intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN

Chia sẻ: ViLusaka2711 ViLusaka2711 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN về việc phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc Số:   1877 /QĐ­BNN­KHCN Hà Nội, ngày  22  tháng  5  năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm  cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển  nông thôn  bắt đầu thực hiện từ năm 2016 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ  Nghị  định số  199/2013/NĐ­CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của   Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ  cấu tổ  chức của   Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;  Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ­BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của  Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế  quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;  Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt danh mục đề  tài nghiên cứu và dự  án sản xuất thử  nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển   nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 (Phụ lục kèm theo). Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn và tổ chức  xét chọn/giao trực tiếp tổ  chức/cá nhân chủ  trì thực hiện các đề  tài, dự  án  theo quy định về  quản lý khoa học công nghệ  do Bộ  Nông nghiệp và PTNT  quản lý.  Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ  trưởng Vụ  Khoa học, Công nghệ  và  Môi trường và Thủ  trưởng các đơn vị  có liên quan chịu trách nhiệm thi hành  quyết định này./. Nơi nhận:                                            BỘ TRƯỞNG  ­ Như Điều 3;              ­ Lưu: VT, KHCN (30 bản).                                                                                                      (Đã ký và đóng dấu)
  2.                                                                                                       Cao Đức Phát 2
  3. Phụ lục  DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ ĐẶT HÀNG  PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số:  1877   /QĐ­BNN­KHCN ngày  22   tháng 5  năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
  4. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện A ĐỀ TÀI I Trồng trọt­BVTV 1. Nghiên  cứu chọn  Lai tạo và   đưa vào sản xuất các  01­ 02 dòng TGMS, 01­ 02 dòng CMS, 04 ­ 05 dòng bố có khả năng cho con  Giao   trực  tạo   giống   lúa   lai  tổ   hợp   lúa   lai   2,3   dòng   có   năng  lai có năng suất cao chất lượng tốt, dễ nhân dòng mẹ và sản xuất hạt lai. tiếp   Viện  hai, ba  dòng năng  suất   cao   chất   lượng   tốt,   chống  ­ 01 ­ 02 giống lúa lai 2 dòng, 01 ­ 02 giống lúa lai 3 dòng có TGST ngắn 100­  Cây   lương  suất  cao,   chất  chịu   phèn   mặn   và   các   sâu   bệnh  116 ngày, năng suất 8,0 ­10,0 tấn/ha trong vụ xuân, 6,0 ­ 7,0 tấn/ha trong vụ  thực và CTP. lượng tốt cho các  chính trong điều kiệm đồng ruộng  mùa, giống có chất lượng cao, chống chịu tốt với điều kiện phèn, mặn và  tỉnh phía Bắc . từng bước thay giống nhập khẩu. các loại sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng nhiễm bạc lá điểm 3, rầy nâu 3­ 5, chịu được phèn mặn  (gạo trong, hạt dài, hàm lượng amylose 
  5. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 3. Nghiên  cứu chọn  Chọn tạo được một số giống ngô  ­ 02 giống ngô lai ngắn ngày (TGST 100 – 110 ngày), chịu hạn, chống đổ tốt,   Giao   trực  tạo giống ngô lai  lai có thời gian sinh trưởng ngắn,  chống chịu một số sâu bệnh chính. Năng suất đạt 7,0 ­ 8,0 tấn/ha, dạng hạt   tiếp   Viện  ngắn   ngày   năng  chịu   hạn   tốt,   năng   suất   cao,   ổn  bán đá, màu vàng đẹp đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng (01 giống được công   Nghiên   cứu  suất   cao   cho   các  định,   có   thể   sản   xuất   2   vụ  nhận chính thức và 01 giống được công nhận sản xuất thử) Ngô  tỉnh phía Bắc.  ngô/năm   (trên   diện   tích   lúa   cấy  ­ Dòng thuần: 05 ­ 07 dòng thuần có đặc tính nông sinh học tốt, chịu hạn   cưỡng 1 vụ ruộng bậc thang thành  khá, khả năng kết hợp cao, năng suất đạt từ 2,5 – 3,0 tấn/ha; 2  vụ   ngô  và   ngô   vụ   2   –  vụ   thu  ­ Qui trình sản xuất hạt lai đạt 3,0 ­ 3,5 tấn/ha; đông   ở   các   tỉnh   Miền   núi,   ngô  đông   trên   đất   2   lúa   ở   các   tỉnh  ­ Qui trình thâm canh giống ngô lai mới đạt năng suất cao (7,0 – 8,0 tấn/ha). Đồng bằng ) ở các Tỉnh phía Bắc. 4. Nghiên   cứu  gói  Tuyển chọn được các giống lạc,  ­ Mỗi vùng sản xuất lạc, vừng chủ  lực trên cả nước tuyển chọn được 01 ­  Giao trực  kỹ  thuật canh tác  vừng   có   năng   suất   cao,   chất  02 giống năng suất cao chịu hạn (lạc 4,5 ­ 5,0 tấn/ha, vừng có năng suất 1,2 ­   tiếp Trung  lạc,   vừng   chịu  lượng   tốt   và   hoàn   thiện   gói   kỹ  1,3 tấn/ha). tâm nghiên  hạn  đạt   năng  thuật canh  tác   phù hợp  phục  vụ  ­ Gói kỹ thuật canh tác phù hợp để đạt năng suất cao bao gồm giống và kỹ  c ứu và phát  suất và hiệu quả  chuyển   đổi   cơ   cấu   cây   trồng,  thuật canh tác phù hợp), đạt hiệu quả kinh tế cao hơn đối chứng  20% (được   triển Đậu đỗ,  kinh tế  cao  phục  nâng cao hiệu quả  sản xuất cho  công nhận TBKT) Viện Cây  vụ chuyển đổi cơ  các   vùng   trồng   lạc,    vừng  chính  lươ ng thực  ­ Mô hình sản xuất thử  nghiệm cho mỗi loại cây trồng  từ  1­2 ha/vụ/vùng  cấu cây trồng trên cả nước. sản xuất chủ lực đạt hiệu quả kinh tế cao hơn mô hình đối chứng (giống và  và cây thực  phẩm gói kỹ thuật cũ) ít nhất 20%. 5. Nghiên  cứu chọn  Chọn tạo được giống sắn mới có  ­ 02 ­ 03 giống sắn năng suất 60 – 70 tấn/ha cho thâm canh và  ≥ 35 tấn/ha  Giao   trực  tạo  giống  và   gói  năng suất và hàm lượng tinh bột  cho vùng khó khăn, hàm lượng tinh bột ≥ 28%, chống chịu một số bệnh hại  tiếp   Viện  kỹ   thuật   thâm  cao cho các vùng trồng chính, và  chính (chổi rồng, rệp sáp bột hồng) 01 giống được công nhận chính thức, 01   KHKT   Nông  canh   sắn   bền  xây dựng được gói kỹ  thuật thâm  giống được công nhận cho sản xuất thử nghiệp   miền  vững.  canh   gồm   giống   giống   sắn   và  ­ Xây dựng được gói kỹ  thuật thâm canh sắn bền vững đạt năng suất và  Nam. pháp kỹ  thuật canh tác tổng hợp  hiệu quả kinh tế cao (tăng 20% so với sản xuất đại trà)  bền   vững   đạt   năng   suất   và   đạt  ­ 02 ­ 03 mô hình thử nghiệm cho mỗi vùng ứng dụng gói kỹ thuật mới hiệu   hiệu   quả   kinh   tế   cao   (tăng   15­ quả kinh tế tăng tối thiểu 20%. 20%) ở một số vùng trồng chính. 5
  6. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 6. Nghiên  cứu chọn  Chọn   tạo   và   xây   dựng   gói   kỹ  ­ 02 giống khoai tây năng suất đạt 25  ­  30  tấn/ha, tỷ  lệ  chất khô 18­20%,  Tuyển chọn tạo   giống  thuật   sản   xuất   khoai   tây,   năng  ruột và vỏ  củ  màu vàng, mắt nông, đáp  ứng thị  trường ăn tươi và chế  biến   và   gói   kỹ  suất   cao,   phẩm   chất   tốt,   kháng  chống chịu bệnh môc sương (01 giống được công nhận chính thức, 01 giống  thuật   nâng  một   số   bệnh   hại   chính   (mốc  công nhận sản xuất thử) cao   hiệu  sương, virus), đáp  ứng thị  trường   ­ Gói kỹ thuật canh tác cho mỗi vùng trồng chính cho cây khoai tây bao gồm  quả   sản  ăn   tươi   và   chế   biến,   tăng   hiệu  giống và biện pháp canh tác tiên tiến tăng hiệu quả kinh tế 15 ­ 20%.   xuất   khoai  quả   kinh   tế   và   thu   nhập   cho  ­ 02 ­ 03 mô hình thử  nghiệm sản xuất khoai tây giống mới cho mỗi vùng  tây người   sản   xuất   ở   vùng   trồng  trồng chính đạt năng suất 25 ­ 30 tấn/ha. chính. ­ 02 ­ 03 mô hình áp dụng gói kỹ thuật tăng hiệu quả kinh tế 15 ­ 20% so với   công nghệ cũ. 7. Nghiên   cứu   chọn  Nghiên cứu chọn tạo, nhập nội và  ­ Chọn tạo được 01 ­ 02 giống hoa mang thương hiệu Việt Nam cho mỗi   Giao trực  tạo   và   gói  xây dựng gói kỹ thuật cho một số  chủng loại Lay ơn (dài cành 1 m, có 8 ­ 10 hoa/cành) lan hồ điệp có chiều dài  tiếp Viện  kỹ   thuật  giống hoa chủ  lực (lay  ơn, lan hồ  cành 60 ­ 80cm, có 7 ­ 8 hoa/cành) có màu sắc hoa đẹp, đặc trưng, có giá trị  nghiên cứu  phát   triển  điệp) phù hợp với điều kiện sinh  thương phẩm cao được công nhận sản xuất thử.  Rau quả giống   hoa  thái của từng vùng, có chất lượng  ­ Quy trình nhân giống nuôi cấy mô cho hoa lan  hồ điệp, hoa lay ơn đạt tiêu  lay   ơn   và  cao hơn giống thông thường, hiệu  chuẩn cây giống ra ngôi (dài lá 5­ 7cm có 2­ 3 lá và  2­3 rễ/cây đối lan, tạo   hoa   lan  hồ  quả  tăng từ  1,2 ­ 1,5 lần so với  củ bi kích thước 1,0 ­ 1,5 cm có 2­ 3 rễ/củ đối với lay ơn) điệp. các giống hiện có.  ­ 02 ­ 03 mô hình nhân các giống hoa với quy mô 100.000 cây/mô hình/năm.   ­ Mô hình sản xuất hoa sử dụng giống và gói kỹ  thuật quy mô 1000 m2 đối  với hoa lan hồ điệp đạt doanh thu 1,0 ­1,2 tỷ đồng/1000m 2/năm trong đó lợi  nhuận đạt 25 ­ 30%.  ­   Mô   hình   hoa   lay   ơn   qui   mô   0,5   –   1,0   ha,   doanh   thu   đạt   0,5   –   0,6   tỷ  đồng/ha/năm trong đó lợi nhuận đạt 20 ­ 30%. 8. Nghiên  cứu chọn  Chọn tạo giống ngô và  xây dựng  ­ 01 ­ 02 giống ngô lai cho năng suất chất xanh ≥ 40 tấn/ha,  chất lượng cao  Tuyển chọn tạo giống ngô và  quy   trình   kỹ   thuật   canh   tác   ngô  phục vụ  làm thức ăn chăn nuôi  (được công nhận cho sản xuất thử/chính  gói   kỹ   thuật   có  cho năng suất chất xanh và chất  thức). năng   suất   chất  lượng   cao   phục   vụ   làm   thức   ăn  ­ Quy trình sản xuất hạt lai đạt 2,5 tấn/ha và qui trình canh tác giống ngô lai  xanh   và   chất  6
  7. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện lượng   cao   phục  chăn nuôi. có năng suất chất xanh cao phục vụ làm thức ăn chăn nuôi (cấp cơ sở). vụ   làm   thức   ăn  ­ Quy trình chế biến thức ăn xanh cho chăn nuôi từ ngô  chăn nuôi. 9. Nghiên   cứu  sản  Xây dựng quy trình công nghệ  và  ­ Quy trình công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK hàm lượng cao (tổng  Giao   trực  xuất phân bón hòa  sản xuất được bộ  phân bón NPK  lượng N,P,K ≥ 55%), hòa tan và bón được qua nước tưới (được công nhận  tiếp   Viện  tan   hàm   lượng  hàm lượng cao, có khả  năng hòa  cho sản xuất thử để chuyển giao cho Doanh nghiệp sản xuất phân bón).    Thổ   nhưỡng  cao   sử   dụng   qua  tan,   sử   dụng   qua   nước   tưới   để  ­ Bộ sản phẩm phân bón hỗn hợp NPK gồm hai dạng rắn và lỏng được sản   Nông hóa hệ thống tưới tiết  nâng cao hiệu suất sử  dụng phân  xuất theo quy trình, phù hợp các giai đoạn sinh trưởng của rau, hoa, cam,  kiệm cho một số  bón và hiệu quả  kinh tế  cho một   thanh long, hồ tiêu,... cây trồng cạn số  loại cây trồng (rau, hoa, cam,  ­ Quy trình sử  dụng phân bón hòa tan qua nước tưới cho từng nhóm cây  thanh long, hồ tiêu,...) trồng.  ­ Mô hình trình diễn đánh giá hiệu của sản phẩm phân bón: Nâng cao hiệu  quả  sử  dụng, tiết kiệm phân khoáng từ  15 ­ 20% và tăng hiệu quả  kinh tế  tối thiểu 10%.   10. Nghiên cứu tuyển  Tuyển chọn và phát triển một số    ­ 03 ­ 04 giống bơ  có năng suất cao, chất lượng tốt đạt tiêu chuẩn xuất  Giao   trực  chọn   và   phát  giống bơ  có triển vọng phục vụ  khẩu được công nhận sản xuất thử cho phía Bắc công nhận chính thức cho   tiếp   Viện  triển   một   số  nội tiêu và xuất khẩu; Xây dựng  các tỉnh phía Nam. KHKT   Nông  giống   bơ   triển  được   quy   trình   kỹ   thuật   nhân   ­ 08 ­10 dòng bơ có triển vọng trồng khảo nghiệm ngoài sản xuất.   lâm   nghiệp  vọng   cho   sản  trồng   phù   hợp   cho   một   số   vùng  miền núi phía  ­ Quy trình kỹ thuật nhân, trồng và chăm sóc các giống bơ có triển vọng cho  xuất bơ hàng hoá. trồng chính. Bắc phía Bắc và phía Nam.  ­  Mô hình trồng mới (phía Bắc10 ha, phía Nam 10 ha). 11. Nghiên  cứu chọn  Chọn  lọc  và  lai  tạo   được   giống  ­ Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất, phẩm chất hạt tiêu xuất khẩu và đề  Giao   Viện  tạo giống và biện  mới kháng được bệnh chết nhanh,  xuất giải pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ xuất khẩu. KHKT   Nông  pháp   kỹ   thuật  chết chậm và thích nghi với  các  ­ 01 ­ 02 giống hồ tiêu tuyển chọn, 01 giống tiêu lai tạo và 01 – 02 giống tiêu   lâm   nghiệp  tổng   hợp   phát  vùng trồng chính và xác định các  ghép có khả  năng chống chịu được bệnh chết nhanh, chết chậm (01­ 02  Tây Nguyên. triển hồ  tiêu bền  biện pháp kỹ  thuật cải tạo, trồng   giống được công nhận cho sản xuất thử) vững. mới, thâm canh hồ tiêu bền vững,   ­ Quy trình nuôi cấy mô các giống tiêu mới và các giống tiêu triển vọng (khó   7
  8. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện nâng cao năng suất, sản lượng và  nhân nhanh bằng biện pháp giâm cành truyền thống) hiệu quả  kinh tế  ngành hàng hồ  ­ Quy trình kỹ  thuật cải tạo, trồng mới và thâm canh hồ  tiêu bền vững cho   tiêu tại Đông Nam bộ, một số tỉnh  các vùng trồng chính. miền Trung và ĐBSCL ­ Quy trình canh tác tổng hợp phòng trừ  bệnh chết nhanh và chết chậm cho   cây hồ tiêu trong sản xuất bền vững.  ­ Mô hình trồng mới cho 03 vùng trồng chính đảm bảo tỷ  lệ  cây sống đạt  90%. ­ Xây dựng hệ thống vườn cây tiêu đầu dòng, sạch bệnh cung ứng cho sản   xuất đại trà.  12. Nghiên  cứu chọn  Chọn   tạo   và   phát   triển   được  ­ 02 ­ 03 giống dâu, trong đó có một giống dâu phù hợp cho việc cắt cành   Giao   Trung  tạo   giống,   kỹ  giống dâu lai, giống tằm mới có  năng suất lá đạt 30 – 35,0 tấn/ha/năm được công nhận cho xuất thử; 01 ­ 02   tâm   Nghiên  thuật   canh   tác  năng suất cao, chất lượng tốt, có  giống dâu cho vùng khó khăn, năng suất lá đạt trên 25,0 tấn/ha (công nhận   cứu Dâu tằm  dâu;   chọn   tạo  khả   năng   chịu   được   một   số   sâu  chính thức) chất lượng tương đương với giống hiện tại.   tơ   Trung  giống,   kỹ   thuật  bệnh hại chính thích hợp cho việc  ­ 02 ­ 03 giống tằm cho các vùng năng suất chất lượng cao thích hợp nuôi ở  ương. nuôi   tằm   và   chế  nuôi,   trồng   ở   các   thời   vụ   khác  vụ Xuân, Thu (năng suất kén 14­15kg/vòng trứng, chiều dài tơ đơn >1000m)  biến   nhằm   nâng  nhau; Xác định được phương pháp  ít nhất 01 giống được công nhận chính thức; 01­ 02 giống tằm, có sức chống  cao hiệu quả  sản  bảo quản lạnh kén tằm; sản xuất  chịu tốt, chất lượng tơ  trung bình nuôi trong vụ  Hè (được công nhận chính   xuất   ngành   dâu  được sợi tơ phù hợp làm hàng dệt  thức/sản xuất thử). tằm. kim từ tơ tằm ­ Quy trình kỹ thuật nuôi, trồng các giống dâu, tằm mới chọn tạo. ­ 01­ 02 mô hình dâu, tằm  HQKT tăng 10­15%. 13. Nghiên   cứu  Xây   dựng   được   qui   trình   phòng  ­ Báo cáo thực trạng gây hại của bệnh nấm cao và bệnh thối rễ chè tại các   Tuyển chọn phòng   trừ   bệnh  chống có hiệu quả  bệnh nâm cao  vùng trồng chính nấm   cao  (Septobasidium     theae   Boedijn   &   ­ Báo cáo các nhân tố  ảnh hưởng đến phát sinh, gây hại của bệnh nấm cao  (Septobasidiun   Steinmann)   và   bệnh   thối   rễ   chè,  và thối rễ hại chè. theae  Boedijn   &  góp phần nâng cao năng suất đảm  ­ Quy trình quản lý tổng hợp bệnh nấm cao và bệnh thối rễ hại chè có hiệu  Steinmann)   và  bảo chất lượng và hiệu quả  sản  quả, phục vụ sản xuất chè bền vững (được công nhận TBKT). bệnh thối  rễ  hại  xuất chè cho các vùng trồng chè  chè   tại   các   vùng  ­ Mô hình quản lý tổng hợp bệnh nấm cao và bệnh thối rễ hại chè đạt hiệu  8
  9. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện trồng chính. chính. quả cao (tăng 15 – 20%).  II Chăn nuôi­Thú y 1. Nghiên   cứu   xây  ­ Xây dựng đàn lợn hạt nhân gồm  ­ Chương trình quản lý giống lợn hiện đại bằng phần mềm theo mô hình   Giao   trực  dựng   chuỗi   nhân  các   giống:   Landrace,   Yorkshire,  hình tháp;  tiếp   Trung  giống   cho   4  Duroc và Pietrance ­ Đàn lợn giống hạt nhân: 600 nái gồm: 200 nái giống Landrace; 200 nái  tâm   nghiên  giống lợn cao sản ­   Xây   dựng   được   mối   liên   kết  Yorkshire; 100 nái Duroc; 100 nái Pietran cứu lợn Thụy  nhân giống trong chuỗi sản xuất  Phương Viện  ­ Năng suất đàn lợn cụ kỵ dòng cái đạt 26 – 28 con cai sữa/nái/năm giống lợn ngoại chất lượng cao.  Chăn   nuôi  ­ Năng suất lợn đực cuối cùng: Tỷ  lệ  nạc lợn >58%; tăng khối lượng >900   chủ   trì,   phối  g/ngày hợp     với  ­ Hàng năm cung cấp cho sản xuất: 1.600 nái ông bà; 600 lợn đực kiểm tra  Công   ty   CP  năng suất cá thể. Thức ăn Chăn  ­ Quy trình chăn nuôi và phòng bệnh cho đàn giống lợn hạt nhân (được công  nuôi   Thái  nhận TBKT). Dương   trên  cơ sở hợp tác  công ­ tư 2. Nghiên   cứu   tạo  ­ Tạo được tổ hợp lai phù hợp với  ­ Nái lai có năng suất sinh sản: số con sơ sinh sống >13 con/lứa; s ố con cai   Giao   trực  các   tổ   hợp   lai  chăn nuôi nông hộ;  sữa/nái/năm >26 con. tiếp   Trung  giữa   giống   lợn  ­ Tạo được lợn đực cuối cùng phù  ­ Tổ  hợp lai thương phẩm có  tỷ  lệ  nạc đạt 52 ­ 56%, khả  năng tăng khối   tâm   nghiên  VCN­MS15   với  hợp với tổ  hợp nái lai để  tạo lợn  lượng từ 650 – 700 g/ngày cứu lợn Thụy  một số  giống lợn  thương   phẩm   trong   chăn   nuôi  Phương­  ­ Quy trình chăn nuôi và phòng bệnh cho lợn nái lai F1 và lợn thương phẩm   ngoại   phục   vụ  nông hộ. Viện   Chăn  (được công nhận TBKT). chăn   nuôi   nông  nuôi  ­ Xây dựng được hệ thống đàn nái  hộ có   năng   suất   cao   phù   hợp   chăn  nuôi nông hộ. 3. Nghiên cứu khẩu  Xây dựng  được khẩu phần thức  ­ Xây  dựng khẩu phần thức   ăn   đảm  bảo  phù  hợp  về  mức  năng  lượng,   Giao   trực  phần thức ăn phù  ăn   phù   hợp   nhằm   nâng   cao   khả  protein, khoáng cho bò đực giống chuyên thịt (Brahman, Red Angus) sản xuất  tiếp   Trung  hợp   cho   bò   đực  năng   sản   xuất   tinh   của   bò   đực  tâm   gia   súc  9
  10. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện giống chuyên thịt  giống  chuyên  thịt   (Brahman,  Red  tinh đông lạnh trong điều kiện Việt Nam. lớn   Trung  sản   xuất   tinh  Angus) nuôi tại Việt Nam ­   Nâng   cao   năng   suất   tinh   của   bò   đực   giống   chuyên   thịt   (Brahman,   Red  ương­Viện  đông   lạnh   tại  Angus) > 10% trở lên. Chăn nuôi. Việt Nam ­ Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng bệnh cho đực giống sản xuất   tinh (được công nhận TBKT). 4. Nghiên   cứu   bảo  Tận dụng phụ phẩm công nghiệp  ­ Nâng cao 15­20% hiệu quả sử dụng nguồn phụ phẩm của công nghiệp chế  Giao  trực  quản,   chế   biến  chế   biến   thủy   sản   làm   thức   ăn  biến thủy sản trong chăn nuôi. tiếp cho Phân  phụ   phẩm   của  cho chăn nuôi một cách khoa học,  ­ Giảm giá thành thức ăn có sử dụng phụ phẩm này từ 3­5%, cải thiện năng  Viện   chăn  công   nghiệp   chế  giảm giá thành thức ăn, tăng hiệu  suất chăn nuôi từ 7­10%. nuôi Nam bộ,  biến thủy sản (từ  quả   kinh   tế,   giảm   ô   nhiễm   môi  Viện   chăn  ­ Quy trình  bảo quản, chế  biến và sử  dụng nguồn phụ  phẩm của công   cá basa, cá tra và  trường   ở   Đồng   bằng   sông   Cửu  nuôi nghiệp chế biến thủy sản trong chăn nuôi nông hộ (được công nhận TBKT). tôm)   trong   chăn  long. nuôi   nông   hộ   ở  Đồng   bằng   Sông  Cửu Long 5. Nghiên     cứu   quy  Xây   dựng   được   quy   trình   chăn  Quy trình chăn nuôi phù hợp cho từng giai đoạn: giai đoạn lợn con, giai đoạn   Giao   trực  trình   nuôi   lợn  nuôi phù hợp cho lợn ngoại và con  lợn hậu bị,giai đoạn chửa và giai đoạn nuôi con, về  các nội dung chuồng   tiếp   Viện  sinh sản đạt năng  lai để đạt năng suất sinh sản cao. trại, trang thiết bị, thức ăn, dinh dưỡng, nước uống, nhiệt độ, ánh sáng, ẩm  Chăn   nuôi  suất cao độ, chăm sóc nuôi dưỡng, phối giống, vệ sinh phòng bệnh…. chủ   trì,   phối  Năng suất sinh sản đạt ≥ 24 con cai sữa/nái/năm  hợp   với   Cục  Chăn   nuôi   và  Tỷ lệ nuôi sống từ sơ sinh đến cai sữa ≥93%. doanh nghiệp Quy trình được Bộ công nhận TBKT 6. Nghiên   cứu   sản  Tạo được sản phẩm  giàu protein  ­01 chủng Nấm men  Candida utilis  có khả  năng sinh tổng hợp protein cao  Tuyển chọn xuất   sinh   khối  bằng   công   nghệ   lên   men   cao  sản (> 45% sinh khối nấm men) và 1 chủng Saccharomyces cerevisiae vừa có  nấm   men   giàu  sản từ  ngũ cốc và rỉ  mật để  thay  khả năng sinh tổng hợp protein cao sản và có chức năng probiotic. protein bằng công  thế đỗ tương và các nguồn protein  ­ 01 quy trình công nghệ lên men sinh khối nấm men cao sản với hàm lượng   nghệ  lên men các  nhập   khẩu   khác   trong   sản   xuất  protein trên 45% quy mô pilot. nguyên   liệu   giàu  10
  11. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện bột đường  thức ăn chăn nuôi. ­ Sản xuất được > 20 tấn protein lên men dạng lỏng với hàm lượng protein  •      từ 18­22% tương đương > 9 tấn đậu tương. 01  ­ Sản xuất được > 10 tấn chế  phẩm probiotic dạng lỏng (số  lượng tế  bào  >109 /ml). ­ 01 quy trình sử  dụng sản phẩm protein nấm men và probiotic trong chăn  nuôi lợn qui mô công nghiệp (được công nhận TBKT). 7. Nghiên   cứu   một  ­Xác định được sự phân bố và các  ­ Báo cáo đánh giá một số đặc điểm dịch tễ học sán lá sinh sản trên vịt (lứa   Giao   trực  số  đặc điểm sinh  yếu   tố   ảnh   hưởng   đến   tỷ   lệ  tuổi, mùa vụ, phương thức chăn nuôi, giống), các yếu tố ảnh hưởng đến sự  tiếp   Phân  học,   dịch   tễ   học  nhiễm sán lá sinh sản trên vịt tại  phân bố và tỷ lệ nhiễm. Viện   Thú   y  bệnh   sán   lá   sinh  một   số   địa   phương   Nam   Trung  ­ Định danh được loài sán lá sinh sản gây bệnh trên vịt. Miền   Trung­ sản trên vịt và đề  Bộ. Viện Thú Y ­ Đặc tính mang trùng, gây bệnh, đặc điểm lâm sàng, biến đổi bệnh lý đại   xuất   biện   pháp  ­ Xác định (định danh) được loài  thể và vi thể của vịt nhiễm sán lá sinh sản. phòng trị. và chu kỳ sinh học (vòng đời) sán  ­ Vòng đời sán lá sinh sản và thành phần vật chủ trung gian. lá sinh sản gây bệnh trên vịt. ­ Quy trình phòng chống bệnh sán lá sinh sản ở vịt (được công nhận TBKT). ­ Xác định được biện pháp phòng  trị bệnh hiệu quả. 8. Nghiên   cứu   sản  Xác định một số đặc tính sinh học  ­ Phân lập được ít nhất 1 chủng vi rút gây hội chứng giảm đẻ phân lập được  Giao   trực  xuất   vắc­xin  và vi rút học của các chủng vi rút  ở Việt Nam có tiềm năng sản xuất vắc xin tiếp   Phân  phòng   hội   chứng  gây hội chứng giảm đẻ  phân lập  ­ Báo cáo kết quả về một số đặc tính sinh học và vi rút học của các chủng vi   Viện   Thú   y  giảm đẻ của gà được.   Lựa   chọn   vi   rút   để   sản  rút phân lập được từ đàn gà (gà công nghiệp và gà thả vườn) ở Việt Nam. Miền   Trung­ xuất   vắc­xin   có   hiệu   quả   cao  Viện Thú Y ­ Kết quả phân tích di truyền và nguồn gốc phả hệ của các chủng vi rút gây  phòng   bệnh   do   vi   rút   hội   chứng  hội chứng giảm đẻ phân lập được.  giảm đẻ trên gà. ­ 10.000 liều văc­xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ  có hiệu lực bảo hộ  tương đương vắc xin ngoại nhập, được Cục Thú y kiểm nghiệm xác nhận. III Thủy sản 1. Nghiên cứu bệnh  Xây   dựng   được   quy   trình   chẩn  ­ Danh mục và đường truyền lây của các loài vi bào tử  trùng gây bệnh tôm  Tuyển chọn do vi bào tử trùng  đoán và phòng trị  bệnh do vi bào  nuôi   nước   lợ   ở   các   giai   đoạn   phát   triển; 11
  12. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện gây   ra     trên   tôm  tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước  ­ Mối liên quan giữa vi bào tử  trùng với hội chứng chậm lớn trên tôm nuôi   nuôi nước lợ lợ nước lợ; ­ Quy trình chẩn đoán bệnh vi bào tử trùng trên tôm nuôi nước lợ (được Hội   đồng KHCN cấp Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật); ­ Quy trình phòng và trị bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ  (được Hội đồng KHCN cấp Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật); 2. Nghiên   cưú   ưng ́   Ứng dụng thê th ̉ ực khuân (phage) ̉   ­ Có ít nhất 2 thể  thực khuẩn được sử  dụng với độ  an toàn >90%, có khả  Tuyển chọn ̣   thể   thực  dung phòng   trị   hiệu   quả   bênh ̣   xuất  năng diệt khuẩn tối thiểu >90% và khả  năng bảo vệ  (RPS) > 60% cá tra  khuân̉   trong  huyết do   Aeromonas hydrophylla  nuôi. phòng   trị   bênh ̣   gây ra trên cá tra nuôi  ở  giai đoạn  ­ Qui trình sản xuất thể thực khuẩn có khả  năng phòng trị bệnh xuất huyết   xuất   huyết   do  giống và thương phẩm. trên cá tra hiệu quả (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến  Aeromonas   bộ   kỹ   thuật) hydrophylla  gây  ­ Qui trình sử  dụng thể thực khuẩn  ở qui mô sản xuất (cá giống 2 ha, nuôi  ra trên cá tra nuôi. thương phẩm 5 ha) (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề  nghị  công nhận tiến  bộ kỹ thuật) 3. Nghiên   cứu   hiện  Xây dựng được các giải pháp kỹ  ­ Dấu hiệu nhận biết (thẻ bệnh) nghêu chết hàng loạt do các yếu tố  sinh  Tuyển chọn tượng nghêu chết  thuật và quản lý nuôi nghêu hiệu  học và phi sinh học. hàng   loạt   và   các  quả ­ Tương quan giữa các yếu tố sinh học và phi sinh học với nghêu chết hàng  giải   pháp   hạn  loạt. chế thiệt hại. ­ Quy trình kỹ thuật nuôi nghêu thương phẩm hạn chế thiệt hại do các yếu  tố sinh học và phi sinh học, được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công  nhận tiến bộ kỹ thuật. + năng suất: 40 tấn/ha + tỷ lệ sống: ≥ 85% ­ Giải pháp quản lý vùng nuôi tập trung nhằm giảm thiểu hiện tượng chết  hàng loạt ở 2 vùng nuôi trọng điểm ở Nam Định và Bến Tre. 4. Nghiên   cứu   chế  Xây dựng được qui trình đạt  hiệu  ­ Qui trình cho ăn (định lượng thức ăn, tần suất, phương pháp, thời điểm)  Tuyển chọn độ   ăn   đạt   hiệu  quả kinh tế, hạn chế dịch bệnh và  đạt hiệu quả kinh tế và giảm ô nhiễm môi trường trong nuôi cá Tra thương  12
  13. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện quả   kinh   tế   và  ô nhiễm môi trường  trong nuôi cá  phẩm. Được Hội đồng KHCN cấp  Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật. giảm   ổ   nhiễm  Tra thương phẩm ­ Yêu cầu kỹ thuật của qui trình: môi   trường   trong  + Hệ số tiêu thụ thức ăn: giảm tối thiếu 15% nuôi   cá   Tra  + Giảm 15% lượng nước thay thương phẩm + Tỷ lệ sống: ≥ 75% 5. Nghiên   cứu   đề  Đề xuẩt được các giải pháp nhằm  ­ Tổng kết và đánh giá kinh nghiệm (quốc tế và trong nước) trong việc quản  Tuyển chọn xuất   các   giải  quản lý hiệu quả và phát triển các  lý, khuyến khích đầu tư và phát triển các cơ sở/lọai hình dịch vụ hậu cần  pháp   quản   lý   và  cơ  sở  dịch vụ  hậu cần phục vụ  nghề phục vụ khai thác hải sản. phát triển  các  cơ  khai thác hải sản (hậu cần nghề  ­ Phân tích và đánh giá kết quả và tác động của các chính sách quản lý,  sở   dịch   vụ   hậu  cá) khuyến khích đầu tư và phát triển của các cơ sở dịch vụ hậu cần phục vụ  cần phục vụ khai  khai thác hải sản. thác hải sản. ­ Đề xuất các chính sách quản lý các cơ sở/loại hình dịch vụ hậu cần phục  vụ khai thác hải sản phát triển bền vững (chính sách quản lý, khuyến khích  đầu từ ...) 6. Nghiên   cứu   công  Nâng cao hiệu quả nuôi tôm hùm  ­ Thiết kế lắp đặt và vận hành hệ thống tuần hoàn nuôi thâm canh tôm hùm  Giao trực  nghệ   nuôi   thâm  thương phẩm bằng thức ăn công  thương phẩm quy mô 200m2, năng suất 5 ­7kg/m2. tiếp Viện  canh   tôm   hùm  nghiệp, hạn chế dịch bệnh và ô  ­ Quy trình công nghệ nuôi (kiểm soát một số bệnh nguy hiểm thường gặp  Nghiên cứu  thương   phẩm  nhiễm môi trường, có hiệu quả  trên tôm hùm nuôi (bệnh sữa, bệnh vibrio ...); hạn chế thay nước, lượng  Nuôi trồng  bằng   thức   ăn  kinh tế cao. đạt năng suất cao từ  nước thay trong tháng ≤ 35%; sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp (hệ số  Thủy sản III công nghiệp trong  1­1,5kg/m2/tháng. tiêu thụ thức ăn: ≤ 4,2) (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận  hệ   thống   tuần  tiến bộ kỹ thuật). hoàn ­ 300 kg tôm hùm thương phẩm 7. Nghiên   cứu   thức  Xây dựng được công thức thức ăn  ­ Công thức thức ăn chế biến rút ngắn chu kỳ lột xác, kích thích cua lột đồng   Giao trực  ăn   nuôi   cua   lột  có   tỷ   lệ   phối   trộn   phức   hợp  loạt (trên 80%) phục vụ hiệu quả  nghề  nuôi cua lột (được đăng ký sở  hữu  tiếp Viện NC  (Scylla   sp.)  năng  enzyme,   cholesterol   và   chất   dẫn  trí tuệ). NTTS III  suất cao  trong hệ  dụ  phù hợp, hiệu quả  nhằm kích  ­ Qui trình nuôi cua lột trong hệ thống nuôi tuần hoàn, sử dụng thức ăn chế  thực hiện  thống  tuần hoàn  thích cua lột đồng loạt, rút ngắn  biến của đề  tài đạt năng suất:1­1,5kg/m2,  ổn định  ở  qui mô 100 m2; được  (phối hợp với  chu kỳ lột vỏ Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật. Công ty Cổ  13
  14. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện phần Bá Hải,  Phú Yên) IV Lâm nghiệp 1. Nghiên  cứu  chọn  Chọn giông Keo tai t ́ ượng co năng ́   ­ Công nhận giống tiến bộ  kỹ  thuật cho ít nhất 5 gia đình Keo tai tượng   Giao   trực  giống  Keo  tai  suât gô cao ch ́ ̃ ống chịu bệnh mục  chống chịu bệnh mục ruột (tỷ lệ mục ruột    Tuyển chọn 14
  15. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện tạo   giống   Thông  sinh trưởng cao (vượt 15%) so với  10%. caribe   cung   cấp  đại   trà,   cho   sản   lượng   và   chất  ­ 10 ha khảo nghiệm giống (5 ha/vùng). gỗ   lớn  cho   vùng  lượng   hạt   cao,   nhằm   chủ   động  ­ 02  vườn giống vô tính (01 ha/vùng) cung cấp hạt từ  10 gia đình có triển   Bắc Trung Bộ  và  nguồn giống để  trồng rừng, nâng  vọng có sản lượng và chất lượng hạt giống cao hơn 20% so với rừng giống   Đông Bắc Bộ.  cao   năng   suất,   chất   lượng   rừng  chuyển hóa tại hai vùng hiện có. trồng   Thông   caribe   cung   cấp   gỗ  lớn.   ­ Quy trình nhân giống vô tính Thông Caribe được công nhận TBKT.  ­   Xác   định   được   quy   trình   nhân  giống vô tính thông Caribe. 4. Nghiên   cứu   các  Xây dựng được quy trinh qu ̀ ản lý  ̣ ̉ ­ Báo cáo đăc điêm sinh h ọc và sinh thái cac loai sâu róm hai  ́ ̀ ̣ Thông. Tuyển chọn biện   pháp   phòng  tổng hợp nhóm sâu rom h ́ ại thông  ­ Báo cáo kết quả  xác định thời kỳ  xuất hiện,  diễn biến quần thể  cac loài ́   trừ  nhóm sâu róm  (Thông nhựa, Thông Mã Vị)  góp  ̣ sâu róm hai thông. Thông   (Thông  nâng   cao   năng   suất   và  quan̉   lý  ­ Dự tính, dự báo dịch cac loai sâu róm hai thông. ́ ̀ ̣ Nhựa,   Thông   Mã  rừng trồng thông bên v̀ ững. Vỹ)   cho   miền  ­ 02 Quy trinh̀ /loài quản lý tổng hợp, hiệu quả, bền vững cac loai sâu róm ́ ̀   Bắc   và   Bắc  ̣ hai thông đ ảm bảo hạn chế bùng phát dịch hại (01 quy trình cho miền Bắc,   Trung Bộ  01 quy trình cho vùng Bắc Trung Bộ hiệu quả giảm mức độ thiệt hại ≥ 75%  so với đối chứng (được công nhận TBKT). ­ Mô hình phòng trừ  tổng hợp (04 mô hình/2 loài//2 vùng, quy mô tối thiểu   02ha/mô hình. Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20%. 5. Nghiên   cứu   các  Phục hồi và phát triển bền vững  ­ Báo cáo đánh giá thực trạng, đặc điểm sinh thái, đất đai của rừng ngập   Tuyển chọn giải   pháp   kỹ  rừng ngập mặn bị  suy thoái, góp  mặn suy thoái tại một số vùng sinh thái trọng điểm ven biển VN (Bắc Bộ,   thuật   phục   hồi  phần bảo vệ môi trường vùng ven  Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ). rừng   ngập   mặn  biển trong điều kiện biến đổi khí  ­ Quy trình kỹ thuật phục hồi RNM suy thoái cho một số hệ sinh rừng ngập   bị   suy   thoái   tại  hậu.  mặn đặc trưng cho các vùng (được công nhận TBKT). một số  vùng sinh  ­Mô hình thí nghiệm phục hồi rừng NM suy thoái: 15 ha (5ha/vùng). thái   trọng   điểm  ven   biển   Việt  Nam   (Bắc   Bộ,  15
  16. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện Đông Nam Bộ  và  Tây Nam Bộ).  6. Nghiên   cứu   xác  ­  Xác   định   tuổi   thành   thục   công  ­ Bộ tiêu chí xác định tuổi thành thục công nghệ của các mô hình rừng trồng  Tuyển chọn định   tuổi   thành  nghệ và chu kỳ  kinh doanh tối  ưu  đối với Keo, Bạch đàn tại các vùng sinh thái trọng điểm (Đông Bắc bộ,  thục   công   nghệ  của   các   mô   hình   trồng   rừng   gỗ  Trung bộ và Đông Nam bộ). và   đánh   giá   hiệu  nhỏ, rừng trồng gỗ lớn và chuyển  ­ Bộ  số  liệu về  tuổi thành thục công nghệ, chu kỳ  kinh doanh tối  ưu và  quả  kinh   tế  các  hóa rừng gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn   hướng dẫn kinh doanh rừng trồng đạt hiệu quả  cao đối với các mô hình   mô   hình   trồng  đối với  một số  loài Keo và Bạch  trồng Keo và Bạch đàn tại vùng Đông Bắc bộ, Trung bộ và Đông Nam bộ. rừng   gỗ   nhỏ,  đàn.  ­ Bảng tra so sánh giá trị gia tăng trồng rừng gỗ nhỏ, trồng rừng gỗ lớn, rừng   trồng rừng gỗ lớn  ­  Xác định, so sánh giá trị gia tăng   chuyển hoá gỗ  nhỏ  thành gỗ  lớn các mô hình rừng Keo và Bạch đàn (theo   và   chuyển   hoá  trồng rừng gỗ nhỏ, trồng rừng gỗ  các cấp tuổi) ở 3 vùng (Đông Bắc Bộ, Trung Bộ và Đông Nam Bộ). rừng   từ   gỗ   nhỏ  lớn   và  chuyển  hoá  rừng  gỗ   nhỏ  sang   gỗ   lớn   làm  ­ Các khuyến nghị  về  giải pháp chính sách phát triển rừng trồng sản xuất   thành rừng gỗ  lớn (theo các cấp  cơ   sở   xác   định  Keo, Bạch đàn.  tuổi) chu   kỳ   kinh  doanh tối ưu.  7. Nghiên   cưú   công  1. Xây dựng được công nghệ  sản  ̣ ̣ ỗ  khôi (multilaminar block) co ch ­ Quy trình công nghê tao g ́ ́ ất lượng đáp   Giao   trực  nghệ sản xuất gỗ  xuất gỗ  khối (multilaminar block)  ứng tiêu chuẩn BS EN 14279:2004 và có độ  bền cơ  học tương đương gỗ  tiếp cho Viện  khối  ́ ượng cao từ  gỗ  Keo (đô bên chât l ̣ ̀  nhóm 4 (Quy trình được công nhận TBKT) Khoa   học  (multilaminar  cơ  hoc t ̣ ương đương gỗ  nhom 4 ́   ­ Giá trị  gia tăng đạt > 10% so với gỗ  xẻ  Keo lai dùng trong sản xuất đồ  Lâm nghiệp ́ ượng  block) chât l ̃ ưng t gô r ̀ ự  nhiên) đáp  ứng được  mộc. (Phối   hợp  cao từ  gỗ Keo  yêu cầu vât li ̣ ệu sản xuất đồ mộc  với   công   ty  ­ 30 m3  sản phẩm dùng trong điều kiện nội, ngoại thất. Kích thước sản   nội, ngoại thất. cổ  phần công  phẩm (dài x rộng x dày): 2440 x 500 x 50 – 100). 2. Xây dựng được 01 mô hình áp  ty   cổ   phần  ̉ ­ 01 mô hình san xuât ǵ ỗ  khôi t ́ ừ  gỗ  Keo quy mô 500 m3/năm tại 01 doanh  dụng công nghệ  san xuât g ̉ ́ ỗ  khôí  Woodsland,  nghiệp cụ thể.  từ gỗ Keo quy mô 500 m /năm. 3 công   ty   cổ  phần   tre   gỗ  Tiến Bộ).  16
  17. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện V Thủy lợi 1. Nghiên   cứu   giải  Có được giải pháp và công nghệ  ­ Giải pháp và công nghệ  gây bồi, tạo bãi và giảm sóng phục vụ  cho việc   Giao   trực  pháp gây bồi, tạo  xây dựng công trình gây bồi, tạo  trồng cây ngập mặn thân thiện với môi trường, giá thành rẻ hơn trên 60% so  tiếp cho Viện  bãi   để   trồng   đai  bãi   để   trồng   đai   cây   ngập   mặn  so với giải pháp công trình cứng hiện đang sử dụng. Sinh   thái   và  cây   ngập   mặn  chắn   sóng   bảo   vệ   bờ   biển,   đê  ­ Hướng dẫn bố  trí không gian và thiết kế  công trình gây bồi, tạo bãi cho  Bảo   vệ   công  chắn sóng bảo vệ  biển tại các bãi triều ngập sâu  ở  cửa sông, ven biển theo đặc trưng vùng (được Bộ chấp thuận áp dụng).  trình,   Viện  bờ  biển,   đê   biển  các   tỉnh   từ  Tiền   Giang   đến   Cà  KHTLVN ­ Quy trình công nghệ xây dựng công trình gây bồi, tạo bãi để  trồng đai cây  tại   các   bãi   triều  Mau. ngập mặn chắn sóng bảo vệ  đê biển, bờ  biển đơn giản, sử  dụng vật liệu  ngập sâu các tỉnh  địa phương, dễ thực hiện (được Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật). từ   Tiền   Giang  đến Cà Mau ­ Quy trình công nghệ  trồng cây ngập mặn trên bãi mới gây bồi đạt tỷ  lệ  sống trên 75%, giá thành rẻ hơn 20% so với các công nghệ hiện tại. ­ Mô hình công trình nâng bãi và trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ  đê biển, bờ biển: 01 mô hình, dài 300 ­ 1.000m, rộng 50m ­ 100m (>3 ha/mô   hình), tỷ lệ cây sống >75%. 2. Nghiên   cứu   đề  Xây   dựng   được   khung   quản   lý  ­ Đánh giá thực trạng công tác phòng, chống hạn hán, thiếu nước ở các cấp,   Tuyển chọn xuất   khung   quản  hạn hán tổng hợp cho các vùng,  ngành, địa phương.., phân tích những bất cập, khó khăn đang phải đối mặt. lý   hạn   cho   các  lưu   vực   sông   khu   vực   Miền  ­ Khung quản lý hạn cho các vùng, lưu vực sông vùng Nam Trung Bộ  (các  vùng,   lưu   vực  Trung nhằm tăng cường phục vụ  tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên), được Bộ  ban hành áp  sông   vùng   Nam  công   tác   phòng,  chống   hạn   hán,  dụng. Trung Bộ bảo đảm chủ động quản lý hạn. ­ Kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ  Áp   dụng   xây   dựng   được   kế  động trong các tình huống xảy ra cho một  vùng/lưu vực sông  điển hình  hoạch   kế   hoạch   hành   động  (được địa phương đồng ý áp dụng). phòng, chống hạn hán, bảo đảm  ­ Xây dựng/đề xuất xây dựng thể chế, công cụ cần thiết để thực hiện quản   quản   lý   hạn   hán   chủ   động   cho  lý hạn hán; một vùng/lưu vực sông. ­ Sổ  tay hướng dẫn xây dựng khung và kế  hoạch hành động phòng, chống  hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ động theo vùng, lưu vực sông (được   Bộ ban hành áp dụng) 17
  18. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 3. Nghiên   cứu   giải  ­  Xác định  được  nguyên nhân và  ­ Báo cáo đánh giá thực trạng an toàn hồ đập, hạ du hồ chứa trong điều kiện  Giao   trực  pháp   nâng   cao  ngưỡng   lưu   lượng   xả   lũ   không  mưa lũ lớn cực đoạn; ngập lụt hạ du trong điều kiện phát triển kinh tế, xã  tiếp   cho  hiệu   quả   cắt   lũ,  gây thiệt hại với hạ  du trong các  hội và mưa, lũ lớn cực đoan. Phòng   TNTĐ  đảm bảo an toàn  điều kiện cụ thể của hạ du. ­ Giải pháp nâng cao hiệu quả cắt xả lũ, nâng cấp hồ đập, quản lý vận hành  QG   về   động  đập   và   vùng   hạ  ­   Đề   xuất   được   giải   pháp   kỹ  đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế  thiệt hại vùng hạ  du trong điều kiện  lực   học   sông  du hồ  chứa trong  thuật   nâng   cao   hiệu   quả   và   qui  mưa, lũ lớn cực đoan. biển,   Viện  điều kiện mưa, lũ  trình vận hành hồ chứa trong điều  KHTL VN. ­ Áp dụng giải pháp và quy trình vận hành nhằm nâng cao hiệu quả căt lũ và   lớn cực đoan kiện thời tiết cực đoan nhằm đảm  giảm thiểu thiệt hại (ngập lụt) với hạ du cho Hồ Phú Vinh tỉnh Quảng Bình  bảo   an   toàn   hồ   chứa   và   giảm  (được địa phương đồng ý áp dụng). thiếu thiệt hại (ngập lụt) hạ  dụ.  ­ Sổ tay hướng dẫn tính toán, qui hoạch , nâng cấp và vận hành hồ chứa nâng  Áp dụng  điển hình cho hồ  chứa  cao hiệu quả  hồ chứa, đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế  thiệt hại vùng  Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình  hạ du (được Bộ ban hành áp dụng). 4. Nghiên   cứu   mô  Có   được  mô   hình   và   giải   pháp  ­ Đánh giá hiện trạng đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các  hồ đập nhỏ  Tuyển chọn hình và giải pháp  thúc   đẩy  xã  hội   hóa   đầu  tư  xây  ở vùng MNPB, Tây Nguyên. thúc   đẩy   xã   hội  dựng  (nâng   cấp   và   xây   mới   hồ  ­ Mô hình xã hội hóa (cộng đồng và các thành phần kinh tế) đầu tư xây dựng   hóa     đầu   tư   xây  đập) và quản lý hồ  đập nhỏ  vùng  (nâng cấp và xây mới hồ  đập) và quản lý hồ  đập nhỏ  phù hợp cho vùng   dựng   và   quản   lý  miền núi phía Bắc và Tây Nguyên MNPB và Tây Nguyên (được Bộ ban hành áp dụng). hồ  đập nhỏ  vùng  ­ Giải pháp (huy động nguồn lực, thể  chế, cơ  chế, chính sách,…) thúc đẩy  miền   núi   phía  đầu tư  xây dựng và quản lý hồ  đập nhỏ  vùng miền núi phía Bắc và Tây  Bắc   và   Tây  Nguyên, làm cơ sở Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn. Nguyên ­ Áp dụng xây dựng thử nghiệm 2 mô hình (MNPB và TN) gắn với các dự án  đầu tư. 5. Nghiên   cứu   thiết  ­   Thiết   kế   được   hệ   thống   thoát  ­ Đánh giá tổng kết thực trạng nguồn nước, hệ thống cấp nước, tiêu nước,   Giao   trực  kế hệ thống thoát  nước   bề   mặt   và   kỹ   thuật   tưới  quy hoạch vườn sản xuất hồ tiêu và các nguyên nhân gây chết nhanh hồ tiêu  tiếp cho Viện  nước   bề   mặt   và  nước  tiết kiệm  góp phần khống  theo vùng, miền (tập trung vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ). Nước,   Tưới  kỹ   thuật   tưới  chế  bệnh chết nhanh, chết chậm  ­ Các thiết kế  mẫu hệ  thống thoát nước, tưới nước tiết kiệm góp phần  tiêu   và   Môi  nước   tiết   kiệm  cây hồ tiêu. khống chế bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu (được Bộ chấp thuận áp  trường,   Viện  góp   phần   khống  ­  Đề  xuất  được  giải  pháp, công  KHTLVN 18
  19. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện chế   bệnh   chết  nghệ  tạo nguồn nước, cấp nước  dụng). nhanh, chết chậm  phù   hợp   với   từng   vùng   khu  vực  ­ Mô hình khảo nghiệm quy hoạch đồng ruộng, bố  trí hệ  thống tưới tiêu,   cây   hồ   tiêu   vùng  Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. quy trình kỹ thuật tiêu nước chủ động, tưới tiết kiệm nước (01 mô hình cho  Tây   Nguyên   và  vườn tiêu trưởng thành và 01 mô hình vường tiêu non, quy mô >0,5ha/mô   Nam Trung Bộ hình). ­ Giải pháp, công nghệ tạo nguồn, cấp nước tưới phù hợp với từng khu vực   Tây Nguyên và Nam Trung Bộ: nước từ  hệ  thống công trình thủy lợi; trữ  nước phân tán quy mô vừa và nhỏ; nguồn nước ngầm. ­ Sổ tay hướng dẫn quy hoạch đồng ruộng, thiết kế hệ thống tưới, tiêu, quy   trình kỹ  thuật tiêu nước chủ  động, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước hồ  tiêu  (được Bộ ban hành áp dụng) 6. Nghiên   cứu   dự  Xây dựng được hệ  thống dự  báo,  ­ Đánh giá, phân tích thực trạng cấp nước, vận hành tưới tiêu, chế  độ  thủy  Tuyển chọn báo,   cảnh   báo  cảnh báo xâm nhập mặn,  đề xuất  văn, thủy triều và diễn biến xâm nhập mặn đối với sản xuất vùng hạ  lưu   xâm   nhập   mặn  phương án  điều hành xả nước hồ  đồng bằng sông Hồng. phục   vụ   điều  chứa, cấp nước hiệu quả  và vận  ­ Bộ  công cụ  dự  báo, cảnh báo diễn biến mực nước, xâm nhập mặn (bao  hành cấp nước và  hành hệ  thống thủy nông     phục  gồm các bài toán dự báo các yếu tố sử dụng nước, triều, mặn ven biển, lan   quản lý vận hành  vụ việc lấy nước, chống mặn cho   truyền mặn trên sông­kênh,...) phục vụ điều hành cấp nước và vận hành hệ  hệ   thống   thủy  sản xuất vùng hạ  lưu đồng bằng  thống thủy nông.  nông   lấy   nước  sông Hồng. ­ Phương án cấp nước và khung quy trình vận hành các hệ thống thủy nông  vùng hạ lưu đồng  vùng hạ lưu sông Hồng trên cơ sở dự báo xâm nhập mặn, chế độ, kỹ  thuật   bằng sông Hồng cấp, thoát nước phù hợp (được Bộ chấp thuận áp dụng cho hệ thống). ­ Áp dụng thử nghiệm: dự báo, cảnh báo mặn và quy trình vận hành 01 hệ  thống thủy nông. 7. Nghiên   cứu   cải  Đề  xuất được giải pháp cải tiến  ­ Giải pháp cải tiến kết cấu (cửa nhận nước, kênh xả, kết cấu công trình,...)   Tuyển chọn tiến   kết   cấu   và  kết cấu và công trình trạm bơm  và công trình  trạm bơm cấp nước mặn phục vụ  vùng nuôi trồng thủy sản   công   trình   trạm  (trạm bơm đặt ven biển và trạm  tập trung. bơm   cấp   nước  bơm thuyền) cấp nước mặn phù  ­ Các thiết kế mẫu trạm bơm đặt ven biển lấy nước trực tiếp và trạm bơm   mặn   phục   vụ  hợp với đặc điểm từng vùng, lấy  thuyền lấy nước mặn phục vụ  nuôi trồng thủy sản tập trung điển hình  ở  19
  20. Tên đề tài, dự  Hình thức  TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện vùng   nuôi   trồng  nước   chủ   động   phục   vụ   nuôi  bán đảo Cà Mau. thủy   sản   tập  trồng   thủy   sản,   phát   triển   bền  ­ 01 ­ 02 Mô hình thử  nghiệm trạm bơm   (trạm bơm đặt ven biển và trạm  trung   ở   bán   đảo  vững vùng bán đảo Cà Mau. bơm thuyền) cấp nước mặn lấy nước chủ  động phục vụ  nuôi trồng thủy  Cà Mau. sản lấy nước trực tiếp từ biển mođun 10ha/mô hình. ­ Sổ  tay hướng dẫn khảo sát, thiết kế, thi công trạm bơm cấp nước mặn   phục vụ  nuôi trồng thủy sản phù hợp với các vùng điển hình ở  bán đảo Cà  mau (được Bộ ban hành áp dụng).  8. Nghiên   cứu   giải  ­ Phân vùng NTTS Nam Trung Bộ  ­ Đánh giá thực trạng nguồn nước (mặt, ngầm), quy hoạch, hạ  tầng kỹ  Giao   trực  pháp   nguồn  theo   nguồn   nước   ngọt   từ   hệ  thuật (cấp, thoát và xử  lý nước) trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển  tiếp cho Viện  nước,   hạ   tầng  thống  thủy lợi  cho một  số  vùng  Nam Trung Bộ. Quy   hoạch  thủy   lợi   (cấp,  tập trung, cấp nước ngọt từ nước  ­ Phân vùng, đề xuất quy hoạch khu nuôi phù hợp theo nguồn nước ngọt từ  Thủy lợi thoát   nước)   cho  ngầm   cho   một   số   vùng   nhỏ   lẻ,  hệ  thống thủy lợi cho một số  vùng tập trung, từ  nước ngầm cho một số  xây   dựng   quy  phân tán bảo đảm chủ động nước  vùng nhỏ lẻ, phân tán bảo đảm chủ động nước sản xuất (được địa phương   hoạch   phát   triển  sản xuất. chấp thuận áp dụng cho xây dựng quy hoạch). thủy   sản   bền  ­   Đề   xuất   được   giải   pháp   về  ­ Giải pháp tạo nguồn, cấp nước từ hệ thống thủy lợi, khai thác nước ngầm   vững vùng duyên  nguồn nước, cơ  sở  hạ tầng thủy   bền vững phục vụ NTTS cho một số vùng. hải   Nam   Trung  lợi   (cấp,   thoát   nước)   cho   xây  Bộ ­ Giải pháp cơ sở hạ tầng kỹ thuật thủy lợi trong việc cấp, thoát nước và xử  dựng   quy   hoạch   phát   triển   thủy  lý nước thải nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường. sản   bền   vững   vùng   duyên   hải  Nam Trung Bộ. ­ Thiết kế áp dụng cho 02 mô hình tổng hợp kết quả nghiên cứu: dự kiến 01   mô hình  ở  tỉnh Khánh Hòa nuôi thủy sản phân tán và 01 mô hình cho vùng   sản xuất giống tập trung Ninh Hải, Ninh Thuận (được địa phương chấp  thuận áp dụng). 9. Nghiên   cứu   chế  Thiết kế, chế  tạo được tấm pin  ­ Báo cáo nguyên lý và kết cấu đồng bộ  thiết bị, công nghệ  sử  dụng năng  Giao   trực  tạo   thiết   bị   và  năng lượng  mặt trời  và bộ   điều  lượng mặt trời để  bơm nước và hệ  thống tưới, hệ  thống cấp nước sinh   tiếp cho Viện  công   nghệ   sử  khiển  bơm   nước;   tích   hợp   đồng  hoạt. Thủy điện và  dụng năng lượng  bộ  công nghệ  bơm sử  dụng năng  ­ Bộ bản vẽ chế tạo, qui trình công nghệ lắp ghép tấm pin năng lượng mặt  Năng   lượng  mặt trời cung cấp  lượng   mặt   trời   để   chủ   động  trời và chế  tạo bộ  điều khiển bơm nước; bộ  bản vẽ  và quy trình tích hợp   tái   tạo,   Viện  nước   tưới   cây  ́ ước phuc vu t nguôn cung câp n ̀ ̣ ̣ ươí  đồng bộ hệ thống các thiết bị bơm, tạo nguồn điện và hệ thống điều khiển  KHTLVN 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2