intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 325/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 325/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Giồng Riềng năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 325/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KIÊN GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 325/QĐ­UBND Kiên Giang, ngày 11 tháng 02 năm 2020   QUYÊT Đ ́ ỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI HUYỆN GIỒNG RIỀNG NĂM  2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ­HĐND ngày 18/12/2019 của HĐND huyện Giồng Riềng về nhiệm  vụ phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020; Xét đề nghị của Sở Kê ho ́ ạch và Đầu tư tại Tờ trình số 24/TTr­SKHĐT ngày 30/01/2020 về việc  phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội huyện Giồng Riềng năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội huyện Giồng Riềng năm 2020 với các  nội dung sau: I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU 1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 11.694 tỷ  đồng, tăng 8,13% so năm 2019. Trong đó: ­ Ngành nông ­ lâm ­ thủy sản đạt 8.397 tỷ đồng, tăng 7,41%. ­ Ngành công nghiệp đạt 1.213 tỷ đồng, tăng 11%. ­ Ngành xây dựng đạt 2.083 tỷ đồng, tăng 9,47%. 2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa 9.984 tỷ đồng, tăng 11%. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống  2.093 tỷ đồng, tăng 9%. 3. Diện tích gieo trồng lúa cả năm là 115.700 ha, sản lượng lúa 720.800 tấn. Diện tích rau, đậu  các loại 4.512 ha trở lên. 4. Sáp nhập, nâng cao chất lượng hoạt động các tổ hợp tác để thành lập hợp tác xã có quy mô  lớn ở những nơi có điều kiện, trong năm phát triên m ̉ ơi t ́ ừ 05 hợp tac xa nông nghi ́ ̃ ệp trở lên. 5. Sản lượng khai thác thủy sản tự nhiên 5.500 tấn; diện tích nuôi trồng thủy sản 7.016 ha, sản  lượng 40.239 tấn.
  2. 6. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 115,1 tỷ đồng, tăng 38,67% so kế hoạch giao năm  2019 (trong đó: Chỉ tiêu tỉnh giao là 95,1 tỷ đồng; thu đấu giá thuê quyền sử dụng đất trên địa bàn  huyện là 20 tỷ đồng). 7. Tổng chi ngân sách nhà nước 702,9 tỷ đồng, tăng 5,51% so kế hoạch giao năm 2019 (trong đó:  chi ngân sách huyện 594,954 tỷ đồng, tăng 5,99%; chi ngân sách xã 107,946 tỷ đồng, tăng 2,99%  so kế hoạch giao năm 2019). 8. Triển khai thực hiện xây dựng giao thông nông thôn (cầu, đường trục chính, ngõ xóm) đạt  100% chỉ tiêu tỉnh phân bổ, trong đó: xây dựng mới tuyến trục chính bằng bê tông cốt thép dài  20.000 mét, đầu tư mở rộng tuyến trục chính bằng bê tông cốt thép dài 10.000 mét; xây dựng  mới tuyến ngõ, xóm bằng bê tông xi măng dài 25.000 mét. 9. Phấn đấu 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Thạnh Hưng và Long Thạnh); huyện đạt  chuẩn huyện nông thôn mới. 10. Tổ chức tư vấn việc làm cho 3.000 người; giải quyết việc làm 5.100 lao động; xuất khẩu 19  lao động; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 60% trở lên. 11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2%. 12. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên không quá 9,0‰. 13. Phấn đấu 100% trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng vaccine các loại; tỷ lệ trẻ em suy dinh  dưỡng giảm còn 8,5%; giữ vững 19 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. 14. Có 94% hộ gia đình, 95% ấp, khu phố, 96% cơ quan, đơn vị cấp huyện, đơn vị xã, thị trấn và  trường học đạt danh hiệu văn hóa; 14 xã đạt xã văn hóa nông thôn mới; giữ vững thị trấn Giồng  Riềng đạt văn minh đô thị. 15. Tỷ lệ trẻ 5 tuổi vào mầm non đạt từ 99% trở lên; học sinh từ 6­14 tuổi đến trường đạt 99%;  công nhận mới 03 trường đạt chuẩn quốc gia và giữ vững các trường học an toàn phòng, chống  tai nạn thương tích. 16. Vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế toàn dân đảm bảo đạt tỷ lệ từ 90%; trong đó,  100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế; tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 3,76% và tỷ lệ tham  gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 2,32% trở lên. 17. Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,23% trở lên (kể cả hộ chia hơi). 18. Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh 100%, tỷ lệ nước sạch 65% trở lên. 19. Công tác tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu trên giao. 20. Phấn đấu các loại tội phạm và tệ nạn xã hội không tăng so cùng kỳ năm 2019; tỷ lệ phá án  75%, trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng từ 90% trở lên. ́ ụ tai nạn giao thông, sô ng 21. Sô v ́ ười chêt và b ́ ị thương không tăng so năm 2019. II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
  3. 1. Lĩnh vực kinh tế ­ Thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của huyện gắn với xây dựng nông  thôn mới. Tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, ký kết hợp đồng sản xuất,  tiêu thụ nông sản với nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xa; tăng c ̃ ường ứng dụng khoa học công nghệ  vào sản xuất để nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận. Thực hiện tốt công tác khuyến nông,  khuyến ngư. Vận động nhân dân đầu tư mua sắm cơ giới hóa, sử dụng điện vào phục vụ sản  xuất nông nghiệp. Phát triển chăn nuôi tập trung chất lượng cao các loại gia súc, gia cầm. Mở  rộng quy mô các vùng nuôi trồng thủy sản các loại... ­ Tập trung củng cố và nâng lên chất lượng các tổ hợp tác và hợp tác xã hiện có đi vào hoạt  động ngày càng hiệu quả đúng theo Luật Hợp tác xã, phân đâu đên cu ́ ́ ́ ối năm có từ 20 hợp tác xã  đạt loại giỏi; nạo vét, duy tu, sửa chữa công trình phục vụ phòng, chống lũ, khô hạn xâm nhập;  xây dựng, duy tu cống đập, bờ bao, trạm bơm để chủ động bơm tát. ­ Tổ chức công bố, công khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 nhằm tạo căn cứ  pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, khai thác sử  dụng tiềm năng đất đai, góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế ­ xã hội phát triển; quản lý đất đai  chặt chẽ, không để xây dựng trái phép trên đất chưa chuyển mục đích sử dụng. ­ Khuyến khích xã hội hóa tham gia vào việc cung cấp nước sạch ở nông thôn; tổ chức thu gom,  xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt và chất thải trong chăn nuôi, giữ gìn cảnh quang nông thôn  xanh, sạch, đẹp. ­ Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, khuyến khích khởi nghiệp; tổ chức đối thoại và quan tâm,  hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được tiếp cận các chính sách  khuyến công, vay vốn để đổi mới công nghệ, duy trì và mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao  công suất, hiệu quả hoạt động, hạ giá thành sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh trên thị  trường; vận động nhân dân đầu tư cơ giới hóa, sử dụng điện vào bảo quản và chế biến nông  sản. Phấn đấu xây dựng thị trấn Giồng Riềng đạt đô thị loại 4. ­ Huy động tốt các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế ­ xã hội đồng bộ. Đẩy  nhanh tiến độ thi công các công trình được phê duyệt. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định đối  với các công trình xây dựng trên địa bàn; hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm  bảo trì công trình xây dựng phù hợp với loại công trình, nguồn vốn bảo trì và hình thức sở hữu  công trình. Hoàn thành các thủ tục để đơn vị đầu tư xây dựng một số công trình trọng điểm của  huyện. ­ Đẩy mạnh hoạt động thương mại ­ dịch vụ nông thôn, vận động nhân dân sản xuất nâng cao  chất lượng các sản phẩm chủ lực của huyện. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị  trường, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thưong mại, sản xuất hàng giả... ­Thực hiện tốt thu ngân sách, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các chính sách thuế có liên quan  đến sản xuất ­ kinh doanh. Quản lý chi chặt chẽ, chi đúng nguyên tắc, chế độ gắn với thực hành  tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ngăn chặn gian lận thuế, gian  lận thưong mại, chống thất thu ngân sách. ­ Đẩy mạnh việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Tạo  điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại  hóa công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn huyện.
  4. ­ Tập trung tổ chức thực hiện nâng các tiêu chí bị rớt lên để đạt chuẩn; chỉ đạo xây dựng và tổ  chức thực hiện kế hoạch giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới; phấn đấu  xây dựng xã Thạnh Hưng, Long Thạnh đạt nông thôn mới nâng cao theo lộ trình của tỉnh; huyện  đạt tiêu chí huyện nông thôn mới. 2. Về văn hóa ­ xã hôị ­ Thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; rà soát quy hoạch mang l ̣ ưới trường, kết hợp  với việc sáp nhập trường, tăng quy mô lơp và tinh gi ́ ản biên chế. Xây dựng trường đạt chuẩn  kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quôc gia, tr ́ ường học an toàn phòng, chống tai nạn  thương tích. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hoa giáo d ́ ục, tăng cường huy động các nguồn  lực phát triển giáo dục. ­ Tăng cường công tác y tế dự phòng, chủ động phòng, chống kiểm soát dịch bệnh, không để  xảy ra dịch lớn. Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân. Tăng cường kiểm  tra, thanh tra an toàn vệ sinh thực phẩm, hoạt động của các cơ sở y tế tư nhân. Tăng tỷ lệ dân số  tham gia bảo hiểm y tế theo lộ trình đến năm 2020; giữ vững 100% trạm y tế xã, thị trấn đạt 10  tiêu chí quốc gia. Thực hiện tốt chính sách pháp luật về dân số, duy trì mức sinh hợp lý, đảm  bảo cân bằng giới tính khi sinh. ­ Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, gắn với cuộc vận  động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Tổ chức các hoạt động văn  hóa, văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày lễ lớn; tổ chức kỷ niệm 60 năm ngày hy sinh của  Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Mai Thị Nương. Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình  “Xã, thị trấn 5 có”, “Ấp, khu phố 5 có” gắn với phát động phong trào thi đua trên địa bàn huyện  giai đoạn 2019 ­ 2020; phong trào “Chống rác thải nhựa”, “Không khói thuốc lá nơi công sở”,  chấn chỉnh, tháo dỡ, xóa bỏ quảng cáo rao vặt không đúng quy định trên địa bàn huyện. Nâng cao  hiệu quả quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa. Duy trì thực hiện và đạt kế hoạch  “Đoạn đường đẹp”, “Thắp sáng đường quê”. ­ Tăng cường bằng nhiều biện pháp có hiệu quả trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn, ưu  tiên giải quyết vốn vay từ nguồn Quỹ quôc gia gi ́ ải quyêt vi ́ ệc làm, vốn hỗ trợ hộ nghèo. Thực  hiện tốt tư vân, gi ́ ới thiệu việc làm cho người lao động và giảm nghèo bền vững. Thực hiện tốt  các chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, chính sách người có công, hỗ trợ kịp thời người  có hoàn cảnh đăc bi ̣ ệt khó khăn, bị thiệt hại do thiên tai. Vận động các nguồn quỹ để triển khai  xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đồng đội, nhà đại đoàn kết... và vận động hiến máu tình nguyện  đạt chỉ tiêu trên giao. ­ Tiếp tục tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc, tôn giáo đoàn kết, sống “Tốt đời, đẹp đạo”,  tham gia phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ gìn an ninh trật tự địa phương. Thực hiện tốt các  chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số, gắn với kiểm tra việc thực hiện các chính sách  này. 3. Về quốc phòng ­ an ninh ­ Thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng trong hệ thống chính trị, lực lượng vũ trang và  nhân dân. Tổ chức huấn luyện và diễn tập nhằm nâng cao kha năng s ̉ ẵn sàng chiến đấu và chiến  đâu trong m ́ ọi tình huống. Đăng ký quản lý đung biên ch ́ ế, làm tốt công tác nắm nguồn và gọi  thanh niên nhập ngũ đêu đ ̀ ạt chi tiêu trên giao. Xây d ̉ ựng lực lượng dân quân tự vệ, tô ch ̉ ức huân ́
  5. luyện lực lượng thương tr ̀ ực, lực lượng dự bị động viên, huấn luyện dân quân tự vệ, giao nguồn  về trên tâp hu ̣ ấn, huấn luyện, diễn tập chiến đấu phòng thủ các xã đạt 100% chỉ tiêu. ­ Tập trung củng cố, xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng toàn dân  vững mạnh, bảo đảm ôn đ̉ ịnh an ninh chính trị trên địa bàn huyện. Đẩy mạnh các hoạt động  phòng ngừa xã hội; tập trung tấn công trấn áp các loại tội phạm, nhất là tội phạm hoạt động có  tổ chức, tội phạm trong lứa tuổi thanh thiếu niên. Tăng cường kiểm tra, rà soát điều kiện an toàn  về phòng cháy, chữa cháy. Thực hiên đông bô cac giai phap kiêm chê, giam thiêu tai nan giao  ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ượng hoạt động của lực lượng công an xã, thị trân và các tô ch thông. Cung cô, nâng cao chât l ́ ́ ̉ ức  ở cơ sở. 4. Về xây dựng chính quyền ­ Tập trung củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền từ huyện đến xã, thị trấn theo hướng ổn  định, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực  thi công vụ và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hành  gây nhũng nhiễu, phiền hà đến nhân dân. ­ Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính,  trong đó tập trung nâng lên chất lượng hiệu quả hoạt động cơ chế “Một cửa” và “Một cửa liên  thông” ở xã, thị trấn và một số ngành huyện trên một số lĩnh vực. Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Giồng Riềng chủ tri ̀phối hợp với các Sở, ngành có liên  quan tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020 trên địa bàn  huyện. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Giồng Riềng, lãnh đạo các Sở,  ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.   CHU TICH ̉ ̣ Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ Sở, ngành cấp tỉnh; ­ Huyện ủy Giông Ri ềng; ̀ ­ UBND huyện Giồng Riềng; Phạm Vũ Hồng ­ LĐVP, CVNC; ­ Lưu: VT, btkien. (01b)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0