intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: So Huc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ban hành quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 32/2019/QĐ­UBND Quảng Trị, ngày 29 tháng 7 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN  BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHÂM Đ ̉ ỐI VƠI C ́ Ơ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG  LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU  KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUAN LÝ CUA B ̉ ̉ Ộ NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cư ́Nghị định số 34/2016/NĐ­CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết  một sô ́điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ­CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết   thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT­BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối  với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở  đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYÊT Đ ́ ỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý  điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản  không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi  quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thê ́Quyết  định số 22/2015/QĐ­UBND ngày 18/9/2015 của Uỷ  ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Quy định phân  công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng  Trị.
  2. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,  Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng  các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHU T ̉ ỊCH ­ Như Điều 3; ­ Bộ NN&PTNT; ­ Cục Kiểm tra VB QPPL ­ Bộ Tư pháp; ­ TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; ­ Chu ̉ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ Uỷ  ban MTTQVN tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Các đoàn thể CT­XH cấp tỉnh; Nguyễn Đức Chính ­ Trung tâm Tin học tỉnh; ­ Các PVP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, NNK, NNP   QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN  THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SAN XU ̉ ẤT KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN  KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐU ĐI ̉ ỀU KIỆN AN TOÀN  THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUAN LÝ C ̉ ỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN  NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ (Kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ­UBND ngày 29/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm  đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phô ́(sau đây  viết tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là  UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân co ́liên quan đến các cơ sở nêu tại Khoản 2 Điều này. 2. Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo  quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1, Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ­CP ngày  02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một sô ́điều của Luật An toàn thực phẩm, bao gồm: a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  3. b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cô ́định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất  từ 15 mét trở lên; c) Sơ chế nho ̉ lẻ; d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; (sau đây gọi tắt là cơ sở). Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp Việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản  không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi  quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm nâng cao trách nhiệm và tăng cường  phối hợp giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với  quy định của pháp luật. Chương II NỘI DUNG PHÂN CÔNG, PHÂN CÂP ́ Điều 4. Phân công, phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản xuất sản xuất kinh  doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đu ̉ điều kiện an  toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn, hướng dẫn cho UBND cấp huyện và  UBND cấp xa ̃thực hiện Quy định này. 2. Giao UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra tại địa bàn theo quy định tại Điều 5 Thông tư số  17/2018/TT­BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định  phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh  nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực  phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là  Thông tư số 17/2018/TT­BNNPTNT) và xử lý cơ sở vi phạm theo quy định tại Điều 6 Thông tư  số 17/2018/TT­BNNPTNT. 3. Giao UBND cấp xã tổ chức ký cam kết tại địa bàn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số  17/2018/TT­BNNPTNT. Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh; tập  huấn, hướng dẫn cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện Quy định này. 2. Hàng năm, thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện Quy định này của UBND cấp huyện, báo  cáo UBND tỉnh.
  4. 3. Phân công Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ tri ̀phối hợp với các cơ  quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn, hướng dẫn cho Phòng  Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thành phố, thị xã và UBND cấp  xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết  quả thực hiện Thông tư số 17/2018/TT­BNNPTNT. 4. Báo cáo kết quả thực hiện Thông tư số 17/2018/TT­BNNPTNT về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chế độ báo cáo hiện hành. Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất  ̉ sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực  kinh doanh nông lâm thuy  phẩm theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh. Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện 1. Phân công Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: a) Tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 9 Thông tư số  17/2018/TT­BNNPTNT; b) Tham mưu cho UBND cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện Quy định này trên địa bàn về Sở  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy  sản) 6 tháng đầu năm (trước ngày 25 tháng 5), báo cáo cuối năm (trước ngày 25 tháng 11) và báo  cáo đột xuất theo yêu cầu. 2. Chỉ đạo, đôn đốc UBND cấp xã tô ̉ chức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản  không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm ký cam kết sản  xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn. 3. Chi ̉ đạo Phòng Tài chính ­ Kế hoạch tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí cho cơ quan chuyên  môn cấp huyện, UBND cấp xã triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông  lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại  địa phương theo quy định. Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã 1. Tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 17/2018/TT­BNNPTNT. 2. Báo cáo kết quả thực hiện Quy định này về UBND cấp huyện (qua Phòng Kinh tế/Phòng  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 6 tháng đầu năm (trước ngày 20 tháng 5), báo cáo cuối năm  (trước ngày 20 tháng 11) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Điều 9. Điều khoản thi hành 1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện ký cam kết và chấp hành đầy đu ̉ các nội dung đã  cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; cung cấp thông tin có liên quan khi có dấu hiệu  vi phạm gây mất an toàn thực phẩm và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
  5. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời  báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm  sản và Thủy sản) tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2