YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN
20
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN về việc phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định Số 1877 /QĐ-BNN-KHCN
- BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1877 /QĐBNNKHCN Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐCP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐBNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 (Phụ lục kèm theo). Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn và tổ chức xét chọn/giao trực tiếp tổ chức/cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài, dự án theo quy định về quản lý khoa học công nghệ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG Như Điều 3; Lưu: VT, KHCN (30 bản). (Đã ký và đóng dấu)
- Cao Đức Phát 2
- Phụ lục DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ ĐẶT HÀNG PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số: 1877 /QĐBNNKHCN ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện A ĐỀ TÀI I Trồng trọtBVTV 1. Nghiên cứu chọn Lai tạo và đưa vào sản xuất các 01 02 dòng TGMS, 01 02 dòng CMS, 04 05 dòng bố có khả năng cho con Giao trực tạo giống lúa lai tổ hợp lúa lai 2,3 dòng có năng lai có năng suất cao chất lượng tốt, dễ nhân dòng mẹ và sản xuất hạt lai. tiếp Viện hai, ba dòng năng suất cao chất lượng tốt, chống 01 02 giống lúa lai 2 dòng, 01 02 giống lúa lai 3 dòng có TGST ngắn 100 Cây lương suất cao, chất chịu phèn mặn và các sâu bệnh 116 ngày, năng suất 8,0 10,0 tấn/ha trong vụ xuân, 6,0 7,0 tấn/ha trong vụ thực và CTP. lượng tốt cho các chính trong điều kiệm đồng ruộng mùa, giống có chất lượng cao, chống chịu tốt với điều kiện phèn, mặn và tỉnh phía Bắc . từng bước thay giống nhập khẩu. các loại sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng nhiễm bạc lá điểm 3, rầy nâu 3 5, chịu được phèn mặn (gạo trong, hạt dài, hàm lượng amylose
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 3. Nghiên cứu chọn Chọn tạo được một số giống ngô 02 giống ngô lai ngắn ngày (TGST 100 – 110 ngày), chịu hạn, chống đổ tốt, Giao trực tạo giống ngô lai lai có thời gian sinh trưởng ngắn, chống chịu một số sâu bệnh chính. Năng suất đạt 7,0 8,0 tấn/ha, dạng hạt tiếp Viện ngắn ngày năng chịu hạn tốt, năng suất cao, ổn bán đá, màu vàng đẹp đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng (01 giống được công Nghiên cứu suất cao cho các định, có thể sản xuất 2 vụ nhận chính thức và 01 giống được công nhận sản xuất thử) Ngô tỉnh phía Bắc. ngô/năm (trên diện tích lúa cấy Dòng thuần: 05 07 dòng thuần có đặc tính nông sinh học tốt, chịu hạn cưỡng 1 vụ ruộng bậc thang thành khá, khả năng kết hợp cao, năng suất đạt từ 2,5 – 3,0 tấn/ha; 2 vụ ngô và ngô vụ 2 – vụ thu Qui trình sản xuất hạt lai đạt 3,0 3,5 tấn/ha; đông ở các tỉnh Miền núi, ngô đông trên đất 2 lúa ở các tỉnh Qui trình thâm canh giống ngô lai mới đạt năng suất cao (7,0 – 8,0 tấn/ha). Đồng bằng ) ở các Tỉnh phía Bắc. 4. Nghiên cứu gói Tuyển chọn được các giống lạc, Mỗi vùng sản xuất lạc, vừng chủ lực trên cả nước tuyển chọn được 01 Giao trực kỹ thuật canh tác vừng có năng suất cao, chất 02 giống năng suất cao chịu hạn (lạc 4,5 5,0 tấn/ha, vừng có năng suất 1,2 tiếp Trung lạc, vừng chịu lượng tốt và hoàn thiện gói kỹ 1,3 tấn/ha). tâm nghiên hạn đạt năng thuật canh tác phù hợp phục vụ Gói kỹ thuật canh tác phù hợp để đạt năng suất cao bao gồm giống và kỹ c ứu và phát suất và hiệu quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, thuật canh tác phù hợp), đạt hiệu quả kinh tế cao hơn đối chứng 20% (được triển Đậu đỗ, kinh tế cao phục nâng cao hiệu quả sản xuất cho công nhận TBKT) Viện Cây vụ chuyển đổi cơ các vùng trồng lạc, vừng chính lươ ng thực Mô hình sản xuất thử nghiệm cho mỗi loại cây trồng từ 12 ha/vụ/vùng cấu cây trồng trên cả nước. sản xuất chủ lực đạt hiệu quả kinh tế cao hơn mô hình đối chứng (giống và và cây thực phẩm gói kỹ thuật cũ) ít nhất 20%. 5. Nghiên cứu chọn Chọn tạo được giống sắn mới có 02 03 giống sắn năng suất 60 – 70 tấn/ha cho thâm canh và ≥ 35 tấn/ha Giao trực tạo giống và gói năng suất và hàm lượng tinh bột cho vùng khó khăn, hàm lượng tinh bột ≥ 28%, chống chịu một số bệnh hại tiếp Viện kỹ thuật thâm cao cho các vùng trồng chính, và chính (chổi rồng, rệp sáp bột hồng) 01 giống được công nhận chính thức, 01 KHKT Nông canh sắn bền xây dựng được gói kỹ thuật thâm giống được công nhận cho sản xuất thử nghiệp miền vững. canh gồm giống giống sắn và Xây dựng được gói kỹ thuật thâm canh sắn bền vững đạt năng suất và Nam. pháp kỹ thuật canh tác tổng hợp hiệu quả kinh tế cao (tăng 20% so với sản xuất đại trà) bền vững đạt năng suất và đạt 02 03 mô hình thử nghiệm cho mỗi vùng ứng dụng gói kỹ thuật mới hiệu hiệu quả kinh tế cao (tăng 15 quả kinh tế tăng tối thiểu 20%. 20%) ở một số vùng trồng chính. 5
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 6. Nghiên cứu chọn Chọn tạo và xây dựng gói kỹ 02 giống khoai tây năng suất đạt 25 30 tấn/ha, tỷ lệ chất khô 1820%, Tuyển chọn tạo giống thuật sản xuất khoai tây, năng ruột và vỏ củ màu vàng, mắt nông, đáp ứng thị trường ăn tươi và chế biến và gói kỹ suất cao, phẩm chất tốt, kháng chống chịu bệnh môc sương (01 giống được công nhận chính thức, 01 giống thuật nâng một số bệnh hại chính (mốc công nhận sản xuất thử) cao hiệu sương, virus), đáp ứng thị trường Gói kỹ thuật canh tác cho mỗi vùng trồng chính cho cây khoai tây bao gồm quả sản ăn tươi và chế biến, tăng hiệu giống và biện pháp canh tác tiên tiến tăng hiệu quả kinh tế 15 20%. xuất khoai quả kinh tế và thu nhập cho 02 03 mô hình thử nghiệm sản xuất khoai tây giống mới cho mỗi vùng tây người sản xuất ở vùng trồng trồng chính đạt năng suất 25 30 tấn/ha. chính. 02 03 mô hình áp dụng gói kỹ thuật tăng hiệu quả kinh tế 15 20% so với công nghệ cũ. 7. Nghiên cứu chọn Nghiên cứu chọn tạo, nhập nội và Chọn tạo được 01 02 giống hoa mang thương hiệu Việt Nam cho mỗi Giao trực tạo và gói xây dựng gói kỹ thuật cho một số chủng loại Lay ơn (dài cành 1 m, có 8 10 hoa/cành) lan hồ điệp có chiều dài tiếp Viện kỹ thuật giống hoa chủ lực (lay ơn, lan hồ cành 60 80cm, có 7 8 hoa/cành) có màu sắc hoa đẹp, đặc trưng, có giá trị nghiên cứu phát triển điệp) phù hợp với điều kiện sinh thương phẩm cao được công nhận sản xuất thử. Rau quả giống hoa thái của từng vùng, có chất lượng Quy trình nhân giống nuôi cấy mô cho hoa lan hồ điệp, hoa lay ơn đạt tiêu lay ơn và cao hơn giống thông thường, hiệu chuẩn cây giống ra ngôi (dài lá 5 7cm có 2 3 lá và 23 rễ/cây đối lan, tạo hoa lan hồ quả tăng từ 1,2 1,5 lần so với củ bi kích thước 1,0 1,5 cm có 2 3 rễ/củ đối với lay ơn) điệp. các giống hiện có. 02 03 mô hình nhân các giống hoa với quy mô 100.000 cây/mô hình/năm. Mô hình sản xuất hoa sử dụng giống và gói kỹ thuật quy mô 1000 m2 đối với hoa lan hồ điệp đạt doanh thu 1,0 1,2 tỷ đồng/1000m 2/năm trong đó lợi nhuận đạt 25 30%. Mô hình hoa lay ơn qui mô 0,5 – 1,0 ha, doanh thu đạt 0,5 – 0,6 tỷ đồng/ha/năm trong đó lợi nhuận đạt 20 30%. 8. Nghiên cứu chọn Chọn tạo giống ngô và xây dựng 01 02 giống ngô lai cho năng suất chất xanh ≥ 40 tấn/ha, chất lượng cao Tuyển chọn tạo giống ngô và quy trình kỹ thuật canh tác ngô phục vụ làm thức ăn chăn nuôi (được công nhận cho sản xuất thử/chính gói kỹ thuật có cho năng suất chất xanh và chất thức). năng suất chất lượng cao phục vụ làm thức ăn Quy trình sản xuất hạt lai đạt 2,5 tấn/ha và qui trình canh tác giống ngô lai xanh và chất 6
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện lượng cao phục chăn nuôi. có năng suất chất xanh cao phục vụ làm thức ăn chăn nuôi (cấp cơ sở). vụ làm thức ăn Quy trình chế biến thức ăn xanh cho chăn nuôi từ ngô chăn nuôi. 9. Nghiên cứu sản Xây dựng quy trình công nghệ và Quy trình công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK hàm lượng cao (tổng Giao trực xuất phân bón hòa sản xuất được bộ phân bón NPK lượng N,P,K ≥ 55%), hòa tan và bón được qua nước tưới (được công nhận tiếp Viện tan hàm lượng hàm lượng cao, có khả năng hòa cho sản xuất thử để chuyển giao cho Doanh nghiệp sản xuất phân bón). Thổ nhưỡng cao sử dụng qua tan, sử dụng qua nước tưới để Bộ sản phẩm phân bón hỗn hợp NPK gồm hai dạng rắn và lỏng được sản Nông hóa hệ thống tưới tiết nâng cao hiệu suất sử dụng phân xuất theo quy trình, phù hợp các giai đoạn sinh trưởng của rau, hoa, cam, kiệm cho một số bón và hiệu quả kinh tế cho một thanh long, hồ tiêu,... cây trồng cạn số loại cây trồng (rau, hoa, cam, Quy trình sử dụng phân bón hòa tan qua nước tưới cho từng nhóm cây thanh long, hồ tiêu,...) trồng. Mô hình trình diễn đánh giá hiệu của sản phẩm phân bón: Nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm phân khoáng từ 15 20% và tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 10%. 10. Nghiên cứu tuyển Tuyển chọn và phát triển một số 03 04 giống bơ có năng suất cao, chất lượng tốt đạt tiêu chuẩn xuất Giao trực chọn và phát giống bơ có triển vọng phục vụ khẩu được công nhận sản xuất thử cho phía Bắc công nhận chính thức cho tiếp Viện triển một số nội tiêu và xuất khẩu; Xây dựng các tỉnh phía Nam. KHKT Nông giống bơ triển được quy trình kỹ thuật nhân 08 10 dòng bơ có triển vọng trồng khảo nghiệm ngoài sản xuất. lâm nghiệp vọng cho sản trồng phù hợp cho một số vùng miền núi phía Quy trình kỹ thuật nhân, trồng và chăm sóc các giống bơ có triển vọng cho xuất bơ hàng hoá. trồng chính. Bắc phía Bắc và phía Nam. Mô hình trồng mới (phía Bắc10 ha, phía Nam 10 ha). 11. Nghiên cứu chọn Chọn lọc và lai tạo được giống Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất, phẩm chất hạt tiêu xuất khẩu và đề Giao Viện tạo giống và biện mới kháng được bệnh chết nhanh, xuất giải pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ xuất khẩu. KHKT Nông pháp kỹ thuật chết chậm và thích nghi với các 01 02 giống hồ tiêu tuyển chọn, 01 giống tiêu lai tạo và 01 – 02 giống tiêu lâm nghiệp tổng hợp phát vùng trồng chính và xác định các ghép có khả năng chống chịu được bệnh chết nhanh, chết chậm (01 02 Tây Nguyên. triển hồ tiêu bền biện pháp kỹ thuật cải tạo, trồng giống được công nhận cho sản xuất thử) vững. mới, thâm canh hồ tiêu bền vững, Quy trình nuôi cấy mô các giống tiêu mới và các giống tiêu triển vọng (khó 7
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện nâng cao năng suất, sản lượng và nhân nhanh bằng biện pháp giâm cành truyền thống) hiệu quả kinh tế ngành hàng hồ Quy trình kỹ thuật cải tạo, trồng mới và thâm canh hồ tiêu bền vững cho tiêu tại Đông Nam bộ, một số tỉnh các vùng trồng chính. miền Trung và ĐBSCL Quy trình canh tác tổng hợp phòng trừ bệnh chết nhanh và chết chậm cho cây hồ tiêu trong sản xuất bền vững. Mô hình trồng mới cho 03 vùng trồng chính đảm bảo tỷ lệ cây sống đạt 90%. Xây dựng hệ thống vườn cây tiêu đầu dòng, sạch bệnh cung ứng cho sản xuất đại trà. 12. Nghiên cứu chọn Chọn tạo và phát triển được 02 03 giống dâu, trong đó có một giống dâu phù hợp cho việc cắt cành Giao Trung tạo giống, kỹ giống dâu lai, giống tằm mới có năng suất lá đạt 30 – 35,0 tấn/ha/năm được công nhận cho xuất thử; 01 02 tâm Nghiên thuật canh tác năng suất cao, chất lượng tốt, có giống dâu cho vùng khó khăn, năng suất lá đạt trên 25,0 tấn/ha (công nhận cứu Dâu tằm dâu; chọn tạo khả năng chịu được một số sâu chính thức) chất lượng tương đương với giống hiện tại. tơ Trung giống, kỹ thuật bệnh hại chính thích hợp cho việc 02 03 giống tằm cho các vùng năng suất chất lượng cao thích hợp nuôi ở ương. nuôi tằm và chế nuôi, trồng ở các thời vụ khác vụ Xuân, Thu (năng suất kén 1415kg/vòng trứng, chiều dài tơ đơn >1000m) biến nhằm nâng nhau; Xác định được phương pháp ít nhất 01 giống được công nhận chính thức; 01 02 giống tằm, có sức chống cao hiệu quả sản bảo quản lạnh kén tằm; sản xuất chịu tốt, chất lượng tơ trung bình nuôi trong vụ Hè (được công nhận chính xuất ngành dâu được sợi tơ phù hợp làm hàng dệt thức/sản xuất thử). tằm. kim từ tơ tằm Quy trình kỹ thuật nuôi, trồng các giống dâu, tằm mới chọn tạo. 01 02 mô hình dâu, tằm HQKT tăng 1015%. 13. Nghiên cứu Xây dựng được qui trình phòng Báo cáo thực trạng gây hại của bệnh nấm cao và bệnh thối rễ chè tại các Tuyển chọn phòng trừ bệnh chống có hiệu quả bệnh nâm cao vùng trồng chính nấm cao (Septobasidium theae Boedijn & Báo cáo các nhân tố ảnh hưởng đến phát sinh, gây hại của bệnh nấm cao (Septobasidiun Steinmann) và bệnh thối rễ chè, và thối rễ hại chè. theae Boedijn & góp phần nâng cao năng suất đảm Quy trình quản lý tổng hợp bệnh nấm cao và bệnh thối rễ hại chè có hiệu Steinmann) và bảo chất lượng và hiệu quả sản quả, phục vụ sản xuất chè bền vững (được công nhận TBKT). bệnh thối rễ hại xuất chè cho các vùng trồng chè chè tại các vùng Mô hình quản lý tổng hợp bệnh nấm cao và bệnh thối rễ hại chè đạt hiệu 8
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện trồng chính. chính. quả cao (tăng 15 – 20%). II Chăn nuôiThú y 1. Nghiên cứu xây Xây dựng đàn lợn hạt nhân gồm Chương trình quản lý giống lợn hiện đại bằng phần mềm theo mô hình Giao trực dựng chuỗi nhân các giống: Landrace, Yorkshire, hình tháp; tiếp Trung giống cho 4 Duroc và Pietrance Đàn lợn giống hạt nhân: 600 nái gồm: 200 nái giống Landrace; 200 nái tâm nghiên giống lợn cao sản Xây dựng được mối liên kết Yorkshire; 100 nái Duroc; 100 nái Pietran cứu lợn Thụy nhân giống trong chuỗi sản xuất Phương Viện Năng suất đàn lợn cụ kỵ dòng cái đạt 26 – 28 con cai sữa/nái/năm giống lợn ngoại chất lượng cao. Chăn nuôi Năng suất lợn đực cuối cùng: Tỷ lệ nạc lợn >58%; tăng khối lượng >900 chủ trì, phối g/ngày hợp với Hàng năm cung cấp cho sản xuất: 1.600 nái ông bà; 600 lợn đực kiểm tra Công ty CP năng suất cá thể. Thức ăn Chăn Quy trình chăn nuôi và phòng bệnh cho đàn giống lợn hạt nhân (được công nuôi Thái nhận TBKT). Dương trên cơ sở hợp tác công tư 2. Nghiên cứu tạo Tạo được tổ hợp lai phù hợp với Nái lai có năng suất sinh sản: số con sơ sinh sống >13 con/lứa; s ố con cai Giao trực các tổ hợp lai chăn nuôi nông hộ; sữa/nái/năm >26 con. tiếp Trung giữa giống lợn Tạo được lợn đực cuối cùng phù Tổ hợp lai thương phẩm có tỷ lệ nạc đạt 52 56%, khả năng tăng khối tâm nghiên VCNMS15 với hợp với tổ hợp nái lai để tạo lợn lượng từ 650 – 700 g/ngày cứu lợn Thụy một số giống lợn thương phẩm trong chăn nuôi Phương Quy trình chăn nuôi và phòng bệnh cho lợn nái lai F1 và lợn thương phẩm ngoại phục vụ nông hộ. Viện Chăn (được công nhận TBKT). chăn nuôi nông nuôi Xây dựng được hệ thống đàn nái hộ có năng suất cao phù hợp chăn nuôi nông hộ. 3. Nghiên cứu khẩu Xây dựng được khẩu phần thức Xây dựng khẩu phần thức ăn đảm bảo phù hợp về mức năng lượng, Giao trực phần thức ăn phù ăn phù hợp nhằm nâng cao khả protein, khoáng cho bò đực giống chuyên thịt (Brahman, Red Angus) sản xuất tiếp Trung hợp cho bò đực năng sản xuất tinh của bò đực tâm gia súc 9
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện giống chuyên thịt giống chuyên thịt (Brahman, Red tinh đông lạnh trong điều kiện Việt Nam. lớn Trung sản xuất tinh Angus) nuôi tại Việt Nam Nâng cao năng suất tinh của bò đực giống chuyên thịt (Brahman, Red ươngViện đông lạnh tại Angus) > 10% trở lên. Chăn nuôi. Việt Nam Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng bệnh cho đực giống sản xuất tinh (được công nhận TBKT). 4. Nghiên cứu bảo Tận dụng phụ phẩm công nghiệp Nâng cao 1520% hiệu quả sử dụng nguồn phụ phẩm của công nghiệp chế Giao trực quản, chế biến chế biến thủy sản làm thức ăn biến thủy sản trong chăn nuôi. tiếp cho Phân phụ phẩm của cho chăn nuôi một cách khoa học, Giảm giá thành thức ăn có sử dụng phụ phẩm này từ 35%, cải thiện năng Viện chăn công nghiệp chế giảm giá thành thức ăn, tăng hiệu suất chăn nuôi từ 710%. nuôi Nam bộ, biến thủy sản (từ quả kinh tế, giảm ô nhiễm môi Viện chăn Quy trình bảo quản, chế biến và sử dụng nguồn phụ phẩm của công cá basa, cá tra và trường ở Đồng bằng sông Cửu nuôi nghiệp chế biến thủy sản trong chăn nuôi nông hộ (được công nhận TBKT). tôm) trong chăn long. nuôi nông hộ ở Đồng bằng Sông Cửu Long 5. Nghiên cứu quy Xây dựng được quy trình chăn Quy trình chăn nuôi phù hợp cho từng giai đoạn: giai đoạn lợn con, giai đoạn Giao trực trình nuôi lợn nuôi phù hợp cho lợn ngoại và con lợn hậu bị,giai đoạn chửa và giai đoạn nuôi con, về các nội dung chuồng tiếp Viện sinh sản đạt năng lai để đạt năng suất sinh sản cao. trại, trang thiết bị, thức ăn, dinh dưỡng, nước uống, nhiệt độ, ánh sáng, ẩm Chăn nuôi suất cao độ, chăm sóc nuôi dưỡng, phối giống, vệ sinh phòng bệnh…. chủ trì, phối Năng suất sinh sản đạt ≥ 24 con cai sữa/nái/năm hợp với Cục Chăn nuôi và Tỷ lệ nuôi sống từ sơ sinh đến cai sữa ≥93%. doanh nghiệp Quy trình được Bộ công nhận TBKT 6. Nghiên cứu sản Tạo được sản phẩm giàu protein 01 chủng Nấm men Candida utilis có khả năng sinh tổng hợp protein cao Tuyển chọn xuất sinh khối bằng công nghệ lên men cao sản (> 45% sinh khối nấm men) và 1 chủng Saccharomyces cerevisiae vừa có nấm men giàu sản từ ngũ cốc và rỉ mật để thay khả năng sinh tổng hợp protein cao sản và có chức năng probiotic. protein bằng công thế đỗ tương và các nguồn protein 01 quy trình công nghệ lên men sinh khối nấm men cao sản với hàm lượng nghệ lên men các nhập khẩu khác trong sản xuất protein trên 45% quy mô pilot. nguyên liệu giàu 10
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện bột đường thức ăn chăn nuôi. Sản xuất được > 20 tấn protein lên men dạng lỏng với hàm lượng protein • từ 1822% tương đương > 9 tấn đậu tương. 01 Sản xuất được > 10 tấn chế phẩm probiotic dạng lỏng (số lượng tế bào >109 /ml). 01 quy trình sử dụng sản phẩm protein nấm men và probiotic trong chăn nuôi lợn qui mô công nghiệp (được công nhận TBKT). 7. Nghiên cứu một Xác định được sự phân bố và các Báo cáo đánh giá một số đặc điểm dịch tễ học sán lá sinh sản trên vịt (lứa Giao trực số đặc điểm sinh yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tuổi, mùa vụ, phương thức chăn nuôi, giống), các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp Phân học, dịch tễ học nhiễm sán lá sinh sản trên vịt tại phân bố và tỷ lệ nhiễm. Viện Thú y bệnh sán lá sinh một số địa phương Nam Trung Định danh được loài sán lá sinh sản gây bệnh trên vịt. Miền Trung sản trên vịt và đề Bộ. Viện Thú Y Đặc tính mang trùng, gây bệnh, đặc điểm lâm sàng, biến đổi bệnh lý đại xuất biện pháp Xác định (định danh) được loài thể và vi thể của vịt nhiễm sán lá sinh sản. phòng trị. và chu kỳ sinh học (vòng đời) sán Vòng đời sán lá sinh sản và thành phần vật chủ trung gian. lá sinh sản gây bệnh trên vịt. Quy trình phòng chống bệnh sán lá sinh sản ở vịt (được công nhận TBKT). Xác định được biện pháp phòng trị bệnh hiệu quả. 8. Nghiên cứu sản Xác định một số đặc tính sinh học Phân lập được ít nhất 1 chủng vi rút gây hội chứng giảm đẻ phân lập được Giao trực xuất vắcxin và vi rút học của các chủng vi rút ở Việt Nam có tiềm năng sản xuất vắc xin tiếp Phân phòng hội chứng gây hội chứng giảm đẻ phân lập Báo cáo kết quả về một số đặc tính sinh học và vi rút học của các chủng vi Viện Thú y giảm đẻ của gà được. Lựa chọn vi rút để sản rút phân lập được từ đàn gà (gà công nghiệp và gà thả vườn) ở Việt Nam. Miền Trung xuất vắcxin có hiệu quả cao Viện Thú Y Kết quả phân tích di truyền và nguồn gốc phả hệ của các chủng vi rút gây phòng bệnh do vi rút hội chứng hội chứng giảm đẻ phân lập được. giảm đẻ trên gà. 10.000 liều văcxin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ có hiệu lực bảo hộ tương đương vắc xin ngoại nhập, được Cục Thú y kiểm nghiệm xác nhận. III Thủy sản 1. Nghiên cứu bệnh Xây dựng được quy trình chẩn Danh mục và đường truyền lây của các loài vi bào tử trùng gây bệnh tôm Tuyển chọn do vi bào tử trùng đoán và phòng trị bệnh do vi bào nuôi nước lợ ở các giai đoạn phát triển; 11
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện gây ra trên tôm tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước Mối liên quan giữa vi bào tử trùng với hội chứng chậm lớn trên tôm nuôi nuôi nước lợ lợ nước lợ; Quy trình chẩn đoán bệnh vi bào tử trùng trên tôm nuôi nước lợ (được Hội đồng KHCN cấp Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật); Quy trình phòng và trị bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ (được Hội đồng KHCN cấp Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật); 2. Nghiên cưú ưng ́ Ứng dụng thê th ̉ ực khuân (phage) ̉ Có ít nhất 2 thể thực khuẩn được sử dụng với độ an toàn >90%, có khả Tuyển chọn ̣ thể thực dung phòng trị hiệu quả bênh ̣ xuất năng diệt khuẩn tối thiểu >90% và khả năng bảo vệ (RPS) > 60% cá tra khuân̉ trong huyết do Aeromonas hydrophylla nuôi. phòng trị bênh ̣ gây ra trên cá tra nuôi ở giai đoạn Qui trình sản xuất thể thực khuẩn có khả năng phòng trị bệnh xuất huyết xuất huyết do giống và thương phẩm. trên cá tra hiệu quả (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến Aeromonas bộ kỹ thuật) hydrophylla gây Qui trình sử dụng thể thực khuẩn ở qui mô sản xuất (cá giống 2 ha, nuôi ra trên cá tra nuôi. thương phẩm 5 ha) (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật) 3. Nghiên cứu hiện Xây dựng được các giải pháp kỹ Dấu hiệu nhận biết (thẻ bệnh) nghêu chết hàng loạt do các yếu tố sinh Tuyển chọn tượng nghêu chết thuật và quản lý nuôi nghêu hiệu học và phi sinh học. hàng loạt và các quả Tương quan giữa các yếu tố sinh học và phi sinh học với nghêu chết hàng giải pháp hạn loạt. chế thiệt hại. Quy trình kỹ thuật nuôi nghêu thương phẩm hạn chế thiệt hại do các yếu tố sinh học và phi sinh học, được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật. + năng suất: 40 tấn/ha + tỷ lệ sống: ≥ 85% Giải pháp quản lý vùng nuôi tập trung nhằm giảm thiểu hiện tượng chết hàng loạt ở 2 vùng nuôi trọng điểm ở Nam Định và Bến Tre. 4. Nghiên cứu chế Xây dựng được qui trình đạt hiệu Qui trình cho ăn (định lượng thức ăn, tần suất, phương pháp, thời điểm) Tuyển chọn độ ăn đạt hiệu quả kinh tế, hạn chế dịch bệnh và đạt hiệu quả kinh tế và giảm ô nhiễm môi trường trong nuôi cá Tra thương 12
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện quả kinh tế và ô nhiễm môi trường trong nuôi cá phẩm. Được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật. giảm ổ nhiễm Tra thương phẩm Yêu cầu kỹ thuật của qui trình: môi trường trong + Hệ số tiêu thụ thức ăn: giảm tối thiếu 15% nuôi cá Tra + Giảm 15% lượng nước thay thương phẩm + Tỷ lệ sống: ≥ 75% 5. Nghiên cứu đề Đề xuẩt được các giải pháp nhằm Tổng kết và đánh giá kinh nghiệm (quốc tế và trong nước) trong việc quản Tuyển chọn xuất các giải quản lý hiệu quả và phát triển các lý, khuyến khích đầu tư và phát triển các cơ sở/lọai hình dịch vụ hậu cần pháp quản lý và cơ sở dịch vụ hậu cần phục vụ nghề phục vụ khai thác hải sản. phát triển các cơ khai thác hải sản (hậu cần nghề Phân tích và đánh giá kết quả và tác động của các chính sách quản lý, sở dịch vụ hậu cá) khuyến khích đầu tư và phát triển của các cơ sở dịch vụ hậu cần phục vụ cần phục vụ khai khai thác hải sản. thác hải sản. Đề xuất các chính sách quản lý các cơ sở/loại hình dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản phát triển bền vững (chính sách quản lý, khuyến khích đầu từ ...) 6. Nghiên cứu công Nâng cao hiệu quả nuôi tôm hùm Thiết kế lắp đặt và vận hành hệ thống tuần hoàn nuôi thâm canh tôm hùm Giao trực nghệ nuôi thâm thương phẩm bằng thức ăn công thương phẩm quy mô 200m2, năng suất 5 7kg/m2. tiếp Viện canh tôm hùm nghiệp, hạn chế dịch bệnh và ô Quy trình công nghệ nuôi (kiểm soát một số bệnh nguy hiểm thường gặp Nghiên cứu thương phẩm nhiễm môi trường, có hiệu quả trên tôm hùm nuôi (bệnh sữa, bệnh vibrio ...); hạn chế thay nước, lượng Nuôi trồng bằng thức ăn kinh tế cao. đạt năng suất cao từ nước thay trong tháng ≤ 35%; sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp (hệ số Thủy sản III công nghiệp trong 11,5kg/m2/tháng. tiêu thụ thức ăn: ≤ 4,2) (được Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận hệ thống tuần tiến bộ kỹ thuật). hoàn 300 kg tôm hùm thương phẩm 7. Nghiên cứu thức Xây dựng được công thức thức ăn Công thức thức ăn chế biến rút ngắn chu kỳ lột xác, kích thích cua lột đồng Giao trực ăn nuôi cua lột có tỷ lệ phối trộn phức hợp loạt (trên 80%) phục vụ hiệu quả nghề nuôi cua lột (được đăng ký sở hữu tiếp Viện NC (Scylla sp.) năng enzyme, cholesterol và chất dẫn trí tuệ). NTTS III suất cao trong hệ dụ phù hợp, hiệu quả nhằm kích Qui trình nuôi cua lột trong hệ thống nuôi tuần hoàn, sử dụng thức ăn chế thực hiện thống tuần hoàn thích cua lột đồng loạt, rút ngắn biến của đề tài đạt năng suất:11,5kg/m2, ổn định ở qui mô 100 m2; được (phối hợp với chu kỳ lột vỏ Hội đồng KHCN cấp Bộ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật. Công ty Cổ 13
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện phần Bá Hải, Phú Yên) IV Lâm nghiệp 1. Nghiên cứu chọn Chọn giông Keo tai t ́ ượng co năng ́ Công nhận giống tiến bộ kỹ thuật cho ít nhất 5 gia đình Keo tai tượng Giao trực giống Keo tai suât gô cao ch ́ ̃ ống chịu bệnh mục chống chịu bệnh mục ruột (tỷ lệ mục ruột Tuyển chọn 14
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện tạo giống Thông sinh trưởng cao (vượt 15%) so với 10%. caribe cung cấp đại trà, cho sản lượng và chất 10 ha khảo nghiệm giống (5 ha/vùng). gỗ lớn cho vùng lượng hạt cao, nhằm chủ động 02 vườn giống vô tính (01 ha/vùng) cung cấp hạt từ 10 gia đình có triển Bắc Trung Bộ và nguồn giống để trồng rừng, nâng vọng có sản lượng và chất lượng hạt giống cao hơn 20% so với rừng giống Đông Bắc Bộ. cao năng suất, chất lượng rừng chuyển hóa tại hai vùng hiện có. trồng Thông caribe cung cấp gỗ lớn. Quy trình nhân giống vô tính Thông Caribe được công nhận TBKT. Xác định được quy trình nhân giống vô tính thông Caribe. 4. Nghiên cứu các Xây dựng được quy trinh qu ̀ ản lý ̣ ̉ Báo cáo đăc điêm sinh h ọc và sinh thái cac loai sâu róm hai ́ ̀ ̣ Thông. Tuyển chọn biện pháp phòng tổng hợp nhóm sâu rom h ́ ại thông Báo cáo kết quả xác định thời kỳ xuất hiện, diễn biến quần thể cac loài ́ trừ nhóm sâu róm (Thông nhựa, Thông Mã Vị) góp ̣ sâu róm hai thông. Thông (Thông nâng cao năng suất và quan̉ lý Dự tính, dự báo dịch cac loai sâu róm hai thông. ́ ̀ ̣ Nhựa, Thông Mã rừng trồng thông bên v̀ ững. Vỹ) cho miền 02 Quy trinh̀ /loài quản lý tổng hợp, hiệu quả, bền vững cac loai sâu róm ́ ̀ Bắc và Bắc ̣ hai thông đ ảm bảo hạn chế bùng phát dịch hại (01 quy trình cho miền Bắc, Trung Bộ 01 quy trình cho vùng Bắc Trung Bộ hiệu quả giảm mức độ thiệt hại ≥ 75% so với đối chứng (được công nhận TBKT). Mô hình phòng trừ tổng hợp (04 mô hình/2 loài//2 vùng, quy mô tối thiểu 02ha/mô hình. Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20%. 5. Nghiên cứu các Phục hồi và phát triển bền vững Báo cáo đánh giá thực trạng, đặc điểm sinh thái, đất đai của rừng ngập Tuyển chọn giải pháp kỹ rừng ngập mặn bị suy thoái, góp mặn suy thoái tại một số vùng sinh thái trọng điểm ven biển VN (Bắc Bộ, thuật phục hồi phần bảo vệ môi trường vùng ven Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ). rừng ngập mặn biển trong điều kiện biến đổi khí Quy trình kỹ thuật phục hồi RNM suy thoái cho một số hệ sinh rừng ngập bị suy thoái tại hậu. mặn đặc trưng cho các vùng (được công nhận TBKT). một số vùng sinh Mô hình thí nghiệm phục hồi rừng NM suy thoái: 15 ha (5ha/vùng). thái trọng điểm ven biển Việt Nam (Bắc Bộ, 15
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ). 6. Nghiên cứu xác Xác định tuổi thành thục công Bộ tiêu chí xác định tuổi thành thục công nghệ của các mô hình rừng trồng Tuyển chọn định tuổi thành nghệ và chu kỳ kinh doanh tối ưu đối với Keo, Bạch đàn tại các vùng sinh thái trọng điểm (Đông Bắc bộ, thục công nghệ của các mô hình trồng rừng gỗ Trung bộ và Đông Nam bộ). và đánh giá hiệu nhỏ, rừng trồng gỗ lớn và chuyển Bộ số liệu về tuổi thành thục công nghệ, chu kỳ kinh doanh tối ưu và quả kinh tế các hóa rừng gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn hướng dẫn kinh doanh rừng trồng đạt hiệu quả cao đối với các mô hình mô hình trồng đối với một số loài Keo và Bạch trồng Keo và Bạch đàn tại vùng Đông Bắc bộ, Trung bộ và Đông Nam bộ. rừng gỗ nhỏ, đàn. Bảng tra so sánh giá trị gia tăng trồng rừng gỗ nhỏ, trồng rừng gỗ lớn, rừng trồng rừng gỗ lớn Xác định, so sánh giá trị gia tăng chuyển hoá gỗ nhỏ thành gỗ lớn các mô hình rừng Keo và Bạch đàn (theo và chuyển hoá trồng rừng gỗ nhỏ, trồng rừng gỗ các cấp tuổi) ở 3 vùng (Đông Bắc Bộ, Trung Bộ và Đông Nam Bộ). rừng từ gỗ nhỏ lớn và chuyển hoá rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn làm Các khuyến nghị về giải pháp chính sách phát triển rừng trồng sản xuất thành rừng gỗ lớn (theo các cấp cơ sở xác định Keo, Bạch đàn. tuổi) chu kỳ kinh doanh tối ưu. 7. Nghiên cưú công 1. Xây dựng được công nghệ sản ̣ ̣ ỗ khôi (multilaminar block) co ch Quy trình công nghê tao g ́ ́ ất lượng đáp Giao trực nghệ sản xuất gỗ xuất gỗ khối (multilaminar block) ứng tiêu chuẩn BS EN 14279:2004 và có độ bền cơ học tương đương gỗ tiếp cho Viện khối ́ ượng cao từ gỗ Keo (đô bên chât l ̣ ̀ nhóm 4 (Quy trình được công nhận TBKT) Khoa học (multilaminar cơ hoc t ̣ ương đương gỗ nhom 4 ́ Giá trị gia tăng đạt > 10% so với gỗ xẻ Keo lai dùng trong sản xuất đồ Lâm nghiệp ́ ượng block) chât l ̃ ưng t gô r ̀ ự nhiên) đáp ứng được mộc. (Phối hợp cao từ gỗ Keo yêu cầu vât li ̣ ệu sản xuất đồ mộc với công ty 30 m3 sản phẩm dùng trong điều kiện nội, ngoại thất. Kích thước sản nội, ngoại thất. cổ phần công phẩm (dài x rộng x dày): 2440 x 500 x 50 – 100). 2. Xây dựng được 01 mô hình áp ty cổ phần ̉ 01 mô hình san xuât ǵ ỗ khôi t ́ ừ gỗ Keo quy mô 500 m3/năm tại 01 doanh dụng công nghệ san xuât g ̉ ́ ỗ khôí Woodsland, nghiệp cụ thể. từ gỗ Keo quy mô 500 m /năm. 3 công ty cổ phần tre gỗ Tiến Bộ). 16
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện V Thủy lợi 1. Nghiên cứu giải Có được giải pháp và công nghệ Giải pháp và công nghệ gây bồi, tạo bãi và giảm sóng phục vụ cho việc Giao trực pháp gây bồi, tạo xây dựng công trình gây bồi, tạo trồng cây ngập mặn thân thiện với môi trường, giá thành rẻ hơn trên 60% so tiếp cho Viện bãi để trồng đai bãi để trồng đai cây ngập mặn so với giải pháp công trình cứng hiện đang sử dụng. Sinh thái và cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ bờ biển, đê Hướng dẫn bố trí không gian và thiết kế công trình gây bồi, tạo bãi cho Bảo vệ công chắn sóng bảo vệ biển tại các bãi triều ngập sâu ở cửa sông, ven biển theo đặc trưng vùng (được Bộ chấp thuận áp dụng). trình, Viện bờ biển, đê biển các tỉnh từ Tiền Giang đến Cà KHTLVN Quy trình công nghệ xây dựng công trình gây bồi, tạo bãi để trồng đai cây tại các bãi triều Mau. ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển đơn giản, sử dụng vật liệu ngập sâu các tỉnh địa phương, dễ thực hiện (được Bộ công nhận tiến bộ kỹ thuật). từ Tiền Giang đến Cà Mau Quy trình công nghệ trồng cây ngập mặn trên bãi mới gây bồi đạt tỷ lệ sống trên 75%, giá thành rẻ hơn 20% so với các công nghệ hiện tại. Mô hình công trình nâng bãi và trồng đai cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển: 01 mô hình, dài 300 1.000m, rộng 50m 100m (>3 ha/mô hình), tỷ lệ cây sống >75%. 2. Nghiên cứu đề Xây dựng được khung quản lý Đánh giá thực trạng công tác phòng, chống hạn hán, thiếu nước ở các cấp, Tuyển chọn xuất khung quản hạn hán tổng hợp cho các vùng, ngành, địa phương.., phân tích những bất cập, khó khăn đang phải đối mặt. lý hạn cho các lưu vực sông khu vực Miền Khung quản lý hạn cho các vùng, lưu vực sông vùng Nam Trung Bộ (các vùng, lưu vực Trung nhằm tăng cường phục vụ tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên), được Bộ ban hành áp sông vùng Nam công tác phòng, chống hạn hán, dụng. Trung Bộ bảo đảm chủ động quản lý hạn. Kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ Áp dụng xây dựng được kế động trong các tình huống xảy ra cho một vùng/lưu vực sông điển hình hoạch kế hoạch hành động (được địa phương đồng ý áp dụng). phòng, chống hạn hán, bảo đảm Xây dựng/đề xuất xây dựng thể chế, công cụ cần thiết để thực hiện quản quản lý hạn hán chủ động cho lý hạn hán; một vùng/lưu vực sông. Sổ tay hướng dẫn xây dựng khung và kế hoạch hành động phòng, chống hạn hán, bảo đảm quản lý hạn hán chủ động theo vùng, lưu vực sông (được Bộ ban hành áp dụng) 17
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện 3. Nghiên cứu giải Xác định được nguyên nhân và Báo cáo đánh giá thực trạng an toàn hồ đập, hạ du hồ chứa trong điều kiện Giao trực pháp nâng cao ngưỡng lưu lượng xả lũ không mưa lũ lớn cực đoạn; ngập lụt hạ du trong điều kiện phát triển kinh tế, xã tiếp cho hiệu quả cắt lũ, gây thiệt hại với hạ du trong các hội và mưa, lũ lớn cực đoan. Phòng TNTĐ đảm bảo an toàn điều kiện cụ thể của hạ du. Giải pháp nâng cao hiệu quả cắt xả lũ, nâng cấp hồ đập, quản lý vận hành QG về động đập và vùng hạ Đề xuất được giải pháp kỹ đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế thiệt hại vùng hạ du trong điều kiện lực học sông du hồ chứa trong thuật nâng cao hiệu quả và qui mưa, lũ lớn cực đoan. biển, Viện điều kiện mưa, lũ trình vận hành hồ chứa trong điều KHTL VN. Áp dụng giải pháp và quy trình vận hành nhằm nâng cao hiệu quả căt lũ và lớn cực đoan kiện thời tiết cực đoan nhằm đảm giảm thiểu thiệt hại (ngập lụt) với hạ du cho Hồ Phú Vinh tỉnh Quảng Bình bảo an toàn hồ chứa và giảm (được địa phương đồng ý áp dụng). thiếu thiệt hại (ngập lụt) hạ dụ. Sổ tay hướng dẫn tính toán, qui hoạch , nâng cấp và vận hành hồ chứa nâng Áp dụng điển hình cho hồ chứa cao hiệu quả hồ chứa, đảm bảo an toàn cho đập và hạn chế thiệt hại vùng Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình hạ du (được Bộ ban hành áp dụng). 4. Nghiên cứu mô Có được mô hình và giải pháp Đánh giá hiện trạng đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các hồ đập nhỏ Tuyển chọn hình và giải pháp thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xây ở vùng MNPB, Tây Nguyên. thúc đẩy xã hội dựng (nâng cấp và xây mới hồ Mô hình xã hội hóa (cộng đồng và các thành phần kinh tế) đầu tư xây dựng hóa đầu tư xây đập) và quản lý hồ đập nhỏ vùng (nâng cấp và xây mới hồ đập) và quản lý hồ đập nhỏ phù hợp cho vùng dựng và quản lý miền núi phía Bắc và Tây Nguyên MNPB và Tây Nguyên (được Bộ ban hành áp dụng). hồ đập nhỏ vùng Giải pháp (huy động nguồn lực, thể chế, cơ chế, chính sách,…) thúc đẩy miền núi phía đầu tư xây dựng và quản lý hồ đập nhỏ vùng miền núi phía Bắc và Tây Bắc và Tây Nguyên, làm cơ sở Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn. Nguyên Áp dụng xây dựng thử nghiệm 2 mô hình (MNPB và TN) gắn với các dự án đầu tư. 5. Nghiên cứu thiết Thiết kế được hệ thống thoát Đánh giá tổng kết thực trạng nguồn nước, hệ thống cấp nước, tiêu nước, Giao trực kế hệ thống thoát nước bề mặt và kỹ thuật tưới quy hoạch vườn sản xuất hồ tiêu và các nguyên nhân gây chết nhanh hồ tiêu tiếp cho Viện nước bề mặt và nước tiết kiệm góp phần khống theo vùng, miền (tập trung vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ). Nước, Tưới kỹ thuật tưới chế bệnh chết nhanh, chết chậm Các thiết kế mẫu hệ thống thoát nước, tưới nước tiết kiệm góp phần tiêu và Môi nước tiết kiệm cây hồ tiêu. khống chế bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu (được Bộ chấp thuận áp trường, Viện góp phần khống Đề xuất được giải pháp, công KHTLVN 18
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện chế bệnh chết nghệ tạo nguồn nước, cấp nước dụng). nhanh, chết chậm phù hợp với từng vùng khu vực Mô hình khảo nghiệm quy hoạch đồng ruộng, bố trí hệ thống tưới tiêu, cây hồ tiêu vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. quy trình kỹ thuật tiêu nước chủ động, tưới tiết kiệm nước (01 mô hình cho Tây Nguyên và vườn tiêu trưởng thành và 01 mô hình vường tiêu non, quy mô >0,5ha/mô Nam Trung Bộ hình). Giải pháp, công nghệ tạo nguồn, cấp nước tưới phù hợp với từng khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ: nước từ hệ thống công trình thủy lợi; trữ nước phân tán quy mô vừa và nhỏ; nguồn nước ngầm. Sổ tay hướng dẫn quy hoạch đồng ruộng, thiết kế hệ thống tưới, tiêu, quy trình kỹ thuật tiêu nước chủ động, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước hồ tiêu (được Bộ ban hành áp dụng) 6. Nghiên cứu dự Xây dựng được hệ thống dự báo, Đánh giá, phân tích thực trạng cấp nước, vận hành tưới tiêu, chế độ thủy Tuyển chọn báo, cảnh báo cảnh báo xâm nhập mặn, đề xuất văn, thủy triều và diễn biến xâm nhập mặn đối với sản xuất vùng hạ lưu xâm nhập mặn phương án điều hành xả nước hồ đồng bằng sông Hồng. phục vụ điều chứa, cấp nước hiệu quả và vận Bộ công cụ dự báo, cảnh báo diễn biến mực nước, xâm nhập mặn (bao hành cấp nước và hành hệ thống thủy nông phục gồm các bài toán dự báo các yếu tố sử dụng nước, triều, mặn ven biển, lan quản lý vận hành vụ việc lấy nước, chống mặn cho truyền mặn trên sôngkênh,...) phục vụ điều hành cấp nước và vận hành hệ hệ thống thủy sản xuất vùng hạ lưu đồng bằng thống thủy nông. nông lấy nước sông Hồng. Phương án cấp nước và khung quy trình vận hành các hệ thống thủy nông vùng hạ lưu đồng vùng hạ lưu sông Hồng trên cơ sở dự báo xâm nhập mặn, chế độ, kỹ thuật bằng sông Hồng cấp, thoát nước phù hợp (được Bộ chấp thuận áp dụng cho hệ thống). Áp dụng thử nghiệm: dự báo, cảnh báo mặn và quy trình vận hành 01 hệ thống thủy nông. 7. Nghiên cứu cải Đề xuất được giải pháp cải tiến Giải pháp cải tiến kết cấu (cửa nhận nước, kênh xả, kết cấu công trình,...) Tuyển chọn tiến kết cấu và kết cấu và công trình trạm bơm và công trình trạm bơm cấp nước mặn phục vụ vùng nuôi trồng thủy sản công trình trạm (trạm bơm đặt ven biển và trạm tập trung. bơm cấp nước bơm thuyền) cấp nước mặn phù Các thiết kế mẫu trạm bơm đặt ven biển lấy nước trực tiếp và trạm bơm mặn phục vụ hợp với đặc điểm từng vùng, lấy thuyền lấy nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung điển hình ở 19
- Tên đề tài, dự Hình thức TT Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được án thực hiện vùng nuôi trồng nước chủ động phục vụ nuôi bán đảo Cà Mau. thủy sản tập trồng thủy sản, phát triển bền 01 02 Mô hình thử nghiệm trạm bơm (trạm bơm đặt ven biển và trạm trung ở bán đảo vững vùng bán đảo Cà Mau. bơm thuyền) cấp nước mặn lấy nước chủ động phục vụ nuôi trồng thủy Cà Mau. sản lấy nước trực tiếp từ biển mođun 10ha/mô hình. Sổ tay hướng dẫn khảo sát, thiết kế, thi công trạm bơm cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản phù hợp với các vùng điển hình ở bán đảo Cà mau (được Bộ ban hành áp dụng). 8. Nghiên cứu giải Phân vùng NTTS Nam Trung Bộ Đánh giá thực trạng nguồn nước (mặt, ngầm), quy hoạch, hạ tầng kỹ Giao trực pháp nguồn theo nguồn nước ngọt từ hệ thuật (cấp, thoát và xử lý nước) trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tiếp cho Viện nước, hạ tầng thống thủy lợi cho một số vùng Nam Trung Bộ. Quy hoạch thủy lợi (cấp, tập trung, cấp nước ngọt từ nước Phân vùng, đề xuất quy hoạch khu nuôi phù hợp theo nguồn nước ngọt từ Thủy lợi thoát nước) cho ngầm cho một số vùng nhỏ lẻ, hệ thống thủy lợi cho một số vùng tập trung, từ nước ngầm cho một số xây dựng quy phân tán bảo đảm chủ động nước vùng nhỏ lẻ, phân tán bảo đảm chủ động nước sản xuất (được địa phương hoạch phát triển sản xuất. chấp thuận áp dụng cho xây dựng quy hoạch). thủy sản bền Đề xuất được giải pháp về Giải pháp tạo nguồn, cấp nước từ hệ thống thủy lợi, khai thác nước ngầm vững vùng duyên nguồn nước, cơ sở hạ tầng thủy bền vững phục vụ NTTS cho một số vùng. hải Nam Trung lợi (cấp, thoát nước) cho xây Bộ Giải pháp cơ sở hạ tầng kỹ thuật thủy lợi trong việc cấp, thoát nước và xử dựng quy hoạch phát triển thủy lý nước thải nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường. sản bền vững vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Thiết kế áp dụng cho 02 mô hình tổng hợp kết quả nghiên cứu: dự kiến 01 mô hình ở tỉnh Khánh Hòa nuôi thủy sản phân tán và 01 mô hình cho vùng sản xuất giống tập trung Ninh Hải, Ninh Thuận (được địa phương chấp thuận áp dụng). 9. Nghiên cứu chế Thiết kế, chế tạo được tấm pin Báo cáo nguyên lý và kết cấu đồng bộ thiết bị, công nghệ sử dụng năng Giao trực tạo thiết bị và năng lượng mặt trời và bộ điều lượng mặt trời để bơm nước và hệ thống tưới, hệ thống cấp nước sinh tiếp cho Viện công nghệ sử khiển bơm nước; tích hợp đồng hoạt. Thủy điện và dụng năng lượng bộ công nghệ bơm sử dụng năng Bộ bản vẽ chế tạo, qui trình công nghệ lắp ghép tấm pin năng lượng mặt Năng lượng mặt trời cung cấp lượng mặt trời để chủ động trời và chế tạo bộ điều khiển bơm nước; bộ bản vẽ và quy trình tích hợp tái tạo, Viện nước tưới cây ́ ước phuc vu t nguôn cung câp n ̀ ̣ ̣ ươí đồng bộ hệ thống các thiết bị bơm, tạo nguồn điện và hệ thống điều khiển KHTLVN 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn