YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1367/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
7
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1367/2019/QĐ-UBND phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1367/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1367/QĐUBND Lào Cai, ngày 20 tháng 05 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐCP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Căn cứ Thông tư số 63/2014/TTBGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải Xây dựng tại Tờ trình số 255/TTrSGTVTXD ngày 03/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau: 1. Quan điểm phát triển Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh; Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch; 2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 20182020: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 9,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt 1%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, các loại hình vận tải khác 1,1%. Giai đoạn 20212025: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 14,7 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 1,9%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, các loại hình vận tải khác là 1,9%. Giai đoạn 20262035: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 30,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 3,5%, vận tải vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, các loại hình vận tải khác là 3,9%. 3. Danh mục phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. a) Giai đoạn 20182020: Gồm 16 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm thành phố gồm có 02 tuyến hiện trạng là 03, 04 và mở mới 03 tuyến, 11 tuyến nội tỉnh. b) Giai đoạn 20212025: Gồm 27 tuyến xe buýt, trong đó có 22 tuyến buýt nội tỉnh và 05 tuyến buýt trung tâm thành phố duy trì. c) Giai đoạn 20262035: Gồm 33 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm Thành phố, 28 tuyến nội tỉnh. (Chi tiết mạng lưới tuyến buýt tại phụ lục số 01) 4. Danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ. a) Trong năm 2019: Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ (có danh mục chi tiết tại phụ lục 02). b) Từ năm 2020: Giao cho Sở Giao thông vận tải Xây dựng định kỳ 06 tháng/lần tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chi tiết danh mục tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh; c) Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: Phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... Sở Giao thông vận tải Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân; Trường hợp UBND tỉnh Lào Cai điều chỉnh quy hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động), Sở Giao thông vận tải Xây dựng phải thực hiện công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày theo quy định;
- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung công bố danh mục tuyến vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều 2. Sở Giao thông vận tải Xây dựng có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ theo quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quản lý, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH TT TU, HĐND, UBND tỉnh; Sở GTVTXD (02 bản) PHÓ CHỦ TỊCH Các sở: KH&ĐT, TC; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Cổng TTĐT tỉnh; Lưu VT, TH1, BBT, QLĐT3,5. Nguyễn Thanh Dương PHỤ LỤC 01 DANH MỤC PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 (Kèm theo Quyết định số 1367/QĐUBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai) Giai đoạn vận Giai đoạn vận hànhGiai Số hành đoạn vận Chiề hiệu hànhGhi Tên tuyến Lộ trình tuyến u dài tuyế chú (km) n 2018 2021 2026 2035 2020 2025 Tuyế n trung I Tuyến trung tâm thành phố tâm thành phố
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh đường Chiền On đường 30/4 đường 1/5 Bệnh viện đa đường Trần Hưng Đạo Duy trì 3 khoa tỉnh Đền 12,4 x x x Cầu Phố Mới đường tuyến Thượng Nguyễn Huệ đường Phan Bội Châu Đền Thượng Bến xe Trung tâm Lào Cai đường Trần Hưng Đạo đường Phùng Chí Kiên đường 1/5 Bến xe trung tâm đường Trần Hưng Đạo Lào Cai Ngã 3 Duy trì 4 đường Hàm Nghi 14,15 x x x Duyên Hải, Kim tuyến đường Hoàng Liên Thành đường Thanh Niên đường Duyên Hải Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành. Bến xe Trung tâm Lào Cai Đường Trần Hưng Đạo Đường 1 tháng 5 Bến xe Trung Đường Hoàng Liên kéo tâm Lào Cai 6 dài Đường Nhạc Sơn 15,3 x x x Mở mới Ngã 3 Duyên Đường Lương Khánh Hải, Kim Thành Thiện Đường Thủ Dầu Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành Bến xe trung tâm Võ Nguyên Giáp Phú Thịnh Bến xe Trung Ngô Quyền An 7 tâm Lào Cai 13,4 x x x Mở mới Dương Vương cầu Cốc Đền Thượng Lếu Nguyễn Huệ Đền Thượng Bến xe trung tâm Lào Cai Bệnh viện Đa khoa tỉnh đường Chiền On Bến xe trung tâm đường 30/4 đường 1/5 8 Lào Cai Đền đường Trần Hưng Đạo 14 x x x Mở mới Thượng cầu Phố Mới đường Nguyễn Huệ đường Phan Bội Châu Đền Thượng II Tuyến nội tỉnh 1 Ga Lào Cai Nhà Quảng trường Ga Lào 36,9 x x x Duy trì thờ thị trấn Sapa Cai đường Nguyễn tuyến
- Huệ Cầu Cốc Lếu đường Hoàng Liên Quốc lộ 4D đường Ngũ Chỉ Sơn đường Xuân Viên Nhà thờ thị trấn Sa Pa Bến xe Trung tâm Lào Cai đường Trần Hưng Bến xe Trung Tạm thời Đạo Cầu Phố Mới tâm Lào Cai đóng 2 đường Nguyễn Huệ 41 x x x Nhà thờ thị trấn tuyến (từ cầu Cốc Lếu đường Sapa 01/4/2019) Hoàng Liên Quốc lộ 4D Nhà thờ thị trấn Sa Pa Mở mới (giai đoạn Nhà thờ Sa Pa đường 2021 Nhà thờ thị trấn Thạch Sơn đường Điện 2025 kéo 5 Sa Pa Ga cáp Biên Phủ Quốc lộ 4D 6,4 x x x dài tuyến treo đường Nguyễn Chí đến Trạm Thanh Ga cáp treo Tôn (Thác bạc tình yêu)) Bến xe khách Trung tâm Bến xe khách Lào Cai Trần Hưng Trung tâm Lào Đạo Hàm Nghi Hoàng 9 22 x x x Mở mới Cai Bến xe Liên Thanh Niên khách Bát Xát ĐT.156B Bến xe khách Bát Xát Bến xe Trung tâm Lào Bến xe Trung Cai QL4E TL151 tâm Lào Cai 10 Bến xe Tằng Loỏng 28,5 x Mở mới Phú Nhuận (giáp TL.151 Phú Nhuận xã Văn Sơn) (giáp xã Văn Sơn) Bến xe Trung Bến xe Trung tâm Lào 11 tâm Lào Cai Cai QL 4E TL161 56,9 x Mở mới Bến xe Bảo Hà Bến xe Bảo Hà Bến xe Trung Bến xe Trung tâm Lào 12 tâm Lào Cai Cai QL4E TL151 69 x Mở mới Bến xe Bảo Hà QL279 Bến xe Bảo Hà Bến xe Trung Bến xe Trung tâm Lào 13 tâm Lào cai Bến cai QL70 TL153 Bến 57 x x x Mở mới xe Bắc Hà xe Bắc Hà Bến xe Trung Bến xe Trung tâm Lào 14 tâm Lào cai Bến Cai TL 161 QL4E 68,7 x Mở mới xe Bắc Hà TL153 Bến xe Bắc Hà
- Bến xe Trung Bến xe Trung tâm Lào 15 tâm Lào cai Bến cai QL4E QL70 58 x x Mở mới xe Bắc Hà TL153 Bến xe Bắc Hà Bến xe khách Trung tâm Lào Bến xe khách Trung tâm 16 Cai Bến xe Lào Cai QL.4E Bến xe 24,9 x x x Mở mới khách thị trấn khách thị trấn Phố Lu Phố Lu Mở mới (giai đoạn Bến xe khách 2026 Bến xe khách phía Tây phía Tây Bến 2035 kéo 17 QL.4D Bến xe khách 57 x x xe khách Mường dài tuyến Mường Khương Khương đến bến xe Pha Long) Trạm trung Trạm trung chuyển số 3 chuyển số 3Bến 18 QL.4D ĐT.155 Bến xe 68,5 x x Mở mới xe khách Mường khách Mường Hum Hum Bến xe khách thị Bến xe khách thị trấn trấn Khánh Yên Khánh Yên QL279 ĐT 19 53 x Mở mới Trạm trung 152B Trạm trung chuyển số 2 chuyển số 2 Trung tâm xã Tả Trung tâm xã Tả Phìn Phìn Trạm Tôn 20 ĐH.91 QL.4D Trạm 22 x x Mở mới (Thác bạc tình Tôn (Thác bạc tình yêu) yêu) Trạm trung chuyển số 2 Trạm trung chuyển số 2 21 18,5 x x Mở mới trung tâm xã Bản trung tâm xã Bản Phùng Phùng Bến xe khách Bến xe khách Phố Lu 22 Phố Lu Bến xe ĐT. 152 Bến xe khách 41,5 x x Mở mới khách Sapa Sapa Bến xe khách Bến xe khách Bát Xát 23 Bát Xát Lũng 32,7 x x Mở mới TL.156 Lũng Pô Pô Bến xe khách Bát Xát Bến xe khách TL. 156B bến xe khách 24 Bát Xát Bến xe 34 x x Mở mới Mường Hum TL. 155 xã Y Tý Bến xe xã Y Tý 25 Bến xe khách thị Bến xe khách thị trấn 52,5 x x x Mở mới trấn Phố Lu Phố Lu QL.4E QL.70 Bến xe khách Bến xe khách Bảo Yên
- Bảo Yên Bến xe khách Võ Bến xe khách Võ Lao Lao Bến xe 26 ĐT.151 ĐH.66 Bến xe 44 x x x Mở mới khách Tằng khách Tằng Loỏng Loỏng Bến xe khách Bến xe khách Tằng Tằng Loỏng Loỏng QL.4E ĐT.153 27 40 x x x Mở mới Bến xe khách QL70 Bến xe khách Bắc Hà Bắc Hà Bến xe khách thị trấn Bến xe khách thị Phố Ràng (Bảo Yên) trấn Phố Ràng 28 QL.279 Bến xe khách 44,8 x x x Mở mới Bến xe khách thị thị trấn Khánh Yên (Văn trấn Khánh Yên Bàn) Bến xe khách thị Bến xe khách Phố Ràng trấn Phố Ràng QL70 QL279 ĐT. 160 29 61 x Mở mới Bến xe khách ĐT. 153 Bến xe khách Bắc Hà Bắc Hà Mở mới (giai đoạn Bến xe khách Bắc Hà 2026 Bến xe khách Si TL.159 Bến xe khách Si 2035 kéo 30 Ma Cai Bến xe 27 x x Ma Cai Ngã tư rừng dài tuyến khách Bắc Hà cấm Quảng trường. đến bến xe Pha Long) Bến xe khách Si Bến xe khách Si Ma Cai 31 Ma Cai Bến xe QL4 TL159 Bến xe 22,5 x x khách Bắc Hà khách Bắc Hà Bến xe khách Si Bến xe khách Si Ma Cai Ma Cai Bến xe 32 QL4 Bến xe khách 43 x x Mở mới khách Mường Mường Khương Khương Bến xe khách Si Bến xe khách Si Ma Cai 33 Ma Cai Sín 8,0 x x x Mở mới ĐH04 Sín Chéng Chéng III Tổng số tuyến 16 27 33 Tổng chiều dài 389,8756,51208,614 PHỤ LỤC 02 DANH MỤC CHI TIẾT TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ NĂM 2019
- (Kèm theo Quyết định số 1367/QĐUBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai) Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnhTên tuyến vận tải hành khách cố định Cự ly Xe nội tỉnhTên Phân Tên tuyến vận tải hành khách tuyế xuất tuyến vận tải loại cố định nội tỉnh n bến/ hành khách cố tuyến (km) tháng STT định nội Mã số tỉnhHành trình danh Tuyến chạy xe chính mục (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại ) Huyện Huyện Bến xe Bến xe nơi nơi nơi nơi đi/đến đi/đến đi/đến đi/đến (và (và (và (và ngược ngược ngược ngược lại) lại) lại) lại) Trung TP Lào (A): QL.70 QH 1 2424.1214.A Bắc Hà tâm Lào Bắc Hà 85 1200 Cai ĐT.153 mới Cai (B): QL.4E Trung TP Lào (hướng Ngã 3 QH 2 2424.1214.B Bắc Hà tâm Lào Bắc Hà 80 120 Cai Bắc Ngầm) mới Cai QL.70 ĐT.153 Trung TP Lào Si Ma Si Ma (A): QL.70 QH 3 2424.1221.A tâm Lào 130 720 Cai Cai Cai ĐT.153 QL.4 mới Cai Trung TP Lào Si Ma Si Ma (B): QL.70 QH 4 2424.1221.B tâm Lào 135 120 Cai Cai Cai QL.4D QL.4 mới Cai Trung (C): QL.4E TP Lào Si Ma Si Ma QH 5 2424.1221.C tâm Lào QL.70 ĐT.153 160 120 Cai Cai Cai mới Cai QL.4 Trung (D): QL.70 TP Lào Si Ma Si Ma QH 6 2424.1221.D tâm Lào TL.153 TL.159 75 120 Cai Cai Cai mới Cai QL.4 7 2424.1220.A TP Lào Bảo Trung Bảo (A): QL.70 85 600 QH
- tâm Lào Cai Yên Yên mới Cai Trung TP Lào Bảo Bảo (B): QL.4E QH 8 2424.1220.B tâm Lào 65 240 Cai Yên Yên QL.70 mới Cai (C): Nút giao Trung IC17 cao tốc TP Lào Bảo Bảo QH 9 2424.1220.C tâm Lào NBLC Nút giao 75 240 Cai Yên Yên mới Cai IC16 QL.279 QL.70 (D): Nút giao Trung IC18 cao tốc TP Lào Bảo Bảo QH 10 2424.1220.D tâm Lào NBLC Nút giao 75 240 Cai Yên Yên mới Cai IC16 QL.279 QL.70 (A): Nút giao Trung TP Lào Bảo IC18 Cao tốc QH 11 2424.1250.A tâm Lào Bảo Hà 60 480 Cai Yên NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL.279 Trung TP Lào Bảo (B): QL.4E QH 12 2424.1250.B tâm Lào Bảo Hà 85 240 Cai Yên ĐT.151 QL.279 mới Cai (C): QL.4E ĐT. Trung 151C (Phố Lu TP Lào Bảo QH 13 2424.1250.C tâm Lào Bảo Hà Sơn Hà Cam 85 300 Cai Yên mới Cai Cọn Tân An) QL.279 (D): QL.4E Trung ĐT.161 (Phố Lu TP Lào Bảo QH 14 2424.1250.D tâm Lào Bảo Hà Trì Quang 85 300 Cai Yên mới Cai Kim Sơn Bảo Hà) QL.279 Trung TP Lào Bảo Nghĩa (A): QL.70 QH 15 2424.1251.A tâm Lào 120 360 Cai Yên Đô QL.279 mới Cai Trung Bảo Nghĩa (B): QL.4E QH 16 2424.1251.B tâm Lào 100 240 Yên Đô QL.70 QL.279 mới Cai (C): Nút giao Trung TP Lào Bảo Nghĩa IC17 cao tốc QH 17 2424.1251.C tâm Lào 102 240 Cai Yên Đô NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL279 18 2424.1251.D TP Lào Bảo Trung Nghĩa (D): Nút giao 102 240 QH Cai Yên tâm Lào Đô IC18 cao tốc mới
- NBLC Nút giao Cai IC16 QL279 Mường Trung Mường TP Lào (A): QL.70 QH 19 2424.1217.A Khươn tâm Lào Khươn 65 1140 Cai QL.4D mới g Cai g Mường Trung TP Lào Pha (A): QL.70 QH 20 2424.1256.A Khươn tâm Lào 85 300 Cai Long QL.4D QL.4 mới g Cai Trung TP Lào Văn Văn (A): QL.4E QH 21 2424.1215.A tâm Lào 66 600 Cai Bàn Bàn ĐT.151 QL.279 mới Cai (B): Nút giao Trung TP Lào Văn Văn IC17 cao tốc QH 22 2424.1215.B tâm Lào 66 240 Cai Bàn Bàn NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL279 (C): Nút giao Trung TP Lào Văn Văn IC18 cao tốc QH 23 2424.1215.C tâm Lào 66 240 Cai Bàn Bàn NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL279 Trung (A): QL.4E TP Lào Văn Liêm QH 24 2424.1252.A tâm Lào ĐT.151 QL.279 80 600 Cai Bàn Phú mới Cai ĐH.51 (B): Nút giao Trung IC18 cao tốc TP Lào Văn Liêm QH 25 2424.1252.B tâm Lào NBLC Nút giao 85 240 Cai Bàn Phú mới Cai IC16 QL.279 ĐH.51 (C): Nút giao Trung IC17 cao tốc TP Lào Văn Liêm QH 26 2424.1252.C tâm Lào NBLC Nút giao 80 240 Cai Bàn Phú mới Cai 1C 16 QL.279 ĐH.51 Trung TP Lào Văn Minh (A): QL.4E QH 27 2424.1253.A tâm Lào 95 540 Cai Bàn Lương ĐT.151 QL.279 mới Cai (B): Nút giao Trung TP Lào Văn Minh IC18 cao tốc QH 28 2424.1253.B tâm Lào 95 240 Cai Bàn Lương NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL.279 (C): Nút giao Trung TP Lào Văn Minh IC17 cao tốc QH 29 2424.1253.C tâm Lào 95 240 Cai Bàn Lương NBLC Nút giao mới Cai IC16 QL.279 30 2424.1219.A TP Lào Bảo Trung Phố Lu (A): QL.70 50 180 QH
- tâm Lào QL.4E (hướng đi Cai Thắng mới Cai qua Bản Phiệt) Trung TP Lào Bảo QH 31 2424.1219.B tâm Lào Phố Lu (B): QL.4E 30 120 Cai Thắng mới Cai (A): ĐT.155 ĐT.156B đường Thủ Dầu Một đường Trung TP Lào Mường Lương Khánh QH 32 2424.1255.A Bát Xát tâm Lào 60 360 Cai Hum Thiện đường mới Cai Nhạc Sơn đường Phú Thịnh đại lộ Trần Hưng Đạo Trung TP Lào A Mú QH 33 2424.1254.A Bát Xát tâm Lào (A): ĐT.156 85 180 Cai Sung mới Cai : BXTT đường Trần Hưng Đạo đường Phú Thịnh cầu số 4 đường Hoàng Liên đường Nhạc Sơn đường Lương Trung TP Lào Khánh Thiện QH 34 2424.1257.A Bát Xát tâm Lào Y Tý 80 120 Cai đường Thủ Dầu mới Cai Một ĐT 156B ngã ba Bản VượcĐT 156B ngã ba Cán Tỷ ĐT 155 (Mường Hum Sàng Ma Sáo) ĐT 158 BX Y Tý 35 2424.1257.B TP Lào Bát Xát Trung Y Tý : BXTT 80 120 QH Cai tâm Lào đường Trần mới Cai Hưng Đạo đường Phú Thịnh cầu số 4 đường Hoàng Liên đường Nhạc Sơn đường Lương
- Khánh Thiện đường Thủ Dầu Một ĐT 156B ngã tư Bản Vược ĐT 156B ngã ba Cán Tỷ ĐT 155 (Mường Hum Dền Thàng Dền Sáng) ĐT 158 BX Y Tý : BXTT đường Trần Hưng Đạo đường Phú Thịnh cầu số 4 đường Hoàng Liên đường Nhạc Sơn Trung TP Lào đường Lương QH 36 2424.1257.C Bát Xát tâm Lào Y Tý 100 120 Cai Khánh Thiện mới Cai đường Thủ Dầu Một ĐT 156B ngã ba Bản VượcĐT 156Trịnh Tường A Mú Sung ĐT 158 BX Y Tý (B): ĐT.153 QL.70 QL.4E QH 37 2424.1314.B Sa Pa Bắc Hà Sa Pa Bắc Hà (hướng Ngã 3 120 120 mới Bắc Ngầm) QL.4D (C): QL.4D QL.4E Nút giao Bảo Bảo IC18 cao tốc QH 38 2424.1320.C Sa Pa Sa Pa 140 120 Yên Yên Nội Bài, Lào Cai mới Nút giao IC16 QL.279 QL.70 (D): QL.4D Nút giao IC19 cao Bảo Bảo tốc Nội Bài, Lào QH 39 2424.1320.D Sa Pa Sa Pa 135 120 Yên Yên Cai Nút giao mới IC16 QL.279 QL.70 40 2424.1320.E Sa Pa Bảo Sa Pa Bảo (E): QL.4D 155 120 QH
- QL.4E ĐT.151 Yên Yên mới QL.279 QL.70 (G): QL.4D QL.4E Nút giao Bảo Bảo IC17 cao tốc QH 41 2424.1320.G Sa Pa Sa Pa 145 120 Yên Yên Nội Bài, Lào Cai mới Nút giao IC16 QL.279 QL.70 (A): QL.4D QL.4E Nút giao Bảo IC18 cao tốc QH 42 2424.1350.A Sa Pa Sa Pa Bảo Hà 110 120 Yên Nội Bài, Lào Cai mới Nút giao IC16 QL.279 (B): QL.4D Nút giao IC19 cao Bảo QH 43 2424.1350.B Sa Pa Sa Pa Bảo Hà tốc Nội Bài, Lào 105 120 Yên mới Cai Nút giao IC16 QL.279 (C): QL.4D Bảo QH 44 2424.1350.C Sa Pa Sa Pa Bảo Hà QL.4E ĐT.151 120 120 Yên mới QL.279 (D): QL.4D QL.4E Nút giao Bảo IC17 cao tốc QH 45 2424.1350.D Sa Pa Sa Pa Bảo Hà 115 120 Yên Nội Bài, Lào Cai mới Nút giao IC16 QL.279 (A): QL.279 ĐT.151 QL.4E Mường Mường đường 4E Văn Văn QH 46 2424.1517.A Khươn Khươn (Cam Đường) 120 120 Bàn Bàn mới g g QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) QL.70 QL.4D (B): QL.279 Nút giao IC16 cao tốc Nội Bài, Mường Mường Văn Văn Lào Cai Nút QH 47 2424.1517.B Khươn Khươn 115 120 Bàn Bàn giao IC18 mới g g QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) QL.70 QL.4D 48 2424.1517.C Văn Mường Văn Mường (C): QL.279 120 120 QH Bàn Khươn Bàn Khươn ĐT. 151 QL.4E mới
- đường 4E (Cam Đường) g g QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) QL.70 QL.4D (D): QL.279 Nút giao IC16 cao tốc Nội Bài, Mường Mường Văn Văn Lào Cai Nút QH 49 2424.1517.D Khươn Khươn 120 120 Bàn Bàn giao IC18 mới g g QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) QL.70 QL.4D 2424.1314. (A): ĐT.153 50 Sa Pa Bắc Hà Sa Pa Bắc Hà 115 120 A QL.70 QL.4D (A): QL.279 Văn Văn QH 51 2424.1315.A Sa Pa Sa Pa ĐT.152 (Thanh 105 120 Bàn Bàn mới Phú) (B): QL.279 Nút giao IC16 Văn Văn QH 52 2424.1315.B Sa Pa Sa Pa cao tốc NBLC 105 240 Bàn Bàn mới Nút giao IC18 QL.4E QL.4D Mường Mường 2424.1317. 53 Sa Pa Khươn Sa Pa Khươn (A): QL.4D 97 120 A g g Bảo (A): QL.4E 54 2424.1319.A Sa Pa Sa Pa Phố Lu 75 60 Thắng ĐT.151 ĐT.152 Bảo (B): QL.4E 55 2424.1319.B Sa Pa Sa Pa Phố Lu 70 120 Thắng QL.4D Bảo Bảo (A): QL.70 56 2424.1320.A Sa Pa Sa Pa 115 240 Yên Yên QL.4D Bảo Bảo (B): QL.70 57 2424.1320.B Sa Pa Sa Pa 115 240 Yên Yên QL.4E QL.4D Si Ma Si Ma (A): QL.4 58 2424.1321.A Sa Pa Sa Pa 115 240 Cai Cai QL.4D (B): QL.4 Si Ma Si Ma 59 2424.1321.B Sa Pa Sa Pa ĐT.153 QL.70 115 240 Cai Cai QL.4D Tuyế (A): ĐH.51 Văn Liêm n đang 60 2424.1352.A Sa Pa Sa Pa QL.279 ĐT.151 115 120 Bàn Phú khai QL.4E QL.4D thác
- (B): ĐH.51 QL.279 Nút Văn Liêm giao IC16 cao 61 2424.1352.B Sa Pa Sa Pa 115 240 Bàn Phú tốc NBLC Nút giao IC18 QL.4E QL.4D (A): ĐT158 ĐT 156 Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng QH 62 2424.1357.A Sa Pa Bát Xát Sa Pa Y Tý 84 120 Liên (đoạn qua mới tỉnh đội cũ) Đường Hàm Nghi QL 4D (A): ĐT.153 Tuyế Bảo QL.70 (hướng đi n đang 63 2424.1419.A Bắc Hà Bắc Hà Phố Lu 75 120 Thắng qua Bắc Ngầm) khai QL.4E thác (B): ĐT.153 Bảo QL.70 (hướng 64 2424.1419.B Bắc Hà Bắc Hà Phố Lu 95 240 Thắng đi qua TP Lào Cai) QL.4E Bảo Bảo (A): QL.70 QH 65 2424.1420.A Bắc Hà Bắc Hà 48 120 Yên Yên TL.153 mới Bảo Bảo (B): QL.279 QH 66 2424.1420.B Bắc Hà Bắc Hà 55 120 Yên Yên TL.153 mới (A): QL.279 Bảo QH 67 2424.1450.A Bắc Hà Bảo Hà Bắc Hà TL.161 QL.4E 55 120 Yên mới TL. 153 (A): ĐT158 ĐT 156 Đường QH 68 2424.1457.A Bát Xát Bắc Hà Y Tý Bắc Hà Nhạc Sơn cầu 108 120 mới Cốc Lếu QL70 ĐT153 Bảo Văn Văn (A): QL.4E 69 2424.1519.A Phố Lu 50 120 Thắng Bàn Bàn ĐT.151 QL.279 (B): QL.4E Nút giao IC17 cao Bảo Văn Văn 70 2424.1519.B Phố Lu tốc NBLC Nút 50 240 Thắng Bàn Bàn giao IC16 QL.279 Bảo Văn Bảo Văn 71 2424.1520.A (A): QL.279 67 60 Yên Bàn Yên Bàn 72 2424.1550.A Bảo Văn Bảo Hà Văn (A): QL.279 30 120
- Yên Bàn Bàn Bảo Văn Nghĩa Văn 73 2424.1551.A (A): QL.279 98 60 Yên Bàn Đô Bàn (A): QL.4E Tuyế Mường Mường Bảo (hướng đi qua n đang 74 2424.1617.A Khươn Phố Lu Khươn 70 120 Thắng Bản Phiệt) khai g g QL.70 QL.4D thác (B): QL.4E Mường Mường Bảo (hướng đi qua 75 2424.1617.B Khươn Phố Lu Khươn 70 240 Thắng TP Lào Cai) g g QL.70 QL.4D (A): QL 279 Bảo Hà Nút IC 16 Cao tốc (Nội Bài Lào Cai) Nút IC 18 Đường Trần Mường Mường Bảo Bảo Hưng Đạo QH 76 2424.1720.A Khươn Khươn 90 120 Yên Yên Chiền On mới g g Đường Võ Nguyên Giáp Ngã 6 cầu Phố Mới Đường Minh Khai QL 70 QL 4D Mường Mường Bảo Bảo (B): QL.70 QH 77 2424.1720.B Khươn Khươn 87 120 Yên Yên QL.4D mới g g (C) QL 70 QL 4E đường Trần Mường Mường Bảo Bảo Hưng Đạo QH 78 2424.1720.C Khươn Khươn 128 120 Yên Yên đường Nguyễn mới g g Huệ QL 70 QL 4D Tuyế (A): QL.4E Bảo Si Ma Si Ma n đang 79 2424.1921.A Phố Lu QL.70 ĐT.153 75 180 Thắng Cai Cai khai QL.4 thác (B): QL.4E Tuyế (hướng đi qua Bảo Si Ma Si Ma n đang 80 2424.1921.B Phố Lu Bản Phiệt) 75 240 Thắng Cai Cai khai QL.70 QL.4D thác QL.4 81 2424.1921.C Bảo Si Ma Phố Lu Si Ma (C): QL.4E 75 240 Tuyế Thắng Cai Cai (hướng đi qua n đang
- TP Lào Cai) khai QL.70 QL.4D thác QL.4 Bảo Bảo (A): QL.4E 82 2424.1950.A Phố Lu Bảo Hà 60 60 Thắng Yên QL.70 QL.279 (B): QL.4E Nút giao IC17 cao Bảo Bảo 83 2424.1950.B Phố Lu Bảo Hà tốc NBLC Nút 45 240 Thắng Yên giao IC16 QL.279 (C): QL.4E ĐT.151C (Phố Bảo Bảo 84 2424.1950.C Phố Lu Bảo Hà Lu Sơn Hà 55 240 Thắng Yên Cam Cọn Tân An) QL.279 Bảo Bảo Nghĩa (A): QL.4E 85 2424.1951.A Phố Lu 55 60 Thắng Yên Đô QL.70 QL.279 (A): ĐT 156 Đường Nhạc Bảo Nghĩa A Mú QH 86 2424.5154.A Bát Xát Sơn Cầu Cốc 138 120 Yên Đô Sung mới Lếu QL 70 QL 279 (B): ĐT 156 Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) Cầu Kim Tân Đường Lê Bảo Nghĩa A Mú QH 87 2424.5154.B Bát Xát Thanh Đường 142 120 Yên Đô Sung mới Phú Thịnh Đại lộ Trần Hưng Đạo Nút IC18 Cao Tốc (Nội Bài Lào Cai) Nút IC16 QL279 88 2424.5254.A Văn Bát Xát Liêm A Mú (A): ĐT 156 132 120 QH bản Phú Sung Đường Nhạc mới Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) Cầu Kim Tân Đường Hoàng Liên kéo dài QL4E
- ĐT151 QL279 (B): ĐT 156 Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) cầu Kim Tân Đường Lê Văn Liêm A Mú QH 89 2424.5254.B Bát Xát Thanh Đường 137 120 Bàn Phú Sung mới Phú Thịnh Đại lộ Trần Hưng Đạo Nút IC18 Cao Tốc (Nội Bài Lào Cai) Nút IC16 QL279 (A): ĐT 156 Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên Văn Minh A Mú (đoạn Tỉnh đội QH 90 2424.5354.A Bát Xát 135 120 Bàn Lương Sung cũ) cầu Kim mới Tân Đường Hoàng Liên kéo dài QL4E ĐT151QL279 (B): ĐT 156 Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) cầu Kim Tân Đường Lê Văn Minh A Mú QH 91 2424.5354.B Bát Xát Thanh Đường 145 120 Bàn Lương Sung mới Phú Thịnh Đại lộ Trần Hưng Đạo Nút IC18 Cao Tốc (Nội Bài Lào Cai) Nút IC16 QL279 92 2424.5356A Văn Mường Minh Pha (A): ĐT153 130 120 QH Bàn Khươn Lương Long QL4D QL70 mới g Cầu Cốc Lếu Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên
- (đoạn Tỉnh đội cũ) Cầu Kim Tân Đường Hoàng Liên kéo dài QL4E ĐT151 QL279 (B): ĐT153 QL4D QL70 Cầu Cốc Lếu Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội Mường cũ) Cầu Kim Văn Minh Pha QH 93 2424.5356B Khươn Tân Đường Lê 142 120 Bàn Lương Long mới g Thanh Đường Phú Thịnh Đại lộ Trần Hưng Đạo Nút IC18 Cao Tốc (Nội Bài Lào Cai) Nút IC16 QL279 Lũng QH 94 2424.57. Bát Xát Bát Xát Y Tý (A): TL.158 29 120 Pô mới Trịnh QH 95 2424.57. Bát Xát Bát Xát Y Tý (A): ĐH.90 30 120 Tường mới (A): BX Minh Lương QL.279 ĐT. 151 Văn Minh QL.4E cầu QH 96 2424.1353.A Sa Pa Sa Pa 133 120 Bàn Lương Kim Tân mới QL.4D BXK kết hợp bãi đỗ xe huyện Sa Pa (A): BX Pha Long QL.4D Mường QL.70 cầu Phố Pha QH 97 2424.1356.A Sa Pa Khươn Sa Pa Mới Hàm Nghi 102 120 Long mới g QL.4D Bến xe khách kết hợp bãi đỗ xe Sa Pa 98 2424.1753.A Mường Văn Mường Minh (A): BX Mường 145 120 QH Khươn Bàn Khươn Lương Khương mới g g QL.4D QL.70 cầu Phố Mới
- QL.4E ĐT.151 QL.279 BX Minh Lương (A): BX Bảo Yên QL.70 QL.279 nút giao IC16 cao tốc (Nội Bài Lào Cai) nút Bảo Bảo A Mú QH 99 2424.2054.A Bát Xát giao IC18 160 120 Yên Yên Sung mới QL.4E Phú Thịnh cầu Kim Tân Nhạc Sơn Lương Khánh Thiện ĐT 156B BX A Mú Sung
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn