intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1509/2019/QĐ-TTg

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1509/2019/QĐ-TTg về việc điều chỉnh Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1509/2019/QĐ-TTg

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHỦ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1509/QĐ­TTg Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1256/QĐ­TTg NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA  THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH  TẾ ­ XàHỘI CÁC VÙNG GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ­UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ  Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn   ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ­CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt  chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ­TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về  việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân  sách nhà nước giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ­TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội các vùng giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7456/BKHĐT­KTĐPLT ngày  11 tháng 10 năm 2019; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 1256/QĐ­TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội các vùng giai đoạn 2016 ­  2020 như sau: “1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1256/QĐ­TTg như sau: b) Mục tiêu cụ thể của Chương trình đến năm 2020: Thực hiện khoảng 1.476 dự án, gồm: các dự án đường giao thông, công trình thủy lợi (năng lực  tăng thêm đạt khoảng 5.134 km đường giao thông, đáp ứng khoảng 161.589 ha tưới tiêu), 47 cầu,  11 bệnh viện cấp tỉnh, huyện, 39 trường đại học, dạy nghề, trung tâm huấn luyện cấp tỉnh, 130  dự án trung tâm hành chính của các địa phương, tập trung ở các đơn vị hành chính mới tách, lập, 
  2. 22 kho lưu trữ và các dự án cơ sở hạ tầng khác phục vụ tái định cư, đơn vị hành chính cấp tỉnh,  huyện mới chia tách. Các dự án trên gồm các dự án đã hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ đọng xây  dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2015 trở về trước, các  dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư. 2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1256/QĐ­TTg như sau: b) Đối tượng của Chương trình: ­ Các dự án chuyển tiếp, các dự án đã hoàn thành từ năm 2015 trở về trước nhưng chưa bố trí đủ  vốn, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước thuộc các chương trình mục  tiêu, dự án giai đoạn 2011 ­ 2015 đã được phê duyệt tại Quyết định số 60/2010/QĐ­TTg ngày 30  tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ tích hợp vào Chương trình, bao gồm: phát triển kinh  tế xã hội các vùng; các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đầu tư các  tỉnh, huyện mới chia tách; đầu tư hạ tầng thiết yếu phát triển kinh tế ­ xã hội các đảo; ổn định  dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện. ­ Hỗ trợ đầu tư các dự án lớn, trọng điểm, có tính liên vùng và có tác dụng lan tỏa thúc đẩy phát  triển kinh tế ­ xã hội của các địa phương. Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 ­ 2020  phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được sắp xếp thứ tự ưu tiên  đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 ­ 2020, trong đó tập  trung chủ yếu vào các công trình kết cấu hạ tầng sau: + Các dự án giao thông đầu mối, dự án kết nối liên tỉnh, liên vùng của địa phương; đường giao  thông kết nối với đường cao tốc, đường quốc lộ, khu kinh tế (bao gồm khu kinh tế cửa khẩu,  khu công nghiệp, khu công nghệ cao), cửa khẩu biên giới quan trọng, cảng biển, cảng hàng  không. + Các dự án thủy lợi có quy mô lớn, tác động lan tỏa rộng. + Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường đại học công lập, hạ tầng kỹ  thuật thiết yếu cho các khu đại học do địa phương quản lý nằm trong quy hoạch được Thủ  tướng Chính phủ phê duyệt. + Các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách. + Các kho lưu trữ chuyên dụng do địa phương quản lý theo Quyết định số 1784/QĐ­TTg ngày 24  tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. + Các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ. + Thực hiện chuẩn bị đầu tư một số dự án quan trọng, cần thiết do địa phương đề xuất”. Điều 2. 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan  thanh tra, kiểm tra và các cơ quan liên quan về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo điều chỉnh 
  3. Quyết định số 1256/QĐ­TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm  đúng quy định pháp luật. 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các điều, khoản khác tại Quyết định số 1256/QĐ­TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của  Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội các vùng giai  đoạn 2016 ­ 2020 vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành. Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,  Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.   KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: PHÓ THỦ TƯỚNG ­ Như Điều 4; ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; ­ Văn phòng Tổng Bí thư; ­ Văn phòng Chủ tịch nước; ­ Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; ­ Văn phòng Quốc hội; ­ Tòa án nhân dân tối cao; Trương Hòa Bình ­ Viện kiểm sát nhân dân tối cao; ­ Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; ­ Kiểm toán Nhà nước; ­ Ngân hàng Chính sách xã hội; ­ Ngân hàng Phát triển Việt Nam; ­ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; ­ Cơ quan trung ương của các đoàn thể; ­ VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các  Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; ­ Lưu: VT, KTTH (3).B   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0