YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND Thành phố HCM
55
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND Thành phố HCM
Ký bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ<br />
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn<br />
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ<br />
Thời gian ký: 12.05.2017 09:27:34 +07:00<br />
<br />
ỦY BAN NHÂN DÂN<br />
THÀNH PHỔ HỒ CHÍ MINH<br />
Số: ẨÁ<br />
<br />
/2017/QĐ-UBND<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc<br />
Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày 0% tháng 3 năm 2017<br />
<br />
QUYẾT ĐỊNH<br />
Ban hành Quy đinh về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật<br />
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh<br />
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;<br />
Căn cứ Luật Ban hành vãn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6<br />
năm 2015;<br />
:<br />
Căn cứ Nghị định sổ 34/2016/NĐ-CP ngày 14 thảng 5 năm 2016 của<br />
Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành<br />
văn bản quy phạm pháp ỉuật;<br />
Xét Tờ trình số 1342/TTr-STP-VB ngày 16 tháng 02 năm 2017 của<br />
Giám đốc Sở Tư pháp;<br />
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng ủy ban nhân dãn thành phố,<br />
<br />
QUYÉT ĐỊNH:<br />
<br />
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình xây dựng<br />
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4<br />
năm 2017.<br />
Bãi bỏ Quyết định số 67/2011 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của<br />
ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn<br />
bản quy phạm pháp ỉuật của ủy ban nhân cỉân các cấp tại Thành phố Hồ Chí<br />
Minh; Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2014 của ủy ban<br />
nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về trình tự, thủ tục<br />
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của ủy ban nhân dân các cấp tại<br />
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo quyết định sổ 67/2011/QĐ-UBND<br />
ngày 24 tháng 10 năm 2011.<br />
<br />
2<br />
<br />
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư<br />
pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố và<br />
Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân phường,<br />
xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.<br />
<br />
Noi nhận:<br />
- Như Diều 3;<br />
- Thủ tướng Chính phủ;<br />
- Văn phòng Chính phủ;<br />
- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra văn bản;<br />
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;<br />
- Thường trực HĐND TP;<br />
- TTUB: CT, các PCT;<br />
- ủy ban MTTQ VN TP;<br />
- Đài Tiếng nói nhân dân TP. HCM;<br />
- Báo SGCĨP; Báo Tuổi trẻ; Báo PL TPHCM;<br />
- VPUB: Các PVP;<br />
- Các Phòng CV; BTCD;<br />
- TTCpSTTTH;<br />
- Lưi/VT, (NCPC/TNh) Đ.Jk5.<br />
<br />
TM. ÚY BAN NHÃN DẨN<br />
KT. CHỦ TỊCH<br />
[Ó CHỦ TỊCH<br />
<br />
Huỳnh Cách Mạng<br />
<br />
3<br />
<br />
ỦY BAN NHÂN DÂN<br />
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
<br />
CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỪ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc iập - Tự do - Hạnh phúc<br />
<br />
^<br />
<br />
QUY ĐỊNH<br />
<br />
về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật<br />
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh<br />
<br />
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ M /2017/QĐ-ƯBND<br />
ngày oị tháng 3 năm 2017 của ủy ban nhân dân thành phổ Hồ Chỉ Minh)<br />
Chương ĩ<br />
QUY ĐỊNH CHUNG<br />
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh<br />
1. Quy định này điều chỉnh quy trình:<br />
a) Lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, quyết<br />
định ủy ban nhân dân thành phố;<br />
b) Soạn thảo, thẩm định và trình dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân<br />
các cấp đối với dự thảo nghị quyết do úy ban nhân dân cùng cấp trình;<br />
c) Quy trình xây dựng quyết định của ủy ban nhân dân các cấp.<br />
2. Quy định này không điều chỉnh quy trình xây dựng các vãn bản của Hội<br />
đồng nhân dân và ỦY ban nhân dân các cấp không phải là văn bản quy phạm<br />
pháp luậtẵ<br />
3. Các nội dung khác liên quan đến trình tự xây dụng, ban hành văn bản quy<br />
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân không được quy định<br />
trong Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy<br />
phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm<br />
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban<br />
hành văn bản quy phạm pháp luật.<br />
Điều 2. Trong Quy định này, các cụm từ viết tắt dưới đây được hiểu<br />
như sau:<br />
1. Nghị quyết: là văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân các cấp<br />
ban hành.<br />
2. Quyết định: là văn bản quy phạm pháp luật do ủy ban nhân dân các cấp<br />
ban hành.<br />
3. Luật năm 2015: là Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22<br />
tháng 6 năm 2015ể<br />
.<br />
4. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP: là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14<br />
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi<br />
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.<br />
<br />
4<br />
<br />
Điều 3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật<br />
Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng<br />
nhân dân, úy ban nhân dân các cấp được thực hiện theo Luật năm 2015, Nghị<br />
định số 34/2016/NĐ-CPắ<br />
'<br />
'<br />
'<br />
Điều 4. về hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật<br />
1. 'Ngày có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật phải được quy định cụ<br />
thể ngay trong văn bàn quy phạm pháp luật.<br />
Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp<br />
luật được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký<br />
ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, úy ban<br />
nhân dân thành phố; không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn<br />
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân quận, huyện và<br />
xã, phường, thị trấn; trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành<br />
theo trình tự, thủ tục rút gọn.<br />
2ể Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm dự kiến cụ thể ngày có hiệu lực<br />
trong dự thảo văn bẳn quy phạm pháp luật trên cơ sở bảo đảm đủ thời gian đế các<br />
cơ quan, tố chức, cá nhân có điều kiện tiếp cận văn bản, các đổi tượng thi hành có<br />
điều kiện chuấn bị thi hành văn bản.<br />
3. Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố; Văn phòng ủy ban nhân dân<br />
quận, huyện; Chủ tịch ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm<br />
kiếm tra về việc ghi ngày có hiệu lực cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật<br />
của Úy ban nhân dân thành phố, úy ban nhân dân quận, huyện và ủy ban nhân<br />
dân xã, phường, thị trấn trước khi phát hành.<br />
4. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân<br />
các cấp không được quy định hiệu lực trở về trước.<br />
Điều 5. Đăng tải và đua tin văn bản quy phạm pháp luật<br />
Văn bản quy phạm pháp luật do ủy ban nhân dân các cấp ban hành phải<br />
được đăng tải toàn văn trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại<br />
Điều 30 Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp<br />
luật và tố chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản quy<br />
phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, được ban hành kèm theo<br />
Quyết định số 02/2017/QĐ-ƯBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của ủy ban nhân<br />
dân thành phố và đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng, trừ văn bản có nội<br />
dung thuộc bí mật nhà nirớc theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.<br />
Chương II<br />
XÂY DựNG NGHỊ QUYÉT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ<br />
_<br />
Mục 1<br />
LẬP ĐẺ NGHỊ XÂY DỤNG NGHỊ QUYẾT CỦA<br />
HỘI ĐỎNG NHÂN DÂN THANH PHÓ<br />
Điều 6. Lập đề nghị xây dựng Iighị quyết của HỘI đồng nhân dân<br />
thành phố<br />
<br />
5<br />
<br />
1. Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, các<br />
Sở, ban, ngành thành phố tham mưu ủy ban nhân dân thành phố lập đề nghị xây<br />
đựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố đế quy định chi tiết vân đê<br />
được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cư quan nhà nước cấp trôn hoặc<br />
để thực hiện nhiộm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố.<br />
2. Trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết:<br />
a) Các Sở, ban, ngành thành phố hoặc các cơ quan, đơn vị, tổ chức được<br />
ủy ban nhân dân thành phố phân công chịu trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đề nghị<br />
xây dựng nghị quyết thuộc lĩnh vực do cơ quan phụ trách gửì hồ sơ đến Sở Tư<br />
pháp để tổng hợp. Thảnh phần hồ sơ gồm:<br />
- Tờ trình về đề nghị xây dựng nghị quyết;<br />
- Bản thuyết minh về căn cứ ban hành nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều<br />
chỉnh của nghị quyết; nội dung chính của nghị quyết; thời gian dự kiến đề nghị<br />
Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm<br />
cho việc thi hành nghị quyết.<br />
b) Trường hợp nghị quyết có nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này, cơ<br />
quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết phải thực hiện trình tự xây dựng chính sách<br />
tại Mục 2, Chương II của Quy định này; sau đó chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng<br />
nghị quyết gửi Sở Tư pháp tổng hợp. Thành phần hồ sơ gồm:<br />
- Tài liệu quy định tại Điều 14 của Quy định này;<br />
- Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Sở Tư pháp theo quy<br />
định tại Điều 17 của Quy định này;<br />
- Dự thảo Quyết định thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị<br />
quyết của ủy ban nhân dân thành phố.<br />
3. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố phải thực hiện trình tự xây<br />
dựng chính sách khi có một trong những nội dung sau:<br />
a) Nghị quyết quy định chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến<br />
pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;<br />
b) Nghị quyết quy định biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân<br />
sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;<br />
c) Nghị quyết quy định biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện<br />
' phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.<br />
'<br />
Điều 7Ề Trình ủy ban nhân dân thành phố xem xét đề nghị xây dựng<br />
nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố<br />
1. Cơ quan được phân công tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này có trách<br />
nhiệm chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết đế trình ủy ban<br />
nhân dân thành phố.<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn