intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1922/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1922/2019/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới năm 2019. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1922/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÀ TĨNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1922/QĐ­UBND Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH  PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ CƠ CHẾ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI  NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 123/2018/NQ­HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy  định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông   thôn mới giai đoạn 2019­2020; Căn cứ Quyết định số 868/QĐ­UBND ngày 26/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy  trình thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng  nông thôn mới theo Nghị quyết số 123/2018/NQ­HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1993/STC­NSHX ngày 06/6/2019, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp,  nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới năm 2019 theo Nghị quyết số 123/2018/NQ­HĐND  ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh, số tiền 239.304 triệu đồng; nguồn vốn thực hiện kế hoạch  được đảm bảo từ nguồn chi thực hiện chính sách nông nghiệp nông thôn và nông thôn mới năm  2019 được bố trí dự toán tại Mục X Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 3967/QĐ­ UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh. Chi tiết theo Phụ lục đính kèm. Điều 2. Giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện: 1. Các sở, ngành liên quan: ­ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc hướng dẫn việc thực hiện và kịp thời tháo gỡ vướng mắc  trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn; ­ Kịp thời hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến việc thực  hiện chính sách theo quy định tại Quyết định số 868/QĐ­UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh  để các tổ chức, cá nhân có cơ sở thực hiện thống nhất. 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ chi tiết (bao gồm nguồn kinh  phí còn dư năm 2018 tại địa phương và nguồn kinh phí giao kế hoạch năm 2019), công khai kế 
  2. hoạch hỗ trợ đến các tổ chức, cá nhân và tổ chức thực hiện kế hoạch hỗ trợ đúng quy định, hiệu  quả; đồng thời gửi quyết định phê duyệt kế hoạch về Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan để  theo dõi, báo cáo theo yêu cầu. 3. Trên cơ sở phân bổ chi tiết nội dung hỗ trợ của các sở, ngành, địa phương, Sở Tài chính tham  mưu UBND tỉnh cấp kinh phí theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Công  thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư,  Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối thực hiện  Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã  và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ Ban KTNS ­ HĐND tỉnh; ­ PVP Bùi Khắc Bằng; ­ Trung tâm TT­CB­TH tỉnh; ­ Lưu VT, TH, NL1, NL. Đặng Quốc Khánh   PHỤ LỤC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ NĂM 2019 THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 123/2018/NQ­HĐND  NGÀY 13/12/2018 CỦA HĐND TỈNH (Kèm theo Quyết định số 1922/QĐ­UBND ngày 21/6/2019 của UBND tỉnh) ĐVT: triệu đồng Kinh phí  Tổng  năm  Phân  kinh phí  2018  bổ kế  thực  chưa sử  hoạch  STT Địa phương / Nội dung hiện  dụng  Đơn vị thực hiện hỗ trợ  chính  hết còn  năm  sách năm  dư tại  2019 2019 các địa  phương A 1 2 = 3 + 4 3 4 5   Tổng cộng (I+...+VIII) 281.954 42.650 239.304  I UBND các huyện, thành phố,  148.785 42.650 106.135 
  3. thị xã 1 Huyện Hương Khê 15.111 9.570 5.541  2 Huyện Cẩm Xuyên 12.676 507 12.169  3 Huyện Lộc Hà 8.143 821 7.322  4 Huyện Thạch Hà 19.074 7.118 11.956  5 Huyện Đức Thọ 13.890 5.059 8.831  6 Thị xã Kỳ Anh 4.290 304 3.986  7 Huyện Kỳ Anh 9.450 694 8.756  8 Thành phố Hà Tĩnh 4.875 99 4.776  9 Huyện Nghi Xuân 9.542 5.777 3.765  10 Huyện Can Lộc 9.091 2.159 6.932  11 Huyện Vũ Quang 7.407 4.314 3.093  12 Huyện Hương Sơn 34.776 6.228 28.548  13 Thị xã Hồng Lĩnh 460   460  Hỗ trợ Doanh nghiệp thực  Sở Tài chính phối  hợp Sở Nông nghiệp  hiện chính sách theo quy định  II 10.000   10.000và Phát triển nông  tại Nghị quyết 123/2018 của  thôn, đơn vị liên quan  HĐND tỉnh tham mưu phân bổ Nhóm chính sách do các đơn vị  III trực thuộc các sở, ngành thực  13.644   13.644  hiện Hỗ trợ kinh phí mua vắc xin  Chi cục chăn nuôi và  tiêm phòng quy định tại Khoản  thú y, Sở Nông  1 5 Điều 5; kinh phí mua hóa chất  5.655   5.655 nghiệp và Phát triển  dự phòng chống dịch bệnh thủy  nông thôn sản theo Khoản 3 Điều 6 Hỗ trợ kinh phí thực hiện các  Chi cục thủy sản, Sở  2 chính sách quy định tại điểm c,  5.145   5.145Nông nghiệp và Phát  d Khoản 2 Điều 6 triển nông thôn Hỗ trợ kinh phí thực hiện các  Trung Tâm khuyến  chính sách quy định tại điểm a  nông tỉnh, Sở Nông  3 Khoản 2 Điều 4, điểm a Khoản  2.456   2.456 nghiệp và Phát triển  2 Điều 5 và điểm a Khoản 1  nông thôn Điều 6 Tổng đội thanh niên  Hỗ trợ trồng mới chè công  xung phong xây dựng  4 nghiệp liên kết theo quy định tại  388   388 vùng kinh tế mới Tây  Khoản 3 Điều 4 Sơn
  4. Văn phòng điều phối  NTM tỉnh chủ trì,  phối hợp các đơn vị  liên quan thẩm định  kết quả nghiệm thu  Chính sách hỗ trợ chương  IV 43.230   43.230của UĐND cấp  trình mỗi xã một sản phẩm huyện đề xuất hỗ  trợ. Trên cơ sở đó Sở  Tài chính tham mưu  UBND tỉnh phân bổ  kinh phí hỗ trợ. Sở Tài chính tham  Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM, xã  mưu phân bổ sau khi  V đạt chuẩn NTM nâng cao, xã  52.000   52.000xã đạt chuẩn NTM  đạt chuẩn NTM kiểu mẫu năm 2019 được công  nhận Sở Tài chính phối  Chính sách phát triển thương  VI 11.265   11.265hợp Sở Công thương  mại nông thôn tham mưu phân bổ Nhu cầu hỗ trợ các nội dung  1 chính sách theo Điều 14 Nghị  8.080   8.080  quyết 123/2018 của HĐND tỉnh Nhu cầu hỗ trợ các nội dung  2 chính sách theo Điều 13 Nghị  3.185   3.185  quyết 123/2018 của HĐND tỉnh Chính sách khoa học và công  VII 1.890   1.890  nghệ Phục tráng giống lúa chất lượng  Sở Khoa học và Công  1 600   600 cao P6 nghệ Ứng dụng công nghệ vi sinh vật  Sở Khoa học và Công  2 và enzyme sản xuất chế phẩm  650   650 nghệ xử lý ao nuôi tôm Nghiên cứu bổ sung enzyme  nâng cấp chất lượng bộ chế  Sở Khoa học và Công  3 phẩm sinh học Hatimic xử lý rác  550   550 nghệ thải, chất rắn chăn nuôi và phụ  phẩm nông nghiệp là phân bón Hỗ trợ tập huấn theo quy định  Sở Khoa học và Công  4 tại Khoản 5 và điểm d Khoản 6  90   90 nghệ Điều 9 Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân  thực hiện mua chế phẩm sinh  VIII 1.140   1.140  bọc để sản xuất phân hữu cơ  vi sinh, xử lý nước thải
  5.   Huyện Hương Khê 150   150    Huyện Cẩm Xuyên 145   145    Huyện Lộc Hà 40   40    Huyện Thạch Hà 110   110    Huyện Đức Thọ 125   125    Thị xã Kỳ Anh 50   50    Huyện Kỳ Anh 50   50    Huyện Nghi Xuân 115   115    Huyện Can Lộc 70   70    Huyện Vũ Quang 105   105    Huyện Hương Sơn 180   180  Ghi chú: Nguồn kinh phí phân bổ kế hoạch hỗ trợ cho UBND các huyện, thành phố, thị xã không  bao gồm kế hoạch hỗ trợ của các chính sách quy định tại: Điểm a khoản 2 Điều 4; khoản 2,  khoản 5 Điều 5; Điểm c, d khoản 2 và khoản 3 Điều 6; khoản 5 va ̀điểm d khoản 6 Điều 9,  khoản 3 Điều 19 và chính sách hỗ trợ chương trình mỗi xã một sản phẩm, chính sách phát triển  thương mại nông thôn (Các nhóm chính sách này do sở, ngành thực hiện và tham mưu phân bổ  kinh phí hỗ trợ chi tiết sau khi có đối tượng, sản phẩm cụ thể).  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2