) Các nhu cầu khác
  4. - Hoa, cây cảnh, cây xanh đô th ị tăng nhanh. - Cây trồng trong các trang tr ại kinh doanh t ổng h ợp trong đó có du l ịch sinh thái. - Các sản phẩm đặc thù khác nh ư: Mía tím, b ắp n ếp ăn t ươi, n ước ép rau qu ả t ươi. - Cây dược liệu tăng. 4. Dự báo về khả năng đầu tư Khả năng đầu tư cho trồng tr ọt tăng thông qua Ch ương trình phát tri ển nông thôn m ới và Chương trình giống bao gồm đầu tư v ề hạ t ầng k ỹ thu ật cho ngành tr ồng tr ọt, đ ầu t ư tr ực tiếp giống cây trồng m ới; đầu tư ngu ồn nhân l ực. Do ở vị trí địa lý thuận lợi và được thiên nhiên ưu đãi, Khánh Hoà được nhiều nhà đầu tư quan tâm để phát triển du lịch và dịch vụ, từ đó có tác dụng nhất định đến đầu tư nông nghiệp nhất là đầu tư công trình thuỷ lợi phục vụ nước cho các vùng sản xuất thực phẩm sạch, trái cây, lúa chất lượng cao, chế biến nông sản. Một số doanh nghiệp, tập đoàn có khả năng v ề v ốn đã và đang đ ầu t ư vào nông nghi ệp nh ư Khatoco, Yến Sào, Công ty C ổ phần mía đ ường. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai nh ư h ạn hán, lũ l ụt… Khánh Hoà nói riêng và các t ỉnh Trung Bộ và Tây Nguyên được Chính ph ủ quan tâm đ ầu t ư các công trình thu ỷ l ợi b ằng ngu ồn trái phiếu Chính phủ... 5. Về địa lý kinh t ế và lợi th ế so sánh Do nằm ở vị trí địa lý thuận lợi cho giao l ưu kinh t ế và đ ược thiên nhiên ưu đãi, cùng v ới s ự tăng trưởng kinh tế nhanh trong nh ững năm qua đã t ạo thêm th ế m ạnh cho t ỉnh Khánh Hoà trong những năm tới. Tại Khánh Hòa d ự ki ến xây d ựng Trung tâm Nông nghi ệp công ngh ệ cao của vùng Duyên Hải Nam Trung B ộ; sản xu ất nhi ều lo ại gi ống cây tr ồng có ch ất l ượng cao và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất tr ồng tr ọt. Được sự thống nhất của của Thủ tướng Chính ph ủ, Khánh Hoà đã ch ủ đ ộng cùng v ới các t ỉnh Phú Yên, Ninh Thuận và thành ph ố H ồ Chí Minh ký k ết các h ợp tác phát tri ển kinh t ế trong đó có nông nghiệp. Các văn bản h ợp tác này càng t ạo thêm cho Khánh Hoà th ế và l ực đ ể phát triển kinh tế, dịch vụ, xứng đáng là đ ầu tàu kinh t ế ở khu v ực Nam Trung B ộ. III. Những nét cơ b ản v ề hi ện tr ạng s ản xu ất ngành tr ồng tr ọt ở Khánh Hòa Với nhiều chủng loại đất, kết hợp v ới khí hậu đa d ạng là đi ều ki ện đ ể ngành tr ồng tr ọt ở Khánh Hòa phát tri ển với nhi ều chủng lo ại cây tr ồng khá phong phú. M ột s ố lo ại cây tr ồng được sản xuất tập trung, hình thành vùng s ản xu ất hàng hóa nh ư: Lúa, mía đ ường, mía tím, vùng xoài, sầu riêng, chuối... 1. Quy mô đất canh tác ngành tr ồng tr ọt Tổng diện tích đất sản xuất tr ồng tr ọt: 86.000 ha. - Trong đó đất sản xuất cây hàng năm 60.800 ha, g ồm: + Đất trồng lúa: 24.000 ha (bao g ồm đ ất chuyên lúa 18.160 ha; đ ất tr ồng lúa khác 5.840 ha) + Đất trồng mía: 18.000 ha. - Đất sản xuất cây lâu năm: 31.900 ha, g ồm: + Đất trồng cây ăn quả: 24.485 ha. + Cây công nghiệp: 7.415 ha (có 261 ha cao su). Diện tích cây lâu năm khác th ường n ằm xen trong đ ất th ổ c ư và đ ất tr ồng r ừng s ản xu ất v ới nhiều loại cây trồng đa d ạng.
  5. (Số liệu được xử lý n ội nghi ệp trên các ngu ồn sau): - Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa 2011-2020. - Quy hoạch sản xuất nông nghi ệp 2011-2020. - Kế hoạch sản xuất nông nghi ệp 2012. - Định hướng chuyển đổi cơ c ấu cây tr ồng v ật nuôi giai đo ạn 2005-2010 và t ầm nhìn đ ến 2020). 2. Quy mô diện tích, năng su ất, s ản l ượng m ột s ố cây tr ồng chính Trên cơ sở quy mô đất sản xuất nông nghi ệp, hàng năm nông dân Khánh Hòa đ ầu t ư thâm canh sản xuất trên diện tích cây lâu năm, đ ồng th ời thâm canh, luân canh, tăng v ụ trên di ện tích trồng cây hàng năm. Kế hoạch sản xu ất tr ồng tr ọt nghi ệp năm 2012 đ ược tính toán nh ư sau: Tổng diện tích gieo tr ồng: 113.444 ha Trong đó: + Cây hàng năm: 81.544 ha + Cây lâu năm: 31.900 ha (có di ện tích cây lâu năm khác) a) Đối với cây hàng năm - Cây lúa: 43.400 ha, năng su ất 53,64 t ạ/ha, s ản l ượng 232.815 t ấn. Trong đó: Diện tích gieo tr ồng lúa trên đ ất chuyên lúa: 37.335 ha, năng su ất 56,0 t ạ/ha, s ản lượng 209.017 tấn. - Cây mía: 17.283 ha, năng su ất 491,8 t ấn/ha, s ản l ượng 850.040 t ấn. - Và các cây trồng ngắn ngày khác nh ư: B ắp 6.140 ha, mỳ 6.460 ha, rau đ ậu các lo ại 7.031 ha.... b) Đối với cây lâu năm Xoài 6.900 ha, sản lượng 57.000 t ấn; cà phê 305 ha, s ản l ượng 518 t ấn, đi ều 4.620 ha... 3. Nhận xét Trên cơ sở phân tích số li ệu hiện tr ạng s ản xu ất nông nghi ệp nh ững năm g ần đây nh ận th ấy: a) Về sản xuất - Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng: + Không thể hiện rõ sự chuyển đổi c ơ c ấu cây tr ồng t ừ cây dài ngày sang cây ng ắn ngày và ngược lại. + Có sự chuyển đổi tăng diện tích cây ăn qu ả và gi ảm di ện tích cây công nghi ệp trong c ơ c ấu cây dài ngày (điều, dừa lấy cùi gi ảm; xoài, s ầu riêng, mít tăng...). - Về chuyển dịch cơ cấu gi ống cây tr ồng: Có s ự chuy ển d ịch m ạnh c ơ c ấu gi ống cây tr ồng trên cả hai nhóm cây dài ngày và ngắn ngày, c ụ th ể: Gi ống xoài úc và xoài cát tăng, xoài th ủy triều giảm; giống sầu riêng c ơm vàng hạt lép tăng; gi ống mía m ới K88-65; K84-200 thay th ế dần giống Co775; tăng tỷ trọng các gi ống lúa có ch ất l ượng cao. - Về kỹ thuật canh tác: Bên c ạnh các k ỹ thu ật truy ền th ống, các ti ến b ộ k ỹ thu ật m ới trong trồng trọt đã được ứng dụng và chuyển giao vào canh tác nông nghi ệp: Ch ương trình 3 gi ảm 3 tăng; 1 phải 5 giảm trên cây lúa; ch ương trình qu ản lý d ịch h ại t ổng h ợp; các bi ện pháp bón phân, tủ gốc phòng trừ sâu bệnh, cày sâu khi tr ồng mía, thu ho ạch s ản ph ẩm b ằng máy đ ược áp dụng trên diện rộng và hi ệu qu ả. - Về năng suất và sản lượng tăng khá.
  6. - Giá thành sản xuất trên 01 đ ơn v ị s ản ph ẩm gi ảm do năng su ất cao và ứng d ụng k ỹ thu ật vào sản xuất. - Nhiều mô hình sản xuất trồng tr ọt có hi ệu qu ả kinh t ế cao: S ản xu ất rau, hoa, cây c ảnh. b) Về quản lý Kinh tế hộ phát tri ển đến đỉnh cao thúc đ ẩy hình thành các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất khác phù hợp với lực lượng sản xuất: - Các trang trại trồng tr ọt (ch ủ yếu tr ồng cây ăn qu ả) k ết h ợp v ới chăn nuôi; tr ồng tr ọt v ới du lịch sinh thái phát tri ển. - Các tổ chức kinh tế tập thể (h ợp tác xã, t ổ h ợp tác) tr ồng cây ng ắn ngày và d ịch v ụ s ản xu ất nông nghiệp được củng cố và thành l ập m ới. c) Dịch vụ sản xuất nông nghi ệp phát tri ển m ạnh - Dịch vụ cung ứng vật tư nông nghi ệp: Có hàng trăm c ơ s ở kinh doanh phân bón và thu ốc BVTV. - Dịch vụ thủy lợi: Đảm bảo dịch vụ tưới tiêu chủ động trên diện tích chuyên sản xuất lúa và một phần diện tích trồng cây ăn quả, rau ở khu vực vườn nhà. - Dịch vụ làm đất: Trên 95% di ện tích đ ất gieo tr ồng cây ng ắn ngày đ ược làm b ằng máy. d) Các yếu tố hạn chế - Thị trường tiêu thụ nông sản b ấp bênh, hi ện t ượng đ ược mùa m ất giá th ường xuyên x ảy ra. - Chất lượng nông sản không đ ồng đều và thi ếu ổn đ ịnh nên vi ệc tiêu th ụ g ặp khó khăn. - Bảo quản nông sản chưa được đầu tư và quan tâm đúng m ức d ẫn đ ến giá bán th ấp. - Chế biến nông sản còn hạn chế: + Mối liên kết giữa nhà máy và vùng nguyên li ệu ch ưa ch ặt ch ẽ ch ưa g ắn bó h ữu c ơ v ới nhau (chế biến mía đường). + Thiếu cơ sở chế biến với công ngh ệ phù h ợp (trái cây, ch ế bi ến g ạo…). - Một số cây trồng chưa được nghiên c ứu đ ầy đ ủ v ề m ặt k ỹ thu ật và th ị tr ường nh ưng nông dân đã tự phát đưa vào sản xu ất mà ch ưa ki ểm soát đ ược. - Quy mô đất sản xuất c ủa nông h ộ th ấp. - Công tác quy hoạch chậm và ch ưa đáp ứng đ ược đòi h ỏi c ủa th ực ti ễn s ản xu ất tr ồng tr ọt, tính pháp lý chưa cao. Phần II ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TR ỒNG I. Quan điểm phát tri ển 1. Sản xuất trồng trọt có tầm quan tr ọng đ ặc bi ệt, vì tr ực ti ếp gi ải quy ết nhu c ầu thi ết y ếu của xã hội về lương thực, thực ph ẩm, tăng tr ưởng kinh t ế nông nghi ệp, nông thôn và xóa đói giảm nghèo. 2. Phát tri ển s ản xu ất tr ồng tr ọt ph ải g ắn k ết ch ặt ch ẽ v ới công nghi ệp b ảo qu ản, ch ế biến; tập trung ru ộng đ ất, hình thành các vùng s ản xu ất hàng hóa t ập trung. 3. Phát triển ngành trồng trọt theo chiều sâu, tăng giá trị gia tăng và bền vững bằng việc tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), nông nghiệp hữu cơ, phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng.
  7. 4. Phát triển sản xuất trồng tr ọt ph ải trên c ơ s ở ti ếp c ận th ị tr ường; ứng d ụng nhanh các thành tựu khoa học về giống, công nghệ sinh h ọc, công ngh ệ cao, s ử d ụng hi ệu qu ả ngu ồn tài nguyên đất, nước, thích ứng với bi ến đ ổi khí h ậu và b ảo v ệ môi tr ường sinh thái. 5. Phát triển sản xuất trồng tr ọt phải gắn v ới chuy ển đ ổi c ơ c ấu lao đ ộng trong nông nghi ệp, nông thôn, cùng với nguồn nhân l ực đ ược đào t ạo, đáp ứng yêu c ầu s ản xu ất hàng hóa v ới trình độ kỹ thuật và công ngh ệ ngày càng cao; t ương ứng v ới các hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất phù hợp. 6. Phát triển sản xuất trồng tr ọt ph ải đảm b ảo huy đ ộng cao các ngu ồn l ực xã h ội, phát huy sức mạnh hội nhập quốc tế và chính sách h ỗ tr ợ c ủa nhà n ước v ề nông nghi ệp, nông dân, nông thôn. II. Mục tiêu phát tri ển 1. Mục tiêu tổng quát Phát triển ngành trồng trọt theo h ướng hi ện đ ại, b ền v ững, s ản xu ất hàng hóa; tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; duy trì quy mô đất chuyên trồng lúa, thâm canh tăng năng suất lúa trên c ơ sở nâng cao t ỷ l ệ gi ống lúa ch ất l ượng cao; phát tri ển m ạnh các cây trồng có lợi thế so sánh, có th ương hi ệu đáp ứng nhu c ầu đa d ạng trong t ỉnh, trong n ước và xuất khẩu; nâng cao hiệu quả sử dụng đất, n ước, lao đ ộng và ngu ồn v ốn; nâng cao thu nh ập và đời sống của nông dân. 2. Một số chỉ tiêu cụ th ể a) Thời kỳ 2011-2020: - Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đ ến năm 2020: Cây l ương th ực (lúa, b ắp) 38% , cây có c ủ 6%, cây rau, đậu 11%, cây ăn qu ả 18,6%, cây công nghi ệp 23%, hoa cây c ảnh 2,5%, cây d ược li ệu 0,5%, cây khác 0,40%. - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xu ất tr ồng tr ọt bình quân đ ạt 2,8 - 3%/năm. - Sản lượng lương thực có hạt đạt 247.800 tấn, trong đó lúa 234.300 t ấn, ngô 13.500 t ấn. - Giá trị sản lượng trên 1 ha đ ất tr ồng tr ọt bình quân 70 -75 tri ệu đ ồng. b) Tầm nhìn năm 2030 - Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đ ến năm 2030: Cây l ương th ực 33,8%, cây ch ất b ột l ấy c ủ 4% , cây rau đậu 12%, cây ăn qu ả 19%, cây công nghi ệp 25%, hoa và cây cảnh 5%, cây d ược li ệu 1%, cây khác 0,2%. - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xu ất tr ồng tr ọt 2,3 - 2,5%/năm. - Sản lượng lương thực có hạt đạt 253.000 t ấn, trong đó lúa 240.000 t ấn, ngô 13.500 t ấn. - Giá trị sản lượng trên 1 ha đ ất tr ồng tr ọt đ ạt bình quân 120 - 150 tri ệu đ ồng. (C ơ c ấu ngành trồng trọt chi tiết tại Phụ lục I). III. Định hướng quy hoạch sử dụng đ ất và phát tri ển s ản xu ất tr ồng tr ọt đ ến năm 2020 1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 - Sử dụng tiết kiệm đất nông nghiệp, nhất là đ ất chuyên tr ồng lúa, khai thác có hi ệu qu ả đ ất vườn nhà (chủ yếu sản xuất rau, hoa, cây c ảnh) đ ến năm 2020 di ện tích đ ất s ản xu ất nông nghiệp là 81.580 ha. Trong đó, đất tr ồng cây hàng năm 49.180 ha g ồm: Đ ất chuyên lúa 21.180 ha, chuyên mía 18.500 ha, đất chuyên tr ồng rau 1.000 ha, đ ất cây hàng năm khác 8.500 ha; đ ất trồng cây lâu năm là 32.400 ha g ồm (cây ăn qu ả 22.400 ha, cây công nghi ệp 10.000 ha). - Giữ ổn định diện tích chuyên lúa và di ện tích mía, chuy ển đ ổi m ột ph ần đ ất tr ồng cây có c ủ (mỳ) cây điều sang trồng cây ăn qu ả và cây công nghi ệp dài ngày có cây cao su, tăng di ện tích trồng hoa và cây c ảnh; tăng di ện tích chuyên s ản xu ất rau.
  8. - Chuyển một số diện tích cây ngắn ngày kém hi ệu qu ả sang tr ồng xoài, d ừa và các cây dài ngày có hiệu quả khác. - Thâm canh, luân canh tăng v ụ cây ng ắn ngày, ch ủ y ếu là b ắp, rau, đ ậu các lo ại... đ ể nâng cao hiệu quả sản xuất trên 1 ha đất canh tác. 2. Phân bổ đất cho các cây tr ồng ch ủ y ếu Trong sản xuất trồng trọt có th ể phân chia làm 3 nhóm cây nh ư sau: Nhóm cây lâu năm bao gồm cây công nghi ệp lâu năm và cây ăn qu ả lâu năm; nhóm cây này chiếm đất cả năm (diện tích canh tác b ằng di ện tích gieo tr ồng), đ ầu t ư cây lâu năm c ần có thời gian kiến thiết cơ bản, yêu c ầu v ốn đ ầu t ư cao, th ời kỳ kinh doanh c ủa cây có th ể kéo dài hàng chục năm, cần có dự báo dài hạn v ề th ị tr ường. Ở Khánh Hòa t ập trung vào quy ho ạch phát triển các cây sau: Cây ăn qu ả g ồm xoài, s ầu riêng, b ưởi da xanh; cây công nghi ệp g ồm dừa, cao su. Cây lúa nước: Đây là cây tr ồng quan tr ọng b ảo đ ảm an ninh l ương th ực và ổn đ ịnh xã h ội. Việc hình thành diện tích tr ồng lúa n ước đòi h ỏi ph ải đ ầu t ư trong th ời gian dài và là thành quả lao động của nhiều thế hệ. Trên bình di ện c ả n ước, b ảo v ệ và b ồi b ổ đ ất tr ồng lúa là m ột trong kịch bản ứng phó bi ến đổi khí hậu trong đó: Đ ất chuyên tr ồng lúa (có th ể s ản xu ất đ ược nhiều vụ trong năm) được quan tâm qu ản lý nghiêm ng ặt. Cây hàng năm khác: Đây là nhóm cây d ễ c ơ đ ộng thích ứng nhanh v ới th ị tr ường; di ện tích gieo trồng và sản lượng có thể tăng nhanh do thay th ế cây tr ồng khác ho ặc luân canh, xen canh tăng vụ. Trên cơ sở phân tích các nhóm yếu t ố g ồm: Sinh thái; su ất đ ầu t ư và th ị tr ường; kh ả năng qu ản lý và kỹ năng của người lao động; các ti ến b ộ k ỹ thu ật và công ngh ệ… S ản xu ất tr ồng tr ọt ở Khánh Hòa tập trung phát tri ển m ột s ố cây tr ồng sau: a) Đối với cây hàng năm - Sản xuất lúa nước theo hướng nâng cao t ỷ tr ọng lúa ch ất l ượng cao. - Thâm canh nâng cao năng su ất mía cây đáp ứng nhu c ầu nguyên li ệu cho các nhà máy đ ường. - Đầu tư phát triển vùng sản xuất rau tập trung đảm bảo rau an toàn cho xã hội. b) Đối với cây lâu năm - Tập trung phát triển cây xoài, tăng tỷ lệ sử dụng giống xoài úc và cát hòa lộc. - Phát triển cây dừa lấy n ước u ống ở các huy ện ven bi ển. - Phát triển các lo ại cây ăn qu ả và cây công nghi ệp có hi ệu qu ả cao ở các xã phía Tây c ủa t ỉnh. c) Các cây có xu hướng phát tri ển c ần quan tâm - Hoa, cây cảnh. - Cây dược liệu làm nguyên li ệu sản xu ất thu ốc. (Quy hoạch sử dụng đất chi ti ết tại Ph ụ l ục II đính kèm) Phần III QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CÂY TR ỒNG CH Ủ Y ẾU I. Cây lúa 1. Diện tích chuyên lúa a) Quy mô sản xuất
  9. Quỹ đất trồng lúa năm 2020 là 21.180 ha, trong đó lúa n ước 2 v ụ tr ở lên là 17.150 ha, lúa 1 v ụ 4.030 ha; diện tích gieo tr ồng kho ảng 39.000 ha. Năm 2030 b ảo v ệ qu ỹ đ ất lúa ổn đ ịnh là 20.000 ha, trong đó lúa n ước 2 v ụ tr ở lên là 17.100 ha; di ện tích gieo tr ồng 37.100 ha. Áp dụng đồng bộ các bi ện pháp thâm canh tiên ti ến đ ể đ ạt s ản l ượng t ừ 234.000 t ấn vào 2020; đạt từ 240.000 tấn vào năm 2030, trong đó lúa ch ất l ượng cao đ ạt (15% - 20%) năm 2020 và 30 - 40% năm 2030. b) Các giải pháp c ụ thể cần th ực hi ện - Cải tạo xây dựng đồng ruộng: Là tạo lô, th ửa s ản xu ất có kích th ước và m ặt b ằng phù h ợp, xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu và giao thông n ội đ ồng đ ể áp d ụng ti ến b ộ k ỹ thu ật vào s ản xuất và cơ giới hóa khâu thu ho ạch. Trong quá trình c ải t ạo, xây d ựng đ ồng ru ộng ở nh ững vùng sản xuất cụ thể, có nhi ều th ửa nhỏ c ần ti ến hành d ồn đi ền đ ổi th ửa. Vi ệc san b ằng đồng ruộng chỉ nên áp dụng ở khu v ực đ ất m ới khai hoang và ở nh ững đ ịa đi ểm có nhi ều th ửa ruộng có kích thước quá nhỏ. - Chủ động được giống lúa đạt tiêu chuẩn: Giống lúa đạt tiêu chuẩn từ cấp xác nhận trở lên là tiền đề để áp dụng các biện pháp kỹ thuật khác như: 3 giảm - 3 tăng; 1 phải - 5 giảm. Nhu cầu giống lúa hàng năm của tỉnh từ 3.000 - 3.200 tấn. Trong chương trình giống đã phân công Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao khảo nghiệm lựa chọn và sản xuất giống nguyên chủng cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống ở huyện và các Hợp tác xã để sản xuất giống xác nhận. Thay đổi cơ cấu giống lúa theo hướng tăng giống lúa chất lượng cao (thơm; hạt dài mềm…). - Chế biến lúa gạo: Chất lượng gạo ph ụ thu ộc r ất l ớn vào công ngh ệ ch ế bi ến, đ ể nâng cao chất lượng gạo cần đầu tư nâng cấp c ơ sở chế bi ến g ạo ch ất l ượng cao v ới công su ất 20.000 - 25.000 tấn/năm. Tuân th ủ các quy trình công ngh ệ trong chu ỗi s ản xu ất s ản ph ẩm t ừ thu mua, sấy bảo quản, xay xát, dự trữ, lưu thông, đ ưa t ỷ l ệ g ạo thu h ồi trên 68%; gi ảm t ổn th ất sau thu hoạch lúa còn 5-6%. - Hình thành các tổ hợp tác sản xu ất lúa, th ực hi ện và xây d ựng cánh đ ồng m ẫu l ớn. c) Các vùng sản xuất lúa tập trung Gồm Ninh Hòa từ 6.700-7.200 ha, Diên Khánh 3.600 ha, V ạn Ninh 2.800 ha, (chi ti ết xem Ph ụ lục III). 2. Diện tích lúa nước còn lại Đặc điểm diện tích lúa nước còn l ại ở Khánh Hòa phân b ố phân tán ở nh ững chân ru ộng cao không chủ động tưới trong vụ hè thu, năng su ất không ổn đ ịnh; đ ược quy ho ạch phát tri ển theo: - Tăng vụ sản xuất cây rau mầu ngắn ngày trên c ơ s ở luân canh ở nh ững chân đ ất có n ước tưới bổ sung cho cây mầu ngắn ngày (ngô, d ưa, b ầu bí) khi cây ra hoa. - Chuyển sang trồng cây khác. - Cải tạo thành đất chuyên lúa khi có các công trình th ủy l ợi. II. Nhóm cây ngắn ngày 1. Cây mía a) Quy mô sản xuất Mía là cây trồng có di ện tích l ớn trong t ỉnh, v ới đ ặc đi ểm sinh h ọc đ ặc bi ệt, mía là cây có năng suất kinh tế và năng suất sinh h ọc cao; có kh ả năng ch ịu h ạn, t ương đ ối thích nghi trên chân đất không được tưới ở Khánh Hòa.
  10. Ổn định diện tích trồng mía kho ảng 18.500 ha; ph ấn đ ấu năng su ất mía đ ạt 58 t ấn/ha vào năm 2020 và 65 tấn/ha vào năm 2030 t ương ứng v ới s ản l ượng mía là: 1.045.000 t ấn và 1.178.000 tấn. b) Các giải pháp c ần thực hi ện Đầu tư, áp dụng các biện pháp đ ồng b ộ đ ể thâm canh tăng năng su ất và ch ất l ượng mía, trong đó chú trọng chuyển giao các gi ống mía m ới; bi ện pháp cày sâu, bón phân h ữu c ơ... - Xây dựng cơ sở hoặc vùng sản xu ất mía gi ống v ới h ạ t ầng s ản xu ất hi ện đ ại, ch ủ đ ộng cung cấp giống mía thích nghi v ới đi ều ki ện s ản xu ất ở Khánh Hòa cho nông dân, có c ơ ch ế khuyến khích nông dân sử d ụng gi ống m ới. - Chuyển giao các bi ện pháp k ỹ thu ật thâm canh mía g ồm: Cày sâu k ết h ợp v ới bón phân h ữu cơ; bóc lá mía tăng ch ất l ượng mía và gi ảm chi phí v ận chuy ển, ch ế bi ến, t ưới n ước cho mía, đặc biệt ở các vùng sản xuất gi ống. - Cải tạo đồng ruộng trồng mía: Ch ủ yếu là chia lô th ửa h ợp lý, xây d ựng đ ường giao thông nội đồng để thuận tiện trong thu ho ạch mía; không nên san ru ộng. Đ ối v ới ru ộng s ản xu ất giống cần xây dựng thêm hệ thống th ủy l ợi. - Chế biến đường: Mở rộng công suất các nhà máy hi ện có đi đôi v ới hi ện đ ại hóa dây chuy ền sản xuất, đầu tư chiều sâu để nâng cao hi ệu su ất thu h ồi và ch ất l ượng s ản ph ẩm; m ở r ộng dây truyền sản xuất các sản phẩm từ các nguyên li ệu là ph ụ ph ẩm sau đ ường đ ể làm tăng giá trị cây mía. - Tạo sự gắn kết tự nhiên hữu c ơ và b ền v ững gi ữa nhà máy và nông dân tr ồng mía trên c ơ s ở hợp tác bình đẳng các bên đ ều có l ợi. c) Vùng sản xuất tập trung Ninh Hòa 10.200 ha, Khánh Vĩnh 2.500 ha. Diên Khánh 1.900 ha (chi ti ết xem Ph ụ l ục III). 2. Cây rau Rau các loại: Bao gồm rau ăn lá (c ải xanh, c ải b ẹ, rau má, b ồ ngót...), rau ăn qu ả (cà chua, đ ậu đũa, đậu co ve, khổ qua, d ưa chu ột...) rau ăn c ủ (cà r ốt, khoai s ọ, khoai m ỡ...). a) Quy mô sản xuất Phấn đấu đưa diện tích gieo trồng rau các lo ại năm 2020 đ ạt 5.300-5.500 ha; năm 2030 đ ạt 5.500-6.000 ha; trong đó di ện tích chuyên s ản xu ất rau là 900-1.000 ha đ ất canh tác và th ực hiện được từ 2.700-3.600 diện tích gieo tr ồng rau. Đa dạng hóa các loại rau theo h ướng nâng cao t ỷ tr ọng rau cao c ấp bao g ồm c ả n ấm ăn và đảm bảo lượng rau tươi trong tất c ả các mùa. Thâm canh tăng năng suất rau, đảm b ảo năng su ất đ ạt 13-15 t ấn/ha vào năm 2020 và 15-18 tấn/ha vào năm 2030. b) Các biện pháp c ần thực hi ện - Sản xuất rau hướng vào nâng cao chất l ượng, đ ảm b ảo an toàn th ực ph ẩm, xây d ựng các vùng sản xuất rau tập trung, áp d ụng công ngh ệ cao, s ản xu ất theo quy trình th ực hành s ản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), h ữu c ơ. - Xây dựng hạ tầng vùng sản xuất rau t ập trung thích ứng v ới hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất phù hợp, đảm bảo chủ động sản xuất được nhiều v ụ trong năm, thu ận ti ện trong vi ệc qu ản lý kiểm soát chất lượng rau. - Phối hợp với các ngành, th ực hi ện k ế ho ạch s ản xu ất, tiêu th ụ rau theo h ợp đ ồng. c) Vùng sản xuất tập trung
  11. Diên Khánh 300 ha, Ninh Hòa 400 ha (chi ti ết xem Ph ụ l ục III). 3. Các cây ngắn ngày khác a) Quy mô sản xuất Các cây ngắn ngày khác bao gồm mỳ, b ắp, l ạc… là cây tr ồng c ơ đ ộng thích ứng nhanh v ới c ơ chế thị trường và thời ti ết khí h ậu; di ện tích và s ản l ượng các lo ại cây này có th ể tăng nhanh do luân canh, xen canh… b) Giải pháp - Sử dụng các giống mới ngắn ngày có ch ất l ượng cao. - Luân canh, thâm canh, tăng v ụ đ ể tăng s ản l ượng. -Tăng cường đầu tư công cụ thu ho ạch, s ơ ch ế, b ảo qu ản nông s ản. - Dự báo thị trường ngắn hạn. c) Vùng sản xuất tập trung Chủ yếu ở Cam Lâm, Ninh Hòa, Khánh Vĩnh. III. Nhóm cây dài ngày 1. Cây xoài a) Quy mô diện tích Đặc điểm khí hậu ở Khánh Hòa khá phù h ợp v ới vi ệc phát tri ển cây xoài, đ ộ ẩm không khí thấp, cường độ nắng cao thuận lợi cho quang h ợp c ủa cây xoài, h ạn ch ế s ự phát tri ển và lây lan của bệnh thán thư (là lo ại b ệnh nan gi ải, chi phí t ốn kém). Xoài là cây tr ồng thích h ợp trên nhiều loại đất khác nhau nhưng ch ỉ phát tri ển t ốt nh ất trong đi ều ki ện khí h ậu khô nóng và cường độ ánh sáng mạnh như ở Cam Lâm và Cam Ranh; nh ững vùng khác ít thích h ợp v ới cây xoài hơn. Quy hoạch đến năm 2015 quy ho ạch 7.500 ha v ới năng su ất 6,5 t ấn/ha, s ản l ượng 48.700 tấn năm 2020 quy ho ạch 10.000 ha. Năng su ất 7,5 t ấn/ha; s ản l ượng 75.000 t ấn. b) Các giải pháp chính - Mở rộng diện tích trồng xoài đ ưa di ện tích tăng t ừ 6.900 ha lên 10.000 ha vào năm 2020, trong đó chuyển từ diện tích trồng mỳ và mía 2.700 ha, t ừ đ ất lúa 1 v ụ 400 ha. - Cải tạo thay thế vườn xoài cũ b ằng các gi ống m ới có ch ất l ượng cao nh ư xoài úc, cát Hòa Lộc. - Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật thâm canh xoài, s ản xu ất xoài trái v ụ. - Kêu gọi và khuyến khích đầu t ư các c ơ s ở s ơ ch ế xoài t ươi và ch ế bi ến các s ản ph ẩm t ừ xoài nhằm nâng cao giá trị xoài. - Nâng cao giá trị xoài thông qua phân tích và tác động vào chuỗi giá trị xoài. - Mở rộng áp dụng quy trình th ực hành s ản xu ất nông nghi ệp t ốt (VietGAP), đ ảm b ảo v ệ sinh an toàn thực phẩm. c) Vùng sản xuất tập trung Chủ yếu ở Cam Lâm, Cam Ranh. 2. Cây sầu riêng a) Quy mô diện tích Sầu riêng là cây trồng có nhi ều ưu th ế phát tri ển ở Khánh S ơn và m ột s ố ti ểu vùng ở huy ện Khánh Vĩnh. Quy hoạch đ ến năm 2020 di ện tích s ầu riêng đ ạt 800 ha. H ạn ch ế trong s ản xu ất sầu riêng là bệnh do n ấm phytophthora và hi ện t ượng s ượng s ầu riêng
  12. b) Giải pháp Trồng giống có năng suất và chất l ượng cao phù h ợp v ới đi ều ki ện t ự nhiên ở t ỉnh nh ư moong thong, sầu riêng cơm vàng hạt lép, Ri 6. - Áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm canh t ổng h ợp thâm canh s ầu riêng. - Thiết kế trồng trên đất có đ ộ d ốc t ừ 2-5% k ết h ợp v ới vi ệc t ủ g ốc cho cây. - Bảo vệ và nhân rộng thương hi ệu. c) Vùng sản xuất tập trung Chủ yếu ở Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh. 3. Cây ăn quả khác Chú trọng phát tri ển các lo ại ăn qu ả có di ện tích l ớn, d ễ canh tác phù h ợp v ới kh ả năng, k ỹ năng lao động của người nông dân như: Chu ối, cây có múi (ch ủ y ếu là b ưởi và chanh), mít. Bên cạnh khuyến cáo trồng các gi ống m ới cho nông dân c ần quan tâm hu ấn luy ện chuy ển giao áp dụng các biện pháp thâm canh và phòng tr ừ sâu b ệnh, thông tin th ị tr ường đ ể nông dân đi ều chỉnh kế hoạch sản xuất đáp ứng yêu c ầu th ị tr ường. Các gi ống ch ủ l ực g ồm b ưởi da xanh, chuối mốc, mít nghệ… 4. Cây cà phê và h ồ tiêu Duy trì ổn định diện tích tr ồng h ồ tiêu 50 ha và cà phê 600 ha ở Khánh S ơn; không m ở r ộng thêm trên diện tích đất thi ếu n ước t ưới; tăng c ường đ ầu t ư thâm canh và phòng tr ừ sâu b ệnh, chú ý biện pháp tủ gốc để đảm bảo năng su ất cà phê đ ạt 2 t ấn nhân/ha và 1,5 t ấn h ạt tiêu khô/ha. 5. Dừa a) Quy mô diện tích - Duy trì diện tích trồng dừa tập trung nh ất là vùng tr ồng d ừa xiêm ở Ninh Hòa, tăng c ường t ỷ lệ dừa trồng phân tán ở các khu du l ịch, c ải t ạo v ườn d ừa cũ theo h ướng tr ồng d ừa l ấy n ước uống. - Diện tích dừa đạt 2.000 ha, trong đó d ừa l ấy n ước u ống (d ừa xiêm, d ừa d ứa) 1.600 ha. - Năng suất dừa đạt 5.000 trái/ha đ ối v ới d ừa l ấy cùi và 7.500 trái/ha đ ối v ới d ừa l ấy n ước. b) Giải pháp - Thay đổi cơ cấu giống dừa theo h ướng tăng di ện tích d ừa l ấy n ước u ống; - Tăng cường trồng dừa ở các khu du l ịch bi ển, các đ ảo và đ ất cát ven bi ển. c) Vùng sản xuất chính Ninh Hòa, Nha Trang. 6. Điều Diện tích trồng điều đã gi ảm liên ti ếp trong nh ững năm g ần đây do hi ệu qu ả s ản xu ất đi ều thấp không cạnh tranh được với cây tr ồng khác. Hi ện nay s ản xu ất đi ều đang ph ải đ ối m ặt với nhiều vấn đề khó khăn cả v ề k ỹ thu ật tr ồng tr ọt và th ị tr ường tiêu th ụ g ồm: Năng su ất điều thấp, sâu bệnh hại đi ều, giá c ả tiêu th ụ đi ều không ổn đ ịnh... D ự báo các khó khăn này chưa thể giải quyết được ngay trong nh ững năm ti ếp theo. Di ện tích tr ồng đi ều s ẽ gi ảm nhanh, dự kiến chỉ còn kho ảng 2.000 ha (so v ới quy ho ạch nông nghi ệp gi ảm 3.500 ha). - Khoanh vùng những diện tích điều có khả năng cho năng suất đạt trên 1,5 tấn/ha để tiếp tục đầu tư chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh để đảm bảo năng suất trên.
  13. - Duy trì bảo vệ diện tích đi ều tr ồng ở các vùng đ ất khô c ằn, t ầng đ ất m ỏng có tác d ụng b ảo vệ môi trường, đồng thời áp dụng các bi ện pháp t ủ g ốc gi ữ ẩm đ ất nh ằm thu đ ược năng su ất tối ưu ở vùng đất này. - Vùng trồng điều tập trung ở Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Ninh Hòa, Cam Lâm. 7. Cây công nghiệp dài ngày khác a) Cây cao su - Trong quy hoạch ngành Nông nghi ệp đ ến năm 2020 ch ưa đ ề c ập đ ến cây cao su, tuy nhiên trên thực tế đến tháng 8 năm 2012 di ện tích cao su ở Khánh Hòa đã th ống kê đ ược là 261 ha, trong đó có một số diện tích đã thu ho ạch ở th ị xã Ninh Hòa, huy ện Diên Khánh. - Trước mắt các địa phương ti ếp tục theo dõi, đánh giá kh ả năng thích nghi và năng su ất m ủ trên diện tích hiện có làm c ơ sở đ ể đ ịnh h ướng phát tri ển b ền v ững cây cao su ở Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. - Cao su là cây đa ch ức năng, có nhi ều ưu th ế v ượt tr ội v ề m ặt kinh t ế và môi tr ường. N ếu được hỗ trợ về tiền vốn và kỹ thu ật t ừ T ập đoàn cao su Vi ệt Nam thì cây cao su có kh ả năng phát triển hiệu quả ở khu vực phía Tây các huy ện Ninh Hòa, Diên Khánh và huy ện Khánh Vĩnh. - Dự báo, đến 2015, diện tích cao su phát tri ển t ự phát thêm trên di ện tích tr ồng m ầu, di ện tích trồng rừng sản xuất với quy mô 400 ha - 500 ha. b) Cây ca cao Cây ca cao đã và đang đ ược tr ồng th ử nghi ệm ở Khánh Hòa, ch ưa có các k ết lu ận ch ắc ch ắn về hiệu quả, khả năng cạnh tranh và kh ả năng m ở r ộng di ện tích tr ồng ca cao, vì v ậy ch ưa xem xét quy hoạch cây ca cao trong giai đo ạn này, cũng nh ư không h ạn ch ế s ự phát tri ển ca cao ở những vùng có điều kiện, đ ặc bi ệt là tr ồng xen cây ca cao v ới cây tr ồng khác. c) Cây dược liệu Đây là loại cây trồng có tri ển v ọng phát tri ển nhanh trong th ời gian t ới, ngoài vi ệc cung c ấp dược liệu phòng và chữa bệnh tr ực ti ếp cho nhân dân, còn cung c ấp nguyên li ệu đ ể s ản xu ất thuốc. Phát triển đa dạng các lo ại cây d ược li ệu bao g ồm cây d ược li ệu lâu năm và cây d ược liệu hàng năm, các lo ại dược li ệu l ấy hoa, qu ả, thân, lá và l ấy r ễ, các lo ại d ược li ệu phòng bệnh và chữa bệnh... trước m ắt t ập trung vào d ược li ệu ch ữa m ột s ố b ệnh thông th ường v ề đường tiêu hóa, cảm, sốt... Tạo thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân đ ầu t ư tr ồng cây d ược li ệu cung c ấp nhiên li ệu cho các cơ sở sản xuất thuốc kể cả sản dược ph ẩm dinh d ưỡng. Di ện tích cây d ược li ệu t ừ 300 - 400 ha. 8. Dự kiến các ch ỉ tiêu s ản xuất đ ến năm 2020 và t ầm nhìn 2030 Trên cơ sở bố trí quy mô sử dụng đất cho các lo ại cây tr ồng đ ược xác đ ịnh ở ph ần trên; k ết hợp với các biện pháp kỹ thuật canh tác thích ứng v ới t ừng lo ại cây tr ồng bao g ồm: Thâm canh, luân canh, xen canh, gối v ụ... đi đôi v ới vi ệc ứng d ụng các ti ến b ộ k ỹ thu ật ti ến ti ến vào sản xuất, dự kiến một số chỉ tiêu chính phát tri ển ngành tr ồng tr ọt đ ến năm 2020 và 2030 nh ư sau: Diện tích, năng suất, sản lượng m ột s ố các cây tr ồng chính Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2020 Năm 2030 A. Tổng diện tích gieo trồng (ha) 113.444 110.600 110.800 - Cây hàng năm (ha) 81.544 78.200 78.400 - Cây lâu năm 31.900 32.400 32.400 B. Sản lượng lương thực 246.700 247.800 253.500
  14. - Lúa (tấn) 233.200 234.300 240.000 - Ngô hạt (tấn) 13.500 13.500 13.500 I. Cây hàng năm (ha) 81.544 78.200 78.400 1. Diện tích lúa cả năm 43.400 38.400 37.100 Năng suất (tạ/ha) 53,65 61,0 64,7 Sản lượng (tấn) 233.200 234.300 240.000 Trong đó diện tích chuyên lúa: (ha) 37.335 34.300 34.200 Năng suất (tạ/ha) 56,2 63,0 66 Sản lượng (tấn) 210.000 216.100 225.700 2. Diện tích mía (ha) 17.283 18.200 18.500 Năng suất (tạ/ha) 491,8 550 620 Sản lượng (tấn) 850.040 1.045.000 1.178.000 3. Rau các loại (ha) 5.350 5.600 5.800 Năng suất (tạ/ha) 150 150 150 Sản lượng (tấn) 80.250 84.000 87.000 Trong đó vùng chuyên rau (ha) 800 2.600 3.500 Năng suất (tạ/ha) 130 150 170 Sản lượng (tấn) 10.400 39.000 59.500 4. Diện tích cây hàng năm khác (ha) 15.511 16.000 17.000 II. Cây lâu năm (ha) 25.200 30.000 32.000 1. Cây ăn quả (ha), trong đó: 24.400 22.400 22.800 - Xoài (ha) 6.900 10.000 11.000 Năng suất (tạ/ha) 64,3 70 75 Sản lượng (tấn) 45.000 56.000 67.500 - Sầu riêng (ha) 485 800 800 Năng suất (tạ/ha) 50 60 80 Sản lượng (tấn) 1.875 3.600 6.400 - Chuối 3.000 3.500 4.000 - Cây có múi 1.200 1.700 1.700 - Cây ăn quả khác (mít, đu đủ...) 12.681 6.400 5.300 2. Cây công nghiệp (ha), trong đó: 6.900 7.500 8.500 - Cà phê (ha) 305 600 600 Sản lượng (tấn) 518 1.000 1.200 - Điều (ha) 4.200 2.500 2.000 Sản lượng (tấn) 5.100 4.500 4.000 - Dừa (ha) 1.465 2.000 2.100 Năng suất (1.000 quả/ha) 7,0 7,5 8,0 Sản lượng (1.000 quả) 10.255 11.250 12.800 - Cây công nghiệp lâu năm khác (hồ 930 2.400 3.800 tiêu, ca cao, cao su…) IV. Một số giải pháp chủ yếu 1. Quy hoạch a) Sở Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn ph ối h ợp v ới các ngành h ữu quan và các đ ịa ph ương rà soát và hoàn thi ện quy ho ạch phát tri ển t ừng lo ại cây tr ồng trên ph ạm vi toàn t ỉnh đ ến năm 2020 và tầm nhìn 2030 trên c ơ s ở phát huy l ợi th ế so sánh c ủa t ừng cây tr ồng trên t ừng vùng sinh thái, hình thành những vùng s ản xu ất hàng hóa ho ặc vùng nguyên li ệu g ắn v ới c ơ s ở ch ế biến công nghiệp; gắn quy ho ạch phát tri ển cây tr ồng v ới quy ho ạch phát tri ển nông thôn m ới; thực hiện tái cơ cấu ngành trồng tr ọt.
  15. b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, hoàn thiện quy hoạch phát triển từng cây trồng chủ yếu trên phạm vi địa phương đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh và quy hoạch cơ sở chế biến gắn với vùng nguyên liệu tại địa phương và quy hoạch tổng thể cấp huyện. c) Khi xây dựng quy hoạch từng cây tr ồng, n ếu c ần thi ết có s ự đi ều ch ỉnh sát v ới th ực ti ễn và khả năng mới thì cần đảm bảo tính cân đ ối v ới các cây tr ồng khác đ ược tính toán trong quy hoạch nông nghiệp đã được tỉnh phê duy ệt, tránh nh ững xáo tr ộn không c ần thi ết. d) Về mặt kỹ thuật c ần đảm bảo tính th ống nh ất và h ợp lý gi ữa di ện tích đ ất canh tác và di ện tích đất gieo trồng; di ện tích thu ho ạch và di ện tích kinh doanh đ ối v ới cây dài ngày; năng su ất các loại rau đậu… 2. Phát triển cơ sở hạ t ầng Vận dụng triệt để các chính sách c ủa nhà n ước v ề đ ầu t ư h ạ t ầng trong s ản xu ất tr ồng tr ọt, vì đây là kênh quan trọng và d ễ áp d ụng đ ể đ ầu t ư trong nông nghi ệp, g ắn đ ầu t ư h ạ t ầng k ỹ thuật sản xuất với hạ tầng xã hội trong xây d ựng nông thôn m ới. a) Về thủy lợi - Phát triển thủy lợi theo hướng hi ện đại hóa, tăng hi ệu qu ả c ấp n ước cho s ản xu ất; ch ủ đ ộng phòng, chống và giảm nhẹ thi ệt h ại do thiên tai, t ừng b ước thích ứng v ới đi ều ki ện bi ến đ ổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ nguồn nước đ ể khai thác có hi ệu qu ả cho 19.000 ha đ ất canh tác chuyên lúa và di ện tích sản xu ất rau t ập trung; ti ến t ới t ưới ch ủ đ ộng cho 100% di ện tích đ ất lúa 2 vụ. Nâng năng lực tưới cho các vùng tr ồng cây công nghi ệp lâu năm, cây ăn qu ả t ập trung. Tăng cường khả năng tiêu thoát n ước ra các sông, kênh tiêu, b ảo đ ảm thoát n ước cho các vùng đồng bằng, vùng thấp trũng v ới t ần su ất thi ết k ế 5 - 10%, có gi ải pháp công trình thích ứng với biến đổi khí hậu. - Tập trung đầu tư nâng cấp các hệ thống thủy lợi hiện có; đầu tư dứt điểm cho từng hệ thống, nâng cấp, hiện đại hóa công trình đầu mối, kênh mương, thiết bị điều khiển vận hành để phát huy năng lực thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ. - Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình th ủy l ợi nh ỏ ở các vùng cao, vùng sâu, vùng xa, h ải đảo để cấp nước tưới và phục vụ sinh ho ạt. Đầu t ư nâng c ấp xây d ựng các công trình l ớn đ ể điều tiết lũ, kiểm soát tri ều, ngăn m ặn, gi ữ ng ọt, tiêu úng, h ạn ch ế các tác đ ộng c ủa bi ến đ ổi khí hậu, nước biển dâng. - Mở rộng việc áp dụng công nghệ tưới ti ết ki ệm (t ưới phun, t ưới nh ỏ gi ọt, t ưới th ấm…) đ ặc biệt đối với cây lâu năm; các cây nông nghi ệp có giá tr ị cao; vùng s ản xu ất rau, hoa, cây c ảnh và cây dược liệu tập trung. b) Về giao thông Hoàn chỉnh hệ thống giao thông n ội đ ồng các vùng s ản xu ất hàng hóa t ập trung đ ể đ ảm b ảo việc vận chuyển hàng hóa thông su ốt, h ệ th ống giao thông đ ến các vùng s ản xu ất ở đ ịa bàn khó khăn để thuận ti ện cho vi ệc v ận chuy ển v ật t ư và tiêu th ụ s ản ph ẩm. Gắn giao thông nội đồng với thủy lợi và c ải t ạo đ ồng ru ộng, th ực hi ện d ồn đi ền đ ổi th ửa đảm bảo mặt bằng đồng ruộng thuận lợi nh ất cho s ản xu ất, thâm canh và v ận chuy ển nông sản. Ưu tiên làm đường ở các vùng cao, mi ền núi, nh ất là các huy ện, xã có t ỷ l ệ nghèo trên 50%, đảm bảo đến năm 2020, hệ thống giao thông t ương ứng các vùng khác t ạo đi ều ki ện phát tri ển sản xuất hàng hóa. Mở mang hệ thống giao thông lên các vùng gò đ ồi, t ạo đi ều ki ện đ ể phát tri ển các khu công nghiệp, các đô thị m ới mà không ảnh h ưởng đến đ ất canh tác.
  16. 3. Phát triển thị trường và xúc ti ến th ương m ại đ ể th ực hi ện các m ục tiêu c ủa quy hoạch a) Tạo điều kiện thuận lợi để nông dân và doanh nghi ệp g ắn k ết và cam k ết v ới nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tr ồng tr ọt; đ ặc bi ệt là đ ảm b ảo ch ất l ượng nông s ản và an toàn vệ sinh thực phẩm, tạo đi ều ki ện phát tri ển s ản xu ất k ể c ả đ ầu vào và đ ầu ra, nh ất là rau an toàn. b) Xây dựng và tổ chức thực hi ện ch ương trình xúc ti ến th ương m ại nông s ản, t ạo th ị tr ường dịch vụ đầu vào và đầu ra ngay t ừ c ơ s ở, m ở r ộng th ị tr ường tiêu th ụ nông s ản ở các thành ph ố thị xã và các khu công nghi ệp. c) Phát triển, mở rộng thị tr ường n ội đ ịa, nh ất là các khu du l ịch, các đô th ị, khu dân c ư l ớn. d) Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghi ệp xây d ựng th ương hi ệu và tiêu chu ẩn ch ất lượng các sản phẩm trồng trọt xuất khẩu ch ủ l ực; đáp ứng yêu c ầu v ề ch ất l ượng, m ẫu mã và quy cách của các nước nhập khẩu. đ) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 c ủa Th ủ t ướng Chính phủ về Đề án “Phát triển th ương m ại nông thôn giai đo ạn 2010 - 2015 và đ ịnh h ướng đến năm 2020”. 4. Phát triển và ứng dụng khoa h ọc công ngh ệ Tiếp tục thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2010 c ủa Th ủ t ướng Chính phủ về Đề án phát triển nông nghi ệp ứng d ụng công ngh ệ cao đ ến năm 2020 nh ằm nâng cao năng lực các tổ chức khoa h ọc công ngh ệ thu ộc lĩnh v ực tr ồng tr ọt, đ ảm b ảo nhi ệm vụ nghiên cứu cho tất cả các cây tr ồng ch ủ y ếu. Phát tri ển và ứng d ụng m ạnh m ẽ khoa h ọc công nghệ để tăng năng suất và ch ất l ượng s ản ph ẩm cây tr ồng, đ ặc bi ệt t ập trung nâng cao chất lượng đối với lúa, xoài, mía, rau an toàn, hoa, cây c ảnh và cây d ược li ệu, nâng cao năng suất đối với ngô, lạc, mía. Nâng cấp, xây dựng Khu Nông nghi ệp công ngh ệ cao đ ảm b ảo đáp ứng yêu c ầu v ề chuy ển giao công nghệ cho tỉnh và các t ỉnh lân c ận, tr ước m ắt t ập trung s ản xu ất các gi ống cây tr ồng có quy mô lớn trong tỉnh như: Gi ống lúa, gi ống xoài, gi ống hoa; xây d ựng cánh đ ồng m ẫu l ớn để triển khai áp dụng công ngh ệ về sản xu ất và qu ản lý trong s ản xu ất tr ồng tr ọt. a) Về phát triển giống cây tr ồng - Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 c ủa Th ủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát tri ển gi ống cây nông, lâm nghi ệp, gi ống v ật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020. - Đẩy mạnh công tác chọn và ứng d ụng gi ống m ới vào s ản xu ất g ắn v ới doanh nghi ệp kinh doanh nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu tăng năng su ất, ch ất l ượng, đ ịnh h ướng ch ọn, ứng d ụng các giống có tính thích nghi cao, đ ặc bi ệt v ới đi ều ki ện b ất l ợi do bi ến đ ổi khí h ậu nh ư h ạn hán, úng ngập, mặn và kháng các sâu b ệnh h ại chính. Tăng đ ầu t ư cho nghiên c ứu t ạo gi ống cây ăn quả, hoa, cây cảnh, cây d ược li ệu. - Tăng sử dụng giống lai và ứng dụng một số giống biến đổi gen vào sản xuất. - Nhập các gi ống cây tr ồng có đ ặc đi ểm t ốt, đáp ứng yêu c ầu s ản xu ất trong t ỉnh. - Về cung ứng giống cây trồng cho sản xu ất, khuy ến khích các thành ph ần kinh t ế tham gia sản xuất, kinh doanh gi ống. Đến năm 2020 t ỷ l ệ s ử d ụng gi ống ti ến b ộ k ỹ thu ật đ ạt 90% đ ối với lúa, 95% đối với ngô, 80% đ ối v ới rau, hoa màu, 70-80% đ ối v ới cây công nghi ệp, 70% đ ối với cây ăn quả. b) Kỹ thuật canh tác và sau thu ho ạch
  17. - Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng quy trình th ực hành s ản xu ất t ốt (GAP) đ ối v ới t ất c ả các cây trồng chủ yếu để nâng cao năng suất, ch ất l ượng và s ức c ạnh tranh c ủa s ản ph ẩm tr ồng tr ọt. - Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất tr ồng tr ọt và phát tri ển các vùng s ản xu ất t ập trung (rau, hoa quả…) ứng dụng công nghệ cao. Đ ưa t ỷ tr ọng giá tr ị s ản xu ất nông nghi ệp ứng d ụng công nghệ cao chiếm 10-15% tổng giá tr ị s ản xu ất nông nghi ệp c ủa t ỉnh vào năm 2015 và 30- 35% vào năm 2020. - Thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 c ủa Th ủ t ướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm gi ảm t ổn th ất sau thu ho ạch đ ối v ới nông s ản, th ủy s ản, ph ấn đấu đến năm 2020, gi ảm m ức th ất thoát sau thu ho ạch 50-70% so v ới m ức hi ện nay. 5. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây tr ồng và ứng d ụng c ơ gi ới hóa s ản xu ất tr ồng tr ọt a) Cơ cấu cây trồng, c ơ cấu gi ống, c ơ c ấu mùa v ụ - Nghiên cứu đề xuất định hướng chuyển d ịch c ơ c ấu cây tr ồng, c ơ c ấu gi ống, mùa v ụ theo hướng chất lượng, hiệu quả và thị trường, né tránh nh ững b ất thu ận c ủa th ời ti ết, thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; chuyển đ ổi m ột s ố di ện tích đi ều, cây hàng năm không đ ược tưới, cây lâm nghiệp trồng trên đất r ừng s ản xu ất không hi ệu qu ả sang tr ồng khác có kh ả năng đảm bảo thu nhập cao và ổn đ ịnh cho nông dân; tăng hi ệu qu ả kinh t ế và môi tr ường. - Xây dựng chính sách khuyến khích, h ỗ tr ợ chuy ển d ịch c ơ c ấu cây tr ồng, c ơ c ấu gi ống, mùa vụ theo hướng chất lượng, hi ệu quả và th ị tr ường, né tránh nh ững b ất thu ận c ủa th ời ti ết, thiên tai và thích ứng v ới bi ến đ ổi khí h ậu. b) Cơ giới hóa sản xuất trồng trọt Cơ giới hóa là giải pháp quan tr ọng đ ể phát tri ển s ản xu ất tr ồng tr ọt. - Tiếp tục triển khai thực hi ện Quyết đ ịnh s ố 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 c ủa Th ủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi su ất v ốn vay mua máy móc thi ết b ị, v ật t ư ph ục v ụ s ản xuất nông nghiệp và vật li ệu xây d ựng nhà ở khu v ực nông thôn. - Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ c ơ gi ới hóa khâu làm đ ất tăng t ừ 75% năm 2010 lên 95%; khâu gieo trồng, chăm bón từ 25% lên 70%, khâu thu ho ạch t ừ 30% lên 70%, khâu ch ế bi ến t ừ 30% lên 80%. - Xây dựng chính sách khuyến khích đ ầu t ư s ản xu ất máy đ ộng l ực, máy công tác ph ục v ụ s ản xuất nông, lâm, ngư nghi ệp, diêm nghi ệp v ới giá thành h ợp lý. M ở r ộng s ản xu ất theo h ướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đ ồng m ẫu l ớn, nh ằm t ạo đi ều ki ện cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xu ất nông, lâm, ng ư nghi ệp, diêm nghi ệp áp d ụng nhanh c ơ gi ới hóa vào các khâu từ sản xuất - bảo qu ản - ch ế bi ến - v ận chuy ển và tiêu th ụ s ản ph ẩm. Xây dựng cánh đồng mẫu lớn để tri ển khai áp d ụng đ ồng b ộ ti ến b ộ k ỹ thu ật tr ồng tr ọt và hình thức tổ chức sản xuất nông nghi ệp nh ằm tăng hi ệu qu ả kinh t ế trên đ ơn v ị đ ất tr ồng tr ọt. 6. Đổi mới tổ chức sản xuất trồng trọt Để thích ứng với cơ chế thị trường phải t ổ chức s ản xu ất nông nghi ệp theo h ướng s ản xu ất hàng hóa. Trong điều kiện bình quân đ ất nông nghi ệp trên đ ầu ng ười ở Khánh Hòa th ấp, v ới quỹ đất nhỏ bé này người nông dân r ất khó có th ể đ ảm b ảo cu ộc s ống t ừ nông nghi ệp. Hi ện nay kinh tế hộ đang bộc lộ những h ạn ch ế: Quy mô s ản xu ất nh ỏ, không có đi ều ki ện đ ầu t ư hạ tầng kỹ thuật cho thâm canh trong nông nghi ệp; y ếu th ế trong mua v ật t ư nông nghi ệp và bán nông sản phẩm (mua vật tư giá cao, bán nông s ản giá th ấp); r ất nhi ều h ộ nông dân không đủ sống từ nghề nông. Vì vậy c ần th ực hi ện các n ội dung sau: - Đối với cây ngắn ngày: Khuyến khích phát tri ển các hình th ức liên k ết nông h ộ đ ể hình thành các tổ chức sản xuất - tiêu thụ, các h ợp tác xã chuyên ngành; t ạo đi ều ki ện cho nông h ộ phát triển.
  18. - Đối với cây dài ngày: Khuyến khích phát tri ển kinh t ế trang tr ại, k ết h ợp s ản xu ất tr ồng tr ọt với chăn nuôi, giữa trồng tr ọt v ới d ịch v ụ du l ịch, tăng c ường tr ồng các lo ại cây đa m ục tiêu. - Khuyến khích đầu tư chứng nh ận chất l ượng s ản ph ẩm tr ồng tr ọt. - Phát triển doanh nghiệp sản xu ất tr ồng tr ọt, khuy ến khích nông dân góp c ổ ph ần b ằng giá tr ị đất vào doanh nghiệp. - Mở rộng diện tích sản xuất được ký kết h ợp đ ồng tiêu th ụ s ản ph ẩm. - Mở rộng phương thức sản xuất theo “cánh đ ồng m ẫu l ớn” và đ ối tác công t ư PPP, trong đó tập trung vào cây lúa và cây tr ồng có th ị tr ường, s ản xu ất t ập trung theo h ướng hàng hóa. - Khuyến khích đầu tư trong n ước và ngoài n ước vào lĩnh v ực tr ồng tr ọt (s ản xu ất, ch ế bi ến, tiêu thụ). 7. Đào tạo nguồn nhân lực a) Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa h ọc, cán b ộ qu ản lý, cán b ộ khuy ến nông v ề tr ồng tr ọt ở các cấp. Đối với cán bộ khoa học ưu tiên đào t ạo chuyên ngành công ngh ệ sinh h ọc. b) Tăng cường đào tạo nông dân sản xu ất tr ồng tr ọt theo các hình th ức thích h ợp t ừ chuy ển giao khoa học theo các ch ương trình khuy ến nông đ ến vi ệc hu ấn luy ện nông dân tr ở thành người sản xuất chuyên nghiệp theo Quyết đ ịnh s ố 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đ ề án “Đào t ạo ngh ề cho lao đ ộng nông thôn đ ến năm 2020”. 8. Hợp tác trong nước và quốc t ế Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh v ực tr ồng tr ọt, đ ặc bi ệt v ề đào t ạo ngu ồn nhân l ực, phát triển khoa học công nghệ; xây d ựng chi ến l ược thu hút và s ử d ụng hi ệu qu ả ngu ồn v ốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào các lĩnh v ực ưu tiên, t ạo đi ều ki ện thu ận l ợi cho đ ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh v ực tr ồng tr ọt. 9. Chính sách đất đai a) Tiếp tục thúc đẩy dồn điền, đ ổi th ửa, t ạo đi ều ki ện thu ận l ợi tích t ụ ru ộng đ ất, m ở r ộng quy mô sản xuất, khuyến khích nông dân góp giá tr ị đ ất đ ể tham gia c ổ ph ần vào các doanh nghiệp sản xuất - tiêu thụ. b) Thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 42/2012/NĐ-CP c ủa Chính ph ủ v ề qu ản lý và s ử d ụng đất lúa. Khuyến khích các bi ện pháp làm tăng ch ất l ượng đ ất. Vi ệc chuy ển đ ổi m ục đích đ ất chuyên lúa nước sang m ục đích phi nông nghi ệp đ ược qu ản lý ch ặt ch ẽ và ch ỉ đ ược th ực hi ện theo quy hoạch do cấp có th ẩm quyền phê duy ệt; khuy ến khích vi ệc chuy ển di ện tích đ ất trồng lúa khác sang trồng các cây tr ồng khác có hi ệu qu ả h ơn. c) Khuyến khích tạo điều ki ện thuận l ợi cho vi ệc hình thành trang tr ại tr ồng tr ọt ở các vùng đất dốc, thiếu hạ tầng sản xuất, trong đó có vi ệc chuy ển m ục đ ất nông nghi ệp sang đ ất nông nghiệp khác. d) Tạo điều kiện và khuyến khích nông dân tích tụ ruộng đất, đảm bảo quy mô quỹ đất tối thiểu cho hộ sản xuất nông nghiệp có thu nhập chủ yếu từ nghề nông. 10. Chính sách đầu tư, tín d ụng, thuế Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 c ủa Chính ph ủ về chính sách tín dụng ph ục v ụ phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn; Ngh ị đ ịnh s ố 61/2010/NĐ- CP của Chính phủ về chính sách h ỗ tr ợ doanh nghi ệp đ ầu t ư vào nông nghi ệp, nông thôn; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề chính sách h ỗ tr ợ áp d ụng GAP trong sản xuất nông lâm th ủy sản và các chính sách hi ện hành c ủa nhà n ước theo h ướng:
  19. a) Vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng vùng s ản xu ất hàng hóa t ập trung hoặc vùng nguyên li ệu (th ủy l ợi, giao thông, đi ện,…), nghiên c ứu khoa h ọc và khuy ến nông, đào tạo cán bộ, đào tạo nông dân; xác đ ịnh các vùng s ản xu ất t ập trung th ực hi ện các d ự án sản xuất trồng trọt áp dụng VietGAP. b) Vốn ngân sách nhà n ước h ỗ tr ợ cho: - Khai hoang, mở rộng diện tích đất tr ồng tr ọt, d ồn đi ền đ ổi th ửa, c ải t ạo xây d ựng đ ồng ruộng. - Xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất, đầu tư bảo qu ản ch ế bi ến nông s ản. - Công nghiệp hóa sản xuất gi ống cây tr ồng; nhân gi ống nguyên ch ủng, gi ống b ố m ẹ, s ản xu ất giống lai F1 đối với các gi ống m ới; nh ập các gi ống m ới. - Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; ứng d ụng quy trình th ực hành s ản xu ất t ốt (VietGAP); ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo qu ản, ch ế bi ến. - Hỗ trợ hạ tầng và một số thi ết bị chuyên dùng cho các c ơ s ở s ản xu ất nhân gi ống cây tr ồng. - Công tác xúc tiến thương mại, xây d ựng th ương hi ệu. - Hỗ trợ cho nông dân phục h ồi sản xu ất, trong tr ường h ợp thiên tai, d ịch b ệnh theo Quy ết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 c ủa Th ủ t ướng Chính ph ủ. c) Thực hiện chính sách huy đ ộng v ốn t ừ các ngu ồn v ốn h ợp pháp cùng v ới ngu ồn v ốn h ỗ tr ợ của Nhà nước cho việc thực hi ện các d ự án đ ầu t ư phát tri ển giai đo ạn 2011-2015, ưu tiên cho: - Nâng cao hiệu quả sản xuất lúa ở các vùng s ản xu ất lúa t ập trung: M ục đích nâng cao ch ất lượng lúa gạo bao gồm c ả việc đ ầu t ư chế bi ến lúa ch ất l ượng cao, c ơ gi ới hóa đ ồng b ộ s ản xuất lúa trên diện tích từ 1.000-1.500 ha ở Diên Khánh và 1.500-2.000 ha ở Ninh Hòa. - Phát triển và thâm canh lúa ch ất l ượng cao. - Nâng cao năng suất vùng mía nguyên li ệu. - Phát triển hoa, cây c ảnh và cây d ược li ệu. - Nâng cao sản lượng ngô, mỳ trên c ơ s ở tăng năng su ất nh ằm cung c ấp th ức ăn tinh cho chăn nuôi. - Phát triển cây ăn quả hàng hóa và nâng cao ch ất l ượng cây ăn qu ả: T ập trung các cây ăn qu ả có tiềm năng như: Xoài, sầu riêng, b ưởi, chu ối… - Phát triển rau an toàn: Đẩy m ạnh di ện tích đ ược ch ứng nh ận an toàn; chú tr ọng s ản xu ất nấm ăn. d) Thực hiện bảo hiểm nông nghi ệp đ ối v ới các lo ại cây tr ồng g ồm: Lúa, mía, xoài, hoa... 11. Tăng cường, quản lý nhà n ước v ề tr ồng tr ọt a) Nghiên cứu áp dụng và thực hi ện các văn b ản quy ph ạm pháp lu ật, tiêu chu ẩn, quy chu ẩn thuộc lĩnh vực trồng trọt. b) Kiện toàn và nâng cao năng l ực h ệ th ống t ổ ch ức ngành tr ồng tr ọt t ừ t ỉnh đ ến các huy ện, th ị xã và thành phố. c) Nâng đỡ và tạo điều kiện hình thành các t ổ ch ức s ự nghi ệp công l ập th ực hi ện nhi ệm v ụ khảo, kiểm nghiệm giống, vật tư nông nghi ệp, ch ất l ượng nông s ản, đ ồng th ời khuy ến khích các tổ chức khoa học, doanh nghi ệp tham gia công tác nghiên c ứu và ứng d ụng khoa h ọc. d) Nâng cao năng lực thực hiện Hi ệp đ ịnh v ề hàng rào k ỹ thu ật đ ối v ới th ương m ại (TBT) và Hiệp định về việc áp dụng các bi ện pháp ki ểm d ịch và v ệ sinh đ ộng, th ực v ật (SPS).
  20. đ) Tăng cường công tác thanh, ki ểm tra vi ệc s ản xu ất, kinh doanh gi ống cây tr ồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và xử lý nghiêm các tr ường h ợp vi ph ạm. e) Khuyến khích hình thành các h ội ng ười s ản xu ất các lo ại cây tr ồng, h ội làm v ườn, h ội người trồng hoa cây cảnh. V. Các dự án ưu tiên Thực hiện các dự án ưu tiên sẽ tạo ti ền đ ề và c ơ s ở đ ể th ực hi ện các n ội dung c ủa Đ ề án; huy động được sức đóng góp c ủa nông dân c ủa doanh nghi ệp và trí tu ệ c ủa các nhà khoa h ọc. - Quy hoạch phát tri ển cây ăn qu ả và cây công nghi ệp dài ngày và đi ều ch ỉnh quy ho ạch ngành trồng trọt. - Quy hoạch sản xuất lúa n ước theo h ướng s ản xu ất lúa có ch ất l ượng cao đi đôi v ới ch ế bi ến lúa. - Dự án phát triển các gi ống cây ch ủ l ực trong t ỉnh, g ồm: Gi ống lúa, gi ống mía, gi ống xoài. - Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho cánh đ ồng m ẫu l ớn chuyên s ản xu ất lúa, rau an toàn và xoài. - Quy hoạch sản xuất cây dược li ệu. - Quy hoạch sản xuất hoa, cây c ảnh. - Dự án xúc tiến thương mại và xây d ựng th ương hi ệu cho m ột s ố s ản ph ẩm tr ồng tr ọt ch ủ lực. - Dự án sản xuất phân hữu cơ từ chất th ải nông nghi ệp. Tổng số vốn ngân sách đầu tư thực hi ện d ự án ưu tiên là 54,5 t ỷ (xem chi ti ết ở Ph ụ l ục IV). VI. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn a) Rà soát quy hoạch các lo ại cây tr ồng, ch ỉ đ ạo các đ ịa ph ương rà soát, đi ều ch ỉnh quy ho ạch cho phù hợp. b) Xây dựng các dự án đầu tư phát tri ển c ụ th ể cho giai đo ạn 2010-2015 theo h ướng ưu tiên nêu trong Đề án. c) Tổng hợp báo cáo các kiến ngh ị trong vi ệc xây d ựng và tri ển khai th ực hi ện Đ ề án tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ch ỉ đ ạo th ực hi ện, đ ồng th ời t ổng h ợp báo cáo k ết quả thực hiện Đề án theo định kỳ. 2. Ủy ban nhân dân các huy ện, th ị xã và thành ph ố Tổ chức rà soát, hoàn thiện quy hoạch phát triển từng cây trồng chủ yếu trên phạm vi địa phương đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh và quy hoạch cơ sở chế biến gắn với vùng nguyên liệu tại địa phương./. PHỤ LỤC I CƠ CẤU GIÁ TRỊ NGÀNH TRỒNG TRỌT (Kèm theo Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Loại cây Giá trị Giá trị Giá trị STT Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % trồng 2010 2020 2030
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2